Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.9 KB, 27 trang )

TUẦN 1
Tiết 1
Tiết 2

Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1-Đọc trơn toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương yêu người khác,sẵn sàng làm
việc nghĩa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người như thể
-HS lắng nghe.
thương thân hôm nay,cô và các em sẽ cùng đi phiêu lưu với
chú Dế Mèn qua bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Cho HS đọc:
- Cho HS đọc doạn: GV cho HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc
một đoạn.
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò,chùn chùn,thui
thủi,xoè, ,quãng.
GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.


GV đọc mẫu.
Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
Cho đọc đồng thanh (nếu cần).
- Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
GV có thể giải nghĩa thêm từ không có trong chú giải
mà HS khó hiểu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:
* Đoạn 1:
Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
Cho HS đọc thầm đoạn 1.
GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt

-HS đọc theo hướng dẫn của GV
-1,2 em giải nghĩa từ đã có trong chú
giải.

-

* Đoạn 2:
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết:
Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?
*Đoạn 3
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp
của Dế Mèn ?


Những chi tiết đó là:thân hình chị bé
nhỏ,gầy yếu,người bự những phân như
mới lột.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,quá
yếu,lại chưa quen mở…
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương
ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã
chết.Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ
ăn,không trả được nợ.Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò,lần này,chúng định chặn
đường bắt,vặt chân,vặt cánh,ăn thịt
Nhà Trò.
-1 HS đọc to,cả lớp lẵng nghe.
-Lời nói : Em đừng sợ hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy
khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi nghe Nhà Trò
nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ” “dắt Nhà Trò
đi .”
1


- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc chậm, cần thay
đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối
với Nhà Trò.
Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể lể đáng thương
của một người đang gặp nạn.

Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện sự bất
bình, thái độ dứt khoát, kiên quyết của nhân vật.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi, thui thủi, ốm yếu,
chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt chân, vặt cánh
xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm.

-

Nhiều HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa …

- Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”.

Tiết 3
:

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000.

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
Mục tiêu : HS đọc và viết được các số có nhiều chữ số ; nêu
được vị trí các hàng của từng chữ số .
Tiến hành :
a) GV viết số 83251 và gọi HS rồi nêu rõ chữ số ở các hàng.
b) Tương tự như trên với các số 83001; 80201; 80001.
c) Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
d) Gọi HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
chục nghìn.
Hoạt động 2: Thực hành .
Mục tiêu :HS biết đọc, viết các số đến 1000000, biết phân
tích cấu tạo số; biết tính chu vi các hình.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu gì?
Yêu cầu HS Nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy
Cho HS làm miệng tiếp sức.
GV Nhận xét , gọi HS đọc dãy số.
Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có kẻ Bài tập 2.
GV gọi một HS đọc đề bài.

-

Hoạt động của HS
HS đọc và nêu.


-

3 HS đọc và nêu.

-

Vài HS nêu.

-

3 HS nêu.

- Đọc .
- Trả lời .
- Nêu ý kiến

- HS đọc và nêu.
-

3 HS đọc và nêu.
2


Gọi HS phân tích mẫu.
Gọi HS làm bài trên bảng phụ.
GV sửa bài và lưu ý HS cách đọc ( 70008 đọc là “ bảy mươi
nghìn không trăm linh tám” ).
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và bài mẫu ở câu a.

GV cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài. Nhận xét, ghi điểm và chấm một số vở.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
Yêu cầu bài toán?
Làm thế nào tính được chu vi hình đã cho?
GV cho HS làm vào vở.
Gọi HS trình bày.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận:
chu vi của ABCD:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
chu vi của MNPQ:
( 4 + 8) × 2 = 24 (cm)
chu vi của KGHI:
5 × 4 = 20(cm)

-

Vài HS nêu.

-

3 HS nêu.

- Đọc .
- Trình bày .

-


Đọc
Phân tích đề.
Trả lời .
Làm bài .
Trình bày .
Nghe

3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết 4

Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 01)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
Cần phải trung thực trong học tập.
Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý.
Không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm
tin.
Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, ktra.
2. Thái độ:
Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
Bảng phụ, BT.
Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

3


1) Giới thiệu bài:
- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học: Trung - HS: Nhắc lại đề bài.
thực trong học tập.
2) Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống
cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?
- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c HS tr/bày
ý kiến của nhóm.
- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực?
+ Trong ht, cta có cần phải trung thực không?
- GV kluận: Trg ht, cta cần phải luôn trung thực. Khi
mắc lỗi gì trg ht, ta nên thẳng thắn nhận lỗi & sửa lỗi.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thc trg ht.

