Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.42 KB, 28 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 03 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Tiết 2

Chào cờ
TẬP ĐỌC:

Thư thăm bạn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát,thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư.
2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư.
3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư.
*GDKNS: Thể hiện sự thông cảm tư duy sáng tạo ;xác định giá trị.
*GDBVMT: Hs thấy được tầm quan trọng của việc trồng rừng , không phá hoại môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Trang minh hoạ trong bài.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
• HS 1: Em hãy đọc những câu thơ em thích (hoặc cả bài)
bài thơ Truyện cổ nước mình.
-HS trả lời.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?
• HS 2: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ hoặc những câu
thơ em thích.
-HS trả lời.
H:Hai dòng thơ cuối nói lên điều gì?
Hiện nay,lũ lụt vẫn là một tai hoạ đe doạ cuộc sống của nhân


dân ta.Lũ lụt đã cướp đi biết bao sinh mạng.Bao bạn nhỏ đã
mồ côi và đã cướp đi sinh mạng của cha mẹ mình.
Bạn bè đã chia sẻ với những bạn nhỏ ấy như thế nào,bài tập
đọc Thư thăm bạn hôm nay chúng ta sẽ giúp các em thấy rõ
điều đó.
a/Cho HS đọc:
-HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Ngày 5 tháng 8 dẫn của GV.
năm 2000,Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn…
-1 HS đọc + 1HS giải nghĩa.
- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS đọc chú giải.
- GV có thể giải nghĩa thêm những từ HS lớp mình không
hiểu.
c/GV đọc diễn cảm bức thư:
#Phần đầu:(HS đọc từ đầu đến cuối chia buồn với bạn).
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

-HS đọc thành tiếng.
-Lương không biết Hồng,em chỉ biết
Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền
Phong.
-Lương không xúc động trước hoàn
cảnh của Hồng,muốn viết thư để thăm
hỏi và chia buồn với bạn.

1


-HS đọc thành tiếng.
#Đoạn còn lại:
- Cho HS đọc thầm tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với
bạn Hồng.
H:Tìm những câu cho thấy Lương rất biết cách an ủi Hồng.

*GDBVMT:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống
con người,con người cần tích cực trồng cây gây rừng để hạn
chế lũ lụt,chúng ta tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- Cho HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?
GV đọc mẫu toàn bài: GV đọc toàn bài với giọng tình
cảm,nhẹ nhàng,chân thành.
- Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát.
- Đọc với giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn động
viên.
- Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: xúc động,đau đớn,tự
hào,ủng hộ,khắc phục.
- Cho HS luyện đọc.
- GV nhận xét.
H:Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn
cảnh khó khăn chưa?
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3
Bài:


-“Hôm nay đọc báo…thế nào?”.
-“Chắc là Hồng tự hào…nước
lũ”.Lương đã biết trong lòng Hồng
niềm tự hào về người cha dũng cảm đã
xả thân cứu người giữa dòng nước
lũ.Lương khuyến khích Hồng noi
gương cha.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Dòng thơ đầu nêu rõ thời gian,địa điểm
viết thư,lời chào hỏi người nhận thư.
-Dòng cuối ghi lời chúc (hoặc lời nhắn
nhủ…).

-Nhiều HS luyện đọc.
-HS phát biểu tự do.

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng, lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thông kê số liệu.
- Rèn ý thức tự giác trong học tập cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vị.
Đọc và nêu tên lớp, các hàng của số: 250 578 436.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: tập đọc và viết số .
Mục tiêu: HS đọc và viết được các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên
bảng viết lại số đã cho trng bảng ra phần bảng của lớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2


Gọi HS đọc số.
GV cho HS nêu lại cách đọc số.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : củng cố cho HS cách đọc và viết số, cách
dùng bảng thống kê số liệu.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS viết số ra bảng con va đọc số đó.
Gọi HS đọc lại.
Bài tập 2:

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV cùng HS sửa bài.
Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV đọc các số.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu nêu nội dung bài tập.
GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Hoạt động 3:
Mục tiêu : Hs đọc và viết thành thạo các số đến lớp
triệu.
Tiến hành :
Cho HS đọc các số: 72 453 102; 935 246 538;
245 601 978.
GV đọc cho HS viết lên bảng con các số:
+ Chín mượi bảy triệu bốn trăm sáu mươi mốt nghìn ba
trăm hai mươi lăm.
+ Bảy trăm linh năm triệu hai trăm năm mươi nghìn ba
trăm tám mươi.

1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
HS nêu.

Đọc

1 HS lên bảng viết.
4 –5 HS đọc.
Tách số thành từng lớp, tại mỗi lớp
dựa vào cách đọc số cóp ba chữ số để
đọc và thêm tên lớp đó.
Làm bài
Nhận xét
Đọc
Đọc
Nghe, viết trên bảng con, 1 HS lên
bảng viết tiếp.

Đọc
HS Quan sát bảng và Trả lời câu hỏi.

3 HS Đọc
viết

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập

3


Tiết 4

Đạo đức
Bài 2:


VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
(Tiết 1)

I.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố
gắng học tốt.

Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người
sẽ yêu quý.Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc học tập sẽ bị ảnh hưởng.
2. Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình & giúp đỡ người khác
khắc phục khó khăn.
# Rèn kĩ năng trình by ý kiến, kiềm chế cảm xc,biết tơn trọng v thể hiện sự tự tin.
3. Hành vi:
 Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
 *GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch, trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải
quyết, khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.

II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).



III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1

1) KTBC:
- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
2) Dạy-học bài mới:
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một học sinh
nghèo vượt khó”.
- GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV kh/định: Thảo gặp nhiều khó khăn trong học
tập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa
trường nhg Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học
vừa làm giúp đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kquả
cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các
bạn khó khăn hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập, Thảo có
chịu bó tay, bỏ học hay khg?
+ Nếu bạn Thảo khơng khắc phục được khó khăn,
chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trong cuộc sống, chng ta đều có những khó

khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập, chng ta
nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì?
- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có những khó
khăn riêng. Để học tốt, cta cần cố gắng, kiên trì vượt
qua ~ khó khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”

- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH.
- Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi nxét, bổ
sung.

- HS: Trả lời.

- HS: Tìm cách khác phục khó khăn để tiếp tục
học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.

4


Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:

- HS: Th/luận theo nhóm.

Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào là chưa tốt?
(Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết

chưa tốt hãy giải thích.
a)  Nhờ bạn giảng bài hộ em
g)  Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng dẫn
b)  Chép bài giải của bạn
h)  Xem cách giải trong sách rồi tự giải bài
c)  Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i)  Để lại, chờ cô giáo chữa
d)  Xem sách giải & chép bài giải
k)  Dành thêm thời gian để làm
e)  Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c 2HS lên
bảng điều khiển các bạn trả lời: 1 em nêu từng cách
giaỉ quyết & gọi đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại
kquả lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.
- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết khg tốt.
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc của HS.
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em sẽ làm gì?

- HS: Th/luận, đưa ra kquả:
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp
đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào
người khác.

Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi:
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách g/quyết - HS: Th/luận nhóm đôi.
cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó chưa tự khắc phục

được thì cùng suy nghĩ tìm cách g/quyết).
- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách g/quyết,
sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách g/quyết (nếu có).
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn trg htập
chưa? Trước khó khăn của bạn bè, cta có thể làm gì? - HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết cố gắng - HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta cần biết giúp đỡ
các bạn bè x/quanh vượt khó khăn.
#Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu
chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của
các bạn HS & tìm hiểu x/quanh mình những gương
bạn bè vượt khó trg htập mà em biết.

Thứ ba ngày 4 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, biết tự rnình luyện thói quen tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các hàng từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu)

Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ?
5


GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Thực hành.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc và viết số, nhận biết
rõ giá trị của từng chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
Cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
Gọi HS làm bài .
GV sửa bài.

Đọc
Làm bài
Nhận xét
Sửa bài nếu sai.

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV viết số lên bảng.
GV Nhận xét, sửa bài.
Gọi HS đọc lại các số.


Đọc
HS Đọc , HS khác Nhận xét .
Đọc

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, Nhận xét ghi điểm.

Đọc
Làm bài
Sửa bài

Bài tập 4:
Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
Nêu
GV viết số lên bảng và yêu cầu HS cho biết chữ số 5 thuộc HS Quan sát và Trả lời
hàng nào, giá trị chữ số đó là bao nhiêu.
GV ghi điểm, Nhận xét .
Nghe
Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu : Hs đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
Cho HS đọc các số: 3 724 102; 56 123 498;
503 841 936.
Hãy nêu giá trị của chữ số 4 trong mỗi số.
GV Nhận xét ghi điểm.

3 HS đọc.

Nêu
Nghe

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

CHÍNH TẢ

Cháu nghe câu chuyện của bà
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
6


1- Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà.Biết cách trình bày các
dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2- Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã).
3-Rèn khả năng nghe-viết cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mô hình câu thơ lục bát.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2 HS viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào giấy
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: xa xôi,xinh
nháp.
xắn,sâu sa,xủng xoảng,sắc sảo,sưng tấy.

- GV nhận xét + cho điểm.
Cháu nghe câu chuyện của bà là bài thơ rất hay nói về
tình cảm yêu thương bà của một bạn nhỏ.Hôm nay,các em
sẽ biết bạn nhỏ yêu thương bà như thế nào qua bài chính
tả nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà.
+ Hướng dẫn chính tả
-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.
• HSMB: trước,sau,làm,lưng,già,nên,lối,rưng
-Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô.
rưng.
-Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô.
• HSMN: mỏi,gặp,dẫn,về,bỗng,lạc,hàng.
H:Cách trình bày bài thơ lục bát.
-HS viết chính tả.
+ Cho HS viết chính tả
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.
- GV đọc lại toàn bài chính tả.
+ GV chấm bài
- GV chấm + chữa 7-10 bài.
Bài tập lựa chọn (chọn câu ahoặc b)
a/Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
- Cho HS đọc yêu cầu câu a + đọc đoạn văn.

-HS rà soát lại bài viết.

- GV giao việc: theo nội dung bài.

- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài
tập).
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
tre,chịu,trúc,cháy,tre,tre,chí,chiến,tre.
b/Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- Cách tiến hành như ở câu a.
- Lời giải đúng: triển lãm,bảo,thử,vẽ cảnh,cảnh,vẽ
cảnh,khẳng,bởi,sĩ,vẽ,ở chẳng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà và tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc
trong nhà bắt đầu bằng ch.

-HS lên bảng điền nhanh.
-Lớp nhận xét.

-HS từng cặp đổi tập cho nhau,đối chiếu với
SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề
trang vở.

-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.

Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
7


Từ đơn và từ phức
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ.

2- Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức.
3- Bước đầu làm quen với từ điển ,bước đầu biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 3 HS.
• HS 1: Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm đã học ở
tiết LTVC ở tuần 2.
• HS 2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập.
• HS 3: Làm BT2 phần luyện tập.

Hoạt động của HS
-HS trả lời.
-Khi báo hiệu lời nói của
nhân vật dấu hai chấm được
dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hay dấu gạch đầu dòng.

- GV nhận xét + cho điểm.
Khi nói và viết ta đều phải dùng từ.Vậy từ được phân loại như thế nào?
Từ được dùng để làm gì?Bài học hôm nay giúp các em hiểu về từ đơn,từ
phức.Sau đó chúng ta sẽ làm quen với từ điển để khi cần ta có thể tra từ
điển để hiểu nghĩa của từ.
Phần nhận xét:
- Cho HS đọc câu trích trong bài Mười năm cõng bạn đi học -đọc
yêu cầu.
- GV giao việc: BT cho trước một câu gồm 14 từ đã được gạch chéo
giữa các từ.Nhiệm vụ của các em là hãy chia các từ đó thành hai

loại: từ đơn và từ phức.
- Cho HS làm bài theo nhóm: GV phát giấy đã ghi sẵn câu hỏi cho các -Các nhóm trình độ làm bài
vào giấy.
nhóm.
-Nhóm nào làm xong dán lên
- Cho các nhóm trình bày.
bảng lớp trước mà đúng là
thắng.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-HS chép lời giải đúng vào
+ Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn): giúp đỡ,học
vở.
hành,bạn,lại,có,chí,nhiều,năm,liền,Hạnh,là.
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ,học hành,học sinh,tiên
tiến.
-1 HS đọc.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em nêu rõ tiếng dùng để làm gì?Từ dùng để làm
gì?
-HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
-Tiếng dùng để cấu tạo từ.1
- Cho HS trình bày.
tiếng có nghĩa tạo nên từ đơn.
-2 tiếng trở lên kết hợp với
nhau tạo nên từ phức.
-Từ nào cũng có nghĩa. Từ
được dùng để cấu tạo câu.
Phần ghi nhớ:

-2 HS đọc,lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ lên,giải thích cho rõ
8


thêm.
Phần luyện tập (3 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho các nhóm.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Rất / công bằng /,rất / thông minh / và / độ lượng /, lại / đa tình /,
đa mang /.
+ Từ đơn: rất, vừa, lại.
+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em đã biết từ đơn, từ phức. Nhiệm vụ của các em
bây giờ là tìm trong từ điển 3 từ đơn, 3 từ phức và ghi lại 3 từ đó.
GV hướng dẫn cách tra từ điển.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc: Các em vừa tìm được 3 từ đơn, 3 từ phức. Nhiệm vụ
của các em bây giờ là mỗi em đặt câu với một từ đơn hoặc một từ
phức.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại những câu HS đặt đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm từ trong từ điển và đặt câu với mỗi từ tìm được.
Tiết 4

-Các nhóm trao đổi, thảo luận
và ghi kết quả vào giấy.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to, cảlớp lắng
nghe.

-HS làm bài theo nhóm, tra từ
điển theo sự hướng dẫn của
GV.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
-Lớp nhận xét.

-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt đọc câu
mình đặt.
-Lớp nhận xét.

Khoa học
Bài 5:

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO


I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
• Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
• Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo.
*GDBVMT: Chất đạm và chất béo có nguồn góc từ động vật và thực vật vì vậy muốn có chất đạm và
chất béo sạch,an toàn thì việc bảo vệ môi trường sống của chúng rất quan trọng đối với chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 12, 13 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
9


• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :

Hoạt động học

- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều
chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều

chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn - HS làm việc với phiếu học tập.
chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở
trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai
trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết
trang 12, 13 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 SGV.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS
chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ
CHẤT BÉO
 Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học như - HS làm việc với phiếu học tập.
SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc với - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
phiếu học tập trước lớp.
học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài
nếu bạn làm sai.
 Kết luận:

Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều
có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 05 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
:
LUYỆN TẬP
10


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập,biết tự rnình luyện thói quen tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, lược dồ trong SGK phóng to
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở Bài tập của hs.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc và viết số, nhận biết
ró giá trị của từng chữ số và nêu được thứ tự các số.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV viết số lên bảng.
GV sửa bài.

Đọc
HS đọc số, nêu giá trị của chữ số 3 và chữ
số 5, HS khác Nhận xét .

