Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.01 KB, 27 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
Tiết 1
Tiết 2

Cho cờ

TẬP ĐỌC:

Một người chính trực
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực.thanh liêm,tấm lòng hết lòng vì dân vì
nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa.
*GDKNS:Xác định giá trị;tự nhận thức về bản thân;tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
+ HS 1: Em hãy đọc phần đầu bài Người ăn xin và
trả lời câu hỏi sau:
H: Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm - Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót
ông lão,muốn giúp đỡ ông…
của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?
+ HS 2: đọc đoạn còn lại + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?


-Cậu bé chỉ có tấm lòng.Cậu đã cho ông lão
tình thương,sự thông cảm.
-Cậu bé nhận được lòng biết ơn và sự đồng
cảm.

+ HS 3: đọc phần dầu bài TĐ + trả lời câu hỏi.
H:Cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
Tô Hiến Thành là một tấm gương sáng ngời về tính chính
trực,ngay thẳng.Muốn biết sự ngay thẳng,chính trực ấy ở
ông thể hiện như thế nào,thầy cùng các em
đọc – hiểu bài TĐ Một người chính trực.
a/Cho HS đọc.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Cho HS đọc bài văn.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,Tham
tri chính sự,Gián nghị đại phu…
b/Cho HS đọc chú giải.
c/GV đọc diễn cảm bài văn.
#Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào?

-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.

-HS đọc thành tiếng.
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua Lí Anh

Tông.Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử
Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.

#Đoạn 2: (Phần còn lại)
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.

-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá
1


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng,ai thường xuyên chăm
sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều
đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của
ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực
như ông Tô Hiến Thành?
- GV đọc mẫu bài văn.
+ Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
+ Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt
khoát,thể hiện thái độ kiên định với chính kiến của
ông.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: mất,di chiếu,lên
ngôi,nhất định,cứ theo,hết lòng…
- Cho HS luyện đọc.

- GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.

thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung
Tá,cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏi…
Trần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng,
dám nói sự thật,không vì lợi ích riêng,bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên
hết.Họ làm được nhiều điều tốt cho dân,cho
nước.

-Nhiều HS luyện đọc.

Tiết 3
Tốn

SO SNH V VIẾT SỐ TỰ NHIN TRONG HỆ THẬP PHN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mười kí hiệu( chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Hs có thái độ yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, phiếu học tập.
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và nêu ví dụ.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân
Mục tiêu :
Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ
thập phân .
Tiến hành :
GV giới thiệu cho HS biết trong cách viết số tự nhiên:
+ ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . cứ mười đơn vị
ở mỗi hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Nghe
Ta có: 10 đơn vi = 1 chục.
10 chục = 1 trăm.
10 trăm = nghìn.. . .
+ với mười chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; có thể viết được
mọi số tự nhiên.
+ giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong
2


một số cụ thể.( cho VD)
* Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là
viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách viết số, cách phân tích số
thành tổng các chục, trăm, nghìn và nêu được giá trị của
từng chữ số .

Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
GV gọi HS đọc bài làm, GV Nhận xét và đối chiếu với
bàilàm trên bảng.

Đọc
Làm bài
GV sửa bài trên phiều nếu sai.

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV cho HS làm bài vào vở
GV Nhận xét và sửa bài.

Đọc
1 HS lên bảng làm.
Nghe

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ nêu câu hỏi.
GV Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu : HS nêu được giá trị của các chữ số trong một số
.
Tiến hành :
Cho HS đọc và nêu giá trị của các chữ số 2 trong các số
sau: 2 435; 129 865; 247 803;

1 456 289.
GV Nhận xét ghi điểm.

Đọc
HS nhìn bảng và Trả lời câu hỏi.
Nghe

4 –5 HS nêu.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4
Đạo đức
Bài 2:

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Tiết 04

I.

MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố
gắng học tốt.

Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ
yêu quý.Nếu chịu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bị ảnh hưởng.

2. Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ người khác khắc
phục khó khăn.
3. Hành vi:
 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.

3


*GDKNS:Kĩ năng lập kế hoạch trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết,
khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ,gip đỡ .khi
gặp khó khăn
II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3).

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó trg htập
ở x/quanh hoặc những câu chuyện về gương sáng trg
htập mà em biết.
- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn đó đã làm
gì? + Thế nào là vượt khó trg htập?
+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?

- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.
- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để
htập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì?
Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình huống sau:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS: Kể những gương vượt khó mà em biết (34HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp tục htập &
phấn đấu đạt kquả tốt.
- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp tục htập &
được mọi người yêu quý.

1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5
khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ làm gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.

- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí:
T/h1: Chấp nhận khg được điểm10, khg nhìn bài
bạn.Về nhà sẽ đọc thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn dùng tạm, về
nhà sẽ mua mới.
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có những T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
cách khắc phục khác nhau nhưng tcả đều cố gắng để T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài ktra bù sau.

htập được duy trì & đạt kquả tốt. Điều đó rất đáng T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm xong BT.
hoan nghênh.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như bài trước) - HS: Chơi theo hdẫn.
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bị ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua
được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai. - HS gthích: 1) Nam phải hỏi mượn Mai.
(GV g/đỡ các em phân tích).
2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền cùng bạn
mua sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
4


- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn
giống như trg các tình huống khg? Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất quý.
Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn
để htập tốt hơn.
Hoạt động 4: Thực hành
- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg lớp đang

gặp nhiều khó khăn trg htập, lên k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi th/luận
cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo kquả th/luận, các
HS khác nxét, bổ sung.

6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó quá có thể
nhờ người khác hdẫn cách làm.
- HS: TLCH.

- HS: Lên k/hoạch những việc có thể làm, th/gian
làm.
- HS: Th/luận nhóm để tìm cách xử lí tình
huống:
+ Đến nhà giúp bạn: Chép hộ bài vở, giảng bài
nếu bạn khg hiểu.
+ Đến bệnh viện trông hộ bố bạn lúc nào nghỉ
ngơi.
+ Nấu cơm, trông nhà hộ bạn.
- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có thể phải + Cùng quyên góp tiền g/đỡ g/đình bạn.
nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau. Như vậy, mỗi bản thân cta cần phải cố
gắng khắc phục vượt qua khó khăn trg htập, đồng thời
g/đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
- HS: Nhắc lại.
1) Củng cố – dặn dò:
- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực trg
htập & CB bài sau.
- 2-3HS nêu ghi nhớ.
+ Nxét tiết học.

Thứ ba ngày 14 tháng 09 năm 2010
Tiết 1

Tốn

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên .
Luyện vẽ hình vuông .
#Rn tính tự gic học tập,nghin cứu sng tạo cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS làm Bài tập 2, 3 của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố kỹ nămg viết số, so sánh các số tự
nhiên. Luyện vẽ hình vuông .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS đọc đề sau đó trình bày bài làm.
GV gọi HS trình bày .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
GV hỏi thêm: trường hợp các số nhỏ nhất có 4,5,6,7 chữ


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Đọc
Trình bày
Nhận xét
Trả lời
5


số .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Hỏi: có bao nhiêu số có một chữ số ?
Số nhỏ nhất có hai chữ số ?
Số lớn nhất có hai chữ số ?
Từ 0 đến 19 có bao nhiêu số?
GV vẽ tia số trên bảng và giới thiệu: (SGV)

Đọc
Trả lời

Nghe

Bài tập 3:
GV viết lên bảng phần a của bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách điền.

Quan sát
Làm bài


Gọi HS nêu cách làm.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Yêu cầu HS trình bày bài làm cần giải thích cáh điền số
của mình.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
GV sữa bài và ghi điểm cho HS .
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Hỏi: Số x cần tìm phải thỏa mãn điều kiện gì?
Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?
Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
Vây x có thể là số nào?
Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn bài toán.
Kết luận :
Trong các bài trên em đã sử dụng kiến thức nào?

Trình bày
Nghe
Trình bày
Làm bài

Đọc
Trả lời
Trả lời

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập

Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nhớ – Viết: Truyện cổ nước mình
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ – viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ Truyện cổ nước
mình.
2- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
-HS rn tính cẩn thận,chịu khĩ, kin trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Cho 2 nhóm thi.
+ Nhóm 1: Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr.
+ Nhóm 2: Viết tên các con vật bắt đầu bằng ch.
-Hai nhóm ( mỗi nhóm 3 HS ) lên thi.
(có thể mỗi nhóm viết tên con vật bắt đầu bằng tr + ch).
- GV nhận xét + cho điểm.
Nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ đã đưa ta đến những câu
6


chuyện cổ “Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa” qua bài
TĐ Truyện cổ nước mình. Hôm nay, một lần nữa ta lại
đến với những câu chuyện cổ tích qua bài chính tả Nhớ –
viết một đoạn trong bài Truyện cổ nước mình.
a/ Hướng dẫn chính tả

- Cho HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện cổ, sâu
xa, trắng, rặng dừa …
- GV nhắc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
b/ HS nhớ – viết.
c/GV chấm chữa bài.
- GV chấm từ 7 – 10 bài.
Bài tập lựa chọn (Câu a hoặc câu b)
Câu a:
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn
- GV giao việc: BT cho đoạn văn nhưng còn để trống một
số từ. Nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có âm đầu là
r, gi, d để điền vào chổ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: gió thổi, gió đưa,
gió nâng cánh diều.
Câu b: Cách làm như câu a
Lời giải đúng: -chân, dân, dâng, vầng, sân
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2a hoặc 2b

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến nhận mặt
ông cha của mình.
-HS nhớ lại – tự viết bài.
-Khi GV chấm bài, những học sinh còn lại
đổi tập cho nhau, soát lỗi. Những chữ viết
sai được sửa lại viết ra bên lề.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng
phụ để viết lên bảng lớp những từ cần thiết
(viết theo thực tế)
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.

Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ ghép và từ láy
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).
2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy.Tìm được các từ ghép với
từ láy đơn giản,tập đặt câu hỏi với các từ đó.
#Rn khả năng sử dụng từ ngữ Tiếng Việt cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần thiết.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-Từ đơn chỉ có một tiếng.
- Kiểm tra 2 HS.
-Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: Từ đơn:
+ HS 1: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
đi, ăn, nói …

nào? Cho ví dụ.
Từ phức: đất nước, xinh đẹp.
+ HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng vốn
từ) tuần trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
Phần nhận xét
-2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.
- Nhiệm vụ của các em là đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu
tạo của những từ phức (được in đậm) trong các câu
7


thơ có gì khác nhau?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ phức:
truyện cổ, thầm thì, ông cha.
• Các từ truyện cổ, ông cha là do các tiếng có nghĩa
tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)
• Từ thầm thì có các tiếng lặp lại âm đầu.
H: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của
từ mới thế nào?
GV: Trong từ truyện cổ, tiếng cổ làm rõ nghĩa cho tiếng
truyện (truyện gì? – truyện cổ).
Trong từ ông cha nghĩa của 2 tiếng bổ sung cho nhau để
hình thành nghĩa chung: chỉ thế hệ đi trươc.
=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau
gọi là từ ghép.

Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các
VD.
- GV giải thích + phân tích (nếu HS còn lúng túng)
Phần luyện tập (3 BT)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xếp các từ in
đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.
- Cho HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
BT2: Tìm từ ghép, từ láy
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
- GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em tìm từ ghép và
từ láy chứa các tiếng ngay, thẳng, thật .Các em nhớ
chỉ tìm những từ nói về lòng trung thực.
- HS làm bài theo nhóm.

-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày bài làm.
-Lớp nhận xét.

-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo nghĩa
mới.

-Một vài HS nhắc lại.

-3, 4 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
-HS giải thích + phân tích.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm ra giấy nháp.
-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
BT1: Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đặt câu ra giấy nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà, mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ
láy chỉ màu sắc.
8


Tiết 4

Khoa học
Bài 7:

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
• Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
*GDKNS:Nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 16, 17 SGK.
• Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
• Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn.
 Cách tiến hành :

Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao - Thảo luận theo nhóm.
chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời của
HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 47
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM HIỂU
THÁP DINH DƯỠNG CÂN ĐỐI

 Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho một người trong
một tháng” trang 17 SGK.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời
câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn đủ;
ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn hạn chế.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc
theo cặp dưới dạng đố nhau.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất

khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các thức ăn

- HS làm việc cá nhân.

- Một số HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc
chữa bài nếu bạn làm sai.
- 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2 kể tên các
thức ăn cần ăn đủ.

9


chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải.
Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên
ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và
hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CHỢ

 Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa một
cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi.
- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp
những thức ăn đồ uống mà mình đã lựa chọn

cho từng bữa.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2011
Tiết 1

- 1 HS đọc.

Tốn

YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Biết được mối quan hệ của yến , tạ, tấn với kilôgam.
- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
# Rèn khả năng thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS làm Bài tập 2, 3 của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Yến, tạ tấn .
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
Biết được mối quan hệ của yến , tạ, tấn với kilôgam.
Tiến hành :
GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng dã học:
kg, gam.

Nhắc lại

a) Giới thiệu đơn vị yến: “ Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục kg, người ta còn dùng đơn vị yến.”
- GV viêt lên bảng 1 yến = 10 kg.
- Cho HS đọc lại theo cả hai chiều.
- Nêu ra vài ví dụ.

Nghe
Quan sát
Đọc
Nêu vd
10


b) Giới thiệu về tạ và tấn:
( tương tự)

Nghe

Kết luận : SGV
Hoạt động 2: Luyện tập

Mục tiêu : Thực hành chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS làm bài sau đó cho HS đọc bài trước lớp.
GV gợi y cho HS về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con
nào lớn nhất.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS làm chung một câu.
Vd : 5 yến = . . . kg
Yêu cầu HS tự làm.
Yêu cầu HS trình bày .
GV Nhận xét .

