Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.04 KB, 21 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 :
Tiết 2

Chào cờ
Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4(phát
âm rõ,tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút;biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ,biết đọc diễn cảm thể hiện
đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về ghi nhớ về nội dung,về nhân vật của các bài tập đọc là truyện
kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Từ tuần 1 đến tuần 17, các em đã học rất nhiều bài TĐ. Có bài là
thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. Trong tiết ôn tập
đầu tiên này cô sẽ cho một số em kiểm tra để lấy điểm TĐ.
Sau đó chúng ta sẽ lập bảng tổng kết các bài TĐ là truyện kể
trong 2 củh điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
a/ Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 HS trong lớp.
b/ Tổ chức kiểm tra:
-HS lần lượt lên bốc thăm.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.


-Mỗi em chuẩn bị trong 2’.
-HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Cho HS chuẩn bị bài.
thăm.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học).
Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu GV nhắc các em về
nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần
ghi nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn bảng tổng kết
để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Tác giả
Nội dung chính
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Từ điển nhân
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí
vật LS Việt
đã làm nên nghiệp lớn.
Nam

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.

-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


Nhân vật
Nguyễn Hiền
Bạch Thái Bưởi

1


Xuân Yến
Lê Quang
Phong ,
Phạm Ngọc
Toàn
Truyện đọc 1
(1995)
Nguyễn Kiên
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Phơ-bơ

Tiết 4

Lê-ô-nác đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện
đã trở thành người danh họa vĩ đại
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,
đã tìm được đường lên các vì sao.

Lê-ô-nác đô đa Vin-xi

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi

danh là người văn hay chữ tốt.
Chú bé Đất đã dám nung mình trong lửa
đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Hai
người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi
được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ
hai kẻ độc ác.
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới
rất khác người lớn.

Cao Bá Quát

Xi-ôn-cốp-xki

Chú Đất Nung
Bu-ra-ti-nô
Nàng công chúa nhỏ.

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9; và không chia hết cho 9 ; .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho ; 9 để giải Bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:dấu hiệu chia hết cho 9.
Mục tiêu :
Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
Tiến hành :
a. Đặt vấn đề.
b. HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9.
GV cho HS tìm ví dụ về các số chia hết cho 9, các số
không chia hết cho 9, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi các
số chia hết cho 9, cột bên phải các số không chia hết cho 9.
c. Thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
GV yêu cầu HS chú ý đến việc xét tổng các chữ số của các
số ở hai cột.
GV hướng dẫn kiểm tra lại bằng cách yêu cầu HS xét bảng
chia 9 có các số: 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90 đều
chia hết cho 9.
GV kết luận lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Trao đổi.
Tim ví dụ

-


Phát hiện dấu hiệu.

2


HS tính nhâm các tổng và rút ra Nhận xét .
Kết luận:
Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ
vào tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng đó chia hết cho 9
thì số đó chia hết cho 9.
Hoạt động 2:Thực hành.
Mục tiêu :
Ap dụng giải Bài tập .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
GV làm mẫu một bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
HS nêu yêu cầu bài toán.
Hướng dẫn HS làm bài.
Cho HS kiểm tra chéo.
Nhận xét .
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm vào vở.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:

Hướng dẫn HS làm một vài số đầu.
GV cho HS làm bài vào vở ..
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng

-

Nhận xét

-

Nghe
Nhắc lại

-

Đọc
Làm bài
Nghe
Trình bày
Nhận xét

-

Nêu
Làm bài
Kiểm tra
Nhận xét

-


làm bài
Nhận xét

-

Nghe
Làm bài

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4
Đạo đức

THỰC HNH CUỐI HỌC KÌ I
I .Mục tiêu :
Củng cố kiến thức các bài đạo đức từ đầu năm học đến nay:
+ Tự hào là học sinh lớp 4
+ Có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Biết sống cố ý chí
+ Biết nhớ ơn tổ tiên
II.Đồ dùng dạy học :
Các dụng cụ chuẩn bị đóng vai; màu ,giấy ,bút vẽ,
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
A/Kiểm tra bài cũ:
3


Em hãy đọc các câu tục ngữ ,ca dao nói về tình bạn.