- GV: Cho HS làm việc cả lớp.
- Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay người khác tiến
bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ được khg?
- GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu cta

- HS: Chia nhóm qsát tranh trg SGK &
th/luận.

- HS: Trao đổi.
- Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến
- HS: Trả lời.

- HS: Suy nghĩ & trả lời:
+ Trung thực để đạt được kquả htập tốt & để
mọi người tin yêu.
+ HS: Trả lời.

gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất, cta sẽ khg
tiến bộ được.
Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các
nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho - HS: Làm việc theo nhóm.
thành viên mỗi nhóm.
- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi
tình huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ
giấy màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích vì sao?
Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi kquả
rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.

- HS: Chơi theo hdẫn.
Nội dung:
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:
+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm.
- HS: Tr/bày ndung, các nhóm khác nxét, bổ
+ Kh/định kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó em sung.
đã trung thực trong ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó là
4


những hành động không trung thực, gian trá.
- Hỏi để rút ra kluận:
+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?
+ Trung thực trg ht nghĩa là cta khg được làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các
nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em
cho là trung thực?
+ Nêu những hành vi không trung thực trong học tập
mà em đã từng biết?

+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc không
trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?
- GV chốt lại bài học: Trung thực trong ht giúp em mau
tiến bộ & được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“Không ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện
sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự không trung thực
tonrg ht.

- HS: + Cần thành thật trông học tập, dũng
cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Nghĩa là: Không nói dối, không quay cóp,
chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn
trong giờ kiểm tra.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.

- HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK.

Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tiết 1
:

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( tt )

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm.

- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số có đến năm chữ số với
( cho) số có một chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng đọc các số: 79 231; 25 030; 56 721; 98 005.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm. .
Mục tiêu : HS biết tính nhẩm với các số tròn nghìn
- HS ghi kết quả vào bảng con.
Tiến hành :
- Nghe .
GV đọc phép tính:
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn
+ Tám nghìn chia hai. . .
GV Nhận xét, sửa sai nếu có.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết cộng , trừ các số có đến năm chữ số ; biết

-

Đọc
Làm bài .
5



so sánh các số đến 100 000.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
HS dưới lớp làm vào bảng con .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng,
trừ, nhân, chia theo cột dọc.
Cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài, Nhận xét , chấm một số vở làm nhanh.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở. GV chấm một số vở làm
nhanh nhất.
GV sửa bài, gọi HS đọc lại dãy số theo thứ tự.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 5:
Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
Hướng dẫn cách làm.
Yêu cầu trình bày , GV cho HS làm bài vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .


-

Nghe .

-

Đọc

-

Nhắc lại .
làm bài .
Nghe

-

Đọc
Nêu kết quả .
Trình bày .
Nghe .

-

Đọc

-

Làm bài .
Nêu kết quả .

Nghe

-

Nêu yêu cầu .
Nghe
Trình bày .
Nghe

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 2

Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
 Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
 Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
 Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Động não

Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có
cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những thứ các - Một số HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng
em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình. ngày để duy trì sự sống cuả mình.
- GV lần lượt chỉ định từng HS, mỗi HS nói một ý
6


ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó lên bảng.
Bước 2 :
GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được ghi
trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa trên những ý
kiến các em đã nêu ra.
Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu:
HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng
như những sinh vật khác cần duy trì sự sống của
mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc - HS làm việc với phiếu học tập.
với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu
bạn làm sai

Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai
câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần những gì?
Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : Trò chơi
Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về những điều
kiện cần để duy trì sự sống của con người.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi - Các nhóm nhận đồ chơi.
nhóm một đồ chơi.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống của
mình ?


- HS trả lời.

- GV nhận xét tiết học.
*Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học
Tiết 3
Chính tả

NGHE - VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nghe và viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang.
7


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe và sẵn sàng
bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần
nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả Nghe-viết hôm nay.
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
- HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ tê,ngắn
chùn chùn ...
- GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi chấm xuống
dòng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào một ô li,chú ý ngồi
đúng tư thế.
b/GV đọc cho HS viết chính tả:

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi câu (bộ
phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt.
c/Chấm chữa bài:
- GV chấm từ 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.

