Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.23 KB, 25 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Tiết 2:

Chào cờ

TẬP ĐỌC

Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2- Hiểu những từ ngữ mới tròng bài + hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống
giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em,không xem thợ rèn là nghề hèn kém.Câu chuyện giúp em
hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
*GDKNS:Biết lắng nghe tích cực,kĩ năng giao tiếp ,thương lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu
hỏi sau:
H:Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+ HS 2: Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
H:Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi
nhận đôi giày.
Trong cuộc sống,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Điều đó được thể hiện
rõ qua bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ hôm nay chúng ta học.
a/ Cho HS đọc.
- Cho HS đọc đoạn:


GV chia đoạn.
• Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống.
• Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì
phào, cúc cắc …
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải.
- GV có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải mà
khó hiểu đối với HS: thưa (trình bày với người trên); kiếm sống (tìm
cách, tìm việc để có cái nuôi mình); đầy tớ (người giúp việc cho
chủ).
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Giọng Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ …
- Giọng mẹ: ngạc nhiên …
- Ba dòng cuối: đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

Hoạt động của HS

“Cổ giày…vắt ngang”
“Tay Lái run run…tưng tưng”

-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối
tiếp.

-Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc
1 đoạn.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc chú giải.
-1, 2 em giải nghĩa từ đã có
trong chú giải (nếu cần).

-HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Lớp đọc thầm.
-Cương thương mẹ vất vả,
muốn học một nghề để kiếm
1


H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
* Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?

*GDKNS:
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

sống, đỡ đần cho mẹ.
-HS đọc thành tiếng đoạn 2.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ
bảo nhà Cương dòng dõi quan
sang, bố Cương sẽ không chịu
cho Cương đi làm thợ rèn vì
mất thể diện gia đình.

-Cương nắm tay mẹ, nói với
mẹ những lời thiết tha: nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám
mới đáng bị coi thường.
-HS đọc thầm cả bài.

* Đọc cả bài
H: Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con.
-Một vài HS phát biểu.
a/ Cách xưng hô.
b/ Cử chỉ trong lúc trò truyện.
- GV nhận xét + chốt lại.
a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình

b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm ..
-Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS
- Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
sắm vai 3 nhân vật: người dẫn
chuyện, Cương mẹ Cương.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
- GV nhận xét.
Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ.
Nghề nghiệp nào cũng cao
quý.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
Tiết 3


Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Có biêu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt
nhau).
- Kỹ năng: Áp dụng làm bài tập.
- Thái độ: Hs luôn yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng , bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài 4 của tiết trước.
Gv gọi HS dưới lớp Trả lời câu hỏi: hai đường thẳng vuông góc có gì đặc biệt?
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
Mục tiêu : Có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là
hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau).
2


Tiến hành :
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía
hai cạnh đối diện nhau, tô màu hai đường kéo dài ấy và giới
thiệu cho HS biết: Hai dường thẳng AB và CD là hai đường

thẳng song song với nhau. Tương tự như vậy, em hãy lên bảng
kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía để được hai đường
thẳng song song .
GV chỉ vào hai đường thẳng song song và hỏi: Hai đường
thẳng song song này có bao giờ căt nhau không?
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.
GV cho HS liên hệ thực tế: tìm những đoạn thẳng song
song .
GV cho HS thi vẽ hai đường thẳng song song .
Kết luận :hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
GV Nhận xét. Chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết áp dụng những kiến thức vừa học vào làm
Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS nêu miệng được những cặp cạnh song song
có trong hình chữ nhật ABCD, hình vuông MNPQ.
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: GV gợi ý cho HS: Giả thiết đã cho các tứ giác
ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa
là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với
nhau. Từ đó ta có:
BE//AG//CD
GV cho HS tiếp tục làm bài và trình bày bài .
GV Nhận xét . chốt lời giải đúng.

-

Quan sát


-

Vẽ

-

Trả lời
Nghe
HS nêu những hiểu biết của
mình.
Vẽ
Trả lời
Nghe

-

Nêu

-

Nghe

-

Nghe

-

Làm bài.

Nghe .

