Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.46 KB, 31 trang )

TUẦN10
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:
Tiết 2:

Chào cờ

Tập đọc

ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL),kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu hoạ kì I lớp 4…
2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Thương người như thể thương thân.
3- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.Đọc diễn cảm những
đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Các em đã học được 9 tuần.Bắt đầu từ tiết 1,tuần 10 hôm nay,các em sẽ kiểm
tra để lấy điểm TĐ và HTL.Sau đó,các em hệ thống được một số điều cần ghi
nhớ về nội dung,nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Thương người như thể thương thân.
Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành
a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/2 số HS trong lớp.
b/Tổ chức cho HS kiểm tra.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.


-Mỗi em được chuẩn bị
trong 2’.
- Cho HS chuẩn bị bài.
-HS đọc bài trong SGK
(hoặc đọc thuộc lòng) + trả
- Cho HS trả lời.
lời câu hỏi ghi trong phiếu
thăm.
- GV cho điểm
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:Các em đọc lại những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm
Thương người như thể thương thân và ghi lại những điều cần nhớ vào
bảng theo mẫu trong SGK.
-Đó là những bài có một
H:Những bài TĐ như thế nào là truyện kể.
chuỗi sự việc,liên quan đến
một hay một số nhân
vật;mỗi truyện nói lên một
điều có ý nghĩa.
H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người -Dế Mèn bênhvực kẻ yếu
(phần 1 + phần 2).
như thể thương thân.
-Người ăn xin.
-HS đọc thầm lại bài đã
- Cho HS đọc thầm lại các truyện.
nêu.
-3 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã kẻ sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS
-Cả lớp làm bài vào giấy
làm bài.

nháp,vào vở (VBT).
-3 HS làm bài vào giấy lên
dán trên bảng lớp.
- Cho HS trình bày.


-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Tác giả
Nội dung chính
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.

- Cho HS đọc yêu cầu củabài tập 3.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các bài TĐ trên đoạn văn có
giọng đọc:
a/Thiết tha,trìu mến.
b/Thảm thiết.
c/Mạnh mẽ,răn đe.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Đoạn văn có giọng thiết tha,trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin từ
“Tôi chẳng biết làm cách nào…của ông lão”.
b/Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi thống khổ của
mình (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời làm đói

kém…ăn thịt em…”.
c/Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn đe là đoạn Dế Mèn đe doạ bạn nhện
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,phần 2) từ “Tôi thét…đi không?.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.

Nhân vật
Dế Mèn,Nhà
Trò,Nhện.
-Tôi (chú bé)
-Ông lão ăn xin.
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.

-HS tìm nhanh đoạn văn
theo yêu cầu a,b,c trong
các bài TĐ.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-Lần 1: 3 HS cùg đọc 1
đoạn.
-Lần 2: 3 HS khác,mỗi
em đọc một đoạn.

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc và những em đã kiểm tra nhưng
chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau.
Tiết 3


Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: củng cố về nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Rèn khả năng quan sát để nhận biết ,đánh giá các sự việc của HS
- Giáo dục ý thức tự học cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Thước kẻ, eke.
- HS: eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 3 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: .Luyện tập.
Mục tiêu : : củng cố về nhận biết góc tù, góc nhọn, góc
bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Cách vẽ
hình vuông , hình chữ nhật .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS trao đổi trong nhóm 2, sau đó trình bày bài.
GV yêu cầu HS phải nêu được: Góc đỉnh A cạnh AB,
AC, ..., góc đó là góc gì?
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:

GV cho HS tự làm bài và trình bày bài ( GV yêu cầu HS
phải giải thích được AH là đường cao của hình tam giác
ABC vì AH vuông góc với cạnh đáy BC).
AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với
cạnh đáy BC.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS tự làm bài.
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
a) GV yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều
dài AB = 6cm, chiều rộng AD =4cm ( vẽ theo hướng dẫn
như SGK).
GV gọi HS trình bày bài, nêu cách vẽ.
b) HS nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song .
Hỏi: Em hiểu trung điểm là gì?
Hãy xác định trung điểm M của cạnh AD?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Trao đổi và trình bày bài làm.
Nêu.

-

Nghe


-

Làm bài và giải thích miệng.

-

Đọc.
Làm bài.
Nêu.

-

Vẽ.

-

Trình bày.
Nêu.

-

Xác định và nêu ý kiến.

Kết luận :
GV gọi HS so sánh góc vuông , góc nhọn, góc tù.
- Nêu ý kiến.
Yêu cầu nêu đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật
- Nêu.
4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .


- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
- HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu các nhóm đọc các tình huống, thảo luận
+ Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV.
tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào
là sự lãng phí thời giờ.
+ Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo đánh
+ GV cần lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu các
giá của nhóm.

nhóm giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu : đỏ – tình
huống tiết kiệm thời giờ; xanh – tình huống lãng phí
thời giờ.
Các tình huống
Tình huống 1 : Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em
tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè (đỏ).
Tình huống 2 : Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt
(xanh).
Tình huống 3 : Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn luôn thực hiện
đúng (đỏ).
Tình huống 4 : Khi đi chăn trâu, Thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài (đỏ).
Tình huống 5 : Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi (xanh).
Tình huống 6 : Chiều nào Quang cũng đi chơi đá bóng. Tối về, lại xem ti vi, đến khuya mới bỏ sách vở ra
học bài (xanh).
Tình huống 4 : Biết làm việc hợp lí, sắp xếp hợp lí
+ HS giải thích/lắng nghe ý kiến.
không để việc này lấn việc khác.
Tình huống 5 : Sai vì chồng chất việc nọ vào việc
kia.
+ Nhận xét các nhóm làm việc tốt .
- HS lắng nghe.
+ Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? Tiết kiệm
- HS trả lời các câu hỏi.
thời giờ thì có tác dụng gì ? Không tiết kiệm thời giờ
thì có hậu quả gì ?
Hoạt động 2
EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS tự viết ra giấy thời gian biểu của mình.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu

của mình vào giấy.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm.
- HS làm việc theo nhóm : Lần lượt mỗi HS đọc thời
gian biểu của mình cho cả nhóm, sau đó nhóm nhận
xét xem công việc sắp xếp hợp lí chưa, bạn có thực
hiện đúng thời gian biểu không, có tiết kiệm thời giờ
không.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 – 2 HS đọc thời gian biểu.
- 1 – 2 HS đọc.
+ Hỏi : Em có thực hiện đúng không ?
- Trả lời.
+ Hỏi : Em đã tiết kiệm thời giừo chưa ?
- Trả lời.
+ Hỏi các HS đã thực hiện tốt thời gian biểu hay
- Trả lời và nêu 1 – 2 ví dụ của bản thân.
chưa ? Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? Nêu 1 – 2 ví
dụ .
Hoạt động 3
XEM XỬ LÍ THẾ NÀO ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo luận :
+ Đọc các tình huống – lựa chọn 1 tình huống để giải


Tình huống 1 : Một hôm, đang ngồi vẽ tranh để làm
quyết và cử các vai để đóng tình huống.
báo tường thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy Hoa từ chối,
Mai bảo : “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ

mà”.
Tình huống 2 : Đến giờ làm bài, Nam đến rủ Minh
học nhóm. Minh bảo Minh còn phải xem xong ti vi
và dọc xong bài báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 tình huống đánh giá xem
trong tình huống đó, bạn nào sai, nếu em là Hoa
(trong TH1) và Nam (trong TH2), em xử lí thế nào ?
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hiện cách giải
quyết.
- GV tổ chức cho các HS làm việc cả lớp :
- 1 nhóm thể hiện 2 tình huống. Các nhóm khác sẽ
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống (1 tình nhận xét, bổ sung.
huống – 1 nhóm thể hiện).
- HS trả lời và giải thích.
- Câu hỏi củng cố : Em học tập ai trong hai trường
hợp trên ? Tại sao ?
Hoạt động 4
KỂ CHUYỆN : “TIẾT KIỆM THỜI GIỜ”
- GV kể lai cho HS nghe câu chuyện “Một học sinh
- HS lắng nghe và trảlời câu hỏi.
nghèo vượt khó”
+ Hỏi HS : Thảo có phải là người biết tiết kiệm thời
giờ hay không ? Tại sao ?
+ Chốt : Trong khó khăn, nếu chúng ta biết tiết kiệm
thời giờ chúng ta có thể làm được nhiều việc hợp lí
và vượt qua được khó khăn.
- Yêu cầu HS kể một vài gương tốt biết tiết kiệm thời
giờ.
- HS kể.
- Kết luận : Tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt.

Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt
- HS lắng nghe.
hơn.

Tiết 1
:

Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp cuả phép
cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm hình vuông , hình chữ nhật . tính chu vi , diện tích của hình chữ nhật .
- Rèn khả năng quan sát để nhận biết ,đánh giá các sự việc của HS
- Giáo dục ý thức tự học cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, eke.
- HS: eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 4 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: .Luyện tập.
Mục tiêu : Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số,
áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp cuả phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
Đặc điểm hình vuông , hình chữ nhật . tính chu vi , diện tích của
hình chữ nhật.
Tiến hành : GV tổ chức cho HS làm các Bài tập .
Bài tập 1:
GV gọị một HS đọc đề.
GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày bài.
Hỏi: Khi thực hiện phép cộng và trừ ta cần chú ý gì?
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài.
Hỏi: Tính bằng cách thuận tiện nhất nghĩa là thế nào?
Tính chất giao hoán có ở phép tính nào?
GV cho HS tự làm bài, trình bày và giải thích cách làm.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài .
Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Nhìn hình vẽ, ta thấy hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?
giải thích vì sao?
Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài
Gọi một HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS trình bày bài làm.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4: GV gọi một HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Em hiểu nửa chu vi có nghĩa là như thế nào?
( GV chốt: nửa chu vi có nghĩa là một chiều dài cộng với một chiều
rộng).
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng và cho HS làm bài sau đó HS
trình bày bài.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận :
GV yêu cầu HS tự nêu lại những kiến thức đã được ôn tập trong
tiết học này.
GV chốt ý chính tiết học.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Đọc.
Làm bài và trình bày.
Trả lời .
Nghe.
Đọc.
Trả lời .

