Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.39 KB, 28 trang )

TUẦN 2:
Tiết1
Tiết 2:

Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT )
I. Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời nói và suy
nghĩ của nhân vật.
2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công,sẵn
sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm cứu Nhà Trò bất hạnh,yếu đuối.
- GD hs lòng hướng thiện,sẵn sàng trừ diệt ác để bảo vệ lẽ phải.
*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị;tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- HS 1: Em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi
sau:
-Người cho trứng,người cho cam và anh y
H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
sĩ đã mang thuốc vào.
bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?
- HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
H:Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương
sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
- GV nhận xét + cho điểm.


Dế Mèn gặp chị Nhà Trò.Nhà Trò khóc lóc kể cho Dế
Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình.Liệu Dế
Mèn có giúp được Nhà Trò hay không?Giúp như thế nào?
Bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) hôm nay
chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó.
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc đoạn (với những HS đọc yếu cho các em
đọc từng câu).
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm lủng
củng,nặc nô,co rúm,béo múp béo míp,xuý xoá,quang
hẳn…
- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:

-Mẹ vui,con có quản gì

-HS lắng nghe.

-HS đọc nối tiếp từng đoạn.

-2 HS đọc.
-HS đọc thầm phần chú giải và một vài em
giải nghĩa từ cho cả lớp nghe.

- GV có thể giải nghĩa thêm nếu HS lớp mình không hiểu
những từ khác.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
*Đoạn 1:(4 câu đầu)
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?

- 1 HS đọc to,cả lớp nghe.
-Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,bố trí
kẻ canh gác,tất cả nhà nhện núp kín trong
các hang đá với dáng vẻ hung dữ…

*Đoạn 2:(Phần còn lại)
- Cho HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất tiếng…cái
-HS đọc thành tiếng.
chày giã gạo).

1


• Cho HS đọc thành tiếng.
• Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?

- Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến hết)
• Cho HS đọc thành tiếng.
• Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

-Đầu tiên,Dế Mèn hỏi với giọng thách thức
của một kẻ mạnh,thể hiện qua các từ xưng
hô:ai,bọn,này,ta.
-Khi nhện cái xuất hiện,Dế Mèn ra oai
“quay phắt lưng phóng càng đạp phanh

phách”.
-HS đọc thành tiếng.
-Dế Mèn phân tích nhà nhện giàu có,món
nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé
nhỏ,ốm yếu nên nhà nhện không nên bắt
nạt Nhà Trò,nên xoá nợ cho Nhà Trò.
-HS trao đổi , trả lời.
-Lớp nhận xét.

H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các
danh hiệu sau đây:võ sĩ,tráng sĩ,chiến sĩ,hiệp sĩ,dũng sĩ,
anh hùng.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp sĩ (vì
Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp,sẵn sàng làm
việc nghĩa).
+ Võ sĩ: Người giỏi võ.
+ Tráng sĩ: người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ.
+ Chiến sĩ: người chiến đấu cho sự nghiệp cao cả.
+ Anh hùng: người lập công trạng lớn đối với nhân
dân,với đất nước.
- GV đọc diễn cảm bài văn:
+ Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khoát,đanh
thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc thay
đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.
+ Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân,đanh
đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn
của để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.
- Cho HS đọc diễn cảm:


-Nhiều HS luyện đọc sự hướng dẫn của
GV.

- GV nhận xét tiết học
Tiết 3

Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc và viết các số có tới sáu chữ số .
-Rèn khả năng làm toán ,Gd ý thức tự học cho hs.
-Hs có thái độ yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:

2


2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc và nêu các hàng của các số sau: 23 156; 45 689; 34 075.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số có sáu chữ số .
Mục tiêu :HS biết đọc và viết số có tới sáu chữ số
Tiến hành :
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn.
Cho HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề.
- HS nêu kết quả .
Hướng dẫn nêu 10 đơn vị, chục, trăm, nghìn và ghi trên
bảng:
10 đơn vị = 1 chục.
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn.
10 nghìn = 1 chục nghìn.
b) Hàng trăm nghìn.
GV giới thiệu:
- Nghe .
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
Gọi HS Nhắc lại .
c) Viết và đọc số có sáu chữ số :
- Nhắc lại .
GV treo bảng phụ có viết các hàng từ đơn vị đến trăm
nghìn.
- Quan sát
GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; . . . 10; 1 lên các cột
tương ứng.
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuôi bảng.
nghìn, chục nghìn . . .đơn vị.
GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
Tương tự như vậy, GV làm thêm một vài số có sáu chữ

- Nghe .
số .
GV viết số và yêu cầu HS lấy thẻ 100 000;
10 000; 1000; 100; 10; 1 và các thẻ ghi các chữ số 1; 2;
- Thực hiện.
3; . . . 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Luyện cho HS đọc và viết số có sáu chữ số , ôn
lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS phân tích mẫu câu a)
GV ghi bảng phụ có nội dung câu b)
Cho HS đọc số 523 453.
Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có ghi nội dung Bài tập 2.
Cho HS lên bảng làm Bài tập .
Gọi HS đọc số và phân tích số.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài, nội dung Bài tập .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .

-


Nêu ý kiến .
HS nêu kết quả .
Cả lớp đọc .

-

Đọc .
Làm bài .
Đọc .

- Hướng dẫn sửa bài vào vở
( nếu sai).
-

Đọc .
2 HS lên bảng làm.
HS sửa vào vở nếu sai.

3


4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết 4

Đạo đức


TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết: 02)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:

Cần phải trung thực trong học tập.

Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi
người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối,
không thực chất, gây mất niềm tin.

Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm,
bài thi, ktra.
*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
2. Thái độ:
 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 )
 Bảng phụ, BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
HS trg nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực,

3 hành động không trung thực & liệt kê:

- HS: Làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại
các hành động.

Trung thực
(Kể tên các hành động trung thực)

Không trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)

- GV: Y/c các nhóm dán kquả th/luận lên bảng & y/c
đ/diện các nhóm tr/bày.
- GV kluận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung
thực, thật thà để tiến bộ & được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
+ Y/c các nhóm th/luận nêu cách xử lí mỗi tình huống
& gthích vì sao lại chọn cách g/quyết đó.
- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống & y/c
HS nxét, bổ sung.
- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung thực hay
không?
- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.

- Các nhóm dán kquả, HS nxét, bổ sung.
- HS: Nhắc lại.

- Các nhóm th/luận để tìm cách xử lí cho mỗi

tình huống & gthích vì sao lại g/quyết theo
cách đó.
- Đ/diện 3 nhóm trả lời.
(T/h1: Không chép bài của bạn, chấp nhận bị
điểm kém nhưng lần sau sẽ học bài tốt.
T/h2: Báo lại điểm của mình để cô ghi lại.
T/h3: Động viên bạn cố gắng làm bài & nói
với bạn mình không cho bạn chép bài.)

4


Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3,
rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống & cách xử
lí tình huống.
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện & y/c HS nxét.
- Hỏi: Để trung thực trong htập ta cần phải làm gì?
- GV kluận: Việc htập sẽ thực sự tiến bộ nếu em trung
thực.
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy kể 1
tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của chính em).

- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử lí, phân
vai, tập luyện.

- HS: Đóng vai, giám khảo nxét.

- HS: Trả lời.

- HS: trao đổi trong nhóm về 1 tấm gương
trung thực trong htập.

- HS: Nhắc lại.
1) Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao phải
trung thực trong htập?
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trong
htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.

Tiết 1

Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số ( cả trường hợp có các chữ số 0).
-Rèn khả năng làm tóan choHS ,Gd ý thức tự học cho hs.
-HS có thái độ tích cực tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau:

423 156; 845 689; 934 075.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại hàng. .
Mục tiêu : HS nhớ được thứ tự các hàng từ lớn đến bé và
ngược lại.
Tiến hành :
GV cho HS ôn lại thứ tự các hàng đã học, quan hệ giữa
đơn vị các hàng liền kề.
GV viết số: 852 713
HS xác định các hàng và chữ số thuộc các
hàng đó là chữ số nào.
GV ghi các số: 850 203; 820 004; 800 007;
5 HS đọc.
832 010 lên bảng.

5


Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :Củng cố HS cách đọc và viết số có sáu chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài 1.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV sửa bài và gọi HS đọc lại.
Bài tập 2:
Goi HS nêu yêu cầu Bài tập .

Cho HS làm bài vào vở câu a)
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
GV cho HS làm miệng câu b).

1 HS đọc đề và mẫu.
3 HS lên bảng.
Nêu ý kiến .
Đọc .
Làm bài .
Nghe
Nêu.

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5 HS lên bảng làm bài
thi đua.
GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Kết luận :
Cho HS nêu quy luật của dãy số.
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc các số: 327 453; 253 867; 358 705
Hãy cho biết chữ số 7 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

Đọc
2 HS lên bảng.
HS sửa vào vở nếu sai.


HS cả lớp theo dõi cổ vũ.

5 –6 HS
1 –2 HS.
HS lắng nghe.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

Chính tả

NGHE - VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học trong khoảng thời gian 15 đến 18 phút.
2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm, vần dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.
Rèn kĩ năng nghe- viết cho hs
3- Rèn tính cẩn thận,kiên trì,chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
- Bảng con và phấn để viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2HS viết trên bảng lớp.
- Kiểm tra 2 HS.
-Số HS còn lại viết vào bảng con.