B/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới:Nê u nhiệm vụ của tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức các bài đạo đức đ
học
-GV vho HS nêu tên 5 bài đạo đức đ học v nội dung đ
học được từ bài học đó

-HD HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên
quan đến bài đạo đức đã học
-Cho lần lượt từng HS lên trình bày những vấn đề
mình vừa viết được
- GV chúc mừng ,tuyên dương những HS nêu được
nhiều việc làm tốt
Hoạt động 2: Tổ chức đóng vai hay vẽ tranh về đề tài
đã được học
-GV cho các nhóm trưởng bốc thăm để chọn đề tài
-Tổ chức hoạt động nhóm 6 : đóng vai hay vẽ tranh
theo chủ đề vừa đựoc bốc thăm
.-Theo dõi các nhóm làm việc
-Nhóm khác nhận xét
GV tổng kết tuyên dương

Hoạt động của học sinh
-Em là học sinh lớp 4
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Có chí thì nên
Nhớ ơn tổ tiên
Tình bạn
-HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên

quan đến bài đạo đức đã học
-HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được

-Nhóm trưởng bốc xăm để chọn đề tài
-Hoạt động nhóm
-Lần lượt các nhóm lên trình by.

C Củng cố - Dặn dị:
GV nhận xt tiết học
Dặn chuẩn bị bi sau:Kính gi yu trẻ
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tiết 1

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3; để giải Bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1/Ổn định tổ chức: Hát
2/Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3/Bài mới:
4



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:Dấu hiệu chia hết cho 3.
Mục tiêu :
Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
Tiến hành :
a. Đặt vấn đề.
b. HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3.
GV cho HS tìm ví dụ về số chia hết cho 3, các số không
chia hết cho 3 viết thành hai cột .
c. Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3.
Yêu cầu HS chú ý đến các cột bên trái trước.
Yêu cầu HS nêu Nhận xét .
Cho vài HS nêu dâu hiệu các số chia hết cho 3 và gọi HS
Nhắc lại .
Quan sát cột thứ hai để phát hiện số không chia hết cho 3.
Yêu cầu HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải.
Yêu cầu HS nêu Nhận xét .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :
Ap dụng kiến thức vừa học.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm.
GV cho HS làm bài vào vở
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .
Nhận xét .
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm vào vở.
Gọi HS lên bảng làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Hướng dẫn làm bài.
GV cho HS làm bài vào vở .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Phát hiện
Tìm ví dụ.

-

Thảo luận.

-

Nhận xét
Nêu ý kiến
Nhắc lại

Phát hiện.

-

Nghe

-

trình bày
làm bài
Nhận xét

-

Đọc
Làm bài
Trình bày
Nhận xét

-

làm bài
trình bày
Nhận xét

-

Đọc
Nghe
Làm bài


4/Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
5


Tiết 2

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài đọc đặt
câu nhận xét về nhân vật.
3- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay sẽ lên
kiểm tra. Đồng thời, một số em nữa sẽ tiếp tục được kiểm tra để
lấy điểm. Sau đó, các em sẽ ôn luyện thông qua làm một số bài
tập.
- Một số HS kiểm tra : khoảng 1/4 HS.
- Cách tiến hành (như ở tiết 1)

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.

-HS làm bài vào vở, VBT.
-Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã
đặt về các nhân vật.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. VD:
a/ Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành
Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
b/ Lê-ô-nác đô đa Vin-xi đã trở thành danh họa nổi tiếng thế giới
nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện.
c/ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng bà
nghị lực phi thường.
d/ Nhờ khổ công luyện tập, Cao Bá Quát đã nổi danh là người viết
chữ đẹp.
e/ Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài ba, chí lớn.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: BT đưa ra ba trường hợp a, b, c , các em có
nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích
hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp.
-HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
các câu thành ngữ , tục ngữ đã học, đã
biết + chọn câu phù hợp cho từng trường

hợp.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.