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Gọi HS đọc lại các số.

Đọc
1 HS lên bảng làm.
Nghe
Đọc


Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV nêu câu hỏi.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.

Đọc
HS nhìn bảng và Trả lời câu hỏi.
Nghe

Bài tập 4:
Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
Gọi HS đếm thêm 100 triệu từ 100 đến 900 triệu
Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
GV nêu: số 1000 trệu còn gọi là 1 tỉ. Viết là 1000 000 000.
Só một tỉ có mấy chữ số 0 ?
GV Nhận xét
Bài tập 5:
GV treo lược đồ và yêu cầu HS đọc số dân của các tỉnh,
thành phố có trên lược đồ.
GV Nhận xét .

Nêu
Nêu kết quả
1000
Nghe
9 chữ số 0
Nghe
Quan sát và Đọc


Hoạt động 2: Củng cố.
Nghe
Mục tiêu : HS đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
11


Cho HS viết các số gồm:
8 triệu, 9 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 2 chục và 4
đơn vị.
7 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn
vị.
GV Nhận xét và gọi HS đọc số.

HS viết trên bảng con, 1 HS viết lên bảng.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2:
TẬP ĐỌC:

Người ăn xin
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết đồng cảm,
thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
*GDKNS: kĩ năng giao tiếp ứng xử lịch sự,thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Em hãy đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu hỏi
sau:
-Nhằm chia sẻ nỗi đau của Hồng vì ba
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhằm mục đích gì?
má Hồng đã mất trong trận lũ lụt.
-Để động viên Hồng vươn lên ...
-Dòng mở đầu nêu rõ thời gian, địa
+ HS 2: Em hãy đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu hỏi
điểm viết thư, lời chào hỏi người nhận
sau:
thư.
H: Hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc
-Những dòng cuối ghi lại lời chúc
bức thư trong bài tập đọc trên.
(hoặc lời nhắn nhủ,cảm ơn, hứa hẹn).
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong cuộc sống, nhiều khi một lời động viên, một lời an ủi
cũng trở thành món quà đáng quý. Đó là trường hợp xảy ra
giữa một cậu bé và một ông già ăn xin nghèo khổ trong bài
TĐ Người ăn xin hôm nay chúng ta học.
a/ Cho HS đọc tiếp nối
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- Cho HS đọc đoạn.
-HS đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của
- GV luyện đọc những từ ngữ khó đọc: lọm khọm, giàn

GV.
giụa, lẩy bẩy, run rẩy.
2 HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm từ lẩy bẩy (run rẩy một cách yếu đuối).
c/ GV đọc diễn cảm cả bài
#Đoạn 1 (Từ đầu … cứu giúp)
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi sau:

-1 HS đọc chú giải.
- 1 – 2 HS giải nghĩa từ.

- HS đọc thành tiếng.
12


H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

#Đoạn 2 (Từ Tôi lục tìm … ông cả)
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
- Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi sau:
H: Qua lời nói và hành động, ta thấy cậu bé có tình cảm như
thế nào đối với ông lão ăn xin?

#Đoạn 3 (Phần còn lại)
- Cho HS đọc thành tiếng.

- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói:
“Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho
ông lão cái gì?
H: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- GV đọc mẫu bài văn.
+ Các câu thuật cần đọc chậm,bình thản.
+ Câu cảm xúc đọc với giọng thể hiện cảm xúc đau
xót,thương cảm.
+ Câu hội thoại:
• Lời cậu bé: thể hiện sự xót thương chân thành.
• Lời của ông lão: thể hiện sự xúc động chân thành.
+ Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: lọm khọm,đỏ đọc,giàn
giụa,chao ôi,gặm nát,lục tìm,không có tiền,không
có,chợt hiểu,cả tôi…
- Cho HS luyện đọc.
GV uốn nắn,hướng dẫn HS những từ các em còn đọc sai.
H:Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

-Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự
đòng cảm, sẻ chia …
-Cậu bé nhận được long biết ơn của
ông lão…

-HS luyện đọc.

-Con người phải biết thương yêu nhau.
-Hãy thông cảm với những người
nghèo khổ…


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.
Tiết 3:

-Ông lão già lọm khọm,đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi, bàn tay sưng húp,
bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
-HS đọc thành tiếng.
-Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia.
-Lời nói: “Ông đừng giận cháu …” ->
Cậu bé thương ông già ăn xin, rất
muốn giúp đỡ ông.
-HS đọc thành tiếng.