Bài tập 3:
GV yêu cầu HS nêu được các cặp cạnh song song với nhau,
- Nêu
các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong mỗi hình.
Yêu cầu HS trao đổi trong hai nhóm. Sau đó trình bày bài
trước lớp.
- Trao đổi và trình bày,
GV Nhận xét , chốt lời giải đúng.
- Nghe.
Kết luận :Em đã sử dụng kiến thức nào để giải bài tập?
Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- Trả lời
Hai đường thẳng vuông góc có đặc điểm gì?
GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Nghe.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 4

Đạo đức

Bi 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 9)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quí giá cho chúng ta làm việc và hcọ tập. Thời giờ đã trôi
qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích, nếu không
biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích, không thể lấy lại thời gian.

3


• Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lấn chần, làm việc gì xong việc nấy.
Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí, giờ nào việc nấy. Tiết kiệm thời gian không phải là làm
việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
*GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị,lập kế hoạch,quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hang ngày. Kĩ
năng bình luận ,phê phán việc lãng phí thời gian.
2. Thái độ :
• Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi :
• Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa làm vừa
chơi.
• Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh vẽ minh họa
• Bảng phụ ghi các câu hỏi, .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện, theo dõi tranh
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút” (có
minh họa và trả lời câu hỏi :
tranh minh họa).
+ Hỏi :
• Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế

• Michia thường chậm trễ hơn mọi người.
nào ?
• Chuyện gì đã xảy ra với Michia
• Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
• Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
• Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
• Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của
• Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận phân chia các
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại
vai : Michia, mẹ Michia, bố Michia; và thảo luận
câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
lời thoại và rút ra bài học : phải biết tiết kiệm thời
- GV cho HS làm việc cả lớp :
gian.
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo
chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
dõi.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2
nhóm bạn.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
*GDKNS:+ Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài
học gì ?
Gv kết luận: cần phải biết quý trọng và tiết kiệm
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
thời giờ dù chỉ là 1 phút

Hoạt động 2
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ
có các câu hỏi.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi :
- Các nhóm trình bày :
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của 1 ý và nhận
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
xét để đi đến kết quả.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành khách đến sớm
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thể được cứu sống.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều
chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
việc có ích.
4


3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả
lời 1 ý – sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết
luận.
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.

+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm bổ sung.
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời giờ có
nhiều việc có ích. Các em có biết câu thành ngữ,
tục nhữ nào nói về sự quí giá của thời gian
không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì thời giờ
trôi đi không bao giờ trở lại).
+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như trong câu
nói “Thời giờ là vàng ngọc” . Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ vì “Thời gian thấm thoát đưa thoi /
Nó đi , đi mất có chờ đợi ai” . Tiết kiệm thời giờ
giúp ta làm được nhiều việc có ích, ngược lại,
lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được
việc gì.

+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều
việc có ích.
+ Thời giờ là vàng ngọc.
+ HS trả lời.

Hoạt động 3
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/theo dõi các ý
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS theo
kiếnGV đưa trên bảng.
dõi.
+ Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu : xanh, đỏ,
vàng.

+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS cho
- Lần lượt nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày
biết thái độ : tán thành, không tán thành. GV ghi tỏ thái độ : đỏ – tán thành, xanh – không tán
lại kết quả vào bảng. Yêu cầu HS giải thích
thành, vàng – phân vân, và trả lời các câu hỏi
những ý kiến không tán thành.
của GV.

Ý kiến

Tán thành

Phân vân

Không tán thành

1. Thời giờ là cái quý nhất
2. Thời giờ là thứ ai cũng có , không mất tiền mua
nên không cần tiết kiệm .
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm
thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách
hợp lí, có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ
6. Giờ nào việc nấychính là tiết kiệm thời giờ ?
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy
một cách hợp lí.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là tiết kiệm
- Nhắc lại các ý kiến số : 1, 2, 6, 7.
thời giờ ?

5


*GDKNS:+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ - HS nhắc lại các ý kiến số : 3, 4, 5.
?
+Ỏ nhà em sắp xếp việc học ngư thế nào?
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học.
+Thời giờ có đáng quý không?
Kết luận : GV nhắc lại tiết kiệm thời giờ là
giờ nào việc nấy, làm việc, xong việc nấy, là
sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên
tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc
một lúc.

Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Toán
:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG

VUÔNG GÓC

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Kỹ năng: vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho
trước ( bằng thước thẳng và eke).
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng , bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm Bài tập 2, 3 của tuần trước.
GV Nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông
góc với đường thẳng AB cho trước.
Mục tiêu : vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho
trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng
thước thẳng và eke)
Tiến hành :
- Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
- Quan sát
( GV vẽ hình như SGK)
- Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
- Quan sát
( GV vẽ hình như SGK)
Lưu ý: cả hai trường hợp trên GV đều hướng dẫn và làm
mẫu cách vẽ trên.
GV gọi một HS lên bảng vẽ, cà lớp vẽ ra nháp.
- Vẽ
Kết luận :
- Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB thì đỉnh
- Trả lời
góc vuông là điểm nào?
- Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB thì đỉnh
- Nghe.

góc vuông là điểm E. điểm E đó chính là giao điểm hai
đường thẳng AB và CE. Điểm E nằm trên đường thẳng
AB.
- Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB thì đỉnh
góc vuông cũng là giao điểm của hai đường thẳng AB và
CD nhưng đỉnh góc vuông không phải là điểm E. điểm E
chỉ là điểm nằm trên đường thẳng CD vuông góc với AB.
6


Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
Mục tiêu :Vẽ đường cao của hình tam giác.
Tiến hành :
GV vẽ tam giác ABC lên bảng và nêu Bài toán như SGK
( cách vẽ như ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại
H.
GV tô màu đoạn thẳng CH và nói: Độ dài đoạn thẳng CH
là chiều cao của hình tam giác ABC.
GV cho HS thực hành vẽ đường cao của hình tam giác ra
nháp.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để
giải Bài tập .
Tiến hành
Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài và hướng dẫn HS
làm.
GV gọi một HS lên bảng làm từng phần. Sau đó trình bày
bài trước lớp.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:

GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày bài.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS vẽ theo các cách đã học sau đó nêu tên
các hình chữ nhật ABCD, AEGD, EBCG.
Kết luận: GV chốt ý bài học.

-

Quan sát

-

Quan sát

-

Vẽ

-

Đọc và nghe hướng dẫn

-

Làm bài và trình bày.

-

Nghe


-

Làm bài và trình bày.
Nghe.

-

Vẽ .

- Nghe .
4. Củng cố dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và ghi nhớ những nội dung vừa học
Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nghe - Viết; phân biệt l / n, uôn / uông
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
2- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l / n (uôn
/ uông)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-HS
còn

lại
viết vào giấy nháp
- Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp. GV đọc cho HS viết:
+ HSMB: đắt rẻ, dấu hiệu, chế diễu…
+ HSMN: điện thoại, yên ổn, khiêng vác …
Các em đã biết anh Cương là người có ước mơ cao đẹp: được
học nghề rèn. Nghề rèn có gì hấp dẫn mà anh Cương lại ước
muốn thiết tha như vậy. Để giúp các em biết được cái hay, cái đẹp
của nghề rèn, hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài Thợ rèn
a/ Hướng dẫn chính tả
-HS theo dõi trong SGK.
- GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn.
-Cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
- Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt, bụi,
7


quai …
b/ GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc cum từ.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm chữa bài
- GV chấm 5 -> 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
BT2: Bài tập lựa chọn (chọn câu 2a hoặc 2b)
a/ Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống:
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền
vào chỗ trống đó sao cho đúng.

- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ lên
bảng.
- Cho HS trình bày.

-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và
ghi ra bên lề trang tập.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên 3 tờ giấy trên
bảng.
-HS còn lại làm vào vở(VBT).
-3 HS trên bảng trònh bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT).

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
b/ Cách tiến hành như câu a.
#Cũng cố,dặn dò
Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
2- Bước đầu phân biệt được những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước
mơ và tìm ví dụ minh họa.

3- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
-“Dấu ngoặc kép thường
+ HS 1: Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu ngoặc kép.
được dùng … dấu hai
chấm.”
-“ Dấu ngoặc kép còn
được dùng … ý nghĩa đặt
biệt.”
+ HS 2 + HS 3: Mỗi em cho một ví dụ về một trường hợp sử dụng dấu
-2 HS ghi ví dụ lên bảng
ngoặc kép.
lớp.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ qua các bài đã
học ở những tuần trước. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ
ngữ thuộc chủ điểm này.
-HS Đọc
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-Cả lớp dọc thầm bài
- GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại
Trung thu đọc lập.
những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài.
-3 HS được phát giấy làm
- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm bài.

bài vào giấy. HS còn lại
làm bài vào giấy nháp, vở
8


(VBT).
-Một vài HS phát biểu.
- 3 HS đem dán bài làm
của mình lên bảng lớp +
trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ cùng nghĩa với từ ước mơ
• Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mong mỏi sẽ đạt được trong
tương lai.
• Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
-1 HS đọc to,lớp lắng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
nghe.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị -HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình
cho HS.
bày.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
• Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong,
ước vọng …

• Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng …
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước mơ chính đáng.
• Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
• Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ về ước mơ nói
trên.Để làm được bài tập này, các em đọc gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã
nghe,đã đọc (trang 80)
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các em đã tìm được.
# BT5 ( Giảm tải)

-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT)
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình
bày.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
Tiết 4

Khoa học

Bài 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
• Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
9


• Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
*GDKNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán nguy cơ tai nạn,kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an
toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 36, 37 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 24 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : THẢO LUẬN VỀ CÁC BIỆN
PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI
NƯỚC
 Mục tiêu :

Hoạt động học

Kể tên một số việc nên và không nên làm để
phòng tránh tai nạn đuối nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- HS làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Nên và
không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối
nước.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
*GDKNS:+ Để phòng tránh tai nạn đuối nước em sung.
phải làm gì?
 Kết luận:- Không chơi đùa gần ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy.
Chum vại bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối
không lội qua suối khi trơì mưa, lũ, dông bão.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ MỘT SỐ
NGUYÊN TẮC KHI TẬP BƠI HOẶC ĐI BƠI
 Mục tiêu:
Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở - HS thảo luận theo nhóm.
đâu?
Bước 2:
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
 Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định
của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI
 Mục tiêu:
Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận
động các bạn cùng thực hiện.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
10


- GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm - Nghe GV hướng dẫn.
một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng
xử phòng tránh tai nạn sông nước.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt
lợi và hại của các phương án lựa chọn đẻ tìm ra các
giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có
tình huống có thể đóng vai, có tình huống có thể phân
tích.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.

- Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi
và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm
bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa
chọn cách ứng xử đúng.
- Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích
kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải
pháp an toàn nhất.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết 1
Toán
:
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG

SONG SONG.

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Kỹ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước
bằng thứơc và eke.
- Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, eke.
- HS: Thước thẳng, eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm Bài tập 2 của tiết trước.
GV Nhận xét bài cũ,ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song
song với đường thẳng AB cho trước.
Mục tiêu : Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và
song song với một đường thẳng cho trước bằng thức và êke
Tiến hành :
GV nêu bài toán.
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Nghe .
11


GV cho HS liên hệ hình ảnh hai đường thẳng song song
( AB và CD) cung vuông góc với đường thẳng thứ ba BC ở
hình chữ nhật trong bài.
GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện vẽ mẫu ( theo từng bước
như SGK)
GV vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.
Vẽ CD qua E và vuông góc với MN ta được đường thẳng
AB//CD.

Kết luận :
GV cho HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song .
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1: GV gọi 1 HS đọc đề.
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV yêu cầu HS tự làm và trình bày bài ( yêu cầu HS chỉ ra
đường thẳng nào song song với đường thẳng nào, đường
thẳng nào vuông góc với đường thẳng nào).
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 2: GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng AX qua A và
song song với BC, CY qua C và song song với AB.
( GV cho một HS lên bảng vẽ).
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
a) GV cho HS tự làm bài, sau đó nêu cách làm.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
b) GV yêu cầu HS dùng eke kiểm tra góc đỉnh E là góc
vuông.
Tứ giác ABED có mấy góc vuông?
Vậy ABED là hình gì?
Kết luận :
GV cho HS tự kiểm ta những kién thức đã học được trong
bài này.
GV chốt lại ý chính trong bài học.

-


Theo dõi.
Liên hệ.

-

Quan sát

-

Nghe.

-

Đọc đề.
Nghe.
Làm bài và trình bày.

-

Nghe.

-

Vẽ

-

Nghe . Nhận xét

-


Làm bài.
Nghe.
Kiểm tra bằng eke.

-

Nêu miệng.
Trả lời

-

Nêu .

-

Nghe.

