Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.47 KB, 27 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Mĩ thuật
Tiết 2

Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(TT)
TIẾT 2
Hoạt động 1
GIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG?
-GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm.
-HS làm việc với phiếu quan sát.
+ Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình mình đã
tiết kiệm là bao nhiêu. Nêu số việc chưa tiết kiệm + HS xem lại các mục đã liệt kê và tính theo cách
nhiều hơn việc tiết kiệm tức là gia đình em đó chưa GV đã hướng dẫn để xem gia đình mình đãtiết kiệm
tiết kiệm tiền của.
hay chưa.
+ Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia đình
mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình mình
chưa tiết kiệm.
+ 1 – 2 HS nêu, kể tên.
-GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải
của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em phải
biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình HS lắng nghe.
thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.
Hoạt động 2
EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4 trong SGK - HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □ trước những
( hoặc làm thành phiếu bài tập).
việc em đã làm.


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi HS : Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự + HS trả lời : câu a, b, g, h, k.
tiết kiệm ?
+ Hỏi : Trong các việc làm đó những việc làm nào
thể hiện sự không tiết kiệm ?
+ Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước những việc
mình đã từng làm trong số các việc làm ở bài tập 4.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu cho bạn và
quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá xem bạn
mình đã tiết kiệm hay chưa ?
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Kết : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện
được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại các em phải cố
gắng tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3
EM XỬ LÍ THẾ NÀO ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và bàn bạc
+ Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận nêu ra xử lí tình cách xử lí và luyện tập đóng vai thể hiện.
huống :
- HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí, chẳng hạn :
Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và khuyên Bằng
chơi trò khác.
Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy
gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào ?
Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các đồ chơi đã có.

1



Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Tâm sẽ
nói gì với em ?
Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng vở mới trong
khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ
nói gì với Hà ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm trả lời.
+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát nhận xét xem
cách xử lí nào thể hiện dược sự tiết kiệm.
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào ?

Như thế mới đúng là bé ngoan.
Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận dụng không
và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn.

+ Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Trả lời : Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí,
không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật.
+ Trả lời : Giúp ta tiết kiệm công sức, để dùng tiền
của vào việc khác có ích hơn.

+ Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
Hoạt động 4
DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
- HS làm việc cặp đôi :
+ Yêu cầu HS ghi ra giấy dự định sẽ sử dụng sách
+ HS ghi dự định ra giấy.

vở, đồ dùng học tập, và vật dùng trong gia đình
+ Lần lượt HS này nói cho HS kia nghe. Hai bạn
như thế nào cho tiết kiệm.
phải bàn bạc xem dự định làm việc đó đã tiết kiệm
hay chưa.
+ Yêu cầu HS trao đổi dự định sẽ thực hiện tiết
Ví dụ :
kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia đình như thế
 Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết kiệm).
bào ?
 Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi
hỏng (đã tiết kiệm).
 Mua bộ sách mới để dùng, không muốn dùng đồ
cũ (chưa tiết kiệm).
 Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) mình
- Tổ chức HS làm việc cả lớp :
(đã tiết kiệm).
+ Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình trước
+ 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự định của mình.
lớp.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho nhau.
+Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài của bạn mình
đã tiết kiệm hay chưa ? Nếu chưa thì làm thế nào ?
Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện Một que diêm kể về
gương tiết kiệm của Bác Hồ.
Tiết 3

TẬP ĐỌC

Nếu chúng mình có phép lạ

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi,thể hiện niềm vui,niềm khao khát của các
bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh,đáng yêu,nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ
để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

2


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 2 nhóm HS.
 Nhóm 1: Đọc phân vai màn một vở kịch Ở Vương quốc
Tương lai.
 Nhóm 2: Đọc màn hai.
- GV nhận xét + cho điểm.
Vở kịch Ở Vương quốc Tương lai đã cho các em biết những ước
mơ thật cao đẹp,hồn nhiên của các bạn nhỏ.Hôm nay,bài tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ,một lần nữa lại giúp các em biết thêm
về những ước mơ của thiếu nhi.Để biết được đó là những ước mơ gì
chúng ta cùng vào bài tập đọc.
a/Cho HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.

Hoạt động của HS
-Nhóm một đọc phân vai(màn 1) +
trả lời câu hỏi.

-Nhóm hai đọc phân vai(màn 2) +
trả lời câu hỏi.

-4 HS đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc
2 khổ 4 + 5)

- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giống,phép,xuống, sao,trời.
- Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.VD: khổ 1 và khổ 4,cách nhấn
giọng:
Khổ 1:
Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt / thành cây đầy quả
Tha ho / hái chén ngọt lành
Khổ 4:
Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bom / thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bi tròn
- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Cho HS đọc cả bài trước lớp.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
c/GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
- Cho HS đọc thành tiếng bài thơ.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?Việc lặp lại
nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ.

H:Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.Những điều
ước ấy là gì?

-Mỗi em đọc một khổ,nối tiếp nhau
hết bài (hoặc 1 em đọc xong cả
bài,em tiếp theo đọc)
-2 HS đọc cả bài trước lớp.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong
chú giải.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
-Câu thơ Nếu chúng mình có phép
lạ được lặp lại nhiều lần.
-Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước
muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
-HS đọc thầm cả bài.
-Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây
mau lớn để cho quả.
-Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở
thành người lớn ngay để làm việc.
-Khổ 3: Các bạn ước muốn trái đất
không còn mùa đông.
-Khổ 4: Các bạn ước trái đất không
còn bom đạn,những trái bom biến
thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi
tròn.
-HS đọc lại khổ 3 + 4.

