TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2
TẬP ĐỌC
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn toàn bài.Chú ý:
- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài: An-đrây-ca.
- Đọc đúng các câu đối thoại,câu cảm.
- Đọc phân biệt lời nói của các nhân vật,lời của người kể chuyện.
- Biết thể hiện tình cảm,tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua giọng đọc.
2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết tóm tắt câu chuyện.
*GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp,thể hiện sự thông cảm;xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
+ HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
-Cáo đon đả mời Gà Trống xuống
H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
đất để báo tin tức mới: từ nay
muôn loài đã kết thân. Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình
thân.
-Gà biết Cáo rất sợ chó săn Gà
+ HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
tung tin có cặp chó săn đang chạy
H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
đến làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ
chạy, lô mưu gian.
+ HS 3: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
H: Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét + cho điểm
Trong cuộc sống của mỗi người có biết bao nhiêu kỉ niệm. Có
những kỉ niệm vui song cũng có những kỉ niệm làm ta băn khoăn
day dứt suốt cuộc đời. Đó là trường hợp của cậu bé An-đrây ca
trong bài TĐ hôm nay chúng ta học.
Để biết vì sao An-đrây ca dằn vặt như vậy, ta cùng đi vào đọchiểu bài TĐ.
a/ Cho HS đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
• Đ1: Từ đầu … về nhà
• Đ2: Tiếp đến khỏi nhà
• Đ3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: An-đrây ca, rủ, hoảng hốt, cứu,
nức nở
- Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải.
-Nhằm khuyên người đừng tin
những lời ngọt ngào.
-HS đọc nối tiếp.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
-HS giải nghĩa từ.
1
- Cho HS giải nghĩa từ Dằn vặt
c/ GV đọc mẫu bài văn.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm.
H: An-đrây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
H: Khi nhớ ra lời mẹ dặn, An-đrây ca đã thế nào?
* Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây ca mang thuốc về nhà?
H: Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc, An-đrây ca như thế nào?
H: Khi nghe con kể, mẹ của An-đrây ca có thái độ như thế nào?
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Về đến nhà An-đrây ca hoảng
hốt thấy mẹ đang khóc và ông đã
qua đời.
- An-đrây ca cho rằng ông mất là
do mình không mang thuốc về
kịp. An-đrây ca oà khóc và kể hết
mọi chuyện cho mẹ nghe.
-Bà đã an ủi An-đrây ca và nói rõ
cho con biết là ông đã mất khi
con mới ra khỏi nhà, con không
có lỗi.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
* Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: An-đrây ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H: Câu chuyện cho thấy An-đrây ca là cậu bé như thế nào?
- GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
+ Đ1: đọc với giọng kể chuyện
+ Đ2: đọc giọng hốt hoảng, ăn năn.
+ Đ3: đọc giọng trầm thể hiện sự day dứt. Chú ý nhấn giọng ở
một số từ ngữ: dằn vặt, nhanh nhẹn, vội, hoảng hốt, nấc
lên, oà khóc, vẫn …
+ Chú ý ngắt giọng khi đọc câu:
“Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn /,em vội chạy một mạch
đến cửa hàng / mua thuốc / rồi mang về nhà.//.
- Cho HS luyện đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc.
- Tập tóm tắt truyện trong 3, 4 câu.
Tiết 3
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm.
-Trên đường đi mua thuốc, gặp
các bạn đang chơi bóng. Các bạn
rủ chơi thế là An-đrây ca nhập
cuộc …
- Khi nhớ ra lời mẹ dặn An-đrây
ca vội chạy một mạch đến cửa
hàng mua thuốc rồi chạy về nhà.
-Cả đêm đó, An-đrây ca ngồi nức
nở dưới gốc cây táo do ông trồng.
Khi đã lớn, An-đrây ca vẫn tự
dằn vặt mình.
HS có thể trả lời:
-Là cậu bé rất thương ông.
-Là cậu bé dám nhận lỗi khi mắc
lỗi…
-Nhiều HS luyện đọc cả bài.
-HS đọc phân vai.
Toán
2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
*Giáo dục HS tính tự giác,làm việc một cách độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ có vẽ sẳn biểu đồ của bài tập 3 (HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS làm bài của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (13’)HS làm bài tập 1 và 2.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên
hai loại biểu đồ.
Tiến hành:
Bài1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.
-HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Yêu cầu HS làm miệng.
-HS làm miệng.
-GV thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS.
- Trả lời
Bài 2:
-Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Thông qua bài tập này giúp các em ôn lại cách tính trung
bình cộng của các số.
-Nêu cách tính số trung bình cộng của
nhiều số.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-HS làm bài vào vở.
-GV chấm, sửa bài.
Hoạt động 2: (10’) HS làm bài tập 3.
Mục tiêu: Thực hành lập biểu đồ.
Tiến hành:
Bài 3:
-GV treo bảng phụ, HS tìm hiểu yêu cầu của
bài toán trong SGK.
-Gọi 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
-HS đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của bài.
-GV chấm, sửa bài
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
3
Tiết 4
Đạo đức
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
• Việc trẻ em được bày tỏ ya kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với
các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
• Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó
phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi
thứ không phù hợp.
*GDBVMT: Hs có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em về môi trường
sống.