4. Củng cố dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 2
TẬP ĐỌC

Điều ước của vua Mi-đát
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.Đổi giọng linh hoạt,phù hợp
với tâm trạng của vua Mi-đát.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS:
+ HS 1: Em hãy đọc đoạn 1 bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi
-HS đọc bài + trả lời câu
sau:
12


H: Cương xin học nghề rèn để làm gì?
+ HS 2: Đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi:
H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- GV nhận xét + cho điểm.
Có những điều ước thật là cao cả. Nhưng cũng có những điều ước mà khi
điều ước đó thành hiện thực lại làm cho chính người ước hoảng hốt. Đó là
trường hợp của vua Mi-đát trong bài tập đọc Điều ước của vua Mi-đát hôm
nay chúng ta học.
a/ Cho HS đọc đoạn
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
• Đ1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa!
• Đ2: Tiếp … cho tôi được sống.
• Đ3: Còn lại.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn.
- Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm các từ: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao), phán

(vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu
hối hận.
- Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
H: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?

* Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?

* Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?

hỏi: Cương muốn học
nghề rèn để kiếm sống,
đỡ vất vả cho mẹ…
“Mẹ ơi! … mới đáng bị
coi thường.

-HS dùng viết chì đánh
dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.
-1, 2 HS giải nghĩa từ đã
có trong phần chú giải.

-HS đọc thành tiếng.
-Vua xin thần làm cho
mọi vật mình chạm đến
đều biến thành vàng.
-Vua chạm vào thứ gì,
thứ đó đều biến thành
vàng. Nhà vua cảm thấy
mình là người hạnh phúc
nhất trên đời.
-HS đọc thành tiếng.
-Vì nhà vua đã nhận ra sự
khủng khiếp của điều
ước: vua không thể ăn
uống được gì – tất cả đều
biến thành vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Nhà vua hiểu rằng hạnh
phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham
lam.
13


- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.


-HS đọc phân vai – mỗi
nhóm 3 HS sắm vai 3
nhân vật để đọc: người
dẫn truyện, vua Mi-đát,
thần Đi-ô-ni-dốt.
-3 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
H: Câu chuyện giúp em hiểu ra gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 3

-HS phát biểu.

Lịch sử

BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 938 ĐẾN NĂM 1009)

Bài 7:


ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, Hs nêu được:

• Sau khi Ngô Quyền mất nước, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lục phong kiến tranh giành
quyền lực gây ta chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
• Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước (năm 968).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Các hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam.
• Phiếu học tập cho Hs..
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIƠÍ THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Hs cả lớp theo dõi và
các câu hỏi:
nhận xét.
+ Nêu tên hai giai đọan lịch sử đầu tiên
trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu
từ năm nào đến năm nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời
gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc?
+ Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời
gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với
lịch sử dân tộc?
- Gv nhận xét và cho điểm Hs.
- Gv giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn một nghìn
năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hô. Thế nhưng, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước lại rơi vào
cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất
đất nước. Vậy ai là người đã làm được điều này? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Họat động 1:
TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC SAU KHI NGÔ QUYỀN MẤT
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Hs làm việc cá nhân để tìm hiểu. Sau đó xung phong

Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như phát biểu ý kiến. Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục
thế nào?
đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa
phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh
nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng
- Gv kết luận về tình hình đất nước sau khi đồng bị tàn phá, còn quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
ơ

14


Ngô Quyền mất và nêu vấn đề: Yêu cầu bức
thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất
nước về một mối.
Họat động 2:
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Hs làm việc theo nhóm.
có từ 3 đến 4 Hs và yêu cầu Hs thảo luận theo
nội dung như trong SGK.
- Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Mỗi đại diện nêu ý kiến của nhóm mình về 1 câu hỏi,
sau mỗi lần có Hs báo cáo, cả lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.
- Gv nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm,
sau đó nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung thảo - 1 đến 2 Hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
luận, bạn nào có thể kể lại chiến công dẹp loạn
12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh?
- Gv tuyên dương Hs kể tốt.
CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
[


- Gv: qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ
Lĩnh?
- Gv kết luận: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có
công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước,
đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân.
Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn
của ông. Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây
dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di
tích cố đô Hoa Lư xưa (Gv treo bản đồ Việt Nam, yêu
cầu Hs chỉ tỉnh Ninh Bình).
- Gv treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu Hs chỉ tỉnh
Ninh Bình.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà học thuộc bài,
trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá
(nếu có) và chuẩn bị bài sau.

- 3 đến 4 Hs phát biểu ý kiến về nhân vật lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh.