3



- Cho HS đọc lại khổ 3 + 4.
H:Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
a/Ước “không còn mùa đông”

b/Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là
những ước mơ như thế nào?

- Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
H:Em thích ước mơ nào trong bài thơ?
- GV nhận xét + khen những ý kiến hay.
- Cho HS đọc tiếp nối bài thơ (GV hướng dẫn thêm để HS có
giọng đọc đúng,hay)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
H:Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Tiết 4

-Ước “không còn mùa đông” là ước
thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
không còn thiên tai,không còn tai
hoạ đe doạ con người.
-Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
là ước thế giới hoà bình, không còn

bom đạn, chiến tranh.
-Đó là những ước mơ lớn,những
ước mơ cao đẹp:ước mơ về một
cuộc sống no đủ,ước mơ được làm
việc,ước không còn thiên tai,thế
giới chung sống trong hoà bình.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu tự do và lí giải được
vì sao mình thích ước mơ đó.
-Lớp nhận xét.
-4 HS tiếp nối đọc lại bài thơ.
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng.
-4 HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có
những phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.

Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện
nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giaỉ bài toán có lời
văn.
*Rèn cho HS có khả năng tính toán nhanh,sáng tạo,tính kiên trì chịu khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,

- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
-GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (12’)HS làm bài tập 1 và bài tập 2.
Mục tiêu: Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất
của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

4


Tiến hành:
Bài1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài2:
-Yêu cầu HS nhận xét để đưa ra cách tính nhanh nhất.
-GV cho HS làm bài theo nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2:(18’) HS làm các bài tập còn lại.
Mục tiêu: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giaỉ bài toán có lời văn.
Tiến hành:
Bài3:

-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Muốn tìm số bị trừ ta thực hiện như thế nào?
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài4:
-GV yêu cầu HS làm bài, nêu nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.

-HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS tự làm bài.

-HS làm bài theo nhóm đôi.

-HS nêu yêu cầu của bài tập.
-HS trả lời.
-HS làm bài vào vở.
-HS làm bài.

Bài5:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật.
-HS nêu công thức và giải thích.
P=(d+r)x2
Gọi HS giải thích công thức trên.
Kết luận ::(3’)
Yêu cầu HS nêu những kiến hức vừa học .
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết 5

Khoa học

Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
 Nêu được những biêu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
 Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường
*Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh MT trong sạch để tự bảo vệ sức khỏe của mình và người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 32, 33 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 22 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT HÌNH TRONG SGK
VÀ KỂ CHUYỆN

5


 Mục tiêu :
Nêu được những biêu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :

- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu ở mục
Quan sát và Thực hành trang 32
SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu lần lượt từng HS sắp xếp các hình
có liên quan ở trang 32 SGK thành 3
câu chuyện như SGK và yêu cầu kể
lại với các bạn trong nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm lên kể chuyện trước lớp.

- HS làm việc cá nhân.

- HS làm việc theo nhóm nhỏ.

- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp, mỗi
nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác
bổ sung.
 Kết luận: Như đoạn đầu của mục Bạn cần biết trang 33 SGK.
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐÓNG VAI MẸ ƠI,
CON…SỐT !
 Mục tiêu:
HS biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
trong người cảm thấy khó chịu không bình
thường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình - HS nghe GV nêu nhiệm vụ.
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo
tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác
góp ý kiến.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình
vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và
cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử
đúng.
 Kết luận: Như đoạn sau của mục Bạn cần biết trang 33 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài
mới.

6


Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết1
Toán


TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến việc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Giáo dục HS tính cần cù ,sáng tạo trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm hai bài tập của tuần trước.
-GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
Mục tiêu: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
Tiến hành:
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-HS đọc đề toán.
-GV tóm tắt bài toán lên bảng.
-HS quan sát.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và nêu cách tìm hai số bé, rồi
-HS trả lời.
tính số bé, số lớn.
-GV cho HS nêu miệng.

-Cho HS nêu miệng.
-GV ghi lên bảng lời giải bài toán.
-Tương tự cho HS giải bài toán theo cách thứ hai.
-HS giải theo cách hai.
GV đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: (20’)Luyện tập.
Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến việc tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tiến hành:
Bài1:
-GV gọi 1 HS đọc đề.
-1 HS đọc đề.
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
-1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS tìm và nêu cách giải trước lớp.
-HS làm bài.
Bài2:
-GV tiến hành tương tự bài tập 1.
HS làm bài.
Bài3:
-GV yêu cầu một nửa lớp làm theo cách 1 và một nửa lớp
Nêu ý kiến
làm theo cách 2.
-HS làm bài vào vở.
Làm bài
-GV chấm, sửa bài.
Nghe
Bài4:
-GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách nhẩm.
Nêu

Kết luận :(3’)
-Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
-HS nhắc lại bài.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.