Hoạt động của HS

-HS lắng nghe.

-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi
và ghi ra bên lề trang vở.

BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b)
a/Điền vào chỗ trống l hay n:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
- GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền -HS nhận nhiệm vụ.
vào chỗ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
-HS làm bài cá nhân vào vở hoặc
VBT.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro bảng phụ đã viết -HS lên điền vào chỗ trống l hoặc
sẵn đoạn văn.
n.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn nở nang,béo
-Lớp nhận xét.

lẳn,chắc nịch,lông mày,loà xoà,làm cho.
-HS chép lời giải đúng vào vở
Bài tập 3:Giải câu đố:
hoặc VBT.
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
a/Câu đố 1:
- GV đọc lại câu đố 1.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra kết quả.
-

-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.
-HS đọc yêu cầu BT + câu đố.

GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn

b/Câu đố 2:Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng:hoa ban
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau
Tiết 4

-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân + ghi lời giải
đúng vào bảng con và giơ bảng
con theo lệnh của GV.
-HS chép kết quả đúng vào VBT.


Luyện từ và câu

CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.

8


2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng và vần
trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu xanh,vầnmàu đỏ,thanh-màu vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm nay,cô cùng
-HS lắng nghe.
các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng,biết nhận diện các bộ
phận của tiếng,từ đó có khái niệm vần của tiéng nói chung và
vần trong thơ nói riêng.
Phần nhận xét:(gồm 4 ý)
Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:
Bầu ơi thưong lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.
- GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc thầm
và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.

- Cho HS làm việc.
Cho HS làm mẫu dòng đầu.
Cho cả lớp làm dòng 2.

-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng.

GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
Ý 2:Đánh vần tiếng:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
- GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu.Sau
đó,các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con.
- Cho HS làm việc.
- GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa đánh vần
vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
- GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ tiếng bầu
do những bộ phận nào tạo thành?
- Cho HS làm việc.

-HS đánh vần thầm.
-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi
lại kết quả đánh vần vào bảng con.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS có thể làm việc cá nhân.
-HS có thể trao đổi theo cặp.

-Có thể cho các HS trình bày miệng
tại chỗ.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu
(b),vần (âu) và thanh (huyền).

9


Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai câu tục
ngữ và rút ra nhận xét:
- Cho HS yêu cầu của ý 4.
- GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ phận
tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao và phải đưa
ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có đủ 3 bộ
phận như tiếng bầu? Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận?
- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2
tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV đã chuẩn bị,
có thể GV yêu cầu HS kẻ vào vở bảng sau:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh


-1 HS đọc to lớp lắng nghe.

-HS làm việc theo nhóm.

-Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày bài làm của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét.

-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại :
-Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm đầu. Tất cả
các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh.
-Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ
phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
-Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác
đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
Ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải
thích :
- Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm
đầu.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập (2 bài tập):
BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết quả
phân tích theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ.
- GV giao việc:BT1 đã cho 2 câu tục ngữ.Nhiệm vụ của các
em là phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong

2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả phân tích vào bảng
theo mẫu trong SGK.
- Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một tiếng.
- Cho HS lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
BT2:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại:chữ sao
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.

-Cả lớp đọc thầm.

-3,4 HS đọc.

-1HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm việc cá nhân.
-Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.

10


Tiết 1


Thứ tư ngày 21 ngày 8 tháng 8 năm 2913
Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Luyện tính, tính giá trị biểu thức .
- Luyện tìm thành phần chưa biết của bài toán.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Thực hành .
Mục tiêu :
- Luyện tính, tính giá trị biểu thức .
- Luyện tìm thành phần chưa biết của bài toán.
- Luyện giải bài toán có lời văn
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ có nội dung bài toán, HS dưới lớp
làm vào bảng con .

GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ,
nhân, chia theo cột dọc.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trị biểu thức .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị
chia chưa biết.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
GV gọi HS nhắc lại quy tắc.
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS xác định dạng toán.

Hoạt động của HS

-

Đọc
Làm bài .