Làm bài
Trả lời

Làm bài
Trình bày
Nghe

Bài tập 3:
Hướng dẫn tương tự bài 2.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu tự phân tích đề rồi làm bài .
GV gọi HS trình bày .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận :
Qua phần luyện tập giúp các em củng cố những kiến thức

gì?
4. Củng cố dặn dò:

Đọc
Làm bài
Trình bày
Nghe
Trả lời

Tiết 2
TẬP ĐỌC

Tre Việt Nam
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết đọc lưu loát toàn bài,giọng đọc diễn cảm,phù hợp với nội dung ảm xúc và nhịp điệu của các câu
thơ,đoạn thơ.
2- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre,tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,ngay thẳng,chính trực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài.
- Tranh ảnh đẹp về cây tre.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Đọc Đ1 truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi sau:
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
-Tô Hiến Thành không nhận
hiện như thế nào?
đút lót vàng bạc để làm sai đi

di chiếu của vua Lí Anh
+ HS 2: Đọc đoạn còn lại của truyện Một người chính trực + trả lời Tông…
câu hỏi sau:
11


H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến
Thành?
- GV cho điểm.
Cây tre rất gần gũi quen thuộc với con ngưòi Việt Nam.Tre có nhiều đặc
điểm rất đáng quý.Vì vậy,tre tượng trưng có những phẩm chất cao quý
của con người Việt Nam.Để giúp các em hiểu được điều đó,hôm nay
chúng ta học bài Tre Việt Nam.
a/Cho HS đọc
- Cho HS đọc khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc những từ khó đọc: tre xanh,gầy guộc,nên
luỹ,truyền,nòi tre,lưng trần,sương búp…
b/Cho HS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc chú giải.

-HS trả lời.

-HS đọc khổ thơ nối tiếp (mỗi
em đọc một khổ).

-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-HS dựa chú giải để giải nghĩa
từ.

- Cho HS giải nghĩa từ.

- GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp mình không hiểu.
c/GV đọc diễn cảm bài thơ.
#Khổ 1 (Từ đầu đến…bóng râm)
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người
Việt Nam?

• Phần còn lại
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tình thương yêu?
H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

GV: Như vậy,tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay
thẳng,bất khuất.
#Cho HS đọc toàn bài thơ
H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích.Giải
thích vì sao?
#Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên,vừa
mang ý nghĩa su sắc trong cuộc sống.

-HS đọc thành tiếng.
-Các câu “Tre xanh,xanh…nói
lên tre có từ rất lâu,chứng kiến
mọi chuyện xảy ra với con
người Việt Nam từ ngàn xưa.
-Câu “Năm qua đi…” nói lên
bao năm tháng đã trôi qua,con
người chứng kiến sự biến đổi

theo quy luật: tre già măng
mọc.

-Là những hình ảnh: “thân bọc
lấy thân”, “tay ôm…”,“thương
nhau…”.
-Hình ảnh măng tre mới nhú
chưa lên đã nhọn như chông.
“Nòi tre…lạ thường”
- Măng mới mọc đã mang
dáng thẳng thân tròn của tre.
-HS đọc thầm toàn bài.
-HS phát biểu tự do.
• Nếu thích hình ảnh “có
manh áo cộc tre nhường
phần con”vì tre có sự hi sinh,
nhường nhịn cho con.
• Nếu thích hình ảnh
“Nòi tre đâu chịu mọc
cong…”vì hình ảnh đó nói lên
măng rất khoẻ, ngay thẳng,
12


khẳng khuất, không chịu mọc
cong.
- GV đọc mẫu bài thơ.
+ Khổ đầu: đọc chậm và sâu lắng.Ngắt giọng ở dấu phẩy (1
nhịp),dấu chấm,chấm hỏi (2 nhịp),dấu ba chấm (3 nhịp).
+ Đoạn từ Thương nhau đến có gì lạ đâu: cần đọc với giọng ca

ngợi,sảng khoái.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: mà nên hỡi người,vẫn nguyên cái
gốc,đâu chịu mọc cong,lạ thường,có gì lạ đâu…
+ Bốn dòng thơ cuối: đọc ngắt nhịp đều đặn ở dấu phẩy kết thúc mỗi
dòng thơ,tạo ra âm hưởng nối tiếp giữa các từ ngữ.
- Cho HS luyện đọc.
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
Tiết 3

-HS luyện đọc.
-HS học thuộc lòng bài thơ.

