Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.39 KB, 26 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Mĩ thuật
Tiết 2

Đạo đức

Bi 4:TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
 Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có
được.
 Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của để
đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là sự lãng phí sức lao động.
 Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí,
thừa thãi.
2. Thái độ :
 Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi :
 Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
 Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê phán những hành động lãng
phí, không tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
 Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
 Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1


TÌM HIỂU THÔNG TIN
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt đọc cho nhau
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin sau :
nghe các thông tin avf xem tranh, cùng bàn bạc trả
 Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay ở nước ta,
lời câu hỏi.
có rất nhiều bảng thông báo : Ra khỏi phòng, nhớ
 Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người
tắt điện.
Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang
 Ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết, không để thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
thừa thức ăn.
 Ơ Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong đời sống sinh hoạt hằng ngày.
 Xem bức tranh vẽ trong sách BT.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết : Em
nghĩ gì khi đọc các thông tin đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Yêu cầu HS trả lời.
+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc + Trả lời : Không phải do nghèo.
cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không ?
+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?
- Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có
+ Tiền của do đâu mà có ?
thể có nhiều vốn để giàu có.
+ Tiền của là do sức lao động của con người mới
+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm tiền
có.

của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do sức lao
- Lắng nghe và nhắc lại.
động của co người làm ra cho nên tiết kiệm tiền của
chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi
ơ

1


Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
Hoạt đông 2
THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước lớp.
- HS chia nhóm.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm – phát bìa vàng
– đỏ – xanh .
- HS nhận các miếng bìa màu.
+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV lần lượt đọc 1
câu nhận định – các nhóm nghe – thảo luận – đưa ý + Lắng nghe câu hỏi của GV – thảo luận – đưa ý
kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi – mỗi lần GV đọc kiến : nếu tán thành : gắn biển xanh lên bảng;
3 câu bất kì trong số các câu sau :
không tán thành : gắn biển đỏ; phân vân : gắn biển
Các ý kiến :
vàng vào bảng liệt kê lên bảng :
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
Bảng gắn biển :

4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng mục
Câu
Đội 1
Đội 2
đích.
1
5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả cũng là
2
tiết kiệm.
3
6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
4
7. Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
5
8. Tiết kiệm là quốc sách.
6
9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.
7
10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
8
9
10
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết quả của cả 6 đội - HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho đúng kết quả.
đã hoàn thành.
Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8, : tán thành
Câu 1, 2, 9, 10 : không tán thành.
- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có
+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
ích, không sử dụng thừa thãi.
Tiết kiệm tiền của không phải kà bủn xỉn, dè xẻn.

Hoạt động 3
EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm theo em là
tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là chưa tiết
kiệm tiền của.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến, GV lần lượt ghi lại
lên bảng.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm 2 cột.
Việc làm tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách lợp lý
- Không mua sắm lung tung…

- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình (không
nêu những ý kiến trùng lặp).

Việc làm chưa tiết kiệm
- Mua quà ăn vặt.
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ…

+ Chốt lại : Nhìn vào bảng trên các em hãy tổng kết + HS trả lời
lại :
 Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế nào ?  An uống vừa đủ, không thừa thãi.
 Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm thế nào ?
 Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết kiệm ?  Chỉ mua thứ cần dùng.
 Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?

2



 Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?
Vậy : Những việc tiết kiệm là việc nên làm, còn
những việc gây lãng phí, không tiết kiệm, chúng ta
không nên làm.

 Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi, hoặc
gửi tiết kiệm.
 Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho hỏng mới dùng
đồ mới.
 Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện,
nước thì tắt.

Tiết 3

TẬP ĐỌC

Trung thu độc lập
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn tru toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi,nièm tự hào,ước
mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương
lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh,ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.

 HS 1: Đọc từ đầu đến tôi bỏ về bài Chị em tôi + trả lời câu hỏi.
H:Cô chị nói dối ba để đi đâu?
 HS 2: Đọc đoạn còn lại của bài Chị em tôi.
-Cô chị nói dối ba đi học
nhóm để đi xem phim…
H:Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
-HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên năm 1945,đứng gác dưới đêm
trăng,anh bộ đội suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước tương lai
của trẻ em.Anh mơ điều gì về tương lai của đất nước,anh ước mơ tương lai
của trẻ em như thế nào?Bài tập đọc Trung thu độc lập hôm nay ta học sẽ
giúp các em hiểu rõ điều đó.
a/Cho HS đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 Đ1: Từ đầu đến của các em…
-HS dùng viết chì đánh dấu
 Đ2: Tiếp đến to lớn,vui tươi.
đoạn theo cô giáo đã chia.
 Đ3: Còn lại.
-HS đọc nối tiếp.Mỗi HS
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
đọc 1 đoạn,đọc 2 -3 lượt cả
bài.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: trung thu,man mác,soi
sáng,thân thiết,bát ngát…
- Cho HS đọc toàn bài.
-1-2 HS đọc toàn bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-1 HS đọc chú giải + lớp

lắng nghe.
-1-2 HS giải nghĩa từ.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,thể hiện niềm tự hào ước mơ của anh chiến
sĩ về tương lai của đất nước,của thiếu nhi.Đ1 + Đ2 đọc giọng ngân
dài,chậm rãi.
Đoạn 3: giọng nhanh,vui hơn.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

3


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và của mình nhỏ vào thời điểm nào?
H:Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

* Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai
ra sao?

* Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- GV chốt lại những ý kiến hay của các em.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm như GV đã đọc ở phần luyện đọc.

- GV cho các em thi đọc diễn cảm Đ2.
- GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất.
H:Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế
nào?

-Vào thời điểm anh đứng
gác ở trại trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên.
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi
sông tự do,độc lập: “Trăng
ngàn và gió núi bào
la”.“Trăng đêm này soi
sáng xuống nước Việt Nam
độc lập tự do”,“trăng sáng
mùa thu vằng vặc chiếu
khắp thành phố,làng
mạc,núi rừng.”
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Trong tương lai: Dưới ánh
trăng,dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát
điện.
-Đó là vẻ đẹp của đất nước
đã hiện tại,giàu có hơn rất
nhiều so với những ngày
độc lập đầu tiên.
-Cuộc sống trong hiện tại
đã vượt quá cả mơ ước của
anh.Các giàn khoan đầu

khí,những xa lộ nối liền
các nước,những khu phố
hiện đại,những nhà máy…
mọc lên.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS phát biểu tự do.

-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Sau khi mỗi cá nhân luyện
đọc,5 HS lên thi đọc diễn
cảm Đ2.
-Lớp nhận xét.
-Anh yêu thương các em
nhỏ,mơ ước các em có
cuộc sống tốt đẹp ở ngày
mai…

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch Ở vương quốc Tương lai.
Tiết 4

Tốn

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

4



- Giải bài toán có lời văn về tìm phành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
*Rn cho HS tính cần c chiệu khĩ trong cơng việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Muốn thực hiện phép tính trừ ta phải làm như thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài toán trừ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn HS thử lại phép cộng và
phép trừ.
Mục tiêu: HS củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng,
phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
Tiến hành:
Bài1:
GV nêu phép cộng 2 416 + 5164
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
-HS thực hiện phép cộng trên bảng.
-GV hướng dẫn thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số
hạng.
-HS lắng nghe.
VD: 7 580 – 2 416
Nêu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đúng.
-Hướng dẫn HS trình bày bảng.

-GV yêu cầu HS làm phép cộng ở bài tập phần b rồi thử
lại.
-Nghe
Bài 2:
-HS làm trên bảng con.
GV tiến hành tương tự bài 1.
Hoạt động 2:(17’) HS làm các bài tập còn lại.
-HS làm bài trên bảng con.
Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn về tìm phành phần
chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
Tiến hành:
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài.
-làm bài
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta thực hiện như thế nào?
- Nghe
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS chữa bài.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS trình bày.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 5:
Yêu cầu HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số, số bé nhất có 5
chữ số sau đó tính nhẩm.
Kết luận :
-Mỗi khi cộng hoặc trừ nên thử lại.

-HS trả lời.


-1 HS đọc đề.
-Nghe
-HS làm bài vào vở.

-HS làm miệng.
-Nghe

5


4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 5

Bài 13:

Khoa học

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
 Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì.
*Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với người béophì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 28, 29 SGK.

 Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 19 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ BỆNH BÉO PHÌ
 Mục tiêu :
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập, nội dung
phiếu học tập như SGV trang 66
SGV.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.

- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ
sung.

 Kết luận: Như SGV trang 67
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁCH PHÒNG BỆNH BÉO
PHÌ

 Mục tiêu:
Nêu được nguyện nhân và cách phòng bệnh béo
phì.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 29 SGK - HS quan sát các hình trang 29 SGK và thảo luận
và thảo luận các câu hỏi:
câu hỏi.
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì?
+ Làm thế nào để tránh bệnh béo phì?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị
béo phì hay có nguy cơ béo phì?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ
sung.
GV giảng thêm về nguyên nhân và cách phòng

6


bệnh béo phì.
Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI
 Mục tiêu:
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa
chất dinh dưỡng.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo
tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác
góp ý kiến.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình
vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa
ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách
ứng xử đúng.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài
mới.

Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
:
BIỂU THỨC

Tốn

CÓ CHỨA HAI CHỮ


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ có viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng theo mẫu của SGK (trong bảng chưa
ghi các số và chữ ở mỗi cột như SGK).
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức của bài trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
.Hoạt động 1: (6’) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

7


Mục tiêu: Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có
chứa hai chữ.
Tiến hành:
-GV nêu VD đã viết sẵn ở bảng phụ và giải thích cho HS
biết mỗi chỗ có “. . .” chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc
cả hai anh em) câu được.
-GV nêu mẫu, hướng dẫn HS làm các dòng tiếp theo.
+GV kết luận: a + b là biểu thức chứa hai chữ.

-Gọi HS nhắc lại.

-HS quan sát.
-HS làm các dòng tiếp theo.
-3 HS nhắc lại.

Hoạt động 2:(6’) Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa hai
chữ.
Mục tiêu: Giúp HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn
giản có chứa hai chữ.
Tiến hành:
-GV nêu biểu thức chứa hai chữ, tập cho HS nêu như SGK.
-GV hướng dẫn cho HS tự nêu nhận xét.