6


GV cho HS viết các từ ngữ sau:
+ lập loè,nước non,lú lẫn,non nớt,lí lịch,nông nổi.
dở dang,vội vàng,,nhan nhản,
+ GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết chính tả hôm nay,các em sẽ nghe – viết đoạn văn
“Mười năm cõng bạn đi học”,sau đó chúng ta sẽ luyện tập để
viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu s/x,có vần ăng/ăn.
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
- Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để
luyện viết.
b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết:
Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
c/GV chấm 5-7 bài:
- GV nhận xét bài viết của HS.
Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.
- GV giao việc:Bài tập 2 cho một đoạn văn Tìm chỗ ngồi,cho
sẵn một số từ trong ngoặc đơn.Nhiệm vụ của các em là phải
chọn một trong 2 từ cho trước trong đoạn văn sao cho đúng
chính tả khi bỏ dấu ngoặc đơn.
- Cho HS làm bài:GV gọi 3 HS lên làm bài trên bảng lớp,yêu
cầu các em chỉ ghi lên bảng những từ đã chọn .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem.

Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b.
- GV giao việc:Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về chữ viết.
- Cho HS thi giải nhanh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.
• Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu bằng s.
Tiết 3

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.
-HS luyện viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho
nhau.HS đối chiếu với SGK tự sửa
những chữ viết sai bên lề trang vở.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.

-3 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp (chỉ ghi
những từ đã chọn).
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.

-HS viết nhanh kết quả vào bảng con

và giơ lên.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Thương người như thể thương
thân.Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.
- Mở rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt).
-Luyện cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu. Có ý thức hướng thiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào từng cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2
HS
lên
viết trên bảng lớp.
- Kiểm tra bài cũ
7


-Cả lớp viết vào vở BT.
GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
• Có một âm(bà,mẹ,cô,chú…)
• Có hai âm(bác,thím,cháu,con…)
- GV nhận xét + cho điểm
Các em vừa học một số bài thuộc chủ điểm Thương người như
-HS lắng nghe.

thể thương thân.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ hệ thống lại
được những từ ngữ đã học ở chủ điểm đó.Sau đó,chúng ta sẽ mở
rộng thêm vốn từ về lòng nhân hậu,đoàn kết và luyện cách sử
dụng các từ ngữ đó trong câu.
Bài tập 1:Tìm các từ ngữ
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-HS có thể làm bài theo nhóm.
-HS có thể làm bài theo cá nhân.
- GV giao việc:Các em phải tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân
hậu,tình cảm yêu thương đồng loại,…trong 3 bài TĐ các em đã -HS trình bày trên bảng phụ GV đã
chuẩn bị sẵn.
học là:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 bài) và Lòng thương
người của Hồ Chủ tịch.
- Cho HS trình bày.
-HS chép lời giải đúng vào vở
- GV chốt lại lời giải đúng.
hoặc VBT.
A
B
C
D
M: Lòng yêu
M: độc
M: cưu
M: ức hiếp , bắt trả
thương, tình
ác, hung
mang,
nợ ,đánh, đe ăn

yêu thương,
dữ, nặc
bênh
thịt , áp bức bóc lột
đau xót, lòng

vực
yêu mến
Bài tập 2 : Tìm nghĩa từ
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: BT2 cho 8 từ, từ nào cũng có tiếng nhân. Nhiệm
vụ của các em là chỉ rõ trong 8 từ đó, từ nào có tiếng nhân chỉ
“người”, từ nào có tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương
người”.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “người”: nhân dân,
công nhân, nhân loại, nhân tài.
• Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương
người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đặt câu với mỗi từ đã
cho ở BT2: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân
loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Mỗi em đặt 2 câu: Một câu
có từ có tiếng nhân chỉ người, một câu có từ co tiếng nhân chi
lòng thương người.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới.

-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đứng lên trình bày
miệng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân vào giấy
nháp hoặc vở, VBT.
-HS lần lượt đứng lên đọc câu
mình làm.
-Lớp nhận xét.

8


Tiết 4

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
• Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
• Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong việc

thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 8, 9 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập:
 Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao
đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá
trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như
SGV trang 31.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
o GV hỏi:
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu
lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi

chất giữa cơ thể với môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực
hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
 Kết luận:
Hoạt động 2 : Mối quan hệ giữa các cơ quan trong
cơ thể trong quá trình trao đổi chất:
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan
tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể
với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : một sơ
đồ như hình 9 trong SGK và các tấm phiếu rời co ghi
những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng ; ô-xi ; khí các-bôníc ; ô-xi và các chất dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các
chất thải ; các chất thải).
- GV hướng dẫn cách chơi.

- HS làm việc với phiếu học tập.
- Một vài HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp.
o Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS nhận bộ đồ chơi.

9



Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình.

- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm về
nội dung và hình thức của sơ đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối quan - Đại diện các nhóm trình bày
hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong
SGV trang 34
 Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan mà quá trình
trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực
hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết tuần
hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ
ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
- 1 HS đọc.
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Tiết 1


Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013
Toán

HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Vị trí của từng hàng theo lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
-Rèn khả năng làm toán ,Gd ý thức tự học cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau:
230 156; 245 689; 348 075
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn .
Mục tiêu : HS nhận biết được các lớp và vị trí các hàng.
Tiến hành :
Gọi HS nêu tên các hàng đã học và sắp xếp theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
Hs xếp: hàng đơn vị, hàng chục, hàng
GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hanhg trăm hợp

trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghì, hàng trăm
trăm nghìn. . .
nghìn hợp thành lớp nghìn.
GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu HS nêu.
GV viết số 321 vào cột : số” trong bảng phụ.
- Nêu.
Thực hiện tương tự với các số: 654 000; 654 321.
10


GV lưu ý HS : khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên
- HS viết từng chữ số vào các cột
viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn ( từ phải sang trái). Khi
ghi hàng.
viết các số cá nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách
giữa hai lớp hơi rộng một chút.
- Nghe .
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết đọc, viết số; biết phân tích chữ số đó
thuộc hàng nào, lớp nào.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu.
Đọc .
Cho HS lên bảng đọc và viết các số còn lại.
HS cả lớp viết ra nháp.
GV sửa bài và gọi HS Nhắc lại .
5 HS Nhắc lại .
Bài tập 2:

GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
GV viết sô 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ số
Nêu .
và yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
GV cho HS làm miệng các số còn lại.
4 HS nêu
GV gọi HS đọc yêu cầu và mẫu câu b).
Đọc
Cho HS làm tương tự các số còn lại.
4 HS làm miệng.
GV sửa bài.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu .
Đọc
GV cho HS làm bài vào vở .
Làm bài
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Sửa bài nếu sai.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
GV cho HS làm bài vào vở
Làm bài
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Sửa bài.
Gọi HS đọc lại các số.
Đọc
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.

Đọc
GV treo bảng phụ và cho HS thi đua.
2 đội, mỗi đội 3 HS lên bảng thi làm toán
GV sửa bài, Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc.
nhanh, HS còn lại theo dõi cổ vũ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số có nhiều chữ
số một cách lưu loát.
Tiến hành : cho HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số sau:
Nêu.
453 102; 246 538; 758 395.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài
thơ lục bát.
2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đất nước vì truyện cổ đề
cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của cha ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

11



Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 3 HS
+ HS:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tuần 2) từ đầu đến giã gạo.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài.
H:Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ HS 3
H:Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn?Vì sao?
- GV nhận xét,cho điểm.
Với bài thơ Truyện cổ nước mình hôm nay chúng ta học,nhà thơ Lâm
Thị Mỹ Dạ sẽ giúp cho các em hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện
cổ của đất nước ta,của cha ông ta được lưu truyền từ bao đời nay.
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai:truyện cổ,sâu
xa,rặng,nghiêng soi,thiết tha,đẽo cày.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- GV giải nghĩa thêm:
• “Vàng cơn nắng,trắng cơn mưa” nghĩa là mây màu vàng bào
hiệu có nắng,mây màu trắng bào hiệu sẽ có mưa.Ý trong bài:đã
có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay.
• Nhận mặt:ý trong bài:truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân
tộc,truyện thống tốt đẹp của ông cha như công bằng,thông
minh,nhân hậu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
* Dòng thơ đầu:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

*6 dòng tiếp theo:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?Nêu ý nghĩa
của những truyện đó?

Hoạt động của HS

-“Bọn nhện chăng từ bên
nọ…”
-“Các người có của ăn của
để…”
-HS trả lời.

-Mỗi HS đọc 4 dòng,nối tiếp
nhau đến hết bài(đọc 2 lượt).
-HS đọc từ theo hướng dẫn
của GV.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng
nghe.

-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
HS có thể trả lời:
• Vì truyện cổ rất nhân
hậu,có nghĩa sâu xa.
• Vì truyện cổ giúp ta
nhận ra những phẩm

chất quý báu của cha
ông:công bằng,thômg
minh,độ lượng.
• Vì truyện cổ để lại cho
đời sau nhiều bài học
quý báu.
-HS đọc thành tiếng.
-Hai truyện được nhắc đến
trong bài là Tấm Cám,Đẽo
cày giữa đường.
Ý nghĩa
+ Tấm Cám:Khẳng định
người nết na,ngoan
ngoãn,chăm chỉ như Tấm sẽ
có cuộc sống hạnh
phúc.Những kẻ gian xảo,độc

12


ác như mẹ con Cám sẽ bị
trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường:
Khuyên con người phải có
chính kiến của mình không
nên thấy ai nói cũng cho là
phải thì sẽ chẳng làm nên
công chuyện gì?
-HS đọc thành tiếng.


*Đoạn còn lại:
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?

-Truyện cổ chính là lời dạy
của cha ông đối với đời
sau.Qua những câu truyện
cổ,cha ông dạy con cháu cần
sống nhận hậu độ lượng, công
bằng…

- GV đọc diễn cảm toàn bài
• Đọc với giọng thong thả,trầm tĩnh,sâu lắng.
• Nhấn giọng ở những từ ngữ: yêu,nhân hậu,thương
người,thương ta,mấy cách xa,thầm thì,vàng,trắng,nhận
mặt,công bằng,thông minh, độ lượng,đa tình,đa mang…
- Cho nhiều HS luyện đọc.