- Hs thực hiện yêu cầu của Gv trên bản đồ.
- Một số hs lên bảng chỉ, Hs khác theo dõi và
nhận xét.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 4

Luyện tập phát triển câu chuyện
( Giảm tải) Tự ôn tập

Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 1

Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Kỹ năng: Biết sử dụng thước kẻ và eke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho
trước.
- Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, eke.
- HS: Thước thẳng, eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
15


2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài tập 3 của tiết trước.
GV Nhận xét bài cũ,ghi điểm cho HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật có chièu dài 4cm, chiều
rộng 2 cm.
Tiến hành :
GV vẽ lên bảng hình chữ nhật có kích thước như
trên( nhưng đã được phóng to).
GV vừa vẽ vừa nêu tỉ mỉ cách vẽ theo thứ tự sau:

+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D. lấy đoạn thẳng
AD = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C. lấy đoạn thẳng
CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD .
GV cho thực hành vẽ hình chữ nhật ABEG có kích thước
chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm.
Kết luận :
GV nhận xét. Chốt cách vẽ đúng
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi 1 HS đọc đề.
a) GV yêu cầu HS thực hành vẽ theo đúng quy trình mà
GV đã hướng dẫn ( Gọi một HS lên bảng) HS dưới lớp vẽ
vào vở.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
b) GV yêu cầu HS tự làm bài rồi trình bày bài,
GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật .
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Nghe .


-

Quan sát

-

Vẽ.

-

Nghe.

-

Đọc đề.
Thực hiện yêu cầu của GV
Làm bài và trình bày.

-

Nghe.
Làm bài
Nêu

Bài tập 2:(Giảm tải)
.
4. Củng cố dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhàxem lại bài và học ghi nhớ những nội dung vừa học.


Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Động từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chủ hoạt động, trang thái …,của người, sự vật, hiên tượng.
2- Nhận biết được động từ trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt … thế nữa!”)
16


-SGV,SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ)
+ HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ người, vật có
trong đoạn văn GV đã chuẩn bị trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết thế nào là động từ và nhận biết động từ trong câu.
Phần nhận xét (2 bài tập)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn và hiểu được nội
dung.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn bài tập cho 3 HS
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Các từ chỉ hoạt động.
• Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
• Của thiếu nhi: thấy
+ Từ chỉ trạng thái của sự vật.
• Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống)
• Của lá cờ: bay
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nêu ví dụ về động từ.
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có nhiệm vụ gạch
dưới các động từ trong hai đoạn văn đó.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm.
- Cho HS trình bày.

Hoạt động của HS
-HS làm bài.
-HS lên bảng gạch dưới danh
từ chỉ người, vật.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc đoạn văn.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào giấy.

-3 HS dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS nêu ví dụ.
-HS làm bài vào giấy nháp.
-3 HS làm bài trên giấy.
-3 HS dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-2 HS tiếp nối đọc ý a, b.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các động từ là:
a/ đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể lặnn
b/ mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành,
tưởng, có.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nêu nguyện tắc chơi: chúng ta chơi theo nhóm. Nhóm A, các bạn
lần lượt làm động tác. Nhóm B phải gọi nhanh tên của hành động bạn
trong nhóm A vừa làm. Sau đó, sẽ đổi vai. Nhóm nào đoán đúng
-Lớp quan sát.

nhanh,có hành động kịch đẹp, tự nhiên … sẽ thắng.

17


- Cho HS làm mẫu (dựa theo tranh)
- Cho HS thi giữa các nhóm.
- GV nhận xét khen nhóm làm tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại vào vở 10 động từ
chỉ động tác.

Tiết 3

-HS thi.
-Lớp nhận xét.

Khoa học

Bài 18: ÔN TẬP, CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về:
• Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
• Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
• Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu
hóa.
- HS có khả năng:
• Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
• Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng của Bộ Y tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

• Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.
• Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI AI ĐÚNG AI
NHANH
 Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò
của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc
thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường
tiêu hóa.
 Cách tiến hành :
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp - HS lên bốc thăm trả lời, HS khác theo dõi và
cho từng HS lên bốc thăm trả lời.
nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ
 Mục tiêu:
HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học
vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống
của mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn Nghe GV hướng dẫn.
uống của mình trong tuần để tự đánh giá :
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường

xuyên thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật
18


và thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất
khoáng chưa?
Bước 2 :
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ - HS tự đánh giá.
uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu
chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
Bước 3 :
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
cá nhân.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI CHỌN THỨC ĂN
HỢP LÍ
 Mục tiêu:
HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học
vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ - HS nghe GV hướng dẫn.
sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh
ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày
một bữa ăn ngon và bổ.
Bước 2 :
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có - Làm việc theo nhóm
nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn
khác.

Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác
nhận xét.
- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có
bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
Hoạt động 4 : THỰC HÀNH: GHI LẠI VÀ
TRÌNH BÀY 10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
HỢP LÍ
 Mục tiêu:
Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh
dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng của Bộ Y
tế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn - HS làm việc cá nhân.
ở mục Thực hành trang 40 SGK.
Bước 2 :
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả
cả lớp.
lớp.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với
bố mẹ những điều đã học qua bài hôm nay.


19


- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
2- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
3- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục
đích đặt ra.
*GDKNS: Thể hiện sự tự tin,lắng nghe tích cực.Đặt mục tiêu,kiên định.Kĩ năng thương lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2 HS lần lượt lên bảng trình
- Kiểm tra 2 HS: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển
bày.
thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
- GV nhận xét + cho điểm.
Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo
léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Trong tiết học
này, các em sẽ luyện tập trao đổi ý kiến với người thân nhằm thuyết phục

người thân ủng hộ mình để mình đạt mục đích trao đổi.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc đề bài.
-HS phát biểu.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào trong đề bài?
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Cụ thể gạch dưới những từ
ngữ sau:
Đề: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ
thuật…). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh
(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
-3 HS đọc gợi ý.
- Cho HS đọc gợi ý.
*GDKNS:
-Trao đổi về nguyện vọng
H: Nội dung trao đổi là gì?
muốn học thêm một môn năng
khiếu.
-Anh hoặc chị của em.
H: Đối tượng trao đổi là ai?
-Làm cho anh (chị) hiểu rõ
H: Mục đích trao đổi để làm gì?
nguyện vọng của em: giải đáp
những khó khăn thắc mắc anh
(chị) đặt ra, để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi. Bạn đóng
vai anh hoặc chị của em.
H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
-HS phát biểu.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + hình

dung câu trả lời, giải đáp thắc
H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?
mắc anh (chị) có thể đặt ra.
- Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2.
-Từng cặp trao đổi + ghi ra
- Cho HS trao đổi theo cặp.
giấy nội dung chính của cuộc
trao đổi + góp ý bổ sung cho
nhau.
20


- GV theo dõi, góp ý cho các cặp.
- Cho HS thi.

-Một số cặp thi trước lớp.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét theo 3 tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Lời lẽ, cử chỉ … có phù hợp với vai không?
+ Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
- Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.

Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiết 1

-1 HS nhắc lại.


Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS : Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình vuông biết độ dài hai cạnh cho trước.
-Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, eke.
- HS: eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 1b và bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.
Mục tiêu : : Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một
hình vuông biết độ dài hai cạnh cho trước.
Tiến hành :
GV gọi HS đọc bài toán.
- Đọc
GV nói: Ta có thể coi hình vuông như một hình chữ nhật
- Nghe.
đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng bằng chiều dài
là 3cm. từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình
chữ nhật như bài trước đã học.
GV gọi một HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh là

- Vẽ trên bảng.
3cm.
GV gọi HS trình bày cách vẽ.
- Trình bày.
GV Nhận xét và nêu lại cách vẽ.
- Nghe.
Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA
=3cm.
Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB
= 3cm.
Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
GV gọi vài HS nêu lại cách vẽ.
- Nêu.
Kết luận :GV nhận xét. Chốt lời giải đúng
- Nghe.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu : HS biết áp dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Tiến hành :
21


Bài tập 1:
GV gọi một vài HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu cách vẽ như SGK.
GV yêu cầu HS vẽ hình vuông cạnh 4cm, sau đó tính chu
vi và diện tích hình vuông .
GV cho HS Nhận xét về đơn vị tính của chu vi và diện tích
có gì khác nhau?
Bài tập 2: (Giảm tải)


Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS tự làm bài và trình bày bài.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .

-

Đọc.
Nêu.
Vẽ xong rồi mới tính.

-

Nêu.

-

Đọc.
Làm bài và trình bày bài.
Nghe.