Lịch sử

Bài 2:
NƯỚC ÂU LẠC
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs nêu được:
• Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua, nơi đóng đô của
nước Âu Lạc.
• Những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu là về mặt quân sự).
• Người Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất cảnh giác nên bị thất bại.
# GD tinh thần dân tộc chống ngoại xâm ,từ ngàn đời xưa không chiệu khuất phục trước kể thù
xâm lược.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Các hình minh họa trong SGK.
• Phiếu thảo luận nhóm.
• Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời các câu - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, Hs cả lớp theo dõi
hỏi 1,2,3 trang 14 SGK.
và nhận xét.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv hỏi: các em biết gì về thành Cổ Loa, thành - Hs nêu theo hiểu biết của từng em.
này ở đâu, do ai xây dựng ?
- Gv giới thiệu bài mới: bài học trước đã cho các
em biết nhà nước Văn Lang, vậy tiếp sau nhà nước
Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên
quan gì đến thành Cổ Loa? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài nước Âu Lạc.
Hoạt động 1:
CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT VÀ NGƯỜI ÂU VIỆT
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi các -Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi:
câu hỏi sau:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước
Văn Lang.
+ Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì + Người Âu Việt cũng biết trồng lúa, chế tạo đồ
giống với đời sống của người Lạc Việt?
đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi, đánh các như
người Lạc Việt. Bên cạnh đó phong tục của người
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống vơí nhau Âu Việt cũng giống người Lạc Việt.
13



như thế nào?
+ Họ sống hòa hợp với nhau.
- Gv nêu kết luận: Người Âu Việt sinh sống ở mạn
Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có
nhiều nét tương đồng vơí cuộc sống của người Lạc
Việt, người Âu Việt và người Lạc Việt sống hòa hợp
với nhau.
Hoạt động 2:
SỰ RA ĐỜI NƯỚC ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo định hướng
như sau: (Viết sẵn nội dung định hướng trên bảng
phụ, hoặc viết vào phiếu thảo luận cho các nhóm):
1/ Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại
hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh dấu
× vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất).
Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
Vì họ sống gần nhau.
2/ Ai là người có công hợp nhất đất nước của
người Lạc Việt và người Âu Việt?
…………………………………………
3/ Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu
Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?
Nước………………
đóng
đô
ở…………………………………
- Gv yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv hỏi: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời

gian nào?
- Gv kết luận nội dung hoạt động 2.

- 3 đến 4 Hs thành 1 nhóm, thảo luận vơí nhau
theo nội dung định hướng.
- Kết quả thảo luận mong muốn:
1/ Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại
hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh
dấu × vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất).
Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
Vì họ sống gần nhau.
2/ Người có công hợp nhất đất nước của người
Lạc Việt và người Âu Việt là Thục Phán An
Dương Vương.
3/ Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu
Việt là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,
thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.
- 3 Hs đại diện trình bày trước lớp, Hs còn lại
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Hs: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là
nhà nước Âu Lạc, ra đời vào cuối thế kỉ thứ III
TCN.

Họat động 3:
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA NGƯỜI DÂN ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp với định
hướng: hãy đọc SGK, quan sát hành minh họa và
cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống:

+ Về xây dựng?

- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau theo yêu cầu.
Kết quả hoạt động tốt:

+ Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ
Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng
đồng, biết kĩ thuật rèn sắt.
+ Về sản xuất?
+ Người Âu Lạc chế tạo được loại nỏ một lần bắn
được nhiều mũi tên.
+ Về làm vũ khí?
- Một Hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, bổ sung và
nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs nêu kết quả thảo luận .
+ Hs suy nghĩ và trả lời ( có thể thảo luận với
nhau) : Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là
- Gv hỏi: so sánh sự khác nhau về nơi đóng đô vùng rừng núi, còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
đồng bằng.
-

Gv giới thiệu thành Cổ Loa trên lược đồ khu di tích thành Cổ Loa: Cổ Loa là vùng đất cao ráo, dân cư
đông đúc nằm ở trung tâm của nước Âu Lạc, là đầu mối giao thông đường thủy rộng lớn. Từ nay có thể
theo sông Hồng, sông Đáy xuôi về vùng đồng bằng, cũng có thể lên vùng rừng núi đông bắc qua sông
Cầu, sông Thương (GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên lược đồ). Chính vì vậy nên Thục Phán An Dương
Vương đã chọn đóng đô ở Cổ Loa.

- Gv: Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ - Hs quan sát sơ đồ và nêu: Thành Cổ Loa là nơi có

thần.
thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của thủy
14


binh. Thành lại phù hợp với việc sử dụng cung nỏ,
nhất là loại nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần mà
người Âu Lạc chế tạo được.
- Gv kết luận: người Âu Lạc đạt được nhiều thành
tựu trong cuộc sống, trong đó thành tựu rực rỡ nhất
là về sự phát triển quân sự thể hiện ở việc bố trí
thành Cổ Loa và chế tạo nỏ bắn được nhiều mũi tên
một lần.
Họat động 4:
I.
NƯỚC ÂU LẠC VÀ CUỘC XÂM LƯỢC CỦA TRIỆU ĐÀ
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK đoạn từ “Từ năm 207 - 1 Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi trong SGK.
TCN … phong kiến phương Bắc”.
- 1 đến 2 Hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung
- Gv nêu yêu cầu: dựa vào SGK, bạn nào có thể ý kiến.
kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
- Hs: vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống
- Gv hỏi: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt,
Đà lại thất bại?
thành lũy kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh, cho con trai là
- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những