-

Làm bài và trình bày.

Nghe.
Đọc.

-

Trả lời .

-

Nghe và Trả lời .

-

Trả lời .

-

Trình bày.
Nghe.
Đọc.
Trả lời

-

Nghe và làm bài.

-

Nghe.


-

Nêu.

-

Nghe.


Tiết 2

Chính tả

ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng bài Lời hứa.
2- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Các em đã được học,được đọc nhều về những tấm gương sáng của
thiếu niên nhi đồng Việt Nam.Các bạn đó đều có những phẩm chất
đáng quý để chúng ta học tập.Hôm nay,thầy sẽ giới thiệu với các em
một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé nước
ngoài.Đó là truyện Lời hứa.Sau đó chúng ta cùng ôn luyện quy tắc
viết hoa tên riêng.
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc cả bài một lượt.
- Cho HS đọc thầm.

- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng
đầu, giao.
- GV nhắc lại: cách trình bày, cách viết các lời thoại: viết tên bài
vào giữa dòng. Khi viết lời thoại nhớ xuống dòng, lùi vào và gạch
ngang.
b/ GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu và cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu)
đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm, chữa bài
- GV chấm 5->7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
Dự án bài chính tả “Lời hứa” trả lời các câu hỏi:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Để làm được bài tập này các em phải đọc - hiểu bài
Lời hứa và phải trả lời được 4 câu hỏi a, b, c, d trong SGK.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại.
a/Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn
b/ Trời tối rồi mà em vẫn không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác
khi chưa có người đến thay.
c/ Các dấu ngoặc kép trong câu được dùng để báo trước bộ phận
sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d/ - Không được đưa những bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống
dòng,đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Vì: Những lời trong ngoặc kép là lời thoại của em bé với các

Hoạt động của HS


-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài Lời hứa.
-HS luyện viết các từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS rà soát lại bài.
-Những HS không nộp bài chấm đổi
tập cho nhau để kiểm tra lỗi + ghi
lỗi ra bên lề trang tập.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài theo cặp.Các cặp trao
đổi với nhau về câu trả lời.
-Đại diện các cặp trình bày trước
lớp.
-Lớp nhận xét.


bạn chơi đánh trận giả mà em bé đã thuật lại với người khách
chứ không phải là lời thoại trực tiếp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:Các em đọc lại phần ghi nhớ trong các tiết LTVC
tuần 7 (trang 68),tuần 8 (trang 79,SGK).Khi làm bài phần quy
tắc,các em chỉ cần ghi vắn tắt.
- Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
1. Tên người, tên địa

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
lí Việt Nam.
tạo thành tên đó.
2. Tên người, tên địa
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
lí nước ngoài.
phận tạo thành tên đó. Nếu bộ
phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có gạch
nối.
- Những tên riêng được phiên âm
theo âm Hán – Việt, nếu như
cách viết tên riêng Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết học
sau.
Tiết 4

-3 HS được phát giấy làm bài vào
giấy. Lớp làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán kết
quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Ví dụ

-Lê Văn Tám.
-Điện Biên Phủ.
-Lu-i Pa-xtơ
-Xanh Pê-téc-bua.
-Bạch Cư Dị

-Luân Đôn

Luyện từ và câu
ÔN TẬP (Tiết 3)

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
2- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Giới thiêu bài:
- Thực hiện như ở tiết 1.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng (tuần 4, 5, 6) và ghi lại những điều cần ghi
nhớ theo mẫu trong SGK.
HS kể tên:
H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
• T4: Một người chính trực (T36)
Măng mọc thẳng trong tuần 4, 5, 6.
• T5: Những hạt thóc giống (T46).
• T6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(T55); Chị em tôi (T59).
-HS cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc thầm lại các truyện đã kể.



- Cho HS làm bài

-4 HS làm bài vào giấy
-Cả lớp làm vào vở (VBT).
-4 HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Nội dung chính
Nhân vật

Giọng đọc

Ca ngợi lòng ngay thẳng,
chính trực đặt việc nước
lên trên tình riêng của Tô
Hiến Thành.
Nhờ dũng cảm, trung
thực, cậu bé Chôm được
vua tin yêu, truyền cho
ngôi báu.

- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu

Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính

cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.

- Cậu bé Chôm
- Nhà vua

Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây
thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn khi dõng dạc.

Thể hiện tình yêu thương,
ý thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung
thực, sự nghiêm khắc với
bản thân.
Một cô bé hay nói dối ba
để đi chơi đã được em gái
làm cho tỉnh ngộ.