-HS thực hiện.
-Nhận xét

Hoạt động 3:(18’) Thực hành.
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức vừa học để
làm bài.
Tiến hành:
Bài1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó chữa bài.
HS tự làm bài.
Bài2:
Tiến hành tương tự bài 1.
HS tự làm bài
Bài3:
GV kẻ bảng như SGK.
-GV yêu cầu HS làm theo mẫu sau đó sửa bài.

Bài4:
Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài để chuẩn bị cho bài học sau.
Kết luận
-Thế nào gọi là biểu thức có chứa hai chữ?

-Quan sát
-HS trả lời
-làm bài .
-Nghe
-Trả lời

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nhớ viết:Gà

trống và Cáo

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nhớ-viết lại chính xác,trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà trống và Cáo.
2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươn/ương)để điền vào chỗ
trống…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.

- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được.

8


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 HS.
 HSBM: mỗi em viết 2 từ láy có tiếng chứa âm s,2 từ láy có tiếng
chứa âm x.
 HSMN: mỗi em viết 2 từ láy có thanh hỏi,2 từ láy có thanh ngã.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở tiết CT trong tuần trước,các em đã được nghe – viết bài Người viết
truyện thật thà.Trong tiết CT hôm nay các em sẽ nhớ – viết bài Gà
trống và Cáo.Sau đó,các em sẽ làm BTCT điền vào chỗ trống tiếng bắt
đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương.
a/Hướng dẫn chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
- Mời HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả.
- GV đọc lại đoạn thơ một lần.
- Cho HS đọc thầm đoạn thơ.
- GV nhắc lại cách viết bài thơ lục bát …
b/HS nhớ – viết
- GV quan sát cả lớp viết.
c/Chấm chữa bài
- Cho HS soát lại bài, chữa lỗi.
- GV chấm 5->7 bài + nêu nhận xét chung.
Bài tập 2: Lựa chọn (câu a hoặc câu b)
* Câu a
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn văn.

- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải tìm những chữ bắt đầu
bằng tr hoặc ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi điền từ với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết
sẵn bài tập 2a.
- GV nhận xét và chốt lại chữ cần điền là (lần lượt từ trái qua phải,
từ trên xuống dưới của bài tập) trí tuệ – chất – trong – chế –
chinh – trụ – chủ
* Câu b: Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: Các chữ cần điền là: lượn – vườn – hương – dương –
tương – thường – cường.
Bài tập 3: Lựa chọn (câu 3a hoặc 3b)
* 3a:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.
 Cho HS trình bày theo hình thức tìm từ nhanh
- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng.
 Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: ý chí
 Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ
* Câu 3b: Cách tiến hành như ở câu 3a.
Lời giải đúng:
 Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn là từ vươn
lên
 Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay
chưa từng có là nghĩa của từ tưởng tượng

Hoạt động của HS

-2 HS lên bảng viết, mỗi HS
viết 4 từ.


-1 HS đọc thuộc lòng,lớp lắng
nghe.
-HS đọc thầm đoạn thơ + ghi
nhớ những từ ngữ có thể viết
sai.
-HS viết đoạn thơ chính tả.
-HS tự soát bài.

-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn văn, làm
bài vào vở hoặc VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài em lên bảng thi tìm từ
nhanh.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào
VBT.

9


- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2a hoặc 2b, ghi nhớ các hiện tượng
chính tả để không mắc lỗi khi viết.

Tiết 3: m nhạc
Tiết 4

KỂ CHUYỆN

Lời ước dưới trăng
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh họa. HS kể lại được cấu trúc Lời ước dưới trăng, phối hợp
lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Hiểu chuyện: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).
- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của GV hoặc của 2 HS giỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
Mỗi em kể một chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
-2 HS lên bảng kể chuyện
cho cô và các bạn nghe.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết kể chuyện hôm nay,thầy sẽ đưa các em đến với một vùng quê
có một phong tục rất đáng yêu. Đó là vào đêm trăng rằm tháng Giêng, tất cả
các cô gái làng tròn 15 tuổi đếu được đến hồ nước của làng và nói lên điều
nguyện ước của đời mình dưới ánh trăng. Các nhân vật trong truyện đã ước
điều gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu câu chuyện.

a/ GV kể lần 1
- Cho HS quan sát tranh + đọc nhiệm vụ trong SGK.
-HS quan sát tranh + đọc
- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé cần kể với giọng thể hiện sự tò
thầm nhiệm vụ trong
mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
SGK.
b/ GV kể lần 2
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.
Nếu không có tranh phóng to, GV hướng dẫn quan sát tranh trong SGK.
-HS lắng nghe.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
a/ Cho HS kể chuyện trong nhóm
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-HS kể theo nhóm 2 hoặc
4. Nếu nhóm 2 thì mỗi
em kể theo 2 tranh. Nếu
nhóm 4 thì mỗi em kể
theo 1 tranh.
b/ Cho HS thi kể
- Cho nhóm thi kể.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
H: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- GV chốt lại: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc
cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người.
- GV nhận xét tiết học.

-3 nhóm lên thi kể.
-Một vài HS lên thi kể.