người đứng đầu nhà nước Âu Lạc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- 1 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc
ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài
tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Cốt truyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết thế nào là một cốt truyện,ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc.
2- Bước đầu biết xác định cốt truyện của một truyện đã nghe, biết sắp xếp lại các sự việc chính của một
truyện thành một cốt truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
- 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
+ HS 1
-Một bức thư thường gồm 3 phần:
H: Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ
phần đầu, phần chính và phần cuối.
chính của mỗi phần là gì?
-Phần đầu có nhiệm vụ: nêu địa điểm
thời gian viết thư, lời thưa gửi.

-Phần nội dung chính: nêu liên doanh
mục đích viết thư …
-Phần cuối: lời chúc, lời hứa hẹn, chữ
kí và tên hoặc họ tên.
-2 HS lần lượt đọc lá thư.
+ HS 2 + 3: đọc bức thư em đã viết gửi ở một bạn ở trường
khác các em đã làm trong tiết TLV trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, biết thế nào là ngại
hình, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể
15


chuyện. Ngoài các yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có
một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện. Để hiểu được cốt
truyện là gì?Chúng ta cùng các em đi vào bài học.
Phần nhận xét (3 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (2 phần).
- GV giao việc: Các em đã đọc cả 2 phần của truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu. Nhiệm vụ của các em là ghi lại những sự
việc chính trong câu chuyện đó.
- Cho HS làm bài theo nhóm.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại truyện.

-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các chi tiết chính là:
• Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
• Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị
bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt.
• Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của
bọn nhện.
• Gặp bọn nhện, Dế Mèn quát mắng lên án sự nhẫn tâm của
chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng vây hãm cho Nhà
Trò.
• Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
- Cho HS đọc yêu cầu câu 2.
- GV giao việc: Các em vừa tìm và sắp xếp được các sự việc
chính. Chuỗi sự việc trên người ta gọi là cốt truyện. Vậy
theo em, cốt truyện là gì?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến
của truyện.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
- GV giao việc: Các em đã biết thế nào là cốt truyện. Nhiệm
vụ của các em bây giờ là nêu được cốt truyện gồm những
phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:

• Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.
• Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên
tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
• Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần
chính.
Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã
cho.

-HS ghi vào vở (nếu làm không đúng).

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS ghi nhanh ra giấy nháp.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

-4 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại ghi nhớ.

- Cho cả lớp đọc lại.
16


Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + đọc các sự kiện chính đã
cho.
- GV giao việc: BT đưa ra 6 sự viêc chính trong truyện cổ tích
Cây khế. Các em có nhiệm vị sắp xếp lại 6 sự việc đó thành
cốt truyện.
- Cho HS làm việc theo nhóm.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.

-HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy
nháp thứ tự các sự việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau:
b/ Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ lấy được
cây khế.
d/ Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và hứa trả
ơn bằng vàng.
a/ Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng nhờ thế người em trở
nên giàu có.
c/ Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình để lấy cây khế,
người em bằng lòng.
e/ Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh
may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g/ Người anh bị rơi xuống biển mà chết.
Dựa vào cốt truyện kể lại truyện
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhẵc lại yêu cầu: Các em dựa vào cốt truyện đó để kể lại
truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.

- HS chuện bị cho bài TLV kì tới.

Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2011
Tiết 1

-HS xếp theo thứ tự đúng vào vở.

-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.

Tốn

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề câgm, quan hệ của đề câgm, hectôgam và gam.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự mỗi quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối
lượng.
- -Rn luyện tính cẩn thận, kin trì cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
17



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu đê-ca-gam, héc-tô-gam

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Mục tiêu :
Nhận biết tên gọi, kí hiệu , độ lớn của đê-ca-gam,
héc-tô-gam, quan hệ của đê-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
Tiến hành :
a) Giới thiệu đê-ca-gam.
Để đo vật năng có khối lượng hàng chục gam người ta dùng đêca-gam.
GV giới thiệu cách viết tắt của đê-ca-gam là : dag.
GV viết lên bảng và nêu tiếp: 1 dag = 10 g
GV cho HS đọc lại vài lần để ghi nhớ cách đọc và kí hiệu
b) Giới thiệu héc-tô-gam.
(tương tự)
Kết luận :
( SGV)

Nghe

Nhắc lại

Hoạt động 2: Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng và cho
HS thực hành..
Nghe
Mục tiêu : Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn
vị đo khối lượngtrong bảng đơn vị đo khối lượng.