- An-đrây-ca
- Mẹ An-đrây-ca

Trầm buồn, xúc động.

- Cô chị
- Cô em
- Người cha

Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời
cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời của cô em gái lúc thản
nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

- GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh họa -1 HS đọc.
cho giọng đọc.
H: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời
-Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như
nhắn nhủ gì?
măng luôn mọc thẳng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập
sau…
Tiết 4

Khoa học

Bài 19: ÔN TẬP, CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về:
• Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
• Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
• Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu
hóa.
- HS có khả năng:
• Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
• Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng của Bộ Y tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.
• Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
• Các tranh ảnh (các rau, quả,) t về các loại thức ăn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI AI ĐÚNG AI NHANH
 Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức về :

Hoạt động học

- Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của
chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 Cách tiến hành :
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho - HS lên bốc thăm trả lời, HS khác theo dõi và
từng HS lên bốc thăm trả lời.
nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ
 Mục tiêu:
HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học vào
việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống Nghe GV hướng dẫn.
của mình trong tuần để tự đánh giá :
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và
thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất

khoáng chưa?
Bước 2 :
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của - HS tự đánh giá.
mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó
trao đổi với bạn bên cạnh.
Bước 3 :
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc cá - Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
nhân.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI AI CHỌN THỨC ĂN HỢP

 Mục tiêu:
HS có khả năng: Ap dụng những kiến thức đã học vào
việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ sử - HS nghe GV hướng dẫn.
dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô
hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon
và bổ.
Bước 2 :
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên
- Làm việc theo nhóm
Bước 3 :


- Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình.

- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác
nhận xét.


- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa
ăn đủ chất dinh dưỡng.
Hoạt động 4 : THỰC HÀNH: GHI LẠI VÀ TRÌNH
BÀY 10 LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG HỢP LÍ
 Mục tiêu:
Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng
qua 10 lời khuyên dinh dưỡng của Bộ Y tế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở - HS làm việc cá nhân.
mục Thực hành trang 40 SGK.
Bước 2 :
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả
lớp.
lớp.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với bố
mẹ những điều đã học qua bài hôm nay.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

- 1 HS đọc.


TUẦN 10
Tiết 1

Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014

Toán
Ôn tập

I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về:
- Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên.
- Ôn tập về bảng đơn vị đo thời gian và đo khối lượng.
- Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Giá trị của chữ số 2 trong số 98254 là:
A. 254
B. 2000
C. 200
D. 20
Bài 2: (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
3 tấn 64 kg = … kg.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 364
B. 3064
C. 3640
D. 30064
Bài 3: (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
2 phút 15 giây = … giây.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 215
B. 135
C. 35
D. 75

Bài 4: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính:
a) 92843 + 9862
b) 40762 – 5890
c) 398 x 56
d) 1944 : 45
Bài 5: ( 2 điểm )
Bài toán: Hiện nay tổng số tuổi bố và tuổi con là 46 tuổi, bố hơn con 28 tuổi.
a) Tính tuổi bố hiện nay.
b) Tính tuổi con hiện nay.
c) Cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi.


Tiết 2:

Tập đọc

ÔN TẬP(Tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại,nội dung chính,nhân vật,tính cách,cách đọc các bài
tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu,sách Tiếng Việt 4,tập 1.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra,trong tiết học này,các em sẽ
được kiểm tra hết.Sau đó,các em sẽ hệ thống lại những điều cần nhớ về

thể loại,nội dung chính,nhân vật,tính cách…thuộc chủ điểm Trên đôi
cánh ước mơ.
- Kiểm tra tất cả những HS chưa có điểm.
- Thực hiện như ở tiết 1.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải ghi lại những điều cần nhớ
về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Đó là tên
bài,thể loại,nội dung chính,giọng đọc.
- Cho HS làm bài.GV phát các tờ giấy đã kẻ sẵn các bảng theo mẫu
trong SGK (trang 98) cho các nhóm.

- Cho HS trình bày.

-HS đọc thầm lại các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh
ước mơ (tuần 7,8,9).
-Các nhóm làm bài vào bảng đã
kẻ sẵn.
-Đại diện các nhóm dán kết quả
bài làm của nhóm mình lên bảng
lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.(GV đưa lên bảng lớp tờ giấy
to đã chuẩn bị sẵn kết quả đúng).
Tên bài
Thể
Nội dung chính
loại

1/Trun văn
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về
g thu
xuôi
tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
độc lập
Mơ ước của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ,hạnh phúc,ở đó trẻ
2/Ở
em là những nhà phát minh góp sức phục vụ cuộc sống.
vương
quốc
Tương
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở
Lai
nên tốt đẹp hơn.
3/Nếu
thơ

Giọng đọc
Nhẹ nhàng,thể
hiện niềm tự
hào,tin tưởng.
Hồn nhiên (lời
Tin-Tin,MiTin;háo hức,ngạc
nhiên,thán
phục.Lời các em
bé: tự tin,tự hào).


chúng

mình
có phép
lạ
4/Đôi
giày ba
ta màu
xanh

truyện

Để vận động cậu bé lang thang đi học,chị phụ trách đã làm cho
cậu xúc động,vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ
ước.