2. Thái độ :
• Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
3. Hành vi :
• Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
*GDKNS: -Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
-Kĩ năng biết kiềm chế cảm xúc,biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ ghi tình huống
Hoạt động 1
TRÒ CHƠI : “CÓ – KHÔNG”
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.
- HS ngồi thành nhóm.
+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm
Nhóm nhận miếng bìa.
1 miếng bìa 2 mặt xanh – đỏ.
+ GV sẽ lần lượt đọc các câu tình huống yêu cầu
- Nhóm HS sau khi nghe GV đọc tình huống phải
các nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở tình thảo luận xem câu đó là có hay không – sau hiệu
huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không.
lệnh sẽ giơ biển : mặt xanh : không (hoặc sai), mặt
đỏ : có (hoặc đúng).
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Cô giáo nêu tình huống : Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta phải làm gì ? và cô giáo mời HS
phát biểu (Có).
2. Anh trai của Lan muốn vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết (Không).
3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An (Có)
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết (Không)
5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam (Có)
6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết (Không).
+ GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được bày
- HS trả lời : Để những vấn đề đó phù hợp hơn với
tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
các em, giúp các em phát triển tốt nhất – đảm bảo
- Hỏi : Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn, nhưng
cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến người lớn.
Không đưa ra ý kiến sai trái.
Hoạt động 2
EM SẼ NÓI NHƯ THẾ NÀO ?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm
4
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết một
tình huống sau :
- TÌnh huống 1 : Bố mẹ em muốn chuyển em tới
học ở một môi trường mới tốt hơn nhưng em không
muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói
như thế nào với bố mẹ ?
Tình huống 2 : Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào
học tập nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể
thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế nào ?
Tình huống 3 : Bố mẹ cho em tiền để mua một chiếc
cặp sách mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ
các bạn nạn nhân chất độc màu da cam. Em sẽ nói
như thế nào ?
Tình huống 4 : Em và các bạn rất muốn có sân chơi
nơi em sống. Em sẽ nói như thế nào với bác tổ
trưởng tổ dân phố/ bác chủ tịch/bác trưởng thôn/bác
trưởng bản.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
+ Hỏi : Khi bày tỏ ý kiến, các em phải có thái độ
như thế nào ?
+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý kiến
của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ như thế nào ?
- Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình huống mà GV
đưa ra, sau đó cùng thảo luận để đưa ra các ý kiến, ý
kiến đúng là :
Tình huống 1 : Em sẽ nói em không muốn xa các
bạn. Có bạn thân bên cạnh, em sẽ học tốt.
Tình huống 2 : Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả học
tập tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để được khỏe
mạnh.
Tình huống 3 : Em rất thương mến các bạn và muốn
chia sẻ với các bạn.
Tình huống 4 : Em nêu lên mong muốn được vui
chơi và rất muốn có sân chơi riêng.
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1, 2, 3 : Vai bố mẹ và con.
Tình huống 4 : Vai em HS và bác tổ trưởng/ chủ
tịch/ trưởng thôn/ trưởng bản.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
- 2 – 3 HS nêu.
- Em lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người lớn.
Hoạt động 3
TRÒ CHƠI : “PHỎNG VẤN”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
- HS làm việc cặp đôi : lần lượt HS này là phóng
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn
viên – HS kia là người phỏng vấn (Tùy ý 2 HS
bạn về các vấn đề :
chọn 1 chủ đề nào đó mà GV đưa ra).
• Tình hình vệ sinh lớp em, trường em.
• Những hoạt động mà em muốn tham gia ở
trường lớp.
• Những công việc mà em muốn làm ở trường
• Những nơi nà em muốn đi thăm.
• Những dự định của em trong mùa hè này.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng
+ 2 – 3 HS lên thực hành. Các nhóm khác theo
vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
dõi.
+ Hỏi : Việc nêu ý kiến của em có cần thiết
+ Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những vấn đề
không ? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề
đó phù hợp với các em hơn, tạo điều kiện phát
có liên quan để làm gì ?
+ Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến triển tốt hơn.
+ Lắng nghe.
của mình cho người khác để trẻ em có những
điều kiện tốt nhất.
Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
:
LUYỆN
Toán
TẬP CHUNG
5
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra một số vở bài tập.
-Gọi 2 HS làm miệng bài tập 1 và 2 trang 33 và 34
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
.Hoạt động 1: (12’) HS làm bài tập 1 và 2 SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
Ôn tập về đơn vị đo khối lượng.
Tiến hành:
Bài1:
-Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề.
-HS làm miệng.
-Muốn tìm số liền trước ta thực hiện như thế nào?
-Muốn tìm số liền sau ta thực hiện như thế nào?
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Lấy số đã cho trừ đi 1.
-Lấy số đã cho cộng thêm1.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự nhận xét để điền số một cách dễ dàng.
-Ở bài c và d GV yêu cầu HS đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
sau đó so sánh.
Hoạt động 2: (8’) HS làm bài tập 3
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài.
Mục tiêu: Củng cố một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số
trung bình cộng.
Tiến hành:
Bài 3:
-Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
-Yêu cầu HS làm miệng.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-làm bài
-HS làm miệng.
Hoạt động 3: (10’) HS làm bài tập 4 và 5.
- Nghe
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Ôn tập về số tự nhiên.