-

Nghe

-

Đọc
Nêu.

-

làm bài .

-

Đọc
Nhắc lại

-

làm bài .
Nghe

-

Đọc
Nêu quy tắc.

-


làm bài .
Nghe .
Nhắc lại .

11


GV Nhận xét , cho HS nhắc lại các bước giải bài toán.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
Kết luận :.
Cho HS tự nêu lại những kiến thức đã được ôn tập trong
bài học hôm nay.

-

Đọc
Phân tích bài toán.
Nhắc lại .

-

làm bài .
Nghe

-

Nêu .

4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết 2

Tập đọc

MẸ ỐM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc đúng nhịp điệu bài thơ,giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
2- Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu,khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(đọc từ đầu đến chị -HS đọc bài.
mới kể)
H:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
-HS trả lời.
HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
H:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?
- GV nhận xét chung
-HS trả lời.

Trong cuộc sống,tình cảm giữa người và người là tình cảm
liêng thiêng và cao đẹp.Đó là tình cảm giữa những người
ruột thịt trong gia đình,là tình làng,nghĩa xóm.Tình cảm
nhân ái sâu sắc ấy đã được thể hiện trong bài thơ Mẹ ốm
của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay chúng ta học.
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc 7 khổ thơ.
- Luyện đọc những từ ngữ khó
đọc:chẳng,giữa,sương,
giường,diễn kịch...
- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.

-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một khổ.đọc
cả bài 2-3 lượt.
-1-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 HS giải nghĩa từ.

- Cho HS giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm Truyện Kiều.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt:

12


* Khổ 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2
- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu hỏi:

H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho biết mẹ của Trần Đăng
Khoa bị ốm: Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu
vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ không đọc được. Ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng
được.
-1 HS đọc to cả lớp nghe

* Khổ 3
- Cho HS đọc thành tiếng K3
- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của
bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời câu hỏi :
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5

Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.

-Thể hiện qua các câu thơ :”Mẹ ơi! Cô bác
xóm làng đến thăm.Người cho trứng, người
cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào…
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
+Nắng mưa … chưa tan
+Cả đời … tập đi
+Vì con…nếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
+Con mong mẹ khỏe dần dần …
-Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ vui:
+Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca.
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối
với mình:
+Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
-HS1: đọc 2 khổ đầu.
-HS2: đọc 2 khổ tiếp theo.
-HS3:đọc 3 khổ còn lại.
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.

Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
b/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.

-HS nhẩm HTL từng kho, cả bài.
- HS thi đọc từng kho, cả bài.

-Lớp nhận xét.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Tiết 3

-Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu
sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ
đối với mẹ.
Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn
khác.
2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
13


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô sẽ
giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện, phân biệt
được văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các em
sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

Phần nhận xét ( 3 bài )
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- GV giao việc: Các em đã học bài “Sự tích hồ Ba Bể” . Bài
tập 1 yêu cầu các em phải kể lại được câu chuyện đó và trình
bày nội dung mà câu a, b, c của bài 1 yêu cầu.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c .

Hoạt động của HS

-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-Cho 2 HS kể chuyện ngắn gọn.
-HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo
nhóm cả 3 câu a, b, c.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.
b/ Các sự việc xảy ra va kết quả
- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.
- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra
đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu người.
c/ Ý nghĩa của câu chuyện:
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu

giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ
được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể.
* Bài 2 + 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài hồ Ba Bể trong
bài tập và trả lời câu hỏi.
H: Bài văn có nhân vật không?
H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Bài văn không có nhân vật.
-Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí, độ
cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung
cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca…
-Nhiều HS phát biểu tự do.

GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ
Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện.
H: Theo em, thế nào là kể chuyện?
Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.
Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em
gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc.Em
đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.


-Một số HS đọc phần ghi chú trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét

14


Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em gặp
một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp
đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong câu
chuyện mình vừa kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện.Khi kể
các em nhớ xưng tôi hoặc em.
- Cho HS làm bài.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.