Kết luận :
GV cho HS nêu lại những kiến thức vừa học được trong
bài ( cách vẽ hình vuông , cách kiểm tra góc vuông, độ dài
- Nghe.
của hai đường chéo hình vuông )
GV chốt ý chính của bài học.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết2

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói.
- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân.Biết sắp xếp các
sự việc thành một câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên,chân thực,có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ,điệu bộ.
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
*GDKNS: Thể hiện sự tự tin,lắng nghe tích cực.Đặt mục tiêu,kiên định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-HS kể + nêu ý nghĩa câu
- Kiểm tra 1 HS: Em hãy kể mộy câu chuyện em đã nghe,đã đọc
chuyện.
về những ước mơ đẹp,nói ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã kể những câu chuyện đã nghe,đã đọc về ước mơ đẹp ở
tuần trước.Trong tiết học này,các em sẽ kể về ước mơ đẹp của chính
mình hay bạn bè…
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý 1.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Cụ thể gạch

dưới các từ ngữ sau:
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn
22


bè,người thân.
GV: Các em chú ý: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có
thực,nhân vật trong chuyện chính là các em hoặc bạn bè,người thân.
Các em phải chọn được câu chuyện cho mình và tập kể trong nhóm.
a/Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
- Cho HS đọc.
- Cho HS nối tiếp nhau nói về đề tài KC và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.
- Cho HS đọc gợi ý 3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
*GDKNS:+Em đã từng chứng kiến hay tham gia vào việc gì?
+ Em hãy giới thiệu về câu chuyện của mình?
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện và lưu ý HS:Khi kể câu chuyện
em đã chứng kiến,em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất
(tôi,em).
a/Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV theo dõi,hướng dẫn,góp ý.
b/Cho HS thi kể chuyện:
- GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân
nghe.
- Dăn HS về nhà chuẩn bị trước cho bài kể chuyện Bàn chân kì
diệu (tuần 11).
Tiết 3

-HS chú ý theo dõi, lắng nghe…

-Cả lớp theo dõi trong SGK.
1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp trình bày ý kiến.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân,tự đặt tên
cho câu chuyện.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện
của mình.

-Từng cặp HS kể cho nhau nghe
câu chuyện về ước mơ của
mình.
-HS đọc thầm lại tiêu chí.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động SX của người dân ở TN (khai thác sức nước,

khai thác rừng).
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
*GDBVMT: Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và gữa thiên nhiên với
hoạt động SX của con người.Khai thác đi đôi với bảo vệ rừng,bảo vệ MT
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.Bảo vệ môi trường.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / Ổn định
2 / Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở TN
23


- Hai HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/89
- Đọc thuộc bài học.
3 / Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
1. Khai thác sức nước
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS kể tên được một số con sôngbắt nguồn từ TN và ích lợi của
các con sông đó.
- GV giao việc:
+ Quan sát lược đồ hình 4, hãy kể tên một số con sông ở TN? Nhữn
con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?

+ Tại sao các con sông ở TN lắm thác nghềnh?
+ Người dân TN khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng
gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết
nó nằm trên con sông nào?
- HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thuỷ
điện Y-a-li trên bản đồ.
2. Rừng và việc khai thác rừng ở TN
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp
. MT : HS biết TN có nhiều loại rừng và mô tả được rừng rậm nhiệt đới
và rừng khộp.
- GV y/c HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4-SGK, trả lời các câu
hỏi – SGV/75
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
. MT : HS nêu quy trình làm ra sản phảm đồ gỗ và có ý thức bảo vệ
rừng.
- HS đọc mục 2, quan sát H8,9,10 – SGK và vốn hiểu biết để trả
lời các câu hỏi – SGV/75
-> Bài học – SGK/93
4 / Củng cố, dặn dò :
- Trình bày tóm tắt những hoạt đông SX của người dân ở TN?
- Bài sau : Thành phố Đà Lạt.
- NX chung giờ học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- 4 nhóm (3’)
- N1
- N2

- N3
- N4
- Vài HS chỉ bản đồ

- Vài HS trả lời

- HS trả lời
- Vài HS đọc

Tiết 4

SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đã đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,
,tuần học vưà qua.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,luôn tìm tòi ,sáng tạo trong công việc.
II/Cac hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
#Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp :………………………………………………………………………………………
-Hiện tượng vắng học hay đi muộn:………………………………………………………………………………
#học tập:
-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
24


-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-………………………………………………………………………………………………………

-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp:……………………………………………………………………
#Các hoạt động khác
-Lao động vệ sinh trường lớp:……………………………………………………………………………
-Vệ sinh cá nhân:………………………………………………………………………………………
-Biện pháp:……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2/Kế hoạch tuần 10:
#Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
#Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 10.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp
-Ôn tập kiểm tra giữa học kì I
#Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức

25


×