-Lớp nhận xét.

6


- Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thư vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra hoặc đã kiểm tra chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra.
Tiết 3

Luyện từ và câu


ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Trong tiết học này, các em tiếp tục được kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó
các em sẽ ôn được ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn
kể chuyện.
Thực hiện như tiết 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: Các em phải làm đề bài tập làm văn: Kể chuyện ông
Nguyễn Hiền phần mở bài theo kiểu gián tiếp, phần kết bài theo
kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để
HS đọc.

Hoạt động của HS
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt lên kiểm tra.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc lại truyện Ông Trạng
thả diều (trang 104-SGK).
-Đọc lại nội dung ghi nhớ về 2 cách
mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp trên bảng phụ.

-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết
một mở bài gián tiếp, 1 kết bài theo
kiểu mở rộng.
-Một số HS lần lượt đọc mở bài
theo kiểu mở rộng.
-Lớp nhận xét.

- GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ.
a/ Cho HS trình bày kết quả làm bài ý a.
- GV nhận xét + khen những HS mở bài theo kiểu mở rộng hay.

-Một số HS lần lượt đọc.
-Lớp nhận xét.
7


b/ Cho HS đọc kết bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết kết bài hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
- Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
Tiết 4

Khoa học

Bài 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Làm thí nghiệm để chứng minh :
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.

- Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông.
• Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó
giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
• Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
*GDKNS:-Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
-Kĩ năng phân tích, phán đoán,so sánh ,đối chiếu.
-Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 70, 71 SGK.
• Chuẩn bị theo nhóm :
- Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau.
- Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI
ĐỐI VỚI SỰ CHÁY
 Mục tiêu :
Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều
không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự
cháy được lâu hơn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những

thí nghiệm này.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang
70 SGK để biết cách làm.

- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng
để làm những thí nghiệm.
- HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách
làm.
8


Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK
và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến
giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của
nhóm ghi lại theo mẫu sau:
Kích thước lọ thủy tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thủy tinh to
2. Lọ thủy tinh nhỏ
Bước 3 :
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
nhóm mình.
- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và
GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy
trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
 Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách

khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
 Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn
liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của
không khí đối với sự cháy.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm
này.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm
trang 71 SGK để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và
giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt
ngọn lửa.

- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ
dùng để làm những thí nghiệm.
- HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71
SGK để biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70
SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên
nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy
tinh không có đáy được kê lên đế không kín.

- Một vài HS trả lời.

Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm
mình.

* Gv kết luận:
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.
9


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bị bài mới.

Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tiết 1

Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:Luyện tập
Mục tiêu :
Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9
Tiến hành :
HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2;3;5;9.
GV có thể gợi ý để HS ghi nhớ như sau:
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: dấu hiệu chia hết cho 2 và
5.
+ Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-

Nêu ví dụ.
Nêu dấu hiệu chia hết.

-

Nghe


Bài tập 1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài làm.

-

Trả lời
Thực hiện
Nhận xét

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh

-

Đọc
Làm bài
Trình bày

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài và Nhận xét bài làm.
Gọi HS lên bảng làm bài

-

Đọc

Làm bài
Trình bày
10


GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
HS nêu ý bài toán.
Hướng dẫn HS tìm cách làm.
Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
Vì vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó?

-

Nghe

-

Trả lời
Nghe
Trả lời

-

Nêu ý kiến

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết 2

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Đôi que đan là bài thơ rất hay của tác giả Phạm Hổ. Bài thơ không
chỉ nói về sự khéo léo của hai chị em bạn nhỏ mà còn nói về tấm lòng
của hai chị em với những người thân trong gia đình. Chúng ta biết
được điều đó qua bài chính tả nghe – viết hôm nay.
- Thực hiện như ở tiết 1.
a/ Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS đọc thầm bài thơ.
- Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
GV: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những
mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị,
dẻo dai.
b/ GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lại.
c/ Chấm chữa bài.
- GV chấm bài.