Lịch sử

BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng từ 700 năm TCN đến 179 TCN)
Bài 1:
NƯỚC VĂN LANG
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS nêu được:
• Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nhà nước Văn Lang, ra đời vào khoảng 700 năm TCN, là
nơi người Lạc Việt sinh sống.
• Tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc
dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
• Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
13



• Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Các hình minh họa trong SGK.
• Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động (in thành phiếu học tập cho từng HS).
• Phiếu thảo luận nhóm, viết vào giấy khổ A4.
• Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gv nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu - Lắng nghe.
ca dao:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
- Gv hỏi: Bạn nào cho biết ngày giỗ tổ mà - Hs: là ngày giỗ các vua Hùng.
câu ca dao trên nhắc đến là ngày giỗ của
ai?
- Em có biết gì về các vua Hùng?
- Các vua Hùng là người có công dựng nước.
- Gv giới thiệu bài:
- Hs nghe Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1
THỜI GIAN HÌNH THÀNH VÀ ĐỊA PHẬN CỦA NƯỚC VĂN LANG
- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hs đọc SGK, quan sát lược đồ và làm việc theo yêu
ngày nay, treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Hãy cầu.
đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn - Hs có thể dùng bút chì để gạch chân các phần cần điền
thành các nội dung sau:
vào bảng thống kê, hoặc viết các thông tin này vào vở.
Kết quả của hoạt động :
1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:

1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN
Khu vực hình thành
Khu vực hình
Khu vực sông Hồng, thành
sông Mã, sông Cả
2/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn
Lang trên trục thời gian:
CN
0
-2011
- Gv hỏi cả lớp:
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có
tên là gì ?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào?
+ Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang trên trục thời gian.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?
+ Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.


2/ Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên
trục thời gian:
n. Văn Lang
CN
700
0
2011
- Hs phát biểu ý kiến:
+ Là nước Văn Lang.
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN.
+ 1 Hs lên bảng xác định, Hs cả lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông
Hồng, sông Mã, sông Cả.
+ 1 đến 2 hs lên bảng chỉ, hs cả lớp theo dõi và nhận
xét, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem trong
lược đồ của SGK.
- Hs nghe kết luận.

- Gv kết luận lại nội dung của hoạt động 1:
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta
là nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào
khoảng 700 năm TCN trên khu vực của song
Hồng, sông Mã, sông Cả, nay là nơi người Lạc
Việt sinh sống.
Hoạt động 2:
CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VĂN LANG
14



- Gv yêu cầu hs: Hãy đọc SGK và điền tên các - Hs làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào vở và điền, 1
tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau: Hs lên bảng điền.
Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang:
Kết quả hoạt động:

- Gv hỏi:
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là
những tầng lớp nào?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang
là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang
gọi là gì?
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn
Lang là tầng lớp nào? Học làm gì trong xã hội?

Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang:
Vua Hùng
Lạc tướng , Lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
- Hs xung phong phát biểu ý kiến:
+ Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng, các
lạc tướng và lạc hầu, lạc dân,nô tì.
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là vua, gọi
là Hùng Vương.
+Tầng lớp sau vua là các lạc tướng và lạc hầu, họ giúp
vua Hùng cai quản đất nước.
+ Dân thường gọi là lạc dân.


+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là nô
tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu
phong kiến.
Họat động 3:
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
- Gv treo các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động
của người Lạc Việt như minh họa trong SGK (nếu
không có thì yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK).
- Gv giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo
luận nhóm cho Hs và nêu yêu cầu: hãy cùng quan - Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm từ 6
sát các hình minh họa và đọc SGK để điền các đến 8 hs, thảo luận theo yêu cầu của Gv.
thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt vào bảng thống kê.
Kết quả thảo luận:
I.

Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
An uống
Mặc và trang điểm
- Trồng lúa, khoai, đỗ,
- Cơm, xôi.
- Nhuộm răng đen, ăn
cây ăn quả, rau, dưa hấu. - Bánh chưng, trầu, xăm mình.
- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt
bánh dày.
- Búi tóc hoặc cạo
vải.
- Uống rượu. trọc đầu.
- Đúc đồng: giáo, mác,

- Làm mắm.
- Phụ nữ đeo hoa tai,
mũi tên, rìu, lưỡi cày.
vòng tay bằng đá,
- Làm gốm.
đồng.
- Đóng thuyền.
- Gv gọi các nhóm dán phiếu của mình lên
bảng, sau đó cho mỗi nhóm trình bày một
nội dung trước lớp.
- Gv yêu cầu: Dựa vào bảng thống kê trên,
hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt bằng lời của em.

II.

Lễ hội
- Ở nhà sàn, - Vui chơi
- Sống quây nhảy múa.
quần thành - Đua thuyền
làng.
- Đấu vật.

- Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung ý kiến để có bảng kê đầy đủ như trên.
- Hs làm việc theo cặp, 2 hs ngồi cạnh nói cho nhau
nghe, có thể nói về một hoặc hai mặt của cuộc sống
mà em thích hoặc nói về tất cả các mặt.

- Gv họi một số Hs trình bày trước lớp.