Tiến hành :
GV gọi HS hệ thống hóa các đơn vị đo khối lượng đã học thành
bảng đơn vị đo khối lượng.
Hướng dẫn HS Quan sát bảng đơn vị đo khối lượng vưà được
lập, chú ý về mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau từ đó nêu ra
Nhận xét .
Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để ghi nhớ.
Bài tập 1:
HS nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS làm bài vào vở

Nêu
Quan sát
Nhận xét
Đọc

Bài tập 2:
Cho HS làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 3:
GV hướng dẫn HS chung một câu.
Vd : 8 tấn = . . .kg
HS tự làm các câu còn lại rồi sửa bài.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
HS trình bày bài làm.
Kết luận :
( SGV)

Nêu
Làm bài

Làm bài đọc kết quả
Nghe
Làm bài
Đọc
Trình bày
Nghe

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
18


Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy. Biết tạo các từ ghép đơn giản.
2- Nhận diện được từ ghép và láy trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép có nghĩa
phân loại và tổng hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.

+ HS 1: Làm BT2 (phần luyện tập).
-HS tìm + ghi lên bảng lớp.
Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay, thẳng, thật.
+ HS 2:
-Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở
H: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
lên ghép lại.
VD: nhà cửa, quần áo…
-Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo
cách lặp lại âm hay vần hoặ lặp lại
H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
GV nhận xét + cho điểm.
Để giúp các em nắm vững về 2 loại từ láy và ghép, hôm nay,
chúng ta cùng luyện tập về từ láy và từ ghép.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc toàn bộ BT1.
-HS làm bài cá nhân.
- GV giao việc: BT1 cho 2 từ ghép: bánh tranh, bánh rán.
Nhiệm vụ của các em là phải chỉ ra được từ ghép nào có nghĩa -Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
tổng hợp? Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung các loại
bánh.
+ Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một loại bánh cụ
thể.
- Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.

- GV giao việc: theo nội dung bài.
-HS làm bài nhanh ra giấy nháp.
- Cho HS làm bài.
(hợc giấy GV phát).
-HS trình bày.
- Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại từ
ghép hoặc giấy khổ to GV phát cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ ghép có nghĩa phân loại
Xe điện
Xe đạp
Tàu hoả
Đường ray
- Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT).
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Ruộng đồng
Núi non
Bãi bờ
Hình dạng
Màu sắc
-1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.

- GV giao việc: Chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp vào
19



bảng phân loại từ láy sao cho đúng.
- Cho HS trình bày bài làm.

-HS làm bài ra giấy nháp.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loaị
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ ghép phân
loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.

nhút nhát
lạt xạt,lao xao
rào xào,he hé

Tiết 3
Khoa học

Bài 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC
VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.
• Nêu ích lợi của việc ăn cá.
-Hs ý thức được thức ăn, nước uống được lấy từ MT,nên cần phải BVMT để có thức ăn,nước

uống an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 18, 19 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một
đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói
trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện

Hoạt động học

- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm
xem đội nào nói trước.


- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.

- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của
cuộc chơi.
20


Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN PHỐI
HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT

 Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thựcvật
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món
ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên
qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa
đạm động vật và đạm thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 50
Bước 3 : Thảo luận cả lớp

- Gọi các nhóm trình bày.

- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất
đạm do các em đã lập nên qua trò chơi à chỉ ra món
ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.

- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

 Kết luận:

- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. An kết hợp cả đạm động vật và đạm
thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan
tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt,
vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thịt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN


Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật,chủ đề
câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết Nội dung cần ghi nhớ là:
1- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
TLV trước.
21


+ HS 2: Em hãy kể lại truyện Cây khế.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở tiết học TLV trước các em đã được học về cốt
truyện.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ được thực hành tạo
lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân
vật,chủ đề của câu chuyện.
a/Xác định yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ
ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà
tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại
vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để kể được câu chuyện,các

em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra,diễn
biến của cầu chuyện ra sao?Kết quả thế nào?Khi
kể,các em nhớ chỉ kể vắn tắt,không cần kể cụ thể,chi
tiết.
b/Cho HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để
các em có hướng tưởng tượng.Ngoài ra,các em có thể
chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và
đủ cả 3 nhân vật.
c/Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng
ra câu chuyện hay + kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
- GV cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.

nòng cốt cho diễn biến của truyện.
2- Cốt truyện thường có 3 phần:
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
-HS kể.

-1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS đọc tiếp gợi ý 2.
-HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây
dựng câu chuyện.

-HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọn 1 trong
2 đề tài đó.
-Chọn 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1
học sinh 2 trong SGK.
-HS kể theo cặp,HS 1 kể cho HS 2 nghe
sau đó đổi lại HS 2 kể cho HS 1 nghe.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của
mình.
-Để xây dựng được một cốt truyện,cần
hình dung được các nhân vật của câu
chuyện,chủ đề của chuyện,diễn biến của
chuyện.
diễn biến này cần hợp lí,tạo nên một cốt
truyện có ý nghĩa.

- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng
tượng cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở tuần
5.
Thứ su ngy 16 tháng 09 năm 2011
22



Tiết 1

Tốn

GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với bảng đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kí và năm.
# Rèn khả năng đọc, nhận biết giờ giấc trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,đồng hổ có 3 kim chỉ giờ, phút, giây.
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu về giây và thế kỉ.
Mục tiêu : Làm quen với bảng đơn vị đo thời gian: Giây,
thế kỉ
Tiến hành :
a) Giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đòng hồ hàng loạt, yêu cầu HS chỉ ra Quan sát
kim giờ và kim phút trên dồng hồ.
GV hỏi:
+ Thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền sau là
Trả lời

bao nhiêu giờ?
+ Kim phút đi từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu phút?
GV cho HS Nhắc lại 1 giờ có 60 phút.
GV giới thiệu về kim giây trên đồng hồ và cho HS Quan
Nhắc lại
sát chuyển động của kim giây. Hỏi:
+ Kim giây đii hết một vòng là bao lâu?
Quan sát
GV viết lên bảng 1 phút = 60 giây.
Trả lời
b) Giới thiệu về thế kỉ.
( tương tư)
Kết luận:(SGV)
Nghe
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ
và năm.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài.
HS tự làm bài và sửa bài.
Đọc
Bài tập 2:
Làm bài
Cho HS tự làm bài và sửa bài.
Trình bày
Làm bài
Bài tập 3:
Sửa
GV cần lưu ý HS: Ngoài việc tính năm cho trước thuộc

thể kỉ nào, còn phải tính thời gian từ năm đó dến năm nay.
Nghe
Kết luận :
Làm bài
( SGV)
Nghe
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
23


Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

KỂ CHUYỆN

Một nhà thơ chân chính
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện,
kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp, thà chết trên dàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền).
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cơ) kể chuyện nhớ chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
• HS kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về lòng nhân hậu,tình
cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- GV nhận xét + cho điểm.
Hôm nay,thầy sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về một nhà thơ của
vương quốc Đa-ghét-xtan.Nhà thơ này là người như thế nào?Điều gì xảy
ra đến với nhà thơ.thầy cùng các em đi vào câu chuyện.
GV kể chuyện (2-3 lần)
#GV kể lần 1
+ Đ1 + Đ2: giọng kể thong thả,rõ ràng,nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi
tiếng bạo ngược,hết sức lầm than,bỗng,thống nhất,hống
hách,tàn bạo,phơi bày,ai ai…
+ Đ3 kể với nhịp nhanh,giọng hào hùng.
- GV có thể giải thích từ ngữ khó hiểu tấu (đọc thơ theo lối biẻu diễn
nghệ thuật), Giàn hoả thiêu (giàn thiêu người,một hình thức trừng
phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây).
a/GV hướng dẫn
- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi a,b,c,d.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
• Câu hỏi a: Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản
ứng bằng cách nào?

• Câu hỏi b: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài
ca lên án mình?

-2 HS lên kể,lớp lắng nghe.


-Cả lớp lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-Phản ứng bằng cách truyền
nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách tàn bạo của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ của
nhân dân.
-Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca phản
loạn ấy.Vì không thể tìm được
ai là tác giả của bài hát,nàh vua
hạ lệnh tống giam tất cả các
nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
-Các nhà thơ,các nghệ nhân lần
lượt khuất phục.Họ hát lên
những bài ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước
24


• Câu hỏi c: Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người
thế nào?

• Câu hỏi d: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b/Cho HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS tập kể theo nhóm.

- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
H:Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện:

sau vẫn im lặng.
-Nhà vua thật sự khâm
phục,kính trọng lòng trung
thực…Nhà thơ thà bị lửa thiêu
cháy,nhất định không chịu nói
sai sự thật.
-HS kể theo cặp + trao đổi ý
nghĩa.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.

-HS tự do phát biểu theo ý đã
thảo luận trong nhóm.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi
nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn
hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi vị vua tàn bạo.Khí phách của nhà
thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục,kính
trọng,thay đổi hẳn thái độ.
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập kể chuyện trong
SGK,tuần 5.
Tiết 3


Địa lí
Tiết 4 : HOẠT

ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I – MỤC TIÊU : HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu dược qiuy trình SX phân lân.
* Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động SX của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / On định
2 / Bài cũ : Một số dân tộc ở HLS
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi – SHS/76
- Đọc thuộc bài học
- NXBC
3 / Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

25


×