-HS có thể ghi ra giấy nháp.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
 Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:
- Người phụ nữ.
- Đứa con nhỏ.
- Em (người giúp 2 mẹ con).
 Ý nghĩa của câu chuyện:phải biết quan tâm,giúp đỡ
người khác khi họ gặp khó khăn…
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
Tiết 4
Lịch sử

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với hai môn học hoàn toàn mới, đó
là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra sao? Bài học hôm nay: “Môn Lịch sử và Địa lí” sẽ giúp cho
các em hiểu rõ hơn.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước
ta.
Cách tiến hành:
GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng.

Hoạt động của HS

HS trình bày lại và xác định trên bản đồ
hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố
mà em đang sống.

GV kết luận:Khi học môn địa lí các em sẽ hiểu biết hơn về vị
trí ,hình dáng và các yếu tố tự nhiên của đất nước mình.
Hoạt động 2:Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu trên đất nước ta có nhiều dân tộc
sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Cách tiến hành:
15


GV phát cho mỗi nhóm HS một tranh, ảnh

-Các nhóm làm việc, sau đó trình bày
trước lớp.

Về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng,
yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đo.

GV kết luận:Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có
nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử
Việt Nam.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu:Giúp HS hiểu và tự hào về công lao xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc của ông cha ta.
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề:Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay,
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều
đó?

HS phát biểu ý kiến.

GV kết luận:Để hiểu rõ hơn truyền thống của ông cha ta các
em phải học tốt môn Lịch sử.
Hoạt động 4:Làm việc cả lớp.
GV cho HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi:Để học tốt môn
Lịch sử và Địa lí các em phải chú ý điều gì?

HS trả lời

GV kết luận: hướng dẫn HS cách học và đưa ra những ví dụ
cụ thể.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu biết gì?

-HS trả lời:Phần bài học.

Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người

dân nơi em ở.

-HS trả lời.

Chuẩn bị:Làm quen với bản đồ.

Tiết 1

Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, tranh phóng to ở phần ví dụ của SGK.
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.

Hoạt động của HS


16


Mục tiêu : Nhận biết biểu thức có chứa một chữ
Tiến hành :
a) Biểu thức có chứa một chữ
GV nêu ví dụ trình bày ví dụ trên bản.
GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần
từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a
GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở , Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở?
( 3 + a quyển)
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở
đây là chữ a.
b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
GV yêu cầu HS tính.
Nếu a = 1 thì 3 + a = . . . + . . . = . . .
GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
Tương tự GV cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a
= 3.

-

Nghe

-

Trả lời .

-


Nghe

-

Tính.

-

Nghe

Kết luận :
Nhận xét mỗi lần ta thay chữ a bằng số ta tính được một
giá trị của biểu thức 3 + a.

-

Làm bài .

Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu :HS Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay
chữ bằng số cụ thể
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Gọi HS Nhắc lại .

-


Nghe

-

Đọc
Làm bài .
Nghe
Nhắc lại

-

Đọc
2 đội, mỗi đội 5 HS, các HS khác
theo dõi.

-

Đọc
Làm bài .
Trình bày .
Nghe

-

Nêu.

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm thi.

GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
Gọi HS lên bảng làm bài .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận :
GV gọi HS nhắc lại những kiến thức vừa học được trong
bài.
4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập
Tiết 2

Tập làm văn
17


LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến
thức đã học trong tiết trước.
2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm
đầu,vần,thanh).
- Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra HS làm BT:
GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “Lá -2 HS làm bài trên bảng lớp.
lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ cho cô.
-HS còn lại làm vào vở.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của tiếng gồm 3
bộ phận:âm đầu,vần,thanh.Trong tiết LTVC hôm nay,chúng
ta sẽ cùng luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số
câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học.Tiết
học cũng sẽ giúp các em hiểu thế nào là hai tiếng vần với
nhau trong một bài thơ.
BT1:Phân tích cấu tạo của tiếng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.

- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với
nhau trong 2 câu ca dao ở BT1.Các em chỉ ra vần giống
nhau là vần gì?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao là ngoàihoài.Vần giống nhau là oai.
BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau

- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong
bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
- GV giao việc:BT3 yêu cầu các em phải làm 2 việc:một là
ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ đã
cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có vàn giống nhau hoàn
toàn,cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn.

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm trên giấy nháp
(hoặc giấy khổ to có kẻ bảng thep mẫu).
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
bài làm của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.

-HS làm việc cá nhân.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo

BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau
18


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong
bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.