Hồn nhiên,vui
tươi.

Chậm rãi,nhẹ
nhàng
 Đ1 đọc
văn
vui,nhanh hơn.
5/Thưa xuôi
 Đ2 đọc với
chuyện
Vua Mi-đát muốn tất cả mọi vật mình chạm vào đều biến thành
giọng xúc
với mẹ
vàng.Cuối cùng đã hiểu những ước muốn tham lắm không đem
động,vui sướng.

lại hạnh phúc cho con người.
 Giọng Cương: lễ
văn
phép,nài nỉ,thiết
6/Điều
xuôi
tha.
ước
 Giọng me: lúc
của vua
ngạc nhiên,khi
Mi-đát
cảm động, dịu
dàng.
Khoan thai.Giọng
vua từ phấn khởi,
thoả mãn sang
giọng hoảng
hốt,khẩn cầu,hốt
hận.Lời thần Đi-ôni-dốt oai vệ.
-1
HS
đọc to,lớp lắng
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học,sau đó,các em ghi chép tên nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật.
- Cho HS làm bài theo nhóm.GV phát giấy đã kẻ sẵn theo mẫu cho các nhóm.
Các nhóm đọc lại các
bài tập đọc là truyện +
- Cho HS trình bày.

làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán
kết quả lên bảng lớp +
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
trình bày.
-Lớp nhận xét.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi” (chị Đôi giày ba ta màu - Nhân hậu,muốn giúp trẻ lang thang.Quan tâm,thông cảm với
phụ trách)
xanh
ước muốn của trẻ.
- Lái
- Hồn nhiên,tình cảm,thích đi giày đẹp.
- Cương
Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo,thương mẹ,muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Dịu dàng,thương con.
- Vua Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt

Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia
đình.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với mình.

Điều ước của vua
Mi-đát

- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thông minh,biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.


H:Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em
hiểu điều gì?
- GV chốt lại: Con người cần sống có ước,cần quan tâm đến ước mơ của
nhau.Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống

-HS phát biểu.


thêm tươi vui,hạnh phúc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.

Tiết 3:
Bài 8:

Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (năm 981)

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs có thể:
• Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
• Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lòng dân.
• Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
• Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
*Giáo dục HS lòng yêu quê hương ,làng xóm,bảo vệ quê hương, buôn làng chính là góp phần bảo vệ đất
nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Các hình minh họa trong SGK.
• Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981).

• Phiếu học tập cho Hs.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
7.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv cho hs quan sát tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn, sau đó
giới thiệu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập
ra triều Tiền Lê, triều đại nối tiếp của triều Đinh, Lê Hoàn đã
lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1:
TÌNH HÌNH NƯỚC TA TRƯỚC KHI QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
- Gv tổ chức cho Hs làm việc theo cặp.
- Gv treo bảng phụ có ghi nội dung thảo luận (hoặc
phát biểu thảo luận cho từng cặp Hs nếu có), yêu cầu
Hs thảo luận để hoàn thành yêu cầu của phiếu.
Nội dung thảo luận:
Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vì sao Thái Hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm
vua?

2. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không?
Vì sao?

- Hs tiến hành thảo luận theo cặp.
- 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thảo luận để
tìm câu trả lời đúng cho các câu hỏi thảo luận.

Kết quả thảo luận mong muốn:
Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vì sao Thái Hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm
vua?
# Vì khi lên ngôi vua, Đinh Toàn còn quá nhỏ.
# Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta.
#Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
#Tất cả các ý trên.
2. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không?
Vì sao? ?
# Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài


- Gv yêu cầu đại diện Hs phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó hỏi Hs cả lớp:
+ Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình hình nước
ta trước khi quân Tống xâm lược?

+ Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất
được nhân dân ủng hộ?
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông
được gọi là triều gì?
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

giỏi, đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi giặc
ngoại xâm.
# Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn
nhỏ không gánh vác được việc nước. .
# Tất cả các ý trên.

- 1 Hs phát biểu ý kiến trước lớp, hs cả lớp cùng theo
dõi, nhận xét.
Nghe
Gv
hỏi

trả
lời:
+ Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai cả là Đinh Liễn bị giết
hại. Con trai thứ là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn
quá nhỏ không lo nổi việc nước. Quân Tống lợi dụng
thời cơ đó sang xâm lược nước ta. Lúc đó, Lê Hoàn
đang là Thập đạo tướng quân, là người tài giỏi được
mời lên ngôi vua.
+ Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn
tuế”.
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại
của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với
nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.
+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân
xâm lược Tống.

- Gv kết luận :

Hoạt động 2:
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo nhóm.

- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ
4 đến 6 Hs tiến hành thảo luận theo yêu cầu.