- 2 đến 3 hs trình bày, nội dung như trong SGK /
- Gv nhận xét, tuyên dương những hs nói 12,13,14.
tốt.
Hoạt động 4:
15


PHONG TỤC CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
- Gv hỏi: hãy kể tên một số câu chuyện cổ - Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến:
tích, truyền thuyết nói về các phong tục của + Sự tích bánh chưng, bánh dày vào ngày tết.
người Lạc Việt mà em biết.
+ Sự tích Mai An Tiêm, nói về việc trồng dưa hấu
của người Lạc Việt.
+ Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh nói về việc đắp đê,
trị thủy của người Lạc Việt.
+ Sự tích Chử Đồng Tử (học ở lớp 3) nói về việc
thời Chử Đồng Tử của nhân dân vùng sông Hồng.
+Sự tích trầu cau nói về tục ăn trầu của người
Việt…
- Gv hỏi: địa phương chúng ta còn lưu giữ - Hs nêu theo hiểu. Ví dụ: tục ăn trầu, trồng lúa,
các phong tục nào của người Lạc Việt.
khoai, đỗ, tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò
đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày,…
- Gv nhận xét và khen ngợi những hs nêu
được nhiều phong tục hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gv nêu: Trong một lần đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói vơí Đại đoàn Quân tiên phong trước khi về
tiếp quản thủ đô: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Em
có suy nghĩ gì về câu nói của Bác Hồ?
- Hs nêu ý kiến.

- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ trang 14 SGK, trả lời các câu hỏi cuối
bài, và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN:

Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS hiểu: Trong văn kể chuyện,nhiều khi phải kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý nghĩ
của nhân vật cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
2- Bước đầu biết thuật lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp
và gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ: viết cách dẫn lời nói trực tiếp và gián tiếp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS
+ HS 1: Em hãy nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết TLV trước (Tả
ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện).
+ HS 2: Khi tả ngoại hình nhân vật,cần chú ý tả những gì?

- GV nhận xét + cho điểm.
Trong văn kể chuyện,bên cạnh việc tả đặc điểm ngoại hình của nhân
vật,kể về hành động của nhân vật,chúng ta còn cần phải kể về lời nói,ý
nghĩ của nhân vật.Bài học hôm nay, sẽ giúp các em bước đầu biết thuật lại
lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực
tiếp và gián tiếp.
Phần nhận xét (3 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu 1.
- GV giao việc: Các em vừa học xong bài tập đọc Người ăn xin.Nhiệm

vụ của các em là tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé
trong câu chuyện đó.

Hoạt động của HS
-HS trả lời.
-Cần tả những đặc điểm ngoại
hình tiểu biểu: hình
dáng,gương mặt,đầu tóc,tay
chân, ăn mặc…

-1 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
-HS tìm trong bài tập đọc.
-HS làm bài cá nhân, ghi ra
giấy nháp nội dung yêu cầu
16


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Câu ghi lại ý nghĩ: “Chao ôi!Cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
“Cả tôi nữa…của ông lão”
+ Câu ghi lại lời nói: “Ông đừng giận cháu,cháu không có gì để
cho ông cả.”
- Cho HS đọc yêu của BT2.
- GV nhắc lại yêu cầu: Các em vừa tìm được những câu văn nói lên ý
nghĩ,lời nói của cậu bé.Nhiệm vụ của các em là cho biết lời nói và ý
nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là
con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn.
- Cho HS: đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Bài tập cho 2 cách kể về lời nói,ý nghĩ của ông lão ăn
xin.Nhiệm vụ của các em là phải chỉ ra được sự khác nhau giữa hai
cách kể đó.
- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách để…)
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp,nguyên văn lời nói của ông lão.Do
đó,các từ xưng hô là từ xưng của chính ông lão với cậu bé (cháu lão).
+ Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông
lão.Người kể xưng tôi,gọi người ăn xin là ông lão.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập (3 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Sau khi đọc đoạn văn,các em phải tìm lời dẫn trực tiếp
và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn đó.Các em chú ý câu văn nào có
từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói thì đó là lời nói trực
tiếp.Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 thì đó là lời nói gián tiếp.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Lời của cậu bé thứ nhất kể theo cách gián tiếp: “Cậu bé thứ nhất…
sói đuổi”.
+ Lời bàn của ba cậu bé cũng kể theo lối gián tiếp: “Ba cậu bàn
nhau…khỏi mắng”.
+ Lời của cậu bé thứ 2 + 3 được kể theo cách trực tiếp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đoạn văn.

- GV giao việc: theo nội dung bài.

của đề.
-Một vài HS trình bày kết quả
làm bài của mình.
-Lớp nhận xét.

-Có thể làm bài cá nhân hoặc
theo nhóm.
-Một vài cá nhân trình bày
hoặc đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nêu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-2 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại câu văn.

-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào
tập.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng
nghe.

-1,2 HS khá giỏi làm miệng.
17


- Cho HS làm bài.

-HS còn lại làm bài vào vở.
-HS khá giỏi trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
(Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo,bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ hãy cho biết,ai đã têm trầu này ạ?
Bà lão bảo:
- Thưa Đức Vua,do tôi têm ạ!
Nhà vua không tin,gặng hỏi mãi,bà lão đành nói thật.
- Đó là trầu do con gái tôi têm.)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm
theo.
-2 HS khá giỏi làm bài miệng.
-HS còn lại làm vào vở.
-2 HS khá giỏi trình bày
miệng.
-Lớp nhận xét.


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
• (Bác thợ hỏi Hoè xem nó có thích học thợ xây dựng không.Hoè đáp
rằng nó thích lắm.
• Bác thợ hỏi xem Hoè có thích học thợ xây dựng không.Hoè đáp
rằng Hoè thích lắm)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,làm lại vào vở các bài tập
2,3.

