Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 4 học kì I tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.29 KB, 29 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 ăm 2010
Tiết 1 Mĩ thuật
Tiết 2

Bài 7:

Đạo đức

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 14 + 15 )

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
 Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người.
 Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy cô giáo làm tình
cảm thầy trò luôn gắn bó.
2. Thái độ :
 Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp.
 Không đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo.
3. Hành vi :
 Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo.
 Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp.
 Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh vẽ các tình huống ở BT1
TIẾT 2
Hoạt động 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ SƯU TẦM
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho mỗi nhóm HS 3 tờ giấy và bút.


 Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các
+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục
nội dung theo yêu cầu của GV (không ghi trùng lặp).
ngữ đã sưu tầm được vào một tờ giấy; tên các chuyện  Cử người đọc các câu ca dao, tục ngữ.
kể sưu tầm được vào tờ giấy khác; và ghi tên kỉ niệm
khó quên của mỗi thành viên vào tờ giấy còn lại.
- Tổ chức làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả.
+ Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3
nhóm :
Ca dao tục ngữ nói lên sự biết
ơn các thầy cô giáo

Tên chuyện kể về các thầy cô
giáo
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................
.....................

Kỉ niệm khó quên

Ví dụ :
.................
 Không thầy đố mày làm nên
.................
 Muốn sang thì bắc cầu kiều

.................
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
.................
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
.................
 Học thầy học bạn vô vạn phong lưu
.................
 Dốt kia thì phải cậy thầy
.................
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
+ Yêu cầu đại diện 1 nhóm đọc các câu ca dao tục
- HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.
ngữ.
+ Có thể giải thích một số câu khó hiểu.
+ Kết luận : Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì - Trả lời : Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta pahỉ biết
?
kính trọng, yêu quí thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta
điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
1


Hoạt động 2
THI KỂ CHUYỆN
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt mỗi HS kể cho bạn của nhóm nghe câu
+ Lần lượt kể cho nhóm nghe câu chuyện của mình
chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của
đã chuẩn bị.
mình.

+ Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để thi kể + Chọn 1 câu chuyện hay, tập kể cho trong nhóm để
chuyện.
chuẩn bị dự thi.
- Tổ chức làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. Cử 5
+ HS mỗi nhóm lần lượt lên kể chuyện.
HS làm ban giám khảo, phát cho mỗi thành viên ban  Ban giám khảo đánh giá : Đỏ – rất hay, cam –
giám khảo 3 miếng giấy màu : đỏ, cam, vàng để đánh hay, vàng – bình thường.
giá.
 Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm nhận về các
+ Hỏi HS : Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao ? câu chuyện.
+ Kết luận : Các câu chuyện mà các em được nghe
đều thể hiện bài học gì ?
- Trả lời
 Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn
nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô gióa cũ hay thầy - Lắng nghe.
cô giáo mới, các em phải ghi nhớ : chúng ta luôn
phải biết yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô.
Hoạt động 3
SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
- HS làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Đưa ra 3 tình huống :
+ Yêu cầu 1/2 số nhóm thảo luận giải quyết tình
huống 1, 2 ; 1/2 số nhóm còn lại thảo luận giải quyết
tình huống 3 và sắm vai thể hiện cách giải quyết.
Tình huống 1 : Cô giáo lơp em đang giảng bài thì bị
mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì ?


Tình huống 2 : Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ,
con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa. Các em sẽ
làm gì để giúp cô ?
Tình huống 3 : Em và một nhóm bạn trên đường đi
học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một
mình. Nam liền nói : A, nó là con cô giáo Lan đấy.
Hôm qua cô ấy mắng oan tớ. Hôm nay tớ phải trêu
con bé này cho bõ tức. Trước tình huống đó, em sẽ
xử lí thế nào ?
- Yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết (nếu
trùng cách giải quyết thì không lặp lại).
+ Hỏi : Em có tán thành cách giải quyết của nhóm
bạn không ?
+ Hỏi : Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? Cách
làm đó có tác dụng gì ?
+ Kết luận :
Tình huống 1, 2 : Các em đã nghĩ ra những việc làm
thiết thực để biết ơn thầy cô giáo, điều đó thể hiện sự
biết ơn thầy cô.
Tình huống 3 : Mặc dù em bị hiểu lầm, em vẫn cần

+ Các nhóm đọc các tình huống được giao và thảo
luận đưa ra cách giải quyết, đóng vai thể hiện tình
huống. Cách giải quyết tốt:
Tình huống 1: Sẽ bảo các bạn giữ trật tự cử 1 bạn
xuống trạm y tế báo với bác sĩ, 1 bạn báo với cô hiệu
trưởng, 1 số bạn xoa dầu gió nếu cô cần.
Tình huống 2 : Đến thăm gia đình cô, phân công
nhau đến giúp cô trông em bé, quét nhà, nhặt rau…
Tình huống 3 : Khuyên bạn Nam không làm thế, vì

như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé.
Và khuyên các bạn cùng đưa em bé về nhà.