-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu tự do.

10


- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK,
tuần 8.
Tiết 5

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
2- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một
số tên riêng Việt Nam.
* Qua bài học HS càng thêm yêu đất nước,con người Việt Nam hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu để HS làm BT.
- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Làm lại BT1 (tiết LTVC trước).
 HS 2: Làm lại BT2.
- GV nhận xét + cho điểm.
Qua các bài chính tả,bài tập làm văn của các em,thầy thấy các em
vẫn còn viết sai chính tả khi viết tên người,tên địa lý Việt

Nam.Các em còn viết sai như vậy vì các em còn chưa nắm được
quy tắc viết hoa.Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được quy
tắc viết hoa tên người,tên địa lý Việt Nam,giúp các em biết vận
dụng quy tắc viết hoa vào bài viết của mình.
Phần nhận xét (2 ý a – b)
- Cho HS đọc yêu cầu của phần nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: BT cho một số tên người, tên địa lí Việt Nam.
Nhiệm vụ của các em là phải nêu lên nhận xét của mình về
cách viết đó. Các em nhớ phải chỉ rõ mỗi tên riêng đã cho
gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng tương ứng được
viết như thế nào?
- Cho HS làm bài.
-HS đọc và quan sát cách viết trong
SGK.
- Cho HS trình bày.
-HS lần lượt phát biểu.
- GV nhận xét + chốt lại: Khi viết tên người và tên địa lí Việt
-Lớp nhận xét.
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 Tên người: Nguyễn Huệ: viết hoa chữ cái N ở tiếng
Nguyễn,viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ.
 Tên địa lí: Trường Sơn: viết hoa chữ cái T ở tiếng
Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhiều HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
-Một số HS nói lại phần ghi nhớ
- Cho HS nói lại phần ghi nhớ.
không cần nhìn sách.
- GV chốt lại một lần nữa ghi nhớ.

Phần luyện tập
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải viết tên mình và địa
chỉ của gia đình mình sao cho đúng.
-HS viết ra giấy nháp.
- Cho HS làm bài.
-Một số HS lên bảng viết tên mình
- Cho HS trình bày bài làm của mình.
và địa chỉ của gia đình mình.
-Lớp nhận xét.

11


- GV nhận xét + chữa lỗi cho các em (nếu HS viết sai).
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em ghi đúng tên một số xã
(phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị trấn, thành phố) của em.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc vào giấy nháp hoặc
VBT.
-3 HS trình bày trên bảng lớp kết
quả bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét và khẳng định những kết quả đúng. Những bài

còn làm sai, GV chữa lại cho đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ để khi
viết tên người, tên địa lí Việt Nam sao cho đúng.
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
:
TÍNH CHẤT GIAO

Tốn

HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
*Rèn tính cần cù,bước đầu hình thnh thĩi quen lm việc độc lập,tính tự lập,sng tạo trong cơng việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức của bài34.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (12’) Nhận biết tính chất giao hoán của

phép cộng.
Mục tiêu: Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao
hoán của phép cộng.
Tiến hành:
-GV kẻ sẵn bảng như SGK, mỗi lần cho a &b nhận giá trị
số thì yêu cầu HS tính giá trị của a+b vàb+a sau đó so
-HS tính.
sánh 2 tổng này.
-Tiến hành tương tự với các giá trị khác của a và b.
-GV cho HS nêu nhận xét, rút ra kết luận.
-HS nêu nhận xét.
Hoạt động 2:(16’) Thực hành
Mục tiêu: Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của
phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.
Tiến hành:
Bài1:
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS nêu yêu cầu và tự làm bài.
-GV hướng dẫn cho HS căn cứ vào phép cộng ở dòng
trên, nêu kết quả ở dòng dưới.
-Nghe
Bài2:
Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.

-làm bài

12


-sửa bài.

Bài3:
GV cho HS tự làm rồi chữa bài.

-làm bài
-sửa bài.

Kết luận
-chốt lại kiến thức đã học được trong tiết.
-nêu.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
TẬP ĐỌC

Ở Vương quốc Tương Lai
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể:
- Biết đọc nhắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cảm.
- Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức ngạc nhiên, thán
phục của Tin-Tin và Mi-Tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phân vai đọc
vở kịch.
2- Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó,
trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)

Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS
 HS 1: Đọc đoạn 1 bài Trung thu độc lập + trả lời câu hỏi.
H: Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp?
-Trăng đẹp vẻ đẹp của núi
sông, tự do độc lập: “Trăng
ngàn … núi rừng”.
 HS 2: Đọc phần còn lại của phần tập đọc.
H: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-HS phát biểu.
- GV nhận xét + cho điểm.
Ở các bài tập đọc từ đầu năm đến nay, các em đã được học những bài
thơ rất hay, những câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ
tập đọc một thể loại mới, đó là văn bản kịch. Nội dung vở kịch nói về
điều gì? Cách đọc ra sao, chúng ta cùng đi vào đọc – hiểu đoạn trích
trong vở kịch Con chim xanh của tác giả Mác-téc-lích, nhà văn đã được
giải Nô-ben.
Màn 1: “Trong công xưởng xanh”
a/ GV đọc mẫu màn kịch
- Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh “Trong công xưởng
-HS quan sát tranh phóng to.
xanh”
Nếu không có tranh phóng to,
HS quan sát tranh trong SGK.
b/ Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn:
 Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc.
 Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh.
 Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn.

-HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt).

13


- Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: sáng chế, trường sinh, lọ xanh

- Cho HS đọc cả màn kịch 1.
- Lời Tin-Tin và Mi-Tin đọc với giọng trầm trồ, thán phục. Lời các em
bé đọc với giọng tự tin, tự hào…
- Cho HS quan sát tranh minh họa cảnh Trong khu vườn kì diệu
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 Đ1: Từ đầu đến chăm bón chúng.
 Đ2: Tiếp đến … thế này.
 Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Cho HS đọc những từ ngữ khó: chùm quả, sọt quả, giúp, trồng …
- Cho HS đọc cả màn 2.

-Một hai HS đọc cả màn kịch.
-HS quan sát tranh.

-HS nối tiếp đọc đoạn (đọc cả
màn 2 hai lượt)
-2 HS đọc cả màn 2.

* Màn 1
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Tin-Tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai?

H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?

H: Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh đã sáng chế ra những gì?

H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?

* Màn 2
- Cho HS đọc thành tiếng màn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những trái cây Tin-Tin và Mi-Tin trông thấy trong khu vườn kì diệu có gì
khác thường?

* Đọc cả bài
- Cho HS đọc cả 2 màn kịch.
H: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
GV: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra
những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời
xưa.

- Cho HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.

-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe.
-Hai bạn đến Vuơng quốc Tương
Lai.
-Hai bạn gặp những bạn nhỏ sắp
ra đời.
-Vì những người sống trong
Vương quốc Tương Lai này hiện

nay vẫn chưa ra đời, chưa được
sinh ra trong thế giới hiện tại
chúng ta.
-Các bạn sáng chế ra:
 Vật làm cho người hạnh
phúc.
 Ba mươi vị thuốc trường
sinh.
 Một loại ánh sánh kì diệu.
 Một cái máy biết bay…
 Một cái máy biết dò tìm
kho báu trên mặt trăng.
-Ước mơ của con người là: được
sống hạnh phúc, sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh
sáng, chinh phục được vũ trụ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Chùm nho quả to đến nỗi TinTin tưởng đó là chùm quả lê, phải
thốt lên: “Chùm lê đẹp quá!”
Những quả dưa to đến nỗi TinTin tưởng nhầm đó là những quả
bí đỏ.
-HS đọc cả 2 màn kịch.
-HS trả lời tự do.

-HS đọc diễn cảm theo GV đã
đọc ở phần luyện đọc.
-5 em, đọc với 5 vai và 1 HS
đóng vai người dẫm truyện.

14



-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + khen HS đọc diễn cảm hay nhất.
H: Vở kịch nói lên điều gì?
- GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống
đầy đủ và hạnh phúc, ở đó, trẻ em là những nhà phát minh giàu trí
sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc theo cách phân vai.
Tiết 3
Bài 5:

-HS phát biểu tự do.

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(năm 938)

I/ MỤC TIÊU:

Sau bài học, Hs có thể:
 Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng.
 Tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng.
 Hiểu và nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Chiến thắng Bạch Đằng và
việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống
dưới ách đô hộ của phong kiến pương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Hình minh họa trong SGK..

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
hỏi cuối bài 2.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv treo hình 1, trang 22 SGK lên bảng (nếu có) - Hs: Những chiến cọc nhọn tua tủa trên mặt sông,
và hỏi: Em có thấy những gì qua bức tranh trên?
những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút, những
người lính vung gươm đánh chiếm thuyền lớn.
- Gv giới thiệu: Cảnh trong tranh mô tả một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của
nước ta hơn một nghìn năm trước. Vậy đó là trận đánh nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa
của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Họat động 1:
TÌM HIỂU VỀ CON NGƯỜI NGÔ QUYỀN
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và tìm hiểu về Ngô - Hs làm việc cá nhân để rút ra hiểu biết về Ngô
Quyền theo định hướng:
Quyền:
+ Ngô Quyền là người ở đâu?
+ Ngô Quyền là người ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Ngô Quyền là người có tài, yêu nước.
+ Ông là người như thế nào?
+ Ông là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập
+ Ông là con rể của ai?
hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam
Hán, giành thắng lợi năm 931.
- Một số Hs nêu những hiểu biết của mình về Ngô
Quyền, ngoài những thông tin trong SGK, hs có thể
- Gv yêu cầu Hs phát biểu ý kiến.