- GV giao việc:BT3 yêu cầu các em phải làm 2 việc:một là
ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ đã
cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có vàn giống nhau hoàn
toàn,cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn.
- Cho HS làm việc theo nhóm.

-Có thể cho HS làm ra giấy to hoặc làm
ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
kết quả.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
choắt – choắt
xinh xinh – nghênh nghênh
Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
loắt – choắt (vần oắt)
Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn:
xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao nhiệm vụ:Qua các BT đã làm các em hãy cho cô
biết:Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
- Cho HS làm bài.
- Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
BT5:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
- GV giao nhiệm vụ:theo ý chính bài.

- Cho HS làm bài.

-HS trả lời.
-Cho nhiều HS nhắc lại.
-2-3 HS đọc,cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài ra giấy nháp.

- GV nhận xét và khen những bạn giải đúng,nhanh.
 Chữ bút
 Bớt đầu (bỏ âm b) là út
 Bớt đuôi + bổ đầu là ú
H:Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận?
H:Bộ phận nào có thể vắng mặt,bộ phận nào bắt buộc
phải có mặt trong tiếng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
Tiết 3

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.

-Nhiều HS trả lời:3 bộ phận âm
đầu,vần,thanh
-Vần,thanh bắt buộc có mặt,âm đầu có
thể vắng mặt trong tiếng.

Tập làm văn

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người,con vật hay đồ vật được nhân hoá.

2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật.
3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS:
-2HS lần lượt lên trả bài.
H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn
-Là bài văn kể lại một hoặc một số sự
19


kể chuyện ở những điểm nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
Ở tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể chuyện.Trong
tiết TLV hôn nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về văn kể
chuyện để từ đó biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
đơn giản.
Phần nhận xét:(2 bài)
Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào bảng.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên các
nhân vật trong những truyện mới học vào nhóm a hoặc
nhóm b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.

việc liên quan đến một hay một nhân
vậtnhằm nói lên một điều có ý nghĩa.

-HS lắng nghe.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân
loại lên)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân vật chính) bà
lão ăn xin và những người khác (nhân vật phụ).
Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế Mèn (nhân
vật chính) Nhà Trò,Giao Long (nhân vật phụ).
Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc:Các em phải nêu lên được những tính cách
của Dế Mèn,của mẹ con bà nông dân và phải nêu được lí
do em có nhận xét như vậy.
- Cho HS làm bài theo nhóm.

-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

 Dế Mèn:
Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét áp bức bất
công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò…
 Mẹ con bà nông dân:
Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn
nạn,luôn nghĩ đến người khác.
Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo thuyền
cứu giúp người bị nạn.
Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV chốt lại.
Phần luyện tập (2 BT)
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”.
- GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ
nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có nhận xét về
các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận xét như vậy?...
- Cho HS làm bài.

-Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK.
-1 HS đọc to,cả lớp nghe
-HS trao đổi theonhóm 4.

- Cho HS trình bày.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
20


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà (nhân
vật phụ).
Bà nhận xét đúng vì:
Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,ăn
xong là chạy đi chơi.
Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống đất.
Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà…
 Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét.
BT2:Dự đoán sự việc xảy ra
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2 hướng
xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra
theo cả 2 hướng đã cho.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.

-Lớp nhận xét

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.

-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của
nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại.

Tiết 4

Khoa học


TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 6, 7.
VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người
Mục tiêu :

Hoạt động học

- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào
và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận
theo cặp các câu hỏi trong SGV trang 25.

Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận theo cặp.
21


- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp,
lớp.
mỗi nhóm chỉ cần nói một hoặc hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các
nhóm.
Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục
Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người
thực vật và động vật.
Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước
tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường
những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống được.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ
Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức
đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường.

Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm.
giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của
mình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình
mình.
và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ
như thế nào.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm
tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời
gian học về Con người và sức khỏe.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

Tiết 1

Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
22


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tính giá trị của biểu thức a + 18
biết a = 1; a = 6; a = 8.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thực hành..
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức ,
cách tính chu vi hình vuông .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài và nêu kết quả .
GV ghi kết quả .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.

GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Gọi HS nêu lại bài làm.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm bài thi.
GV Nhận xét , sửa bài, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài làm.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV yêu cầu HS trình bày .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận :.
Yêu cầu HS tự nêu những kiến thức đã áp dụng trong bài
học này.