-HS luyện đọc đoạn tiến tới
đọc cả bài.
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc
lòng hoặc gọi HS đọc thuộc
lòng những câu thơ mình
thích.

- Cho HS đọc thuộc lòng.

H:Ngoài 2 chuyện Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường,em còn biết truyện
cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam?

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ hoặc những câu thơ mình
thích.
Tiết 3

Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
-Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS nắm được trình tự các bước sử
dụng bản đồ.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả
lời các câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

Hoạt động của HS

13



+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các
kí hiệu của một số đối tượng trong địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam
với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải
thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
GV gọi HS chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo
trên bảng.
GV kết luận: GV nêu các bước sử dụng bản đồ (như
SGK đã nêu) và hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ.
4.Bài tập
Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm
GV cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b
trong SGK.
GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+Các nước láng giềng của Việt Nam:Trung Quốc,
Lào, Cam-pu-chia.
+Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
+Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, …
+Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo,
Cát Bà,…
+Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình,
sông Tiền, sông Hậu,…
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS xác định được 4 hướng chính
(Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước và
tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải
của bản đồ.

Cách tiến hành:
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
-GV yêu cầu:
+Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên
bản đồ.
+Một HS nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của
mình.
GV hướng dẫn HS cách chỉ:Ví dụ, chỉ một khu vực
thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ
một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng
sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông.
Hoạt động 4:Củng cố – dặn dò
Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.

-Căn cứ vàokí hiệu ở bảng chú giải.
HS lên bảng trình bày.

-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác nhận xét , bổ sung

HS lên chỉ. HS nhận xét ,bổ sung.

HS lắng nghe và tập chỉ vào bản đồ trong SGK.

-HS trả lời (phần bài học)
-Vài HS đọc phần bài học.


* Nhận xét tiết học.
Tiết 4

Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG NHÂN VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Giúp HS biết cách kể lại hành động của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật.
2- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra được các kết luận cần thiết.
+ Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
+ Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

14


1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
2-Một số tờ giấy khổ to để ghi:
- 3 câu hỏi của phần nhận xét (sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời)
a- Hành động của nhân vật chính?
b- Mỗi hành động nói lên điều gì?
c- Thứ tự kể các hành động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
-Kể chuyện là kể lại một
hoặc một chuỗi sự việc liên
+ HS1: Thế nào là kể chuyện?

quan đến một hoặc một số
nhân vật. Mỗi câu chuyện
phải nói lên một điều có ý
nghĩa.
-Truyện có nhân vật chính,
+ HS2: Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện?
nhân vật phụ. Hành động, lời
nói và ý nghĩa của nhân vật
- GV nhận xét, cho điểm
nói lên tính cách của nhân
vật.
Qua các tiết TLV đã học, các em đã biết thế nào là kể chuyện? Biết
về nhân vật trong truyện, hôm nay ta tiếp tục học về văn Kể chuyện. Bài
học giúp các em hiểu khi kể về nhân vật, ta phải cần chú ý những gì?
Phần nhận xét: (3 bài tập)
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe
Câu 1: HS đọc truyện Bài văn bị điểm không.
hoặc 3 HS khá giỏi đọc tiếp
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
nối 3 lần toàn bài.
- GV giao việc: Câu 1 cho đưa ra truyện Bài văn bị điểm không.
-Cả lớp đọc truyện
Nhiệm vụ của các em phải đọc hiểu được câu chuyện đó. Có đọc, hiểu
được các em mới có thể làm được câu 2.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi và nhắc nhở.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em đã đọc kĩ truyện Bài văn bị điểm không.
Nhiệm vụ của các em bây giờ là: Ghi lại vắn tắt những hành động của

cậu bé bị điểm không trong truyện và phải nêu nhận xét mỗi hành
động của cậu bé nói lên điều gì?
-HS làm bài theo nhóm 4.
- Cho HS làm bài ( GV phát giấy to cho HS làm bài).
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Cho HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Ý 1: Ghi vắn tắt hành động của cậu bé.
• Giờ làm bài: Không tả, không viết nộp giấy trắng cho cô ( Nếu HS
ghi: nộp giấy trắng cũng đúng ).
• Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.
• Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
+ Ý 2:
HS có thể ghi: Thể hiện tính trung thực
GV nói thêm: Mỗi hành động của cậu bé đều thể hiện tình yêu với cha,
thể hiện tính trung thực của một học sinh ngoan.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em nhận xét về thứ tự kể các hành
động nói trên.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài như ở BT2.
-HS trình bày.