Tiến hành:
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.
6
-Thông qua bài này giúp HS ôn tập về chữ số La Mã.
Bài 5:
-Yêu cầu HS tự làm. GV tổ chức cho HS sửa bài.
-HS làm bài.
-HS làm nhanh vào vở.
-Chơi trò chơi để củng cố bài.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
Người viết truyện thật thà
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng chính tả (viết đúng từ là tên riêng người nước ngoài) trình bày đúng quy định
truyện ngắn Người viết truyện thật thà.
2- Biết tự phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả.
3- Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s, x hoặc có các thanh hỏi / ngã.
*Giáo dục HS biết:thật thà,ngay thẳng là đức tính tốt mà mỗi người chúng ta cần phải có được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sổ tay chính tả.
- Phấn màu để sữa lỗi chính tả trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- GV đọc HS viết.
+2 HS viết trên bảng lớp.
+ HSMB: nước lên,lên năm,nói lắp,nói liền
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
+ HSMN,MT: rối ren,xén lá,kén chọn,leng keng
- GV nhận xét + cho điểm.
Ban-dắc là nhà văn Pháp nổi tiếng.Ông để lại cho nhân loại nhiều tác
phẩm nổi tiếng.Nhưng,trong cuộc sống,ông sống bình dị như những
người khác.Hôm nay,thầy sẽ đưa các em đến với nhà văn Ban-dắc qua
bài chính tả Người viết truyện thật thà.
a/Hướng dẫn
-HS lắng nghe.
- GV đọc bài chính tả một lần.
-HS viết vào bảng con.
- Cho HS viết các từ: Pháp,Ban-dắc.
b/HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi -HS viết chính tả vào vở.
-HS rà soát lại bài.
câu (bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS rà soát lại.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
c/Chấm chữa bài
-HS tự học bài viết, phát hiện
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc cả phần mẫu.
lỗi và sửa lỗi chính tả.
- Cho HS làm việc: GV nhắc: trước khi ghi lỗi và cách sửa vào sổ tay
chính tả,các em nhớ viết cả tên bài chính tả vừa học.
- GV chấm 7-10 bài + nhận xét và cho điểm.
Bài tập: GV lựa chọn câu a hoặc b
Câu a:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc mẫu.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em phải tìm các từ láy có tiếng
chứa âm s,có tiếng chứa âm x.Muốn vậy,các em phải xem lại từ láy
7
là gì?Các kiểu từ láy?
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức về từ láy.
1 HS nhắc lại:
-Từ láy là từ có sự phối hợp
những tiếng có âm đầu hay vần
giống nhau.
-HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm thi tìm nhanh các
từ có phụ âm đầu s,x theo hình
thức tiếp sức + Lớp nhận xét.
-HS ghi kết quả đúng vào vở.
- Cho HS làm việc theo nhóm (thi đua)
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời những từ HS đã tìm đúng.
+ Từ láy có chứa âm s: su su,sôi sục,sung sướng,sờ sẫm,sóng ánh.
+ Từ láy có tiếng chứa âm x: xao xuyến,xanh xao,xúm xít,xông
xênh,xốn xang,xúng xính,xa xôi,xào xạc,xao xác…
Câu b: Cách tiếng hành như ở câu a.
Lời giải đúng:
+ Từ láy có chứa thanh hỏi: lởm chởm,khẩn khoản,thấp thỏm…
+ Từ láy có chứa thanh ngã: lõm bõm,dỗ dành,mũm mĩm,bỡ
ngỡ,sừng sững…
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu tượng những HS viết đúng chính tả và làm bài tập tốt.
Tiết 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Danh từ chung và danh từ riêng
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nhận biết được danh từ chung và riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- GD hs tính cẩn thận ,chính xc,cần c..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
Danh từ là những từ chỉ sự vật
+ HS 1: Danh từ là gì?
(người,vật,hiện tượng,khái niệm hoặc đơn
vị).
VD: Cuộc sống của chúng ta thật tươi đẹp.
+ HS 2: Em hãy đặt câu với danh từ chỉ khái niệm:
- GV nhận xét + cho điểm.
Bài TLV trước các em đã biết danh từ là gì?Trong bài học
hôm nay,các em tiếp tục được tìm hiểu thêm về danh từ.Bài
học sẽ giúp các em nhận biết được danh từ chung và danh
từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng…
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 + đọc 1 ý a,b,c,d.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải tìm được những
từ có nghĩa như một trong ý a,b,c,d.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-HS lần lượt trình bày.
+ HS 1: ý a
8
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Ý a: Dòng sông
• Ý b: Sông Cửu Long
• Ý c: Vua
• Ý d: Vua Lê Lợi (nếu có ảnh,tranh cho HS xem).
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả so sánh.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ So sánh nghĩa của từ sông với sông Cửu Long.
• Sông: tên của những dòng nước chảy tương đối nhỏ.
• Cửu Long: tên riêng của một dòng sông.
+ So sánh nghĩa từ vua với vua Lê Lợi.
• Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà nước phong
kiến.
• Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
- GV giao việc: Bài 3 yêu cầu các em phải chỉ ra được
cách viết từ sông với sông Cửu Long có gì khác nhau?