7


Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
CHÍNH TẢ

Nghe - viết: Trung thu độc lập
Phân biệt: r,d,gi,iên/yên/iêng
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào
chỗ trống,hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba,bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
- Bảng lớp viết nội dung B3a hoặc 3b + một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-2 HS lên bảng cùng lúc viết trên
bảng lớp.
GV (hoặc 1 HS)đọc các từ ngữ sau cho các bạn viết:

 HSMB: phong trào,trợ giúp,họp chợ…
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
 HSMN: khai trương,sương gió,thịnh vượng…
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết chính tả hôm nay,các em sẽ được nghe – viết một đoạn
trong bài Trung thu độc lập.Sau đó chúng ta sẽ làm một số bài tập
chính tả là tìm đúng, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi (hoặc
có vần iên/yên/iêng)
a/Hướng dẫn chính tả
- GV đọc một lượt toàn bài chính tả.
-HS lắng nghe.
- Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để luyện
viết: trăng,khiến,xuống,sẽ soi sáng…
b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
-HS viết bài.
c/GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét bài viết của HS.
-HS từng cặp đổi vở,soát lỗi cho
nhau.
-HS đối chiếu với SGK tự sửa
những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 (chọn câu 2a hoặc 2b)
-1 HS đọc yêu cầu của BT2a + đọc
Câu 2a:
câu chuyện vui Đánh dấu mạn
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn những tiếng bắt đầu thuyền.
bằng r,d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-HS làm bài:tìm các tiếng để điền
- Cho HS làm bài.

vào chỗ trống.
 3 HS làm bài vào giấy khổ to.
-3 HS làm vào giấy khổ to.
 HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên
- Cho HS trình bày bài.
bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các tiếng vần cần điền là:
-Lớp nhận xét.
giắt,rơi,dấu,rơi,gì,dấu,rơi,dấu.
-HS chép lời giải đúng vào vở
H:Câu chuyện Đánh dấu mạn thuyền nói về điều gì?
(VBT)
H:Câu chuyện Chú dế sau lò sưởi nói về điều gì?
-Truyện nói về anh chàng ngốc
đánh rơi kiếm xuống sông, tưởng
chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ
kiếm rơi là mò được kiếm, không

8


biết rằng thuyền đi trên sông nên
việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có
ý nghĩa gì.
-Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi
khiến cậu bé Mô-da ao ước trở
thành nhạc sĩ chinh phục được các
thành viên.
Câu a:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 (câu a)
- GV giao việc: BT3a cho trước một số nghĩa từ.Các em có nhiệm
vụ tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r,d hoặc gi đúng với nghĩa
đã chọn.
- Cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các từ có tiếng mở đầu bằng r,d,gi:
rẻ,danh nhân,giường
Câu b: cách làm như câu a
Lời giải đúng: điện thoại,nghiền,khiêng
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ đã được
luyện tập.

-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy được GV
phát.
-HS nào tìm được từ
đúng,nhanh,viết đúng chính tả
thắng.
-HS chép lời giải đúng vào vở.

Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe đã đọc

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe,đã đọc về những ước mơ đẹp
hoặc những một viễn vông,phi lí.
- Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng
- Bảng lớp viết về bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS (GV treo tranh)
 HS 1: Dựa vào tranh 1 + 2 và dựa vào ghi dưới tranh em hãy kể -HS 1 lên kể trước lớp.
lại đoạn 1 + 2 của câu chuyện Lời ước dưới trăng.
-HS 2…
 HS 2: Kể đoạn 3 + 4.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong cuộc sống,mỗi người luôn có ước mơ.Có những ước mơ cao
đẹp,chắp cánh cho con người bay xa.Cũng có những ước mơ viễn
vông,phi lí…Trong tiết kể chuyện hôm nay,các em sẽ kể cho nhau
nghe về mơ ước của mình.
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS đọc yêu cầu HS đọc đề bài + đọc gợi ý trong SGK.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.Cụ thể gạch
theo.
những từ ngữ sau:

9



Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe,được đọc về
những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông,phi lí.
- Cho HS đọc lại gợi ý.
 Cho HS đọc gợi ý 1.
Em sẽ kể về ước mơ cao đẹp hay kể về ước mơ viễn vông,phi lí?
 Cho HS đọc gợi ý 2 + 3.
- GV: Các em phải kể chuyện có đầu,có đuôi,đủ 3 phần: mở
đầu,diễn biến,kết thúc.
- Kể xong,cần trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Truyện nào dài,các em chỉ cần kể một,hai đoạn là được.
- Cho HS kể theo cặp.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước bài kể chuyện ở tuần 9.

-3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
-HS đọc thầm gợi ý 1.
-HS phát biểu.
-HS đọc thầm gợi ý 2 + 3.

-HS kể theo cặp,trao đổi ý nghĩa
của câu chuyện.
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Lớp nhận xét.

Tiết 5


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nắm được quy tắc viết tên người,tên địa lí nước ngoài.
2- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người,tên địa lí nước ngoài phổ biến,quen
thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS: GV đọc cho HS viết.
-2 HS lên viết trên bảng lớp.
 HS 1:
(cả tên tác giả.)
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất,mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu
 HS 2:
Chiếu Nga Sơn,gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định,lụa hàng Hà Đông
Tố Hữu
- GV nhận xét + cho điểm.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được quy tắc viết tên người,tên địa
lí nước ngoài;biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng những tên
người,tên địa lí nước ngoài phổ biến,quen thuộc.
Phần nhận xét (3 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV giao việc: BT1 cho một số tên người,tên địa lí nước ngoài.Nhiệm
vụ của các em là phải đọc được,các em nghe cô đọc mẫu một lần
(GV đọc mẫu).
- Cho HS đọc tên người,tên địa lí.
-Một số HS đọc tên người,tên
địa lí đã ghi ở BT1.
- GV nhận xét.
-HS nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
theo.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải nêu được nhận xét về cấu