-

Đọc
Làm bài
Nêu kết quả

-

Nghe

-


Đọc
Làm bài .

-

nêu.

-

Đọc
2 đội, mỗi đội 3 HS.
Nghe

-

Đọc
Nêu quy tắc.
Nghe
Làm bài
Trình bày
Nghe

-

Nêu .

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập

Tiết 2

Kể chuyện

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
23


1- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được câu chuyện đã nghe.
2- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện:ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện còn ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp.Hà Nội có hồ Hoàn Kiếm,hồ
Tây,Đà Lạt co hồ Than Thở.Bắc Cạn có hồ Ba Bể…Mỗi một hồ
lại gắn với một sự tích rất hay.Hôm nay,cô sẽ kể cho các em
nghe câu chuyện gắn liền với một trong các hồ ở nước ta.Đó là
Sự tích hồ Ba Bể.
GV kể chuyện (2 lần)
- GV kể chuyện lần 1:không có tranh (ảnh) minh hoạ:
-HS lắng nghe.
Kể to rõ.
Biết kể phù hợp với lời nhân vật.
Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ.

Không cần kể y nguyên lời trong văn bản.
- GV kể chuyện lần 2:sử dụng tranh minh hoạ(phóng to).
Phần đầu câu chuyện:(tranh 1)
- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV:các em vừa quan sát
tranh vừa nghe cô kể).
- GV kể chuyện:“Ngày xưa…”
Phần nội dung chính của câu chuyện:(tranh 2 +3)
- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV vừa kể vừa chỉ
vào tranh)
“May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi chợ
về…”
- GV đưa tranh 3 lên(vừa kể vừa chỉ vào tranh):“Khuya
hôm đó…”
Phần kết của câu chuyện:(tranh 4)
“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...”
Hướng dẫn HS kể chuyện
GV:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em kể lại
từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một đoạn theo tranh.
- GV nhận xét.
H:Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện
còn nói với ta điều gì?

-HS vừa nghe vừa quan sát tranh theo
sự hướng dẫn của GV.
-HS nghe kể + quan sát tranh.
-HS nghe kể + quan sát tranh.

-4 HS tiếp nối kể từng đoạn câu
chuyện.
-Lớp nhận xét từng HS kể.

-Câu chuyện còn ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái và khẳng định
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền
đáp xứng đáng.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 3
Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
-Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, …
-Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

24


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1.Bản đồ
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu định nghĩa đơn giản về bản đồ.

Cách tiến hành:
Bước 1:
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến
nhỏ ( thế giới, châu lục,Việt nam,…)
-GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
-GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
-HS trả lời câu hỏi trước lớp.
bản đồ.
Bước 2:
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ
bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoat động 2:Làm việc cá nhân.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu cách vẽ bản đồ.
Cách tiến hành:
GV: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như
thế nào?
-HS đọc SGK trả lời.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2.Một số yếu tố của bản đồ.
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và
thảo luận tho gợi ý sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B),
Nam(N), Đông(Đ), Tây(T) như thế nào?
+Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình
3).
Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

+Đọc tỉ lê bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng –ti-mét (cm) trên
bản đồ ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ
được dùng để làm gì?
GV giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới
dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì
tỉ lệ bản đồ càng nhỏ.
GV kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu
đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4:Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
Mục tiêu:HS biết vẽ một số kí hiệu trên bản đồ.
Cách tiến hành:
-GV cho HS quan sát bảng chú giải ở phần 3 và vẽ kí hiệu một
số đối tượng địa lí.
GV cho HS hoạt động nhóm đôi
Hoạt động 5:Củng cố –dặn dò.
Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ?

Biết tên của khu vực và những thông
tin chủ yếu của khu vực đó được thể
hiên trên bản đồ.
-Nhìn từ ngoài bản đồ vào thì ở trên
là hướng B,ở dưới là hướng N, bên
phải là hướng Đ, bên trái là hướng T.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm viẹc nhóm trước lớp.
-Các nhóm khác bổ sung và hoàn
thiện.

-HS quan sát tranh và vẽ.

-1 em vẽ kí hiệu, 1em nói kí hiệu đó
thể hiện cái gì và ngược lại.
-HS trả lời phần bài học
25


×