Cách viết từ vua với vua Lê Lợi có gì khác nhau?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày sự so sánh.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông)
không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể
(Cửu Long) viết hoa.
+ Tên chung của những người đứng đầu nhà nước
phong kiến (vua) không viết hoa.Tên riêng của một
vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.
- GV: Những danh từ gọi chung của một loại sự vật được
gọi là danh từ chung.Những danh từ gọi tên riêng của
một sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.
H:Danh từ chung là gì?Danh từ riêng là gì?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ HS 2: ý b
+ HS 3: ý c
+ HS 4: ý d
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc.
-HS lần lượt trình bày sự so sánh của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-3 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
- GV có thể lấy thêm một vài danh từ riêng,danh từ chung
để giải thích cho HS khắc sâu kiến thức.
Phần luyện tập (2 bài)
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: BT1 cho một đoạn văn.Nhiệm vụ của các
em là tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn
văn đó.
- Cho HS làm bài.
-HS làm bài theo nhóm.Các nhóm ghi
nhanh ra giấy nháp.
9
- Cho HS thi trên bảng lớp (GV kẻ cột trên bảng phụ để
HS lên thi)
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ chung: núi,dòng,sông,dãy,núi,mặt,sông, ánh
nắng,đường,dãy,núi,dãy,núi,nhà.
b/Danh từ riêng: Chung,Lam,Thiên,Nhẫn,Trác,Đại
Huế,Bác Hồ.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS làm bài.
-Đại diện các nhóm cầm giấy nháp đã ghi
các từ nhóm mình tìm được lên bảng phụ
trên lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,cả lớp nghe.
-HS làm bài: 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ
thể.Danh từ riêng phải viết hoa.Viết hoa cả họ,tên,tên
đệm.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu mỗi HS về nhà viết vào vở:
• 5-10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
• 5-10 danh từ riêng là tên của người,sự vật xung
quanh.
Tiết 4
Khoa học
Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Kể tên cách bảo quản thức ăn.
• Nêu ví dụ vê một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
• Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã
được bảo quản.
-Giáo dục HS :Sử dụng thực phẩm sạch,an toàn là góp phần bảo vệ môi trường xanh ,sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 24, 25 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 17 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CÁCH BẢO
QUẢN THỨC ĂN
Mục tiêu :
Kể tên cách bảo quản thức ăn.
10
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24,
25 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những
cách bảo quản có trong từng hình?
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Mục tiêu:
Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo
quản thức ăn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giảng: Các loại thức ăn có nhiều trong dinh
dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật
phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy
muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm
như thế nào ?
Bước 2 :
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên tắc
chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
Bước 3 :
- GV cho HS làm bài tập: Trong các cách bảo
quản dưới đây, cách nào ngăn không cho các vi
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a) Phơi khô
d) Đóng hộp;
b) Ướp muối, ngâm nước mắm e) Cô đặc với
;
đường;
c)Ướp lạnh
- Tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không
phát triển được.
- Làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt
động : a ; b ; c ; e
Ngăn cho các vi sinh vật xâm mhập vào thực
phẩm : d
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH BẢO
QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ
Mục tiêu:
HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức
ăn mà gia đình áp dụng.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập.
như SGV trang 60.
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày.
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và
học tập lẫn nhau.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
11
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngy 28 tháng 09 năm 2011
Tiết 1
Tốn
:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất
(hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vịđo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu đồ.
- Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều số.
*Gio dục HS về tính ham học hỏi,ham hiểu biết,tìm tịi sang tạo trong cơng việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
-Gọi 1 HS làm miệng bài tập 4.
-Gọi 1 HS làm bảng bài tập 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Hoạt động 1: (12’) HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố viết số, xác định giá trị của
chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số
lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
Tiến hành:
Bài 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV yêu cầu làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi đại diện trình bày.
-GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
.Hoạt động 2: (7’) HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu
đồ.
Tiến hành:
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm miệng.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc đề.
-HS làm miệng.
Hoạt động 3: (8’) HS làm bài tập 3.
12
Mục tiêu: Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều
số.
Tiến hành:
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS trình bày trên bảng.
-1 HS làm bài trên bảng.
-GV chấm, sửa bài.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
TẬP ĐỌC
Chị em tôi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn cả bài.Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng,hóm
hỉnh,phù hợp với việc thể hiện tính cách,cảm xúc của nhân vật.
2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung,ý nghĩa của truyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em gái.Câu
chuyện là lời khuyên HS không được nói dối.Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin,lòng tôn trọng của
mọi người với mình.
# Hs biết được trong cuộc sống lịng tin l rất quan trọng m mỗi người chúng ta cần phải có.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Đọc bài Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca (đọc từ đầu đến về
nhà) + trả lời câu hỏi:
-HS trả lời.
H:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
+ HS 2: Đọc phần còn lại của bài + trả lời câu hỏi:
H: An-Đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
-HS trả lời.
- GV nhận xét + cho điểm.
Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin của mọi người,làm mọi người
ghét bỏ xa lánh một hoặc làm bố mẹ buồn lòng.Bài tập đọc hôm nay
chúng ta học giúp các em thấy được là trong cuộc sống không nên nói
dối.
a/Cho HS đọc.
-3 HS đọc nối tiếp.Mỗi HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.
một đoạn.Đọc 3 lượt toàn bài.