- Gv treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến - Hs xem lược đồ, đọc SGK và cùng xây dựng
chống quân Tống (năm 981) lên bảng và nêu yêu diễn biến.
cầu:
Hãy dựa vào lược đồ, nội dung SGK và các câu
hỏi gợi ý dưới đây để trình bày diễn biến chính
của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ nhất.
Câu hỏi gợi ý:
Kết quả hoạt động mong muốn:
1. Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta?
1. Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược
nước ta.
2. Các con đường chúng tiến vào nước ta.
2. Chúng tiến vào nước ta theo 2 con đường.
Quân thủy theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ
tiến vào theo đường Lạng Sơn.
3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng 3. Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho
quân ở những đâu để đón giặc?
quân chặn đánh ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi
Lăng.
4. Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân 4. Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kết của
Tống.
Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở
cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp
chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đấu ác liệt đã
xảy ra giữa ta và địch, kết quả quân thủy của
địch bị đánh lui.
Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải
Chi Lăng buộc chúng phải lui quân.
5. Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

5. Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết.


- Gv yêu cầu đại diện Hs trình bày kết quả thảo Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
luận.
- Một nhóm Hs lên bảng vừa trình bày vừa chỉ
trên lược đồ (mỗi Hs trong nhóm nối tiếp nhau
trình bày 1 ý). Các nhóm khác theo dõi và bổ
- Gv nhận xét, sau đó Gv hoặc 1 Hs khá trình bày sung ý kiến.
lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân - Hs cả lớp theo dõi.
Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Gv hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch - Hs trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi: Cuộc
sử dân tộc ta?
kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng
lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà
- Gv tổng kết hoạt động 2, nhận xét tuyên dương và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin
những nhóm Hs hoạt động tốt, có hiệu quả.
ở sức mạnh dân tộc.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv dặn dò Hs về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, và chuẩn bị bài sau.

Tiết 4:

Tập làm văn

ÔN TẬP

(Tiết 5)


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ,các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương
người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi cánh ước mơ.
2- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
H:Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học những chủ điểm
-Các em đã học 3 chủ điểm.
nào?
- Thương người như thể thương
thân.
-Măng mọc thẳng.
GV: Giới thiệu bài:
-Trên đôi cách ước mơ.
1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc cho HS

- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn các cột theo chủ điểm
cho các nhóm.
- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + tính điểm và chốt lại (

-Các nhóm nhận giấy, trao đổi bàn
bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích
hợp.

-Theo hiệu lệnh,đại diện các nhóm
dán bài làm lên bảng và trình bày
kết quả của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-1 HS đọc các từ trên bảng lớp
lắng nghe.


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.

- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu thành ngữ,tục ngữ
đã học gắn với 3 chủ điểm.Sau đó,các em chọn một thành ngữ
hoặc tục ngữ.Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành
ngữ đó.Nếu chọn tục ngữ,các em nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục
ngữ đó.
- Cho HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm.
H:Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm.
- GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ,tục ngữ.

Thương người như thể
thương thân
- Ở hiền gặp lành.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn
núi cao
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em

ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá đành đùm lá rách.
- Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.

Măng mọc thẳng
Trung thực
- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
- Cây ngay không sợ chết đứng.
Tự trọng
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch,rách cho thơm.

- Cho HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ.
- Cho HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc nêu hoàn cảnh sử
dụng của một trong các câu tục ngữ).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết về hai dấu
chấm mới học là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng theo mẫu cho 3 HS làm
bài.
- Cho HS trình bày kết quả.

-HS tìm và ghi ra giấy nháp.

-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.

Trên đôi cánh ước mơ
-

Cầu được ước thấy.
Ước sao được vậy.
Ước của trái mùa.
Đứng núi này trông núi nọ.

-2 HS đọc lại các thành ngữ,tục
ngữ.
-HS đặt câu ra giấy nháp.
-Một số HS đọc câu mình đặt hoặc
nêu hoàn chỉnh sử dụng câu tục
ngữ.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-3 HS làm bài vào giấy.Các HS
còn lại làm bài vào VBT hoặc giấy
nháp.
-3 HS lên dán kết quả bài làm lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Dấu câu
a/Dấu
hai
chấm

Tác dụng
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của
một nhân vật.Lúc đó,dấu hai chấm được dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

Ví dụ
 Cô giáo hỏi: “Sao trò không
chịu làm bài?”
 Bố tôi hỏi:
-Hôm nay con có đi học võ không?

b/Dấu
ngoặc
kép

- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người
được câu văn nhắc đến.
- Nếu lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.

 Bố thường gọi em tôi là “cục
cưng” của bố.

- Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.


 Ông tôi thường bảo: “Các cháu
phải học thật giỏi môn Văn để nối
nghề của bố”.
 Tuần trước,bọn tôi đã xây được
một “lâu đài” trên bãi biển Nha
Trang.

- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.