Thứ năm ngày 06 tháng 09 năm 2012
Tiết 1

Toán

DÃY SỐ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Tự nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Rèn ý thức tự giác trong học tập cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra Bài tập trong vở Bài tập ..
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 giới thiệu số tự nhên và dãy số tự nhiên
HS nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
Tiến hành :

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

18


GV gợi ý HS nêu một vài số đã học.
GV ghi các số đó trên bảng và chỉ vào các số đó nói là số
tự nhiên.
HS nêu.
( Đối với các số không phải là số tự nhiên GV ghi riêng và Nghe
giới thiệu với HS đây không phải là số tự nhiên).
Cho HS nhắc lại và nêu thêm ví dụ về số tự nhiên.
GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ
tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0, chẳng hạn:
0; 1; 2; 3; 4; 5; . . . 99; 100; . . .
Nhắc lại
GV cho HS nêu đặc điểm của dãy số vừa viết.
GV giới thiệu: tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ
Nghe
bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
GV viết lần lượt từng dãy sốlên bảng rồi cho HS Nhận xét
xem dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy
số tự nhiên. Chẳng hạn:
Nêu ý kiến

+ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
Nghe
+ 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
+0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;
GV treo bảng phụ có vẽ tia số và yêu cầu HS Nhận xét .
Quan sát
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự
Nhận xét
nhiên.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Tiến hành :
GV hướng dẫn HS tập trung Nhận xét đặc điểm của dãy số Quan sát
tự nhiên: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
Nhận xét
GV nêu một số câu hỏi:
+ Thêm 1 ( hoặc bớt 1) vào bất kì số nào ta sẽ được số tự
nhiên ntn so với số đó?
+ Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn
Nghe
hoặc kém nhau mấy đơn vị?
Trả lời
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS về số tự nhiên và đặc điểm của
dãy số tự nhiên .
Tiến hành :
Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
GV viết số lên bảng và nêu câu hỏi.
Nghe
Ta làm thế nào để tìm được số liền sau?

Trả lời
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
Cho HS làm tương tự như bài 1.
Làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
GV cho HS làm bài vào vở
Làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
Bài tập 4: gọi HS nêu nội dung Bài tập .
Nêu
HS nêu quy luật của dãy số . GV cho HS làm bài vào vở
Nhận xét
Nhận xét.
Nêu Nhận xét
Kết luận :
Trả lời
Hãy nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ?
Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vị?
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.


19


Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, Đoàn kết (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu,đoàn kết.
2- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.
*GDKNS:Giáo dục HS biết sống nhân hậu,và biết đoàn kết với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Từ điển
- Bảng phụ kẻ sẵn Bảng từ của BT2.
- 4,5 tờ giấy to + Băng dính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1 trả lời câu hỏi sau:
H:Tiếng dùng để làm gì?Cho ví dụ.
+ HS 2 trả lời câu hỏi sau:
H:Từ dùng để làm gì?Cho ví dụ.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết LTVC hôm nay,chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ về chủ
điểm nhân hậu,đoàn kết và chúng ta rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về
chủ điểm đó.
#Bài tập 1: Tìm các từ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV giao việc: BT1 yêu cầu các em tìm các từ có chứa tiếng hiền và

chứa tiếng ác.Các em sẽ làn lượt làm từng câu.
+ Tìm các từ chứa tiếng hiền: Khi tìm các từ chứa tiếng hiền trong
từ điển,các em nhớ mở từ điển tìm chữ h,vần iên.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu,hiền đức,hiền hậu,hiền hoà,hiền lành,

- GV giải nghĩa các từ vừa tìm được:
+ Tìm các từ chứa tiếng ác: cách làm như ở câu trên (giở từ điển
chữ a vần ac)
- Lời giải đúng.
- Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt,ác độc,ác ôn,ác liệt,ác cảm…
- GV giải nghĩa các từ vừa tìm.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc các từ.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài: GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy đã kẻ sẵn bảng
như trang SGK của BT2.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3 + đọc 4 ý a,b,c,d.

Hoạt động của HS
-Tiếng dùng để cấu tạo từ.VD:
Dùng tiếng học để ghép với
các tiếng khác tạo thành từ:
học tập,học hành,đi học…
-Từ dùng để cấu tạo câu.VD:
Em đi học.


-HS làm bài theo nhóm,ghi lại
các từ tìm được ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm
theo.
-HS làm bài theo nhóm vào
giấy GV phát.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc
20


- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.

nhóm.
-HS lần lượt đứng lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/Có 2 cách điền:
- Hiền như Bụt. Hiền như đất.
b/ Có 2 cách điền:
-Lớp nhận xét.