GV chia đoạn:
(Đ2 dài có thể cho 2 HS đọc).
• Đ1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
• Đ2: Tiếp … nên người.
-HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc
• Đ3: Còn lại.
sai.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: tặc lưỡi, giận dữ, thủng thẳng, sững
-2 HS đọc cả bài.
sờ, im như phỗng …
- Cho HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-Một vài HS giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS giải nghĩa từ.
13
c/GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm: tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng ,giả bộ
sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên …
- Cần phân biệt lời nhân vật khi đọc:
• Lời người cha dịu dàng, ôn tồn khi người con xin phép đi học. Lời
người cha trầm, buồn khi biết người con nói dối.
• Lời cô chị lễ phép (khi xin phép ba đi học), tức bực khi mắng em.
• Lời cô em tinh nghịch: lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
# Đoạn 1:
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Cô chị nói dối ba để đi đâu?
H: Cô có đi học nhóm thật không?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm.
-Xin phép ba để đi học nhóm.
-Cô không đi học nhóm mà đi
chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi
xem phim …
-Cô đã nói dối ba nhiều lần.
-Vì cô thương ba biết mình đã
phụ lòng tin của ba nhưng cô tặc
lưỡi vì cô đã quen nói dối.
H: Cô đã nói dối ba nhiều lần chưa?
H: Vì sao mỗi làn nói dối, cô lại thấy ân hận?
# Đoạn 2:
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
# Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
GV chốt lại: Cô em nói dối hệt như chị làm cô chị thấy được thói xấu của
mình, thấy mình đã là tấm gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn lòng. Vẻ
buồn rầu của ba cũng tác động đến cô chị.
H: Cô chị đã thay đổi như thế nào?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn nối tiếp.
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm như GV đọc ở phần luyện đọc.
- GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (GV tự chọn)
- GV nhận xét + khen HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét tiết học.
- Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu chuyện.
Tiết 3
Bài 4:
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
-Cô em bắt chước chị, cũng nói
dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn
vào rạp chiếu bóng, lướt qua mặt
chị, vờ làm như không thấy chị.
Chị thấy em nói dối đi tập văn
nghệ lại vào rạp chiếu bóng thì
tức giận bỏ về. Về nhà, chị giận
dữ mắng em gái. Cô em giả vờ
ngây thơ hỏi lại chị. Việc nói dối
của cô em bị lộ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-HS phát biểu tự do.
-Cô không bao giờ nói dối ba để
đi chơi nữa. Hai chị cười phá lên
mỗi khi cô chị nhớ lại cái cách
em gái đã chọc tức làm cô tỉnh
ngộ.
-HS phát biểu tự do. Có thể:
• Không được nói dối.
• Nói dối là một tính xấu.
• Nói dối là có lỗi với ba, mẹ …
-HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc
một đoạn.
-Lớp nhận xét bạn mình đọc.
-HS thi đọc (một vài em).
-Lớp nhận xét.
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
14
I/ MỤC TIÊU:
Sau khi học, Hs có thể:
• Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
• Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
• Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: đây là cuội khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn
200 năm trước nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Gio dục HS về niềm tự ho của sử ta,về thời kì lịch sử ho hng của dn tộc ta.
- Hs cảm thấy yêu lịch sử nước nhà hơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Hình minh họa trong SGK, .
• Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối - 3 Hs lên bảng thực hiện.
bài 3.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài mới: trong bài học trước các em đã biết - Hs mở SGK trang 19.
để chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học
hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi
nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Hoạt động 1
NGUYÊN NHÂN CỦA KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I ... - 1 Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi bài trong
đền nợ nước, trả thù nhà”.
SGK.
- Gv giải thích các khái niệm:
- Hs nghe Gv giải thích.
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta,
vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ. (chỉ vùng đất trên bản đồ Việt
Nam)
+ Thái Thú: Là một chức quan cai trị một quận
thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- Gv yêu cầu Hs: Hãy thảo luận với nhau để tìm - Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 Hs, cùng đọc
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. lại SGK và thảo luận theo yêu cầu.
- Gv gọi đại diện Hs phát biểu ý kiến.
- 1 Hs nêu, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung.
- Gv nêu vấn đề: Khi tìm hiểu nguyên nhân của - Hs suy nghĩ và trao đổi với nhau, sau đó một số Hs
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có bạn cho rằng phát biểu trước lớp.
Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú
Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là
Thi Sách, có bạn lại cho rằng Hai Bà Trưng phất
cờ khỏi nghĩa là do căm thù giặc áp bức; bóc lột
nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng ý với ý kiến
nào? Vì sao?
-
Gv kết luận nội dung hoạt động 1: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi
nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng
Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
Hoạt động 2:
I.
DIỄN BIẾN CỦA CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
- Gv treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi - Hs quan sát lược đồ.
nghĩa Hai Bà Trưng và giới thiệu: năm 40, Hai
Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; cuộc khởi nghĩa
nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược
đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
15
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ
để tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa của - Hs làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ
Hai Bà Trưng. (có thể hướng dẫn Hs dùng bút SGK.
chì vẽ mũi tên chỉ đường đi diễn biến của cuộc
khởi nghĩa)
- Gv yêu cầu Hs tường thuật trước lớp.