- HS trả lời.
- HS trả lời.

- Lắng nghe.

2


phải kính trọng thầy cô vì thầy cô là người lớn hơn
ta, lại là người dạy học cho chúng ta. Thầy cô giáo
cũng có lúc mắc lỗi.
Chúng ta sẽ tìm cách khác để thầy cô hiểu rõ hơn
chúng ta nhưng không được xúc phạm thầy cô.
Tiết 3

TẬP ĐỌC

Cánh diều tuổi thơ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui,tha thiết,thể hiện niềm vui sướng
của đám trẻ thơ khi chơi thả diều.
2- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám
mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều,ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2).Đọc từ đầu đến nhũn
cả chân tay.
H:Kể lại tai nạn của hai người bột.
-Chuột cạy nắp lọ,tha nàng công chúa…
 HS 2: Đọc phần còn lại của bài.
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- GV nhận xét + cho điểm.
Tuổi thơ của mỗi người thường có biết bao kỉ niệm: những buổi
chiều chăn trâu cắt cỏ,thả diều trên cánh đồng quê,những đêm
trung thu rước đèn dưới ánh trăng rằm.Những kỉ niệm êm đẹp ấy sẽ
theo ta đi suốt cuộc đời.Bài Cánh diều tuổi thơ hôm nay chúng ta
học sẽ cho các em thấy được tuổi thơ của tác giả được nâng lên từ
những cánh diều.
a/Cho HS đọc.
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu…những vì sao sớm.
 Đoạn 2: Còn lại.

-Thấy hai người bột gặp nạn,Đất Nung
nhảy xuống nước,vớt hai người bột lên
phơi nắng cho se lại.

-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)

- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều,chiều

chiều,dải,khát vọng…
- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc bảng phụ đã
viết sẵn những câu cần luyện đọc lên bảng để HS luyện đọc
(GV gạch dưới những cụm từ quan trọng,những từ ngữ cần
nhấn giọng).

-HS luyện đọc: “Tôi đã ngửa cổ suốt
một thời mới lớn để chờ đợi một nàng
tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao
giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin:
“Bay đi diều ơi!Bay đi!”
-HS đọc thầm chú giải trong SGK.
-2-3 HS giải nghĩa từ.

3


b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
* Đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 1.
H:Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
* Đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 2.
H:Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như
thế nào?
H:Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào
cho trẻ em?

H: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về
cánh diều tuổi thơ?

- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 2.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
H: Bài văn nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung bài chính tả sau.
Tiết 4
:

-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
Các chi tiết tả cánh diều là:
 Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
 Trên cánh diều có nhiều loại sáo…
 Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời.
-Trò chơi thả diều chắp cánh ước mơ
cho trẻ em.
“Có cái gì cứ nháy lên, cháy mãi trong
tâm hồn chúng tôi.”
“Tôi đã ngửa cổ … của tôi.”
HS có thể trả lời:
 Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi
thơ.
 Cánh diều khơi gợi những ước mơ
đẹp cho tuổi thơ.

 Cánh diều đem đến bao ước mơ cho
tuổi thơ.
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 -> 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
-Nói về niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang
lại.

Toán

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0.

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có số tận cùng là chữ số 0.
- Ap dụng để tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4



Hoạt động 1: Chia hai số có số tận cùng là chữ số 0
Mục tiêu :
Biết cách thực hiện phép chia hai số có số tận cùng là chữ số 0
Tiến hành :
a) Trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận
cùng.
Phép chia 320 : 40
Ap dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện.
Khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp cùng làm theo cách:
320 : ( 10x4)
Vậy 320 : 40 được mấy?
Có Nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 320 : 4?
Kết luận:
Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32
cho 4.
Yêu cầu HS đặt phép tính và áp dụng tính chất vừa nêu.
Nhận xét và kết luận về cách đặt phép tính đúng.
b) Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng số bị chia nhiều hơn số
chia
viết 32000 : 400và yêu cầu HS áp dụng tính chất một số chia cho
một tích để tính.
GV hướng dẫn tương tự như trên.
Kết luận : để thực hiện 32000:400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0
ở tận cùng 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép
chia.
Yêu cầu HS đặt tính thực hiện phép chia.
Khi chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ?