15



- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Thông thường nếu hành động xảy ra trước
thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
Phần ghi nhớ:
-2-3 HS lần lượt đọc.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV đưa Bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ lên bảng và giải thích
rõ:
+ Nhân vật có rất nhiều hành động nhưng chỉ chọn kể những hành
đông tiêu biểu.
+ Khi kể không kể lộn xộn, mà hành động nào xảy ra trước kể trước,
hành động xảy ra sau kể sau.
Phần luyện tập:
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc toàn bộ phần luyện tập.
- GV giao việc:BT yêu cầu các em phải hoàn thành 2 việc:
+ Chọn tên nhân vật Chích hoặc Sẻ để điền đúng vào chỗ trống
trong 9 câu đã cho.
+ Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại thứ tự các câu theo
trình tự các hoạt động để được câu chuyện.
- Cho HS làm bài:GV phát giấy to đã ghi các câu hỏi.
-HS làm việc theo nhóm +
điền vào chỗ trống.
-Sắp xếp lại thứ tự các câu
(không cần ghi lại đầy đủ tất
cả các câu mà chỉ ghi trình tự
theo chữ số ở đầu câu).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại 2 ý:

+ Điền vào chỗ trống câu 1: chim sẻ,C2:chim sẻ,C3:chim
chích,C4:chim sẻ,C5: chim sẻ, C6:chim chích,C8:chim
chích,C9: chim sẻ.
+ Sắp xếp lại các câu theo thứ tự của hành động:1-5-2-4-7-3-6-8-9.
- GV nhận xét tiết học,biểu diễn những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ,làm phần luyện tập
vào vở.
Thứ năm ngày 29 thng 08 năm 2013
Tiết 1
Toán
:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết các dấu hiệu và các so sánh các số có nhiều chữ số .
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các chữ số .
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có sãu chữ số .
-Hs có thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau:
516 203; 682 459; 307 485
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
16



3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:So sánh các số có nhiều chữ số .
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có cùng số chữ số , hai
số không cùng số chữ số và so sánh các cặp số từ trái
sang phải.
Tiến hành :
a) So sánh 99 578 và 100 000.
GV viết lên bảng: 99 578 . . . 100 000 và yêu cầu HS
viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS giải thích.
Kết luận : trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó
bé hơn.
b) So sánh 693 521 và 693 500
Thực hiện tương tự như câu a)
Kết luận :
Khi so sánh hai số có cùng số chữ số , bao giờ cũng bắt
đầu bằng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái , nếu chữ số nào
lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau
thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có nhiều chữ số , biết
sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, biết tìm số lớn
nhất trong các số, xác định được số lớn ( bé) nhat, lớn nhất
có ba chữ số, sáu chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV gọi HS sửa bài và gọi HS giải thích tại sao lại làm

dấu đó.
Nhận xét kết luận .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS làm bài theo nhóm.
Gọi HS nêu kết quả .
GV Nhận xét kết luận .
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV nêu câu hỏi.
GV ghi các số lên bảng và gọi HS đọc số.
Hoạt động 3:Củng cố.
Mục tiêu :HS nêu được các cách so sánh hai số có nhièu
chữ số .
Tiến hành :
Gọi HS nêu lại các Nhận xét chung về các so sánh hai số
có nhiều chữ số .

Hoạt động của HS

HS lên bảng 99 578 < 100 000
HS có thể giải thích theo nhiều cách khác
nhau.
Nêu ý kiến .
Chú ý theo dõi.
Nghe và Nhắc lại .


Đọc
3 HS lên bảng.
HS Nêu ý kiến
Nghe
Đọc
2 HS một nhóm.
Các nhóm khác Nhận xét
Nghe
Đọc
Làm bài
Sửa bài.
Đọc
HS nêu số tương ứng, các HS khác Nhận
xét .

HS nêu .

17


4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

Luyện từ và câu

DẤU HAI CHẤM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một
nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa
- Kiểm tra 4 HS.
tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ lòng thương người).
- GV nhận xét, cho điểm.
Khi nói,chúng ta thường dùng ngữ điệu,khi viết,chúng ta
phải sử dụng dấu câu.Tiếng Việt của chúng ta có rất nhiều
dấu câu sao cho đúng là điều rất càn thiết.Bài học hôm
nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách ùng dấu hai
chấm.
Phần nhận xét:
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
- Cho HS đọc yêu cầu và 3 câu a,b,c.
- GV giao việc:Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho
và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong
các câu đó.
-HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS làm bài.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Cho HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác
Hồ.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế
Mèn.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà:
sân đã được quét sạch,cơm nước đã được nấu tinh tươm.
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK (GV đưa bảng phụ đã
ghi nội dung cần ghi nhớ lên)
- GV có thể cho HS nói lại phần ghi nhớ (không nhìn
sách).
Phần luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giao việc:Các em phải đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ
tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu.

-3 HS đọc ghi nhớ,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
-Một vài HS trình bày (không nhìn sách).

-1 HS đọc ý a,1 HS đọc ý b.
-Các em làm việc theo nhóm.

18



- Cho HS làm bài.