- 2 đến 3 Hs lên bảng vừa chỉ lược đồ, vừa trình bày,
sau mỗi lần Hs trình bày cả lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa
xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây
ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và
nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi đã làm chủ
Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa
rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ
- Gv nhận xét, khen ngợi những Hs trình bày tốt. chạy tán loạn.
Hoạt động 3:
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA VỦA KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG.
[
- Gv yêu cầu Hs cả lớp đọc SGK, sau đó lần lượt - Hs tìm thông tin trong SGK và trả lời :
hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như + Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi nghĩa
thế nào?
hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí, lo
chạy thoát thân. Tô Định phải cải trang thành dân
thường lẩn vào đám tàn quân trốn về nước.
+ Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, từ
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã
như thế nào?
giành được độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm.
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói
lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta?
- Gv nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
Hoạt động 4:
LÒNG BIẾT ƠN VÀ TỰ HÀO CỦA NHÂN DÂN TA VỚI HAI BÀ TRƯNG
- Gv cho Hs trình bày các mẩu truyện, các bài - Hs từng tổ góp các tư liệu sưu tầm được thành tư liệu
thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, trình bày các tư chung của tổ. Sau đó các tổ lần lượt trình bày tư liệu
liệu về các tên đường, tên phố, đền thờ Hai Bà của mình trước lớp. Ví dụ đọc thơ nói về Hai Bà
Trưng đã sưu tầm được.
Trưng, giới thiệu về một ngôi đền thờ Hai Bà Trưng...
- Gv khen ngợi các Hs sưu tầm được nhiều tư
liệu, nhắc Hs cả lớp góp tư liệu làm thành tư liệu
chung và truyền tay nhau để cùng tìm hiểu.
- Gv nêu: với chiến công oanh liệt như trên, Hai
Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống
ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 1 Hs đọc trước lớp, hs cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học
thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm bài
tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
16
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn viết thư
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được thầy (cô) chỉ rõ.
2- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi
chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3- Nhận thức được cái hay của bài được thầy khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các đề bài TLV.
- Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Hôm trước các em đã làm bài văn viết thư.Hôm nay thầy sẽ trả lời
cho các em.Để các bài làm sau đạt kết quả tốt hơn,hôm nay thầy cùng
các em đưa ra những lỗi các em còn mắc phải,từ đó ta sẽ tìm cách
khắc phục từng loại lỗi.
-HS đọc lại đề một lần.
- GV dưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- GV nhận xét về kết quả bài làm.
• Những ưu điểm chính – Nêu vài VD.
• Những thiếu sót,hạn chế,VD:
- Thông báo điểm số cụ thể:
• Giỏi:
• Khá:
• Trung bình:
• Yếu:
a/Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV phát phiếu học tập cho từng HS. -HS làm việc cá nhân trên phiếu.
• Đọc lời nhận xét của
thầy(cô).
• Đọc những chỗ thầy (cô) chỉ
- GV theo dõi,kiểm tra HS làm việc.
lỗi trong bài.
• Viết vào phiếu các loại lỗi.
• Đổi phiếu cho bạn để soát
b/Hướng dẫn chữa lỗi chung.
lỗi và chữa lỗi.
- GV chép các lỗi lên bảng theo từng loại lỗi.
-Một vài HS lên bảng chữa lỗi.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại những lỗi đã chữa đúng.
-HS ghi vào vở.
- GV đọc một số đoạn,cả lá thư viết hay của HS trong lớp.
- Cho HS trao đổi,thảo luận.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi về những cái hay,cái
đáng học tập ở đoạn,ở lá thư đã
đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS đạt điểm cao.
- Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại để kết quả tốt
hơn.
Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm 2011
Tiết 1
Tốn
:
PHÉP CỘNG
17
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ).
- Kỹ năng làm tính cộng.
*Rn tính nhanh nhẹn trong suy nghĩ,tính tốn…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiể tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
.Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn HS cộng.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép cộng
Tiến hành:
-GV nêu phép cộng ở trên bảng, chẳng hạn:
48 325 + 21 026.
-HS nhắc lại đề.
-GV gọi HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép
cộng.
-HS đọc phép cộng và nêu cách thực
hiện.
-Gọi 1 HG lên bảng thực hiện phép cộng: đặt tính, cộng
từ phải sang trái, vừa viết vừa nói như SGK
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính.
+GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
367 859 + 541 728.
Tương tự như trên.
-Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
-GV goị HS trả lời.
-GV nhận xét, đưa ra kết luận.
-Gọi vài HS nêu lại kết luận.
-HS chú ý theo dõi.
-HS trả lời.
-HS nêu kết luận.
Hoạt động 2: (17’) Thực hành.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng làm tính cộng.
Tiến hành:
Bài1, bài 2:
GV cho HS làm bảng con, yêu cầu HS vừa cộng vừa nói
như SGK.
-HS làm bài trên bảng con.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc đề.
-Hướng dẫn HS tóm tắt, yêu cầu HS tự làm.
Bài4:
-Nêu yêu cầu của bài toán?
a. x – 363 = 975
x ở đây là số gì?
-1 HS đọc đề.
-HS tóm tắt và tự làm bài.
3 HS trả lời.
18
-GV hỏi bài tập b tương tự, yêu cầu HS tự làm.