10


tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày dựa vào gợi ý.
- GV nhận xét + chốt lại.
* Tên người:
- Lép Tôn-xtôi;gồm 2 bộ phận:
Lép và Tôn-xtôi
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn/xtôi
- Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích.
 Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/rí/xơ
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/téc/lích
- Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bbộ phận: Tô-mát và Ê-đi-xơn
 Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô/mát

 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ê/đi/xơn
* Tên địa lí:
- Hi-ma-lay-a: 1 bộ phận 4 tiếng.
- Đa-nuýp: 1 bộ phận 2 tiếng.
- Lốt Ăng-giơ-lét:2 bộ phận.
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lốt
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Ăng/giơ/lét
- Niu-Di-lân: 2 bộ phận
 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Niu
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Di/lân
- Công-gô: 1 bộ phận gồm 2 tiếng.
H:Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
H:Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào?
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: cách viết giống như tên riêng Việt Nam: tất
cả viết tiếng đều viết hoa.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
- Cho HS lấy ví dụ minh hoạ.

Phần luyện tập (3 bài tập)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ác-boa,Lu-I Pa-xtơ,Ác-boa,Quy-dăng-xơ.
H:Đoạn văn viết về ai?
GV: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn


-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày.
-Lớp nhận xét.

-Chữ cái đầu mỗi bộ phận
được viết hoa.
-Giữa các tiếng trong cùng bộ
phận có gạch nối.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại tên người,tên
địa lí ở BT3 + làm bài.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.

-2,3 HS đọc phần ghi nhớ,cả
lớp đọc thầm.
-1 HS lấy ví dụ minh hoạ nội
dung 1.
-1 HS lấy ví dụ minh hoạ nội
dung 2.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Viết về Lu-i Pa-xtơ.

11



nhỏ.Lu-i Pa-xtơ (1822-1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra
các loại vắc-xin trị bệnh,trong đó có bệnh than,bệnh dại.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT2 cho một số tên riêng nhưng viết còn sai.Các em
viết lại những tên riêng đó cho đúng quy tắc.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 An-be Anh-xtanh (nhà vật lí học nổi tiếng thế giới,người Anh
(1879-1955).
 Crít-xti-an An-đéc-xen (nhà văn nổi tiếng thế giới chuyên viết
truyện cổ tích,người Đan Mạch (1805-1875).
 I-u-ri Ga-ga-rin (nhà du hành vũ trụ người Nga,người đầu tiên
bay vào vũ trụ (1934-1968).
 Xanh-Pê-téc-bua (kinh đô cũ của Nga).
 Tô-ki-ô (thủ đô của Nhật Bản).
 A-ma-dôn (tên một con sông lớn chảy qua B-ra-xin).
 Ni-a-ga-ra (tên một thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và Mĩ).
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: Bây giờ chúng ta sẽ thi chép đúng tên nước với tên thủ
đô của nước ấy.Chúng ta sẽ thi dưới hình thức tiếp sức,cô sẽ phát cho
4 nhóm bảng tên của các nước.Các em sẽ tiếp sức viết tên thủ đô của
các nước vào bên cạnh tên nước.
- Cho HS thi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả điền đúng.
H:Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ!
- GV nhận xét tiết học + khen những nhà du lịch giỏi.
- Dặn những HS viết chưa đủ tên các địa danh trong BT3,về nhà viết

tiếp.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tiết 1

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào giấy.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
lên bảng kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-Các nhóm theo hiệu lệnh làm
bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS nhắc lại.

Toán

LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: Củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
* Rèn tính cần cù chiệu khó cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi 2 HS lên bảng làm hai bài tập của tuần trước.
-GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (24’) Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của chúng.
Tiến hành:

12


Bài1:
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.
-HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số lớn và số bé khi biết tổng -HS nhắc lại quy tắc tính.
và hiệu của chúng.
Bài2:
-Gọi HS nêu bài toán.
-HS nêu đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi làm bài và chữa bài.
-HS tóm tắt rồi làm bài và chữa bài.
Bài3:
-GV hướng dẫn HS cách giải và tiến hành tương tự bài 2.
-HS làm bài.
Bài4:
-GV yêu cầu HS tự làm sau đó đổi chéo vở cho nhau để
-HS làm sau đó đổi chéo vở cho nhau.
kiểm tra bài của nhau.

-GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 5:
-HS tự làm.
Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài.
Hoạt động 2:(7’) Hướng dẫn HS luyện tập thêm.
Mục tiêu: Giúp HS nắm được kỹ năng giải bài toán tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của chúng.
Tiến hành:
-GV đưa ra một số bài tập ngoài để để HS làm thêm.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức.
-HS nhắc lại công thức.
Kết luận :(3’)
-nêu những kiến thức đẫ được vận dụng để giải Bài tập .
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