Tiết 1

Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ.
- HS: vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 4của bài trước.
GV gọi HS lên bảng làm phép tính sau:
Đặt tính rồi tính: 212 × 4

GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ).
Mục tiêu : Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ
số.
Tiến hành :
Từ phép nhân của phần kiểm tra bài cũ GV hỏi HS : đây là phép


nhân số có mấy chữ số với số có mấy chữ số? Phép nhân này có gì
đặc biệt?
Ta tiếp tục thực hiện phép nhân này với số có nhiều hơn 3 chữ số ( 6
chữ số)
GV ghi ví dụ lên bảng :
241324 × 2 = ?
GV gọi HS đứng dậy nhân miệng, GV ghi kết quả lên bảng .
GV gọi nhiều HS nhân lại.
Em có Nhận xét gì về phép nhân này?
GV gọi một HS lên bảng đặt phép tính và tính, HS dưới lớp làm
nháp.
GV ghi: 320113 × 3 = ?
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận :khi đặt phép tính nhân, ta đặt giống như phép cộng, phép
trừ, nhân từ hàng đơn vị trước.
Hoạt động 2:Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
Mục tiêu :HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
Tiến hành :
GV ghi lên bảng phép nhân : 136204 × 4 = ?

GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính và trình bày cách đặt tính . HS dưới
lớp làm ra nháp.
GV yêu cầu HS tự nhân và trình bày cách nhân.
GV chú ý khi HS trình bày thì cho HS so sánh với 10 để thấy rằng
khí nhân được kết quả quá 10 hoặc bằng 10 thì phải nhơ ( cũng tương
tự như phép cộng).
GV gọi HS nêu Nhận xét về phép nhân này(có nhớ)
Kết luận :
GV cho HS lấy ví dụ về phép nhân có nhớ và phép nhân không nhớ.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu
HS biết áp dụng kiến thức vừa học làm Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV cho HS làm bài xong rồi nêu cách làm và nêu giá trị của mỗi biểu
thức ở mỗi ô trống.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 3:
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức. Sau đó cho HS
tính giá trị của biểu thức thứ nhất để Nhận xét về cách làm của HS .
sau khi đã sửa chữa xong mới cho HS làm tiếp những biểu thức còn
lại.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV gọi HS khác phân tích bài toán.
+ Có bao nhiêu xã vùng thấp? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển

truyện?
+ Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển

-

Trả lời .

-

Quan sát .

-

Nêu.

-

Trả lời .
Làm bài .

-

Nghe

-

Nghe

-


Làm bài

-

Trình bày.

-

Nêu.

-

Nêu ví dụ.

-

Làm bài .
Nghe.

-

Nêu.

-

Làm mẫu.

-

Làm vào vở.

Nghe .

-

Đọc đề.
Phân tích đề.
Trả lời .


truyện?
+ Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện?
GV cho 1 HS tóm tắt bài toán.
GV yêu cầu HS tự giải bài toán rồi trình bày bài giải.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập

-

Làm bài và trình bày.
Nghe

Tiết 2:

Luyện từ và câu

ÔN TẬP (Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

1- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.
2- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn,từ láy,từ ghép,danh từ,động từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2.
- Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 (GV hoặc HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Các em đã biết cấu tạo của tiếng,đã hiểu thế nào là từ đơn,từ láy,từ ghép,thế
nào là danh từ,động từ qua các tiết LTVC đã học.Trong tiết học hôm
nay,các em sẽ được ôn luyện lại tất cả các kiến thức đó qua việc làm một số
bài tập cụ thể.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ đoạn văn,chú ý đến các
loại từ đơn,từ ghép,từ láy,chú ý đến những danh từ,động từ,tính từ…có
trong đoạn.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ là tìm trong đoạn văn đã đọc những
tiếng có mô hình cấu tạo:
a/Tiếng chỉ có vần và thanh.
b/Tiếng có đủ âm đầu vần và thanh.
Ở ý a,các em chỉ cần tìm một tiếng: ý b,tìm một tiếng;ý b,tìm một tiếng.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Tiếng chỉ có vần và thanh: ao
b/Tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh: tất cả các tiếng còn lại.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.


Hoạt động của HS

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-Cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào VBT
hoặc giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy dán
bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
BT.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong đoạn văn đã đọc 3 từ
đơn,3 từ láy,3 từ ghép.Trước hết các em đọc lại cho cô bài Từ đơn và
từ phức và bài Từ ghép và từ láy.

H:Thế nào là từ đơn?
H:Thế nào là từ láy?
H:Thế nào là từ ghép?
- Cho HS làm bài theo cặp.GV phát giấy cho HS làm bài
- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Từ đơn có trong bài: dưới,tam,cảnh,chú,là,luỹ,tre,

xanh,trong,bờ,ao,rồi,cảnh,còn,sáng…
b/Từ láy có trong bài: chuồn chuồn,rì rào,rung rinh,thung thăng.
c/Từ ghép có trong bài: bây giờ,khoai nước,tuyệt đẹp, hiện ra,ngược
xuôi,xanh trong,cao vút. (em nào tìm được trong mỗi loại các từ đã cho là
đúng).
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- GV giao việc: Các em tìm trong đoạn văn đã đọc 3 danh từ và 3 động
từ.
H:Thế nào là danh từ?