đưa thêm thông tin mình tìm hiểu được.
ơ

Hoạt động 2:
TRẬN BẠCH ĐẰNG
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ, yêu cầu Hs - Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 hs thảo
thảo luận nhóm theo định hướng:
luận.
Kết quả thảo luận tốt:
+ Vì sao có trận Bạch Đằng?
+ Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên
Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Công Tiễn đã cho
người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam

15


Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô
Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh
giặc xâm lược.
+ Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
tỉnh Quảng Ninh cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+ Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống
nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc. Quân
Nam Hán đến cửa sông vào lúc thủy triều lên, nước dâng
cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền nhẹ bơi ra
khiêu chiến, vừa đánh vừa lui nhử cho địch vào bãi cọc.
Chờ lúc thủy triều xuống, khi hàng ngàn cọc gỗ nhô lên,

quân ta mai phục sẵn 2 bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt.
Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhon.
Thuyền giặc cái thì thủng, cái vướng cọc nên không tiến,
không lùi được.
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận.
Cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
+ Kết quả của trận Bạch Đằng?
- 4 Hs lần lượt báo cáo cho 4 nhóm, các Hs khác theo dõi
và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Hs tường thuật trước lớp, có sử dụng tranh minh họa, cả
- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung lớp theo dõi và bình chọn bạn tường thuật hay nhất.
thảo luận.
- Gv tổ chức cho 2 đến 3 Hs thi tường thuật lại
trận Bạch Đằng.
- Gv nhận xét và tuyên dương Hs tường thuật
tốt.
Hoạt động 3:
Ý NGHĨA CỦA CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
- Gv hỏi: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền - Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân 939, Ngô
đã làm gì?
Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Hs trả lời (như SGK).
- Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô
Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối
với lịch sử dân tộc ta?
- Gv: Với chiến công hiển hách như trên, nhân
dân ta đời đời nhớ ơn của Ngô Quyền. Khi ông
mất, nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở
Đường Lâm, Hà Tây.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một
câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bốn tờ giấy khổ to – mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn có chỗ trống ở
những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS

HS 1: Dựa vào tranh 1+2 phát triển lời ghi dưới tranh
-HS trình bày.

16


thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

HS 2:Tranh 3+4

HS 3: Tranh 5+6
- GV nhận xét + cho điểm
Để giúp các em viết đoạn văn kể chuyện hay hơn, trong tiết
học hôm nay, các em tiếp tục luyện tập xây dựng đoạn văn
hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã cho cốt truyện).
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV giao việc: BT1 cho trước cốt truyện Vào nghề. Nhiệm
vụ của các em là đọc hiểu cốt truyện và nêu được các sự
việc chính trong cốt truyện trên.
- Cho HS đọc.
H: Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?
- GV đưa tranh minh họa (đã phóng to) lên bảng cho cả lớp
quan sát.
H: Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt truyện?
- GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng
đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự việc:
1- Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết
mục phi ngựa đánh đàn.
2- Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét
dọn chuồng ngựa.
3- Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú
ngựa diễn.
4- Sau này Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em
hằng mơ ước.
- Bức tranh minh họa cho sự việc thứ 3.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 4 đoạn văn của bạn Hà
viết.
- GV giao việc: Bạn Hà đã viết thử cả 4 đoạn văn, nhưng
chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các em
giúp bạn hoàn chỉnh một trong các đoạn ấy.
- Cho HS làm bài: GV phát 4 tờ giấy to đã chuẩn bị trước cho
4 HS và yêu cầu mỗi em hoàn chỉnh một đoạn của bài.

- Cho HS trình bày.

-HS trình bày.

-HS trình bày.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh.
-HS phát biểu.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS có thể tự chọn một trong 4 đoạn để
viết phần còn thiếu vào vở (VBT).
-4 HS được phát giấy làm 4 đoạn theo
yêu cầu của GV.
-Một số HS trình bày bài làm của mình.
-4 HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.


Một số HS trình bày.

4 HS làm bài vào giấy dán lên trên bảng lớp theo đúng
thứ tự đoạn văn 1, 2, 3, 4.
- GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu mỗi HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở
(VBT), hoàn chỉnh thêm đó đoạn văn nữa (nếu có thể).
Tiết 5

Kĩ thuật

Bi 4:

KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂUTHƯỜNG
(tiết 2)

I.MỤC TIU:
- Hs biết cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mảnh vải.
- Luơn cĩ ý thức rn luyện kỹ năng.

17


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Như tiết trước và như sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bi cũ (5’)
- Kiểm tra phần ghi nhớ .
- Kiểm tra chuẩn bị vật liệu.
3.Bi mới
Hoạt động dạy
*Giới thiệu bi
Hoạt động 1: lm việc c nhn
*Mục tiu: Hs thực hành ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu
thường .
*Cch tiến hnh:
- Hs nhắc lại qui trình ghp?
- Nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu
thường ?

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Ấn dịnh thời gian.
*Kết luận: như phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: lm việc cả lớp
*Mục tiêu: Đánh giá kết quả
*Cch tiến hnh:
- Gv yêu cầu hs lên trưng bày sản phẩm
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Gv đánh giá chung
*Kết luận: như mục ghi nhớ sgk

Hoạt động học

Hs trả lời
Hs trả lời
Hs thực hnh khu ghp.

Lên trưng bày bài
Đánh giá chéo nhau.

IV. NHẬN XT:
- Củng cố, dặn dị.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ như sgk.
Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
Tiết 1
Tốn
:

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ bảng mẫu như SGK
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

18


Hoạt động 1:(8’) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
Mục tiêu:HS hình thành khái niệm biểu thức chứa ba chữ.
Tiến hành:
-GV nêu ví dụ (đã viết sẵn ở bảng phụ) giải thích mõi chỗ “. . . “
trong ví dụ chỉ gì?
-Gọi HS đọc mẫu.
-GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của
bảng.
-GV giới thiệu: a+b+c là biểu thức có chứa 3 chữ.
Hoạt động 2:(7’) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.