TẬP ĐỌC

Đôi giày ba ta màu xanh
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể và tả chậm rãi,nhẹ nhàng.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học,chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ
của cậu,làm cho cậu rất xúc động,vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
* Giáo dục HS: sống phải biết quan tâm thương yêu những người xung quanh mình,phải biết quý trọng
tình cảm của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS:
 HS 1: Đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và
trả lời câu hỏi:
Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?Việc lặp lại ấy nói -Câu thơ: Nếu chúng mình có
lên điều gì?
phép lạ được lặp lại nhiều lần.
-Việc lặp lại nói lên ước muốn
của các bạn nhỏ rất tha thiết.
 HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi:
Em thích ước mơ nào trong bài thơ?Vì sao?
-HS trả lời.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong cuộc sống,có những bạn nhỏ được sống cuộc sống đầy đủ,hạnh
phúc.Bên cạnh đó cũng còn có những bạn gặp nhiều khó khăn,không
có điều kiên ăn học.Nhờ tình thương,giúp đỡ của mọi người,có những

13


bạn nhỏ lang thang được cắp sách tới trường.Để thấy được điều
đó,hôm nay chúng ta cùng đọc hiểu bài Đôi giày ba ta màu xanh.
* Đoạn 1:
Đọc với giọng kể và tả chậm rãi,nhẹ nhàng.Nhấn giọng ở những từ
ngữ: đẹp làm sao,cao,ôm sát chân, dáng thon thả…
* Đoạn 2:
Đọc giọng nhanh,vui hơn.Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngẩn ngơ,run
run,mấp máy,ngọ ngậy,tưng tưng…

a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc đoạn: GV cho HS đọc nối tiếp.Nếu có HS đọc yếu
GV cho các em đọc từng câu hoặc hai ba câu ngắn.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giày,sát,khuy,run run,ngọ nguậy…
- Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
* Đoạn 1:
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Nhân vật “Tôi” trong truyện là ai?
H: Ngày bé, chị phụ trách đội mơ ước điều gì?
H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giầy ba ta.

H: Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.
H: Chị phụ trách đội được giao việc gì?
H: Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
H: Vì sao chị biết điều đó?
H: Chị đã làm gì để động viên bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
H: Tại sao chị lại chọn cách làm đó?

-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một
đoạn (2 lượt).
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm
theo.

-1-2 HS có thể giải nghĩa từ đã có
trong phần chú giải.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
-Là một chị phụ trách đội Thiếu
niên Tiền phong.
-Chi mơ ước có một đôi giày ba
ta màu xanh như của anh họ chị.
-Cổ giày ôm sát chân. Thân giày
làm bằng vải cứng, dáng thon
thả, màu vải như màu da trời
những ngày thu. Phần thân gần
sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn
một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.
-Mơ ước của chị ngày ấy không
đạt được. Chị chỉ tưởng tượng
mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ
và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn
thèm muôn.
-Vận động Lái, một cậu bé nghèo
sống lang thang trên đường phố,
đi học.
-Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày
ba ta màu xanh của một cậu bé
đang dạo chơi.
-Vì chị đi theo Lái trên khắp các
đường phố.
-Chị quyết định sẽ thưởng cho
Lái đôi giày ba ta màu xanh trong
buổi đầu Lái đến lớp

-HS có thể trả lời:
 Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ
ước một đôi giày ba ta màu
xanh.
 Vì chị muốn mang lại niềm
vui cho Lái.

14


H: Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận
đôi giày?
- GV đọc diễn cảm toàn bài: chú ý giọng đọc + nhấn giọng như đã
hướng dẫn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét + khen HS đọc hay.
H: Em hãy nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.

 Chị muốn Lái hiểu chị thương
Lái muốn Lái đi học.
-Tay Lái run run, môi cậu mấp
máy, mắt hết nhìn đôi giày lại
nhìn xuống bàn chân. Lái cột hai
chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ,
nhảy tưng tưng.
-HS lắng nghe.
-2 -> 3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.

-Nói về chị phụ trách có tấm lòng
nhân hậu, hiểu trẻ em nên đã vận
động được cậu bé lang thang đi
học; làm cậu bé xúc động, vui
sướng vì được thưởng đôi giày ba
ta màu xanh trong buổi học đầu
tiên.

Tiết 3
Lịch sử
Bài 6:
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs biết:
 Từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đọan lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn một nghìn năm
đấu tranh giành lại độc lập.
 Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian.
 Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung: đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang;
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.
 Phiếu học tập cho Hs.
 Các hình minh họa cho mục tiêu 3 (nếu có).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời câu hỏi - 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
cuối bài 2.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử học từ bài 1 đến bài 5.

Hoạt động 1:
Hai giai đọan đầu tiên trong lịch sử dân tộc
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu 1 trong SGK, trang - Hs đọc.
24.
- Gv yêu cầu Hs làm bài, Gv vẽ băng thời gian lên - Từng cá nhân Hs vẽ băng thời gian vào vở và điền
bảng.
tên hai giai đọan lịch sử đã học vào chỗ chấm. Kết
quả làm việc đúng:
ơ

Buổi đầu dựng nước và giữ nước
Khoảng 700 năm
Năm 179
CN
- Gv gọi 1 hs lên điền tên các giai đọan lịch sử đã
học vào băng thời gian trên bảng.
- Gv hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử
nào của lịch sử dân tộc, neu thời gian của từng giai
đoạn.

Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
Năm 938
- 1 Hs lên bảng, Hs cả lớp nhận xét.
- Hs vừa chỉ trên băng thời gian vừa trả lời: Giai
đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước và giữ nước,
giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và
kéo dài đến năm 179 TCN; giai đoạn thứ hai là Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai

15



đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Gv nhận xét và yêu cầu Hs ghi nhớ hai giai đoạn
lịch sử trên.
Hoạt động 2:
CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu 2, SGK.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp để thực hiện yêu
cầu của bài.
- Gv vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu
biểu lên bảng.
Nước Văn Lang
Nước Âu Lạc rơi
ra đời
vào tay Triệu Đà

- Hs đọc trước lớp.
- 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau và kẻ trục
thời gian và ghi các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời
gian vào một tờ giấy.
Kết quả thảo luận tốt:
Chiến thắng
Bạch Đằng

Khoảng
Năm 179
CN
Năm 938
700 năm

- Gv yêu cầu đại diện Hs báo cáo kết quả thảo luận. - 1 nhóm lên bảng báo các, Hs cả lớp theo dõi và
- Gv kết luận về bài làm đúng và yêu cầu Hs đổi nhận xét.
chéo phiếu để kiểm tra bài lẫn nhau.
Hoạt động 3:
THI HÙNG BIỆN
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho các nhóm - Hs chia nhóm theo yêu cầu.
sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi:
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi hùng biện theo
chủ đề:
+ Mỗi nhóm chuẩn bị theo hướng dẫn:
* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới * Nhóm 1: Nội dung cần nêu đủ các mặt sản xuất,
thời Văn Lang.
ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống của người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
*Nhóm 2: Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhâ, diễn
* Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
*Nhóm 3: Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn
+ Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo.
biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch
+ Yêu cầu của bài nói: Đầy đủ, đúng, trôi chảy, có Đằng.
hình minh họa càng tốt, khuyến khích các nhóm có
nhiều bạn nói, mỗi bạn nói về một phần.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, cả lớp theo
- Gv tổ chức cho Hs thi nói trước lớp.
dõi và nhận xét.
- Gv yêu cầu ban giám khảo nhận xét, sau đó tuyên
dương nhóm nói tốt.

CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs ghi nhớ các sự
kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đọan lịch sử
vừa học.
ơ

ơ

[

Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Củng cố khả năng phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK – trang 73).
- 4 tờ giấy khổ to.

16


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
- Kiểm tra 3 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước.
- GV nhận xét + cho điểm.


Hoạt động của HS
-3 HS lần lượt đọc bài làm về
vấn đề: Trong giấc mơ, em
được bà tiên cho ba điều ước

Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển
câu chuyện theo trình tự thời gian. Và các em cũng sẽ được luyện cách
viết câu mở đoạn làm sao để nối kết được các đoạn văn với nhau.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: BT1 yêu cầu các em dựa theo cốt truyện Vào nghề để
viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn (SGK – trang 72)
- Cho HS làm bài. GV phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS viết hay.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn
chỉnh và cho biết:
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự
ấy.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra
trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau).
b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò: thể hiện sự tiếp nối về thời gian
để nối đoạn văn đó với đoạn văn trước đó.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Trong các tiết TĐ, KC, TLV các em đã được học một

số truyện được sắp xếp theo trình tự thời gian. Em hãy kể lại một
trong những câu chuyện đó. Khi kể các em cần chú ý làm nổi rõ trình
tự tiếp nối nhau của các sự việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày trước lớp.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại truyện Vào nghề.
-Mỗi HS làm bài cá nhân.
-4 HS được phát giấy làm bài
vào giấy.
-4 HS làm bài vào giấy lên dán
kết quả trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS chuẩn bị cá nhân.
-Một số HS thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + khen những HS kể hay, biết chọn đúng câu chuyện
được kể theo trình tự thời gian.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ: có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời

gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc kể sau thì kể
sau.
Tiết 5

Kĩ thuật
Bi 5 KHÂU

ĐỘT THƯA

(tiết 1)

I.MỤC TIU:
- Hs bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
- Hình thnh thĩi quen lm việc kin trì cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh qui trình khâu mũi đột thưa .
- Mẫu đường khâu đột thưa .

17


- 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi .
- Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bi cũ (5’)
Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập .
3.Bi mới
Hoạt động dạy

Hoạt động học
* Giới thiệu bài và đề bài
Nhắc lại
Hoạt động 1: lm việc cả lớp
*Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
*Cch tiến hnh:
- Giới thiệu đường mẫu khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát .
Hs quan st hình 1 sgk
- Nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát ?
- So sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường?
Hs trả lời
*Kết luận: Như ghi nhớ sgk mục 1
Hoạt động 2: lm việc c nhn
*Mục tiêu: Hướng dẫn hs thao tác kỹ thuật
*Cch tiến hnh:
- Gv treo qui trình khâu đột thưa .
- Hướng dẫn hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk v nu cc bước trong qui trình
- Gv đặt câu hỏi: hy thực hiện mũi khu đột thưa
*Kết luận: như ghi nhớ sgk mục 2
Hs quan st hình 2,3,4 sgk v
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk
trả lời
- Gv kiểm tra vật liệu, dụng cụ để chuẩn bị khu.
Hs thực hiện
IV. NHẬN XT:
- Củng cố, dặn dị: lm theo qui trình v hướng dẫn
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
ơ

Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010

Tiết 1
Toán
:
GÓC NHỌN, GÓC

TÙ, GÓC BẸT

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhon, góc tù, góc bẹt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : thước thẳng , êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài 4, 5 của tiết trước.
GV Nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc nhon, góc tù, góc bẹt.
Mục tiêu : nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Tiến hành :
a) Giới thiệu góc nhọn.
GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB.
Gọi HS đọc tên góc, tên đỉnh góc, các cạnh của góc.
Giới thiệu góc AOB là góc nhọn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Quan sát
Đọc