Kết luận :
-Muốn thực hiện phép tính cộng ta phải thực hiện như
Trả lời
thế nào?
-Cho HS chơi trò chơi nhỏ về điền nhanh số thích hợp
Chia làm 2 đội.
vào ô trống.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
ơ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2
Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
2- Sử dụng những từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
GV gọi 2 HS lên bảng một lúc,chia đôi bảng lớp.
• HS 1: Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
• HS 2: Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người,sự vật
-2 HS lên viết trên bảng lớp.
xung quanh.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở đầu tuần 5,các em đã được học mở rộng vốn từ về Trung thực –
Tự trọng.Sang tuần 6 này,các em tiếp tục được mở rộng về Trung
thực – Tự Trọng.Từ đó,các em biết cách sử dụng những từ đã học
để đặt câu,viết đoạn…
Hướng dẫn HS làm bài tập
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: BT cho một đoạn văn,trong đoạn văn còn trống
một số chỗ.BT cũng cho một số từ: tự tin,tự ti,tự trọng,tự
kiên,tự hào,tự ái.Nhiệm vụ của các em là chọn các từ đã cho
để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy to đã chép sẵn bài
tập 1.
- Cho HS trình bày kết quả.
-HS làm bài cá nhân vào giấy
nháp.
-3 HS làm bài vào giấy cô giáo
phát.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp + trình bày bài làm
của mình.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Ai cũng khen bạn Minh,lớp trưởng lớp em,là con ngoan trò
giỏi.Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà,nhưng luôn luôn đi học
đúng giờ,làm bài đầy đủ,chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì.Cô
chue nhiệm lớp em thường bào: “Minh là học sinh có lòng tự
trong”.
Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu Minh
19
giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả,khiến những
bạn hay mặc cảm,tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học
hành tiến bộ.Khi phê bình,nhắc nhở những bạn mắc khuyết
điểm,Minh có cách góp ý rất chân tình nên không làm bạn nào tự
ái.Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc nghĩa và từ đã cho.
- GV giao việc: BT cho 2 cột,một bên là nghĩa,một bên là từ
nhưng còn xếp lộn xộn nghĩa và từ không ứng với nhau.Nhiệm
vụ của các em là dùng gạch nối sao cho nghĩa của từ nào phải
ứng với từ đó.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy đã chép sẵn bài tập cho 3 HS
làm (không trùng với 3 HS đã làm BT1).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Nghĩa
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng,tổ chức hay với người nào
đó.
- Trước sau như một,không gì lay chuyển nổi.
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa.
- Ăn ở nhân hậu,thành thật,trước sau như một
- Ngay thẳng,thật thà.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: BT3 cho 8 từ: trung mình,trung thành, trung
nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung
tâm. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó thành 2 nhóm. Một
nhóm trung có nghĩa là ở giữa. Một nhóm trung có nghĩa là
một lòng một dạ
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS (không trùng với 3
HS đã làm ở BT1 và BT2).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Trung có nghĩa là “ở giữa”
- trung thu
- trung bình
- trung tâm
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc: Các em chọn 1 trong 8 từ đã cho và đặt câu với
từ em chọn.
- Cho HS làm bài.
-HS chép những từ điền đúng vào
trong BT.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân (có thể sử
dụng Sổ tay từ ngữ hoặc Từ điển
để tra nghĩa).Có thể dùng viết chì
nối nghĩa với từ trong SGK.
-3 HS làm vào giấy cô phát
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp + trình bày kết quả
trước lớp.
-Lớp nhận xét.
Từ
- trung thành
- trung hậu
- trung kiên
- trung thực
- trung nghĩa
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào phiếu.
-HS làm bài vào phiếu lên dán trên
bảng lớp kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(hoặc VBT).
Trung có nghĩa là “một lòng một
dạ”
- trung thành
- trung nghĩa
- trung thực
- trung hậu
- trung kiên
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu mình đặt với
20
- Cho HS trình bày câu đã đặt.
những từ đã chọn.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại 2, 3 câu văn các em vừa đặt ở BT4.
Tiết 3
Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
• Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
-Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.Gĩp phần BVMT trong sạch.
-Hs có ý thức ăn uống đầy đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 22, 23 SGK.
• Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN
NHIỀU RAU CHÍN
Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng
ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Cả rau quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng
nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
cân đối và nhận xét xem các loại rau quả chín
được khuyên dùng với liều lượng như thế nào
trong một tháng, đối với người lớn.
Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng - HS trả lời.
ngày ?
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể.
Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau - HS tra lời câu hỏi 1.
21
TLCH 1 trang 23 SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm việc - Đại diện các nhóm trình bày.
theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện - Thảo luận theo nhóm.
môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn
thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo.
Nhóm 2 thảo luận về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3
thảo luận về :cách sử dụng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu chín
thức ăn.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể mang
theo những vật thật để giới thiệu và minh họa cho ý
kiến của mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt truyện Ba
lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
# GD hs về lịng trung thực,đức tính thật thà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 6 tranh minh họa trong SGK .
- 1 tờ giấy to + bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
Phần ghi nhớ:
• HS 1: Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết
1-Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự
TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện (Tuần 5)
việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn
văn.
2-Khi viết hết một đoạn văn cần chấm
22
xuống dòng.
• HS 2: Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh
đoạn 6 (phần luyện tập trong tiết TLV tuần 5).