Mục tiêu: HS biết tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
Tiến hành:
-GV nêu biểu thức có chứa ba chữ: a+b+c.
-GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức.
-Cho HS thấy được mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một
giá trị của biểu thức a+b+c.
Hoạt động 3:(16’) Thực hành.
Mục tiêu: HS nắm vững lý thuyết áp dụng vào bài tập.
Tiến hành:
Bài1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS lên bảng lớp làm.
-GV cùng HS sửa bài trên bảng.
Bài2:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm.
-GV chấm và sửa bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS nêu yêu câu đề.
-Yêu cầu HS làm theo nhóm 4.

-1 HS đọc.
-HS nêu.
-Nghe

-Nghe
-HS tính giá trị của biểu thức.

-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài trên bảng lớp.


-1 HS đọc đề.
-HS làm bài.

Bài 4:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-1 HS nêu yêu cầu.
Kết luận :(3’)
-HS làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa học.
-Trả lời
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3

Địa lí
Tiết 7 : MỘT

SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của
một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Mô tả về nhà rông ở Tây nguyên.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiếm kiến thức.

*Yêu quý các dân tộc ở Tây nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

19


Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ On định :
2/ Bài cũ : Tây Nguyên.
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi SGK/84.
- Đọc thuộc bài học.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Giới thiệu bài
1. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống
* HĐ 1 : Làm việc cá nhân.
. MT : HS kể tên được các dân tộc ở TN và nắm được những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, bản làng, sinh hoạt của một số dân tộc ở TN.
- GV y/c HS đọc mục 1 – SGK trả lời các câu hỏi – SGV/ 70.
- HS trá lời.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên
* HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS biết mô tả về nhà rông ở TN.
- Các nhóm dựa vào mục 2 – SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà- 4 nhóm ( 3’)
rông của các dân tộc ở TN để thảo luận các câu hỏi – SGV / 70.
3. Trang phục, lễ hội

* HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội của
một số dân tộc ở TN.
- Các nhóm dựa vào mục 3 – SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận
- Nhóm 6 (3’)
ác câu các câu hỏi – SGV/71.
-> Bài học – SGK/86.
- Vài HS đọc
4 / Củng cố dặn dò:
- Trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về đân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở TN?
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở TN.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4

Khoa học

Bài 14 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
 Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
 Nêu nguyên nhân và cách đề phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
*Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 30, 31 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 21 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)

Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ BỆNH
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
 Mục tiêu :

Hoạt động học

Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và

20


nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
 Cách tiến hành :
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc
tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?

+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, …

+ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa mà + Tả, lị,…
em biết?
- GV giảng thêm về triệu chứng của một số bệnh
Tiêu chảy, tả, lị
- GV đặt câu hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS trả lời.
nguy hiểm như thế nào?
Kết luận : Các bệnh như tiêu chảy, tả , lị, … đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp
thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn
và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phất tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và
của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời cho cơ quan ý tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.

Hoạt động 2 : THẢO LỤÂN VỀ NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁCH PHÒNG BỆNH LÂY
QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
 Mục tiêu:
Nêu nguyên nhân và cách đề phòng tránh một số
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quán sát các hình trang 30, 31 - HS quán sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời
SGK và trả lời các câu hỏi :
các câu hỏi.
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn
đến bị lây qua đuờng tiêu hóa? Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề
phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại
sao?
+ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua
đuờng tiêu hóa?
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động 3 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG
 Mục tiêu:
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận
động mọi người cùng thực hiện.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

Bước 2 : Thực hành
- HS tự làm bài theo nhóm, GV đi tới các nhóm
kiểm tra và giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.

- HS nghe GV giao nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như
đã hướng dẫn.
- Các nhóm treo sản phầm của nhóm mình. Đại diện
phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ
vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và nêu ý

21


tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
- GV đánh giá, nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài
mới.

Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010

Tiết 1
Tốn
:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết đúng tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng để làm bài tập 4 của tiết trước.
-GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’) Nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng.
Mục tiêu:Giúp HS nhận biết đúng tính chất kết hợp của
phép cộng.
Tiến hành:
-GV kẻ bảng như SGK trên bảng, cho HS nêu giá trị cụ
thể của a, b, c.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của (a+b)+c và a+(b+c)
-Yêu cầu HS so sánh 2 kết quả tính.
-Cho HS làm tương tự các giá trị khác của a,b,c.
-GV yêu cầu HS nêu kết luận.

-Gọi HS diễn đạt bằng lời.
Kết luận: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của
phép cộng.

-HS nêu.
-HS tính.
-HS so sánh hai kết quả.
-HS nêu kết luận.
-HS nhắc lại tính chất kết hợp.

Hoạt động 2:(20’) Luyện tập

22


Mục tiêu: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của
phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Tiến hành:
Bài1:
-GV gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
-GV khuyến khích HS nêu cách làm.

-1 HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm.

Bài2:
GV tiến hành tương tự bài 1.