18


Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB, góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vuông?
Góc nhọn bé hơn góc vuông.
Yêu cầu HS tự vẽ và đặt tên góc nhọn.
b) Giới thiệu góc tù.
GV vẽ góc tù MON.
Gọi HS đọc tên góc, tên đỉnh góc, các cạnh của góc.
Giới thiệu góc MON là góc tù.
Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB, góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vuông?
Góc tù lớn hơn góc vuông.
Yêu cầu HS tự vẽ và đặt tên góc tù.
c) Giới thiệu góc bẹt.
Tương tự như trên.
Kết luận :
Hãy so sánh giữa góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu : Biết sử dụng góc nhọn để kiểm tra góc nhọn , góc tù,
góc bẹt.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS Quan sát các góc trong SGK, đọc tên các góc và nêu
rõ là loại góc gì.

Bài tập 2:
GV hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc của từng hình
tam giác trong bài.
GV Nhận xét .
Kết luận :
GV yêu cầu HS nêu những kiến thức vừa học được.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Nghe
Kiểm tra bằng thước.
Nhắc lại
Vẽ
Quan sát
Đọc
Nghe
Kiểm tra và làm bài
Nhắc lại
Vẽ
Trả lời

Quan sát
Trả lời
Kiểm tra và làm bài
Nghe
Nêu

Tiết 2: Thể dục

Tiết 3
: HOẠT

ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN

I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động SX của người dân ở TN : trồng cây công nghiệp
nâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất của con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bảng đồ địa lý tự nhiên VN
Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1 / On định..
2 / Bài cũ : Một số dân tộc ở TN
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/86.

19


- Đọc thuộc bài học.
3 / Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Giới thiệu bài
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
* Hoạt động 1 : Làm viẹc theo nhóm.
. MT : HS hiểu được vì sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây
công nghiệp và kể được tên những cây trồng chính ở đó
- HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 thảo luận
- 2 nhóm (3’)
trong nhóm theo các câu hỏi :
+ Kể tên những cây trồng chính ở TN? Chúng thuộc loại cây
gì?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây
+ Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
. MT : Học sinh chỉ được vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ và
có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê.
- HS trả lời
- HS quan sát tranh, ảnh nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn
Ma Thuột?
- Vài HS chỉ bản đồ
- Chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ.
- HS trả lời
- Các em biết gì vè cà phê BMT?
- Tình trạng thiếu nước vào mùa
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở TN là
khô
gì?
- HS trả lời

- Người dân ở TN đã làm gì đẻ khắc phục khó khăn này?
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
. MT : HS trình bày được những thuận lợi để phát triển chăn nuôi
trâu, bò ở TN và kể tên các con vật nuôi chính ở đó.
- HS trả lời
- HS dựa vào hình 1, bảng số liêu, mục 2 – SGK, trả lời các câu
hỏi – SGV/73
- Vài HS đọc
-> Bài học – SGK/89
4 / Củng cố dặn dò :
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
lớn ở TN?
- Bài sau : Hoạt động SX của người dân ở TN (tiếp theo).
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 4

Khoa học

Bài 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
 Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
 Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
 Pha đung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
*Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình trang 34, 35 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 23 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy

Hoạt động học

20


Hoạt động 1 : THẢO LUẬN VỀ CHẾ ĐỘ ĂN
UỐNG ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH THÔNG
THƯỜNG
 Mục tiêu :
Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông
thường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo Nghe GV hướng dẫn.
luận:
- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh
thông thường.
- Đối với người bị bệnh nặng nên cho món ăn đặc
hay loãng ? Tại sao?
- Đối với người bị không muốn ăn hoặc ăn quá ít
nên cho ăn thế nào?
Bước 2:Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những
câu hỏi do GV yêu cầu.

Bước 3:
- GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời, đại diện các - Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả
nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó.
lời câu đó. Các HS khác bổ sung.
 Kết luận : Như mục Bạn cần biết trang 35
SGK.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH PHA DUNG DỊCH
Ô-RÊ-DÔN VÀ CHUẨN BỊ ĐỂ
NẤU CHÁO MUỐI
 Mục tiêu:
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu
chảy.
- HS biết cách pha đung dịch ô-rê-dôn và chuẩn
bị nước cháo muối.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quán sát và đọc lời thoại trong
hình 4, 5 trang 35 SGK
- GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa
con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của
bác sĩ.
- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy
cần phải ăn uống như thế nào?
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã
chuẩn bị để pha dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo
muối.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
Bước 3 : Các nhóm thực hiện. GV đi tới các
nhóm theo dõi và giúp đỡ.

Bước 4 :
- GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử
một bạn lên làm trước lớp.

- HS quán sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35
SGK
- 2 HS đọc: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con
đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ.
- Một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
- Các nhóm baó cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha
dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.
- Các nhóm thực hiện.

- Đại diện từng nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một
bạn lên làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận
xét.
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nấu cháo muối - Đại diện chuẩn bị nấu cháo muối cử một bạn lên
cử một bạn lên làm trước lớp.
làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của

21


HS.
Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI
 Mục tiêu:
Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :

- GV yêu cầu : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để - HS nghe GV nêu yêu cầu.
vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo
tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác
góp ý kiến.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn.
- HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình
vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa
ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách
ứng xử đúng.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài
mới.

Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 1

Toán


HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc
với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
- Kỹ năng: Biết dùng thước eke kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- Thái độ:Cẩn thận, chính xác khi vẽ và kiểm tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, eke.
- HS: eke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH
Hoạt đông 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4
góc vuông có chung đỉnh.
Tiến hành:

22


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
YC HS nhận diện 4 góc A,B,C,D là 4 góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng ,
tô màu hai đường thẳng đã kéo dài và cho HS biết: hai
đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc với
nhau.

GV gọi vài học sinh nhắc lại.
Hỏi: Hai đưởng thẳng BC và DC tạo thành mấy góc
vuông? Những góc vuông ấy có chung đỉnh nào?
GV yêu cầu HS kiểm tra lại bằng eke.
GV vẽ hai đường thẳng vuông góc OM và ON và cho HS
nêu lại hai đường thẳng thế nào là vuông góc, có chung
đỉnh nào?
GV Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Kết luận: GV cho HS liên hệ thực tế hai đường thẳng
vuông góc.
Hoạt đông 2: Thực hành
Mục tiêu: Biết dùng thước eke kiểm tra hai đường thẳng
có vuông góc với nhau không.
Tiến hành:
Bài tập 1: GV yêu cầu HS dùng eke để kiểm tra hai
đường thẳng có trong hình vẽ có vuông góc với nhau hay
không. Sau đó nêu miệng kết quả tìm được.
GV nhận xét. Chốt lời giảng.

-

Quan sát
Nhận diện và nêu.

-

Quan sát

-


Nhắc lại
Trả lời

-

Nêu ý kiến

-

Kiểm tra và làm bài

-

Nghe .

Bài tập 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Đề bài cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với
nhau . Sau đó yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc
với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: yêu cầu HS dùng eke để xác định trong mỗi
hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn
thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình.
GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 4: ( nếu còn thời gian) GV hướng dẫn về nhà.
Ket luận : GV chốt ý chính về hai đường thẳng vuông góc.

-

Đọc.


-

Nghe.
Làm theo yêu cầu của GV.

-

Nghe.
Làm bài.

-

Nghe.

Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Dấu ngoặc kép
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
2- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong cách viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập).

- Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS

23


- Kiểm tra 3 HS
 HS 1: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước
ngoài.
 HS 2 + HS 3: GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc 5 tên người,
tên địa lí nước ngoài cho HS viết trên bảng lớp.
Trong khi viết, dấu ngoặc kép cũng đóng một vai trò rất quan
trọng. Chính vì thế, trong tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em
thấy được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc
kép trong khi viết.
Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV dán giấy khổ to có chép sẵn
BT1.
- GV nhận xét + chốt lại:
 Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép không lời nói
của Bác Hồ.
 Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói
trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:
 Một từ hay cụm từ “người lính …”, “đầy tớ trung
thành của nhân dân”.

 Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có một ham
muốn …”
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS suy nghĩ,chuẩn bị câu trả lời.
H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
H:Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp
chỉ là một từ hay cụm từ.
 Dấu ngoặc kép được dùng phổi hợp với dấu hai chấm
khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn
văn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Trong khổ thơ,từ lầu được dùng với ý nghĩa: gọi các tổ
nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó.
 Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dúng để đánh
dấu từ lầu là từ được dúng với ý nghĩa đặc biệt.
- Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV có thể cho HS nêu nội dung ghi nhớ không nhìn sách.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:BT cho một đoạn văn và yêu cầu các em tìm
lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó.
- Cho HS làm bài.GV dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to đã chép
sẵn đoạn văn.

-HS nhắc lại.
-2 HS viết trên bảng lớp 5 tên người,

tên địa lí nước ngoài.

-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chuẩn bị.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc.
-HS xung phong phát biểu.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp làm bài cá nhân.4 HS lên gạch
dưới lời dẫn trực tiếp trên 4 tờ giấy
chép sẵn bài tập.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là:“Em đã làm gì để giúp đỡ

24



mẹ?” và “Em đã nhiều lầm giúp đỡ mẹ…mùi soa.”
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải trả lời:Có thể đặt
những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng
sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi.
H:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1
xuống dòng,sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Không thể viết xuống dòng và gạch ngang đầu dòng.
 Vì đó không phải là lời đối thoại trực tiếp.
- Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2.
Lời giải đúng:
a/Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa”
b/“trường thọ”,“đoản thọ”.
- GV nhận xét tiết học.Nhắc nhỡ HS học phần ghi nhớ

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.
-HS trả lời.

-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT).

Tiết 3


TẬP LÀM VĂN

Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
2- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1.
- Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước!
-HS lên bảng kể chuyện.
 HS 2 trả lời câu hỏi sau:
H:Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình
tự thời gian?
-Thể hiện sự tiếp nối về thời
- GV nhận xét + cho điểm.
gian để nối đoạn văn với các
đoạn văn trước đó.
Trong các tiết TLV trước,các em đã hiểu cách thức chung để phát triển
câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian.Trong tiết học
này,các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương
Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.

- Cho HS chuẩn bị.
-HS chuẩn bị cá nhân.
- Cho HS trình bày (có thể 2 HS khá giỏi màm mẫu,chuyển thể lời
-Một số HS trình bày.
thoại giữa Tin Tin với em bé thứ nhất).
-Lớp nhận xét.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành
-Một số HS thi kể.
lời kể.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian,bạn Tin
Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện
theo hướng đó.

25


×