- Nhận xét chung.
- GV nhận xét tiết học.
- Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm
sau kiểm tra.
Tiết 3
Lịch sử

Hoạt động của HS

-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.

-HS viết bài.
-HS rà soát lỗi.

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2011 – 2012
11


MÔN: LỊCH SỬ
THỜI GIAN 30 PHÚT
II/ Đề bài
Phần I ( 4 điểm).
Em hãy hoàn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ
của các triều đại phong kiến Phương Bắc, từ năm 40 đến năm 938.
Năm diễn ra các
cuộc khởi nghĩa
40


Tên các cuộc khởi nghĩa

Người lãnh đạo

Khởi nghĩa Hai bà Trưng

Hai bà Trưng

Phần II ( 5 điểm).
Câu 1: (3 điểm). Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì
để đánh giặc?
Câu 2: (2 điểm). Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng có, xây dựng đất nước?
(Chữ viết và trình bày cho cả bài là 1 điểm)
Tiết 4

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
2- Ôn tập về danh từ,động từ,tính từ.Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
- 1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Trong tiết học hôm nay,các em tiếp tục kiểm tra để lấy điểm tập đọc
12



và học thuộc lòng.Sau đó,chúng ta cùng nhau ôn lại về danh từ,động
từ,tính từ…
- Thực hiện như ở tiết 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT cho một đoạn văn.Trong đoạn văn đó có một
số danh từ,động từ,tính từ.Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ từ nào
là danh từ,từ nào là động từ,từ nào là tính từ.Sau đó,đặt câu hỏi
cho các bộ phận câu được in đậm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các danh từ,động từ,tính từ có trong đoạn văn.
• Danh từ: buổi,chiều,xe,thị trấn,nắng,phố,huyện, em
bé,mắt,mí,cổ,móng,hổ,quần áo,sân,H’mông, Tu Dí,Phù Lá.
• Động từ: dừng lại,chơi đùa.
• Tính từ: nhỏ,vàng hoe,sặc sỡ.
b/Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
• Buổi chiều,xe dừng lại ở một thi trấn nhỏ.
Buổi chiều xe làm gì?
• Nắng phố huyện vàng hoe.
Nắng phố huyện thế nào?
• Những em bé H’mông mắt một mí,nhưng em bé Tu Dí,Phù
Lá,cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Ai đang chơi đùa trước sân.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tiết 1


-1 HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK.

-HS làm bài cá nhân vào vở(VBT).
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở(VBT).

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
-GD hs có ý thức tự học ,tự rèn luyện bản thân,luôn năng động sáng tạo trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
13



Hoạt động 1:Thực hành.
Mục tiêu :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9
và giải toán.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
Hướng dẫn HS sữa bài.

-

làm bài
sữa bài.

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng

-

Đọc
Làm bài
Trình bày
Nhận xét

-


làm bài
kiểm tra
sửa bài.

Bài tập 4:
Hướng dẫn HS làm bài.
GV cho HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng

-

Nghe
làm bài
trình bày
Nghe

Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
GV cho HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài
Sữa bài và cho điểm.

-

Đọc
Phân tích
Làm bài
Trình bày

Sửa bài.

Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm vào vở rồi tự kiểm tra chéo.
Hướng dẫn HS sữa bài.

ơ

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2 :

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.Viết mở bài
kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Một số em chưa có điểm kiểm tra,một số em đã kiểm tra nhưng chưa
14



đạt yêu cầu hôm nay thầy sẽ cho kiểm tra hết.Kiểm tra xong,chúng ta
cùng ôn luyện về văn miêu tả đồ vật.Cụ thể là các em quan sát một đồ
vật,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý,viết bài kiểu gián tiếp và kết
bài kiểu mở rộng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ.Một là phải quan sát một
đồ dùng học tập,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.Hai là viết
phần mở bài kiểu gián tiếp và phần kết bài kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài.GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi
nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.

- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học.
- Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý,hoàn chỉnh mở bài, kết bài,viết lại
vào vở.
Tiết 3

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về
nội dung trên bảng phụ.
-HS chọn đồ dùng học tập để quan
sát.
-HS quan sát + ghi kết quả vào vở
nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng

lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.

Khoa học

Bài 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
*GDBVMT:Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời
sống.Từ đó có ý thức trách nhiệm với việc bảo vệ bầu không khí trong lành ,BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 72, 73 SGK.
• Sưu tầm về hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
• Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 46 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ
ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
 Mục tiêu :
15



- Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở.
* Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng
dụng kiến thức này trong đời sống.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành
SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp
thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở.
theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi
nín thở.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò - HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên
của không khí đối với đời sống con người và những kiến vai trò của không khí đối với đời sống con
thức này trong y học và đời sống.
người và những kiến thức này trong y học và
đời sống.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI
VỚI THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
 Mục tiêu:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều
cần không khí để thở.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang
72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS
nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để
phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật
bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình
thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn
còn.
- Về vai trò của không khí đối với thực vật :
GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh

trong phòng ngủ đóng kín cửa?

- HS trả lời.
- Nghe GV giảng.

- Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ôxi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con
người.

Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHẢI
DÙNG BÌNH Ô-XI
 Mục tiêu:
Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng
kiến thức này trong đời sống
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai
HS quay lại chỉ và nói:

- Làm việc theo cặp.

+ Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới
nước ?

+ Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng.

+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí
hòa tan?

+ Máy bơm không khí vào nước.


16


Bước 2 :
- GV gọi HS trình bày.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :

- Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình
5, 6 trang 73 SGK.
- Một số HS trả lời câu hỏi.

+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người
và động vật và thực vật?
+ Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với
sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi?
 Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được
cần có khí ô-xi để thở.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và
chuẩn bị bài mới.
Tiết 4

Tập làm văn


ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)

Bài luyện tập
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc-hiểu nội dung bài Về thăm bà.
2- Biết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng.Tìm được các động từ,tính từ có trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Để bài kiểm tra cuối học kì I đạt kết quả tốt,hôm nay các em sẽ đọc
bài văn Về thăm bà.Dựa vào nội dung bài đọc,chọn được câu trả
lời đúng trong các câu đã cho.
- GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Về thăm bà. Khi
đọc,các em chú ý đến những chi tiết,hình ảnh miêu tả về ngoại
hình,tình cảm của bà,chú ý đến những động từ,tính từ có trong
bài.
-HS đọc thầm bài(2 lần)
- Cho HS đọc.
Bài tập B
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý a,b,c ý nào
là ý đúng với yêu cầu của đề bài.
-1 HS lên làm trên bảng phụ.
- Cho HS làm bài.GV đưa bảng phụ đã chép câu 1 lên.
-HS còn lại làm bài vào giấy nháp hoặc
dùng viết chì đánh dấu câu đúng trong
17



- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
Câu 1: Ý c: Tóc bạc phơ,chống gậy trúc,lưng đã còng.
- Cách tiến hành: như ở câu 1.
- Lời giải đúng:
Ý b: Sự yên lặng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại và bài tập.

SGK.
-HS làm bài phải nêu ý kiến của mình
chọn ý nào.
-Lớp nhận xét.

Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 :
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

I/ Đề bài:
Phần I: (5 điểm). Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D là đáp số, kết
quả tính. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là:
A. 852 955
B. 853 955
C. 853 055
D. 852 055
2. Kết quả của phép trừ 728 035 – 49 382 là:

A. 678 753
B. 234 215
C. 235 215
D. 678 653
3. Kết quả của phép nhân 237 x 42 là:
A. 1 321
B. 1 422
C. 9 954
D. 8 944
4. Kết quả của phép chia 9 776 : 47 là:
A. 28
B. 208
C. 233 (dư 25)
D. 1 108
2
2
2
5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m 5 dm = … dm là:
A. 35
B. 350
C. 305
D. 3050
Phần II: (4 điểm).
Câu 1: (2 điểm). Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.
Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 2: (2 điểm). Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất
sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét
đường?
(Chữ viết và trình bày cho cả bài là 1 điểm)
Tiết 2


Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8)
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS nghe-viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư (từ Chiếc xe của chú đến là con ngựa sắt).
2- TLV: Biết viết mở bài theo kiểu trực tiếp (hoặc gián tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi.Biết viết
một đoạn văn ở phần thân bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
18


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Trong tiết ôn tập trước,các em đã được ôn về LTVC, CT,TLV.Trong
tiết học hôm nay,chúng ta tiếp tục ôn luyện về chính tả,về TLV.Các em
sẽ viết một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
a/Hướng dẫn chính tả
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh,ro ro,rút.
- GV nhắc lại nội dung bài chính tả.
b/GV đọc cho HS viết.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc lại cả đoạn chính tả1 lượt.
c/Chấm chữa bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT B.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc yêu cầu câu 2 + đọc 3 gợi ý a,b,c.

- GV giao việc.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Câu 2: Ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm,mến thương,giục cháu
vào nhà cho khỏi nắng,giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,giục cháu đi
rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
- Cách tiến hành: như ở câu 1.
- Lời giải đúng: Ý c.
Có cảm giác thong thả,bình yên,được bà che chở.
- Cách tiến hành: như ở câu 1.
- Lời giải đúng: Ý c.
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ,luôn yêu mến,tin cậy bà và được bà săn
sóc,yêu thương.
Bài tập C
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ý b: cùng nghĩa với hiền là: Hiền từ, hiền lành.
- Cách tiến hành như câu 1.
- Lời giải đúng:
Ý b: Hai động từ : trở về, thấy.
Hai tính từ: bình yên, thong thả.
- Cách tiến hành: như ở câu 1.
- Lời giải đúng:
Ý c: Dùng thay lời chào.

Hoạt động của HS


-HS đọc thầm.
-HS luyện viết từ.

-HS viết.
-HS soát bài.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS đọc,lớp theo dõi trong SGK.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm ý trả lời đúng trong 3 ý a, b,
c.
-2 HS nêu kết quả.
-Lớp nhận xét.

-Một số HS đọc mở bài.
19


a/ Cho HS trình bày phần mở bài.
- GV nhận xét + khen những HS mở bài hay.
b/ Cho HS trình bày phần thân bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết thân bài hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hay phần mở bài, thân bài đã viết ở lớp.

-Lớp nhận xét.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


Địa lí

Kiểm tra định kì địa lí (Cuối học kì I)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra học sinh về một số kiến thức cơ bản về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi
Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và ở miền đồng bằng.
II/ Đề bài:
1/ GV ghi đề bài lên bảng và phát đề – HS nhận bài và làm bài
Phần I: 4 điểm. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng.
1. Tây Nguyên là xứ sở của các:
a. Núi cao và khe sâu.
b. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
c. Cao nguyên có độ cao sàn sàn nhau.
2. Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
a. Trồng lúa, hoa màu.
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, …).
c. Trồng cây ăn quả.
3. Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
a. Sông Hồng.
b. Sông Thái Bình.
c. Cả hai sông trên.
4. Để phủ xanh đất trống, đồi trọc người dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã:
a. Trồng rừng.
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
c. Trồng cây ăn quả.
d. Tất cả các ý trên.
Phần II: 6 điểm.
Câu 1: (3 điểm). Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa.
Câu 2: (3 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
2/ GV thu bài – Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
Tiết 4
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đã đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,qua tuần học vừa
qua,kì học vừa qua.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
*Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
20


-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn
-Đã thực hiện các tiết kiểm tra nghiêm túc..
*Học tập:
-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-Một số em còn quên đồ dùng học tập,còn làm chuyện riêng trong lớp.
-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp vẫn còn tái diễn.
*Các hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ.
-Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt:,ăn mạc chưa gọn gàng( Long).
2/Kế hoạch tuần 19:
*Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,

-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
*Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 19.
-chào mừng ngy 22-12
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
*Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ.
-Nộp các quỹ đóng góp kịp thời

21



×