-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích,báo hiệu phần đi
sau là lời nói của giáo viên.
b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm
rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:BT yêu cầu các em dựa theo truyện
Nàng tiên Ốc để viết một đoạn văn.Trong đoạn văn ấy
ít nhất hai lần sử dụng dấu hai chấm.Một lần,dấu hai
chấm dùng để giải thích và một lần,dấu hai chấm
-HS làm bài cá nhân (làm vào giấy nháp).
dùng để dẫn lời nhân vật.
-Một số HS trình bày.
- Cho HS làm bài.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
H:Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?

-Dấu chấm dùng để kết thúc câu.
-Dấu hai chấm không dùng để kết thúc câu
mà thường dùng ở giữa câu có tác dụng

như: báo hiệu lời nói đứng sau nó là lời giải
thích cho bộ phận đứng trước hoặc báo hiệu
lời nói của nhân vật.

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp
dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng
đó.
Tiết 3

Khoa học

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có
nguồn gốc thực vật.
• Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa
chất bột đường.
• HS có ý thức ăn đầy đủ ,phối hợp nhiều loại thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 10, 11 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.


19


3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn:
 Mục tiêu :

Hoạt động học

- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào
nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có trong thức ăn đó.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên các thức
trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
ăn đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng
ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong trang - HS quan sát các hình trong trang 10 và cùng với
10 và cùng với bạn hoàn thành bảng như SGV bạn hoàn thành bảng.
trang 35.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc
mình trước lớp.
trước lớp.
 Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:

- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có
thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột
đường:
 Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột
đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và nói với - Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường và
vai trò của chất bột đường.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong GSV - HS trả lời câu hỏi.
trang 37
 Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có
nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loaị này.
Hoạt động 3 : Xác định nguồn gốc của các loại
thức ăn chứa nhiều chất bột đường:
 Mục tiêu:
Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất
bột đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học
tập như SGV trang 38.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong

- HS làm việc với phiếu học tập.

- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu bạn
làm sai.
- 1 HS đọc.
20


SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Tiết 4

Tập làm văn

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật chính,là
cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa đọc.Đồng thời
biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện,tìm
hiểu truyện.
*GDKNS: Tìm kiếm và sử lí thông tin ,tư duy và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
-Biểu hiện qua hình dáng,qua hành động,
+ HS 1: Tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
qua những phương diện nào?
-Chọn kể hành động tiêu biểu của nhân vật.
+ HS 2: Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?
-Thông thường,nếu hành động xảy ra trước
thì kể trước,hành động xảy ra sau thì kể sau.
- GV nhận xét và cho điểm.
Trong bài văn kể chuyện,để người đọc hiểu về nhân
vật,chỉ miêu tả hành động không thôi thì chưa đủ.Việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật cũng rất quan trọng,có
tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật.Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc tả ngoại
hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Phần nhận xét:(2 câu)
- Cho HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc:BT cho đoạn văn trích trong truyện Dế
Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.Các em phải
đọc đoạn văn và phải ghi vắn tắt vào vở những đặc
điểm của chị Nhà Trò về mặt ngoại hình.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy.

-Một số HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:Chị Nhà Trò có
những đặc điểm về ngoại hình:
• Sức vóc:gầy yếu như mới lột.
• Thân mình:bé nhỏ.
• Cánh:mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn;
rất yếu;chưa quen mở.
• Trang phục:người bự phấn,mặc áo thâm dài,đôi chỗ
chấm điểm vàng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.

21


- GV giao việc:Qua ngoại hình của Nhà Trò,các em
phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính
cách của Nhà Trò.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Ngoại hình của
Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội
nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp bắt nạt…
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

-HS làm bài cá nhân.

-Một số HS trình bày bài.
-Lớp nhận xét.

-Một số HS đọc,cả lớp lắng nghe.

- GV chốt lại phần ghi nhớ.
Phần luyện tập:(2 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe(hoặc đọc thầm).

- GV giao việc:Các em đọc đoạn văn và chỉ rõ những từ
ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên
-HS làm vào trong SGK,dùng viết chì gạch
lạc.
dưới những từ ngữ miêu tả ngoại hình của
- Cho HS làm bài.
chú bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ trên
bảng phụ...
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Những từ ngữ gạch chân là: gầy,tóc húi ngắn,hai
túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối,
đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt,sáng
và xếch.
H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc bài thơ Nàng tiên Ốc.
- GV giao việc: Khi kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc

bằng văn xuôi,các em nhớ kết hợp tả ngoại hình nàng
tiên Ốc,ngoại hình của bà lão.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể
chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật.
H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.

Tiết 1
:

-Cho thấy chú bé là con một nông dân
nghèo,quen chịu đựng vất vả.
-Chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,thông minh,
thật thà.

-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên kể chuyện.
-Lớp nhận xét.