H:Thế nào là động từ?
- Cho HS làm bài theo cặp.GV phát giấy hoặc HS làm vào giấy mình đã
chuẩn bị.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ có trong đoạn văn: tầm,cánh,chú,chuồn
chuồn,tre,gió,bờ,ao,khóm,khoai nước,cảnh,đất nước, cánh,đất
nước,cánh,đồng,đàn,trâu,cỏ,dòng,sông,đoàn, thuyền,tầng,đàn,cò,trời.
b/Động từ có trong đoạn văn: rì rào,rung rinh,hiện ra, gặm,ngược xuôi,bay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài thử bài luyện tập ở tiết 7,8…

-HS đọc lại bài:
 Từ đơn và từ phức (T27
SGK)
 Từ ghép và từ láy (T38
SGK)
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
-Là từ phối hợp những tiếng
có âm hay vần giống nhau.

-Là từ được ghép bởi các tiếng
có nghĩa lại với nhau.
-Từng cặp HS tìm từ.
-Đại diện một số cặp lên dán
bài làm trên bảng lớp + đọc
trước lớp.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Danh từ là những từ chỉ sự
vật (người,vật, hiện
tượng,khái niệm hoặc đơn vị).
-Là những từ chỉ hoạt
động,trạng thái của sự vật.
-HS làm bài theo cặp vào
giấy.
-Đại diện các cặp lên trình
bày.
-Lớp nhận xét.


Tiết 3:

Khoa học

Bài 20:

NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ

I. MỤC TIÊU

HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
• Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
• Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một
số vật và có thể hòa tan một số chất.
• GDBVMT:Cần phải bảo vệ nguồn nước,vì nước rất quan trọng đối với chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
• HS chuẩn bị như SGV trang 85.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 26 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : PHÁT HIỆN MÀU, MÙI, VỊ
CỦA NƯỚC
 Mục tiêu :
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất
không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và
cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm
theo yêu cầu như dã ghi ở trang 42 SGK. Yêu cầu
HS trao đổi trong nhóm ý 1, và 2 theo yêu cầu
quan sát trang 42 SGK.


- Nghe GV hướng dẫn.

Bước 2 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và
lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn nhận biết điều đó?
Bước 2 :
- Gọi các nhóm lên trình bày.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác
bổ sung.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của - Một số HS nói về những tính chất của nước được
nước được phát hiện trong hoạt động này.
phát hiện trong hoạt động này.
 Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2 : PHÁT HIỆN HÌNH DẠNG CỦA
NƯỚC
 Mục tiêu:


- HS hiểu khái niệm “ hình dạng nhất định”
- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm
thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm đem : chai, lọ, cốc có - Các nhóm đem : chai, lọ, cốc đặt trên bàn.
hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa

đặt trên bàn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một
cái chai hoặc một cái cốc. Đề nghị HS đặt chai
hoặc cốc đó ở vị trí khác nhau.
- GV nêu câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai
hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi
không?
Bước 2:
GV nêu vấn đề: Vậy nươc có hình dạng nhất định
không? Muốn trả lời được câu hỏi này các nhóm
hãy:
- Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của
nước.
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của
nhóm mình.
- Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước.
Bước 3:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt - Làm việc theo nhóm.
thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm theo
dõi cách làm của HS.
Bước 4:
- GV gọi đại diện trình bày.
-Đại diện trình bày về cách tiến hành thí nghiệm
của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của
nước.
 Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU XEM NƯỚC CHẢY
NHƯ THẾ NÀO
 Mục tiêu:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ

cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
Bước 2 :
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện
các bước trên
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến - Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí
hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
 Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía
- Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,..tất cả đều
- GV cho HS nêu lên những ứng dụng thực tế
làm dốc để nước chảy nhanh.


liên quan đến tính chất trên của nước.
Hoạt động 4 : PHÁT HIỆN TÍNH THẤM HOẶC
KHÔNG THẤM CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ
VẬT
 Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm phát hiện nươc thấm qua và
không thấm qua một số vật.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu nhiệm vụ: Để biết được vât nào cho nước - Nghe GV nêu nhiệm vụ
thấm qua vật nào không cho nước thấm qua các em
hãy làm thí nghiệm theo nhóm.

- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
Bước 2 :
HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm thí
nghiệm theo nhóm.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến - Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí
hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.
luận.
 Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
Hoạt động 5: PHÁT HIỆN NƯỚC CÓ THỂ
HOẶC KHÔNG THỂ HÒA TAN MỘT SỐ CHẤT
Bước 1 :
- GV nêu nhiệm vụ: Để biết được một số chất có
tan hay không tan trong nước các em hãy làm thí
nghiệm theo nhóm.
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
Bước 2 :
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến
hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết
luận.
 Kết luận: Nước có thể hòa tan một số chất
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

- Nghe GV nêu nhiệm vụ.

HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí
nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.


×