- Lành như đất. Lành như Bụt.
c/ Dữ như cọp.
d/ Thương nhau như chị em ruột.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 4 câu thành ngữ a, b, c, d.
- GV giao việc: Thành ngữ thường có nghĩa bóng, nhưng nghĩa bóng
này được suy ra từ nghĩa đen. Vậy muốn hiểu nghĩa các em phải tìm
nghĩa đen trước rồi từ đó tìm nghĩa bóng của mỗi câu.
- Cho HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày.
-HS lần lượt trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Lớp nhận xét.
a/Môi hở răng lạnh
- Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở
bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh.
- Nghĩa bóng: Những người gần gũi quan hệ ruột thịt, là xóm giềng của
nhau phải che chở đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì
những người khác cũng bị ảnh hưởng.
b/ Máu chảy ruột mềm
Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
c/ Nhường cơm xẻ áo: Giúp đỡ san sẻ nhau luc khó khăn, hoạn nạn.
d/ Lá lành đùng lá rách: Người khỏe mạnh người có điều kiện, phải
giúp đỡ người yếu, người không có điều kiện. Người may mắn giúp đỡ
người nghèo.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các từ thuộc chủ điểm đãhọc.
Tiết 3
Khoa học

Bài 4: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
• Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
• HS tự nhận thức được việc phải ăn nhiều rau, củ,quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 14, 15 SGK.
• Bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-MIN, CHẤT
KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
21


 Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn


- Nhận đồ dùng học tập.
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS
trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột
tương ứng là nhóm thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây
vào giấy
Tên thức ăn
Nguồn
gốc Nguồn
gốc Chứa
vi-ta- Chứa
động vật
thực vật
min
khoáng
Rau cải
X
x
x
Bước 2 :
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.

chất Chứa chất xơ
x

- HS tự làm bài trong nhóm.

Bước 3 :

- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình.

- Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh giá trên
cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.

- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA
VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ
NƯỚC
 Mục tiêu:
Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất
xơ và nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò
của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min
đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng
- GV hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai
trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng
đối với cơ thể ?
- GV kết luận.

Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và
nước
- GV hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có
chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu
lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận.
 Kết luận: Như SGV trang 45
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

22


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, kết cấu
thông thường của một bức thư.

2- Luyện tập để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin.
*GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp;tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tinh thần
TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- GV nhận xét cho điểm.
Ở lớp 3, các em đã được làm quen với văn viết thư. Hôm nay,
các em tiếp tục học về văn viết thư. Bài học sẽ giúp các em năm
được mục đích của văn viết thư, những nội dung cơ bản của một
bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. Bài học còn giúp các em
biết viết một bức thư ngắn.
Phần nhận xét (gồm 3 câu)
- Cho HS đọc yêu cầu chung của BT + C 1, 2, 3.
- GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ
Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu 1, 2, 3.
- Cho HS làm bài

H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

Hoạt động của HS
- HS trả lời.

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

-HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi
nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết

chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng
vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây
đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ
Hồng đều mất trong trận lụt.
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình
cảm với nhau.

H: Người ta viết thư để làm gì?

-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội
dung gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Một bức thư cần có những nội dung chính như sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.

-HS phát biểu.
23


+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người
nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc.
+ Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người
viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người
nhận thư.

H: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- GV nhận xét + chốt lại:
+ Phần đầu thư.
- Điạ điểm và thời gian viết thư.
- Lời thưa gửi.
+ Phần cuối thư.
- Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.
Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV có thể giải thích thêm ( nếu HS chưa hiểu ).
Phần luyện tập
a/ Hướng dẫn
- Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.
- GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu
được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
H: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
H: Mục đích viết thư để làm gì?
GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có
thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.
H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?

H: Cần thăm hỏi bạn về những gì?

-Lớp nhận xét.

-Nhiều HS lần lượt đọc.

-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.

-Viết thư cho bạn ở trường khác.
-Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe
tình hình lớp và trường em hiện nay.
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi có
thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ.
-Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình
học tập, gia đình …
-Cần kể cụ thể về tình hình học tập,
phong trào văn nghệ, thể thao…
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp
lại.

H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
b/ Cho HS làm bài
- Cho HS làm bài.
- Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).
- GV nhận xét bài mẫu của 2 HS.
- Cho HS làm bài vào vở.
c/Chấm, chữa bài
- GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong.
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn
chỉnh bài.
Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012
24


Tiết 1


VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mười kí hiệu( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Rèn ý thức tự giác trong học tập cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và nêu ví dụ.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân
Mục tiêu :
phân .

Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập

Tiến hành :
GV giới thiệu cho HS biết trong cách viết số tự nhiên:
+ ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . cứ mười đơn vị ở
mỗi hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Ta có: 10 đơn vi = 1 chục.

Nghe
10 chục = 1 trăm.
10 trăm = nghìn.. . .
+ với mười chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; có thể viết được mọi số
tự nhiên.
+ giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số
cụ thể.( cho VD)
# Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số
tự nhiên trong hệ thập phân.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách viết số, cách phân tích số thành
tổng các chục, trăm, nghìn và nêu được giá trị của từng chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
Đọc
GV gọi HS đọc bài làm, GV Nhận xét và đối chiếu với bàilàm
Làm bài
trên bảng.
GV sửa bài trên phiều nếu sai.
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV cho HS làm bài vào vở
Đọc
GV Nhận xét và sửa bài.
1 HS lên bảng làm.
Nghe
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.

GV treo bảng phụ nêu câu hỏi.
Đọc
GV Nhận xét kết luận
HS nhìn bảng và Trả lời câu hỏi.
25


×