-Cần tả hình dáng,vóc người,khuôn mặt,đầu
tóc,quần áo…

Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2013
Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
22



I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Nhận biết được thứ tự số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
- Hs có thái độ yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn.
Nêu tên các hàng của số 250 436
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: giới thiệu lớp triệu gồm các hàng tiệu , chục
triệu, trăm triệu .
Mục tiêu : HS nhận viết được lớp triệu gồm các hàng triệu,
chục triệu, trăm triệu.
Tiến hành :
Gọi HS lên bảng viết lần lượt các số một nghìn, một trăm
- 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào
nghìn rồi yêu cầu HS viết tiếp số mười trăm nghìn.
bảng con.
GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu

viết là 1000 000.
- Nghe
Một triệu có tất cả mấy số 0?
GV giới thệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi
- Trả lời
gọi HS viết số đó.
GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu rồi
- Nghe
gọi HS viết số đó .
Kết luận : hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp
- Nghe
triệu.
GV cho HS Nhắc lại các hàng lớp từ bé đến lớn.
- Nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ
số đến lớp triệu.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS làm miệng.
Gọi HS nhắc lại.
- Đọc
Mở rộng cho HS làm thêm: đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu
- Đứng tại chỗ Trả lời
đến một trăm triệu.
- Nhắc lại
Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
- HS đếm
Bài tập 2:

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu.
GV cho HS làm bài thi đua.
- Đọc
GV cùng HS sửa bài và tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài tập 3:
2 đội, mỗi đội 9 HS, các HS còn lại theo
GV gọi một HS đọc đề bài.
dõi cổ vũ.
Cho HS viết số trên bảng con.
Yêu cầu HS cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số , bao
nhiêu chữ số 0?
- Đọc

23


Bài tập 4
GV gọi một HS đọc đề bài và bài mẫu.
Cho HS làm miệng.
GV Nhận xét , ghi điểm.
Hoạt động 3:
Mục tiêu : HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số có nhiều chữ
số một cách lưu loát.
Tiến hành :
Cho HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số:
7 453 102; 35 246 538; 672 758 395.
GV Nhận xét ghi điểm.

-


HS lên bảng làm.
Trả lời

-

Đọc
Đứng tại chỗ Trả lời
Nghe

-

3 HS đọc.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

Kể chuyện

NÀNG TIÊN ỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Kể lại được câu chuyện đã học, đã biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.
2- Biết chuyển câu chuyện kể bằng văn vần sang văn xuôi.
3- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.
_GD hs ý thức hướng thiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
-1 HS lên kể dựa theo tranh 1.
- Kiểm tra 3 HS
-1 HS lên kể.
+ HS 1: Em hãy dựa vào tranh 1 kể lại phần đầu câu
-1 HS kể.
chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
+ HS 2: Em hãy dựa vào tranh 2 kể lại phần nội dung
chính của câu chuyện.
+ HS 3: Em hãy dựa vào tranh 3 kể lại phần kết của
câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” và nêu ý nghĩa của
câu chuyện.
Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhà
thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ tích qua câu
chuyện bằng thơ có tên Nàng tiên Ốc. Sau đó các em sẽ kể
lại câu chuyện này bằng lời văn của mình.
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Cho HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Đoạn 1
-Bà lão mò cua bắt ốc để sinh sống.
- Cho cả lớp đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi.
-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương, bà
H: Bà lão nhà nghèo làm gì để sinh sống?
không muốn bàn mà thả vào chum
H: Bà lão làm gì khi bắt được một con ốc xinh xinh?
* Đoạn 2

- Cho HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.

nước để nuôi.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được
quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho
ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau
được nhổ sạch cỏ.

24


H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

* Đoạn 3
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 + trả lời câu hỏi.
H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?

-Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
-Sau đo, bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm
lấy nàng tiên.
-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau
hạnh phúc, Họ thương yêu nhau như
hai mẹ con.

H: Sau đó bà lão đã làm gì? (cho HS quan sát tranh phóng
to).
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.

Cách tiến hành:
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV ( hoặc 1 HS khá, giỏi ) giải thích yêu cầu của bài tập:
Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? Là đóng vai
người kể lại bằng lời văn của em, không đọc lại từng câu
thơ.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
- GV đưa bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi lên.
-HS kể theo nhóm 3 ( mỗi em tập kể
- GV cho HS kể mẫu.
một đoạn ) dựa theo 6 câu hỏi trên
bảng phụ.
- Cho HS tập kể.
-Đại diện các nhóm lên thi kể đoạn
hoặc các nhóm lên thi kể với nhau cả
câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen ngợi những cá nhân (hoặc nhóm) kể
hay.
H: Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì?
-HS trao đổi trong nhóm và phát biểu.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu chuyện nói về tình thương
yêu lẫn nhau của bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương ốc
không đem bán. Ốc biến thành nàng tiên giúp bà. Câu
chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu
nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc
sống hạnh phúc.

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS HTL bài thơ.
- Dăn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 3

Địa lí

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I – MỤC TIÊU
- Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày một só đặc điểm của dãy núi HLS (vị trí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả định núi Phan-xi-păng
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.
*GDBVMT: Hs có ý thức tìm hiểu và bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-păng.

25


×