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã được biết thế nào là đoạn văn kể chuyện qua
tiết TLV ở tuần 5. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ
được luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa trên
các tranh và lời dẫn giải dưới tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV treo 6 bức tranh lên bảng. Nếu không có tranh
phóng to,GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK.
- GV giao việc: Các em đã quan sát tranh và đọc lời dẫn
giải dưới từng tranh. Nhiệm vụ của các em là dựa vào
tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
H: Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào?
H: Nội dung truyện nói về điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu được
ông tiên thử tính thật thà, trung thực.
- Cho HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc gợi ý.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải dựa vào ý
nêu dưới mỗi tranh để phát triển thành một đoạn văn
kể chuyện. Muốn vậy các em phải quan sát kĩ từng
tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói
gì, ngoại hình của nhân vật như thế nào, chiếc rìu
trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
- Cho HS làm bài.
+ Cho HS làm mẫu ở tranh 1.
GV : Các em hãy quan sát kĩ tranh 1 + đọc lời gợi ý dưới
tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b.
• Cho HS trình bày.
• GV nhận xét + chốt lại.
* Nhân vật đang làm gì? Chàng tiều phu đang đốn củi
thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
* Nhân vật nói gì? Chàng tiều phu buồn bã nói: “Cả
nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế
nào đây!”
* Ngoại hình nhân vật: Chàng tiều phu nghèo, ở trần,
quấn khăn mỏ rìu.
* Lưỡi ríu sắt …
+ Cho cả lớp tiến hành làm ở các tranh còn lại.
- Cho HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6.
-1 HS đọc yêu cầu BT1, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh + đọc lời dẫn giải dưới
tranh.
-Truyện có 2 nhân vật. Đó là tiều phu và cụ
già (ông tiên biến thành).
-HS phát biểu tự do.
-6 em đọc nối tiếp.Mỗi em đọc 1 lời dẫn
giải dưới mỗi tranh.
-2 HS lên thi kể lại cốt truyện.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát tranh 1 + đọc gợi ý.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS phát triển ý ở mỗi tranh thành một
đoạn văn kể chuyện.
-Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển
theo gợi ý ở mỗi tranh.
-HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện.
- GV nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay + khen
23
những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở
lớp.
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Tốn
:
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ).
- Kĩ năng làm tính trừ.
*Rèn cho HS phải suy nghĩ kĩ càng trước khi đưa ra kết luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đặt tính cộng rồi tính.
-GV kiểm tra một số vở HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: (10’) Củng cố cách thực hiện phép trừ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục tiêu:Giúp HS củng cố về cách thực hiện phép trừ.
Tiến hành:
-GV tổ chức các hoạt động tương tự tiết trước.
-GV khuyến khích HS nêu cách thực hiện phép trừ.
-HS nhắc lại đề.
-Gọi vài HS nêu lại.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: (17’) Thực hành.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng làm tính trừ.
Tiến hành:
Bài 1 và bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS tóm tắt.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV chấm sửa bài.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải.
-GV chấm, sửa bài.
Kết luận :
-HS làm bài trên bảng con.
-1 HS đọc đề.
-nêu tóm tắt.
-HS làm bài vào vở.
-Tương tự bài 3.
24
-Muốn thực hiện phép tính trừ ta phải thực hiện như thế
- Trả lời
nào?
-Cho HS chơi trò chơi nhỏ về điền nhanh số thích hợp vào
ô trống.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên,bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe,đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.Có ý thức rèn luyện
mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
-Gio dục HS phải biết lắng nghe v tiếp thu ý kiến của người khác,biết trình by ý kiến của bản thn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện viết về lòng tự trọng( HS sưu tầm),truyện cổ tích,ngụ ngôn,truyện danh nhân,truyện
cười,truyện thiếu nhi,sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK,tiêu chí đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-1 HS lên bảng kể,cả lớp lắng nghe.
- Kiểm tra 1 HS: Em hãy kể một câu chuyện mà em
đã nghe,đã đọc về tính trung thực.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở tiết kể chuyện trước,thầy đã dặn dò các em về nhà chuẩn
bị một câu chuyện về lòng tự trọng để hôm nay đến lớp kể
cho thầy và các bạn trong lớp cung nghe.Vậy ở nhà các em
đã đọc truyện như thế nào?Và các em chọn truyện nào để
kể.Các em sẽ lần lượt kể cho cô nghe và cả lớp nghe nhé!
Phần hướng dẫn HS kể chuyện
-1 HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài ghi
trên bảng lớp.
Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã
được nghe,được đọc.
-4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý.
- Cho HS đọc các gợi ý.
-HS đọc lại gợi ý 2.
-HS giới thiệu rõ câu chuyện nói về lòng
- Cho HS đọc lại gợi ý 2.
quyết tâm vươn lên hay câu chuyện nói về
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
người sống bằng lao động của mình…
-HS đọc lại dàn ý của bài kể chuyện.
- GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện,tiêu chí đánh
giá kể chuyện lên.
- Cho HS thực hành kể theo cặp.
-Từng cặp HS thực hành.
HS 1 kể cho HS 2 nghe và HS 2 kể cho
HS 1 nghe câu chuyện của mình.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
25