Bài3:
-Yêu cầu HS làm bài rồi sửa bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải khác.

-HS làm bài.
-HS làm bài vào vở.

Bài 4:
HS làm bài.
-GV chữa bài.
Kết luận :
Yêu cầu HS nêu những kiến thức vừa học.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đung một số
tên riêng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS


HS 1: Em hãy nhắc lại quy tắc tên người, tên địa lí Việt Nam!
-Khi viết hoa tên người, tên địa
lí Việt Nam, cần viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tiếng đó.

HS 2: Em hãy lấy 1 VD về cách viết tên người, 1 VD về cách
-HS viết trên bảng lớp.
viết tên địa lí Việt Nam.
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã được học về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam
ở tiết LTVC trước. Trong tiết học hôm nay, các em vận dụng những hiểu
biết về quy tắc viết hoa đó để làm một số bài tập.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc bài ca dao.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: theo nội dung bài.

-HS đọc thầm lại bài ca dao +

23


- Cho HS làm bài.

đọc chú giải.
-HS làm bài.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.


 Cả lớp làm vào vở (VBT).
 Phát 3 tờ giấy to cho 3 HS làm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Hàng Bồ,Hàng Bạc,Hàng Gai,Hàng Thiếc,Hàng Hải,Mã Vĩ,Hàng
Giày,Hàng Cót,Hàng Mây,Hàng Đàn,Phúc Kiến,Hàng Than,Hàng
Mã,Hàng Mắm,Hàng Ngang,Hàng Đồng,Hàng Nón,Hàng Hòm,Hàng
Đậu,Hàng Bông,Hàng Bè,Hàng Bát,Hàng Tre,Hàng Giấy,Hàng
The,Hàng Gà
Bài tập 2: Trò chơi du lịch
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: (GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp).Các em
có hai nhiệm vụ,một là phải tìm trên bản đồ các tỉnh,thành phố vừa
tìm được.Hai là,phải tìm và viết đúng những danh lam,thắng cảnh,di
tích lịch sử nổi tiếng.
- Cho HS thi làm bài: (GV phát 4 bản đồ nhỏ + bút dạ + 4 tờ giấy khổ
to cho 4 nhóm)
- Cho HS trình bày.

-Lớp nhận xét.
-HS chữa trong tập những từ
viết còn sai.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài.
-4 nhóm dán bài làm của mình
lên bảng lớp.

- GV + HS cả lớp đọc kết quả (nhóm nào viết được nhiều và viết đúng

chính tả)nhóm đó thắng.
- GV nhận xét tiết học + khen những nhà du lịch giỏi.
- Yêu cầu HS về học thuộc quy tắc viết hoa tên người,tên địa lý Việt
Nam.
- Xem trước BT3 (Trò chơi du lịch…),(Tiết LTVC tuần 8,tranh
79,SGK),tìm trên bản đồ thế giới hoặc hỏi người lớn để biết tên nước
hoặc thủ đô một số nước.

Tiết 3
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS: Mỗi em đọc một đoạn văn đã viết hoàn -2 HS lần lượt lên bảng đọc bài đã làm ở
chỉnh của truyện Vào nghề.
tiết TLV trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong các tiết TLV trước các em đã được luyện tập xây
dựng đoạn văn kể chuyện.Từ hôm nay,các em sẽ học cách
phát triển cả một câu chuyện theo đề tài,gợi ý.Trong tiết
học hôm nay,các em sẽ tập phát triển câu chuyện theo trình
tự thời gian.
- Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.


-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng phụ.

24


- GV cho HS đọc lại đề bài + gợi ý.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.Cụ
thể cần gạch dưới những từ ngữ sau:
Đề: Trong giấc mơ,em được một bà tiên cho ba điều ước
và em đã thực hiện cả ba điều ước.Hãy kể lại câu chuyện
ấy theo trình tự thời gian.
- Cho HS làm bài.
 Cho HS làm bài cá nhân.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Cho HS thi kể.

-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt kể trong nhóm + nhóm nhận
xét.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-HS nhận xét.
-HS viết bài vào vở.
-3 HS đọc lại bài viết cho cả lớp nghe.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng,hay + khen nhóm kể hay.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Cho HS đọc lại bài viết
- GV chấm điểm.

- GV nhận xét tiết học,khen những HS phát triển câu
chuyện tốt.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp và kể
cho người thân nghe.
Tiết 4

SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiu:
-Nhận xét đánh giá lại tuần học vừa qua,những mặt đ đạt được,những mặt chưa làm được.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục,qua tuần học vừa
qua.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
II/Cac hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
*Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn.
*học tập:
-Dạy và học đảm bảo theo đúng,kịp PPCT và TKB của Bộ GD đề ra.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-Một số em cịn qun đồ dùng học tập,chưa chú ý nghe giảng,cịn lm chuyện ring trong lớp.
-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp.
*Các hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ,
-Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt:cịn để móng tay dài,ăn mạc chưa gọn gàng
2/Kế hoạch tuần 8:
*Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Khắp phục hiện tượng nói chuyện riêng trong lúc thầy,cô đang giảng bài.

-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
*Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 8.
-Dạy v học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.

25


×