GV chốt lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Ap dụng để tính nhẩm
Tiến hành :
Bài tập 1: Nêu yêu cầu ?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của bạn?
Nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2: Bài toán yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
Trình bày .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .
Kết luận:
Yêu cầu HS tìm phép chia đúng trong các phép chia sau,vì sao?
1200:60 = 200; 1200:60 = 2; 1200:60 = 20.
Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 ta phải lưu
ý gì?

Đọc biểu thức
Thực hiện.
Làm vào vở.
8
Cùng kết quả .
Nghe
32∅ 4∅
0
8

Nghe

Nghe

320∅∅ 4∅∅
80
0

Làm bài
Nhận xét
Nêu
Trình bày
Nghe
Đọc
Làm bài
Sửa
Trả lời
20
Trả lời
5


4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Tiết5

Khoa học


Bài 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
 Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
 Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình vẽ trang 60, 61 SGK.
 Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 37 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU TẠI SAO PHẢI TIẾT
KIỆM NƯỚC VÀ LÀM THẾ NÀO ĐỂ TIẾ KIỆM
NƯỚC
 Mục tiêu :
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm
nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK .
- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ,
nêu những việc nên và không nên để tiết kiệm nước.
Bước 2 :

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước
của cá nhân, gia đình và người dân địa
phương nơi HS sinh sống với các câu hỏi
gợi ý :
+ Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước
dùng không?
+ Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết
kiệm nước chưa?
 Kết luận: Như SGV trang 118.

Hoạt động học

- HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK .
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao từng hình vẽ, nêu
những việc nên và không nên để tiết kiệm nước.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- HS tự liên hệ.

6


Hoạt động 2 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN
TIẾT KIỆM NƯỚC
 Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ
động người khác cùng tiết kiệm nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền
cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoăc viết
từng phần của bức tranh.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV đi tới các nhóm
kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.

- Nghe GV giao nhiệm vụ.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như
GV đã hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện
tiết kiệm nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ
động do nhóm vẽ.

- GV đánh giá nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn
cần biết và chuẩn bị bài mới.

Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1

Toán


CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
- Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
# Rèn tính cần cù chịu khó cho hs,biết áp dụng phép tính chia vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai chữ số .
7


Mục tiêu :Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
Tiến hành :
Phép chia 672 : 21
Yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để
thực hiện phép tính.
672 : 21 = ?
Cách làm này mất thời gian.
Đặt tính và tính:

Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số
để đặt tính 672:21.
Thực hiện phép chia theo thứ tự nào?
Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
Yêu cầu HS thực hiện phép chia, Nhận xét cách chia và
thống nhất cách chia lại chư SGK.
Phép chia 672:21 là phép chia hết hay có dư?
Phép chia 779:18
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tương tự như trên.
Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
c)Tập ước lượng thương.
Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số , để tính toán
nhanh ta cần biết cách ước lượng thương.
Để ước lượng thương của các phép chia trên dược nhanh, ta
lấy hàng chục chia cho hàng chục.
Yêu cầu HS thực hành ước lượng thương của các phép chia
trên và nêu cách nhẩm của từng phép tính trên.
Nguyên tắc làm tròn số , ta làm tròn đến hàng chục gần nhất.
Ví dụ ước lượng 75:17, 75làm tròn đến số tròn chục gần nhất
là 80, 17 làm tròn đến số tròn chục gần nhất là 20. Ta lấy 8 : 2
= 4 rồi sau đó ta nhân và trừ ngược lại.
GV cho lớp ước lượng với các phép chia khác.
Kết luận:
Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia cho số có hai chữ số
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Ap dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải
toán
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

Yêu cầu cả lớp Nhận xét bài làm trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và làm bài.
Nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3:
GV cho HS làm bài vào vở
Yêu cầu HS nêu cách tìm x.
Sữa bài và cho điểm HS .

HS thực hiện tính:
672 : 21 = 672 :( 3x7)
= 672 : 3 : 7
= 224 : 7 = 32.
Một HS lên bảng làm.
Theo thứ tự từ trái sang phải.
Là 21.
Nghe trình bày .
Là phép chia hết.
Làm theo hướng dẫn .
Số dư phải nhỏ hơn số chia.
Nghe
Trình bày
Nghe

Làm bài
Nhắc lại

Làm bài

Nhận xét
Sửa bài.
Đọc
Tóm tắt.
Nhận xét
Làm bài
Nêu
8


4.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

CHÍNH TẢ

Nghe – viết, phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
2- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch, thanh hỏi / thanh ngã.
3- Biết miêu tả một đồ chơi hoặc một trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì, trò gì.
# Gd hs: Sống cần phải có hoài bảo,khát vọng để phấn đấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một vài đồ chơi phục vụ cho BT2 + 3.
- Một vài tờ giấy kẻ bảng theo mẫu + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải của BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS

- Cho HS viết trên bảng lớp các từ ngữ sau:
-3 HS viết trên bảng lớp. HS
6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x: siêng năng, sung sướng, sảng
còn lại viết ra giấy nháp.
khoái, xa xôi, xấu xí, xum xuê.
6 tính từ chứa tiếng có vần âc hoặc ât.
- GV nhận xét và cho điểm.
Chúng ta đã biết tuổi thơ của tác giả đã được nâng lên từ những cánh
diều qua bài TĐ Cánh diều tuổi thơ. Trong tiết CT hôm nay một lần nữa ta
gặp lại vẻ đẹp của những cánh diều qua đoạn CT (từ đầu đến sao sớm).
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS viết vào bảng con.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai có trong đoạn chính tả:
cánh diều, bãi thả, hét, trầm bổng, sao sớm.
- GV nhắc cách trình bày bài.
b/ GV đọc cho HS viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết + đọc lại cả bài
-HS viết chính tả + soát chính
chính tả 1 lần.
tả.
c/ Chấm, chữa bài
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi
- GV chấm khoảng 5 – 7 bài.
ghi lỗi ra ngoài lề.
- Nhận xét chung.
- GV chọn câu a hoặc b.
a/ Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.

- GV giao việc.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài: GV dán 4 tờ giấy lên bảng, phát bút dạ cho HS.
- Cho HS thi tiếp sức.
-4 nhóm lên thi tiếp sức theo
lệnh của GV làm trong khoảng
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3’.
b/ Tìm tên các đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:
-Lớp nhận xét.
9


(cách tiến hành như câu a)
Lời giải đúng:
 Tên đồ chơi có tiếng chứa thanh hỏi: tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp.
 Tên trò chơi có tiếng chứa thanh hỏi:nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả
diều.
 Tên đồ chơi có tiếng chứa thanh ngã: ngựa gỗ.
 Tên trò chơi có tiếng chứa thanh ngã: bày cỗ, diễn kịch.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ miêu tả một trong đồ chơi nói trên.
Khi miêu tả đồ chơi, trò chơi, nhớ diễn đạt sao cho các bạn hình dung
được đồ chơi và có thể biết chơi trò chơi đó.
- Cho HS làm bài + trình bày.

-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

-Một số HS miêu tả đồ chơi.

-Một số HS miêu tả trò chơi.
-Lớp nhận xét.

- GV nhận xét + khen những HS miêu tả hay, giúp các bạn dễ nhận ra đồ
chơi, trò chơi, biết cách chơi.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn miêu tả đồ chơi, trò
chơi.
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kẻ tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,đã đọc về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu câu chuyện (đoạn truyện),trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu
chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (GV và HS sưu tầm).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Kể lại đoạn 1 truyện Búp bê của ai bằng lời kể của búp bê. -1 HS lên kể.
 HS 2: Kể đoạn còn lại.

- GV nhận xét + cho điểm.
-1 HS kể.
Trong các tiết KC trước,các em đã được nghe thầy kể chuyện.Trong tiết
KC hôm nay,các em sẽ kể cho thầy và các bạn nghe một câu chuyện các
em đã đọc hoặc các em đã được nghe ông,bà,cha mẹ,anh chị kể.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-1 HS đọc,cả lớp theo dõi trong
- GV viết đề bài lên bảng,gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
SGK.
Đề: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay đã được nghe có nhân
vật những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
10


- GV treo tranh minh hoạ lên bảng (hoặc cho HS quan sát tranh trong
SGK),yêu cầu HS: trong 3 gợi ý về 3 câu truyện chỉ có chuyện Chú
Đất Nung là có trong SGK,2 truyện con lại không có trong sách.
Vậy muốn kể về 2 câu chuyện đó,các em phải tự tìm…
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ chọn để kể.
- GV nêu yêu cầu khi kể chuyện: Khi kể,các em nhớ phải kể có
đầu,có cuối,kể tự nhiên.Nếu truyện dài, các em chỉ cần kể 1,2 đoạn
của truyện.
- Cho HS kể.
- Cho HS thi kể trước lớp.

-Từng cặp HS kể,trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi lên kể + nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.


- GV nhận xét + khen những HS kể chuyện hay,chọn truyện hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị trước nội dung kể chuyện tuần 16.
Tiết 5

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
2- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK (phóng to).
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Nói lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước (trang 145)
-1 HS lên bảng trình bày.
 HS 2: Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để -1 HS trình bày.
hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về đồ chơi –
trò chơi. Qua tiết học, các em sẽ thấy được trò chơi nào có lợi, trò chơi, đồ
chơi nào nếu lạm dụng trong khi chơi thì sẽ rất có hại, từ đó các em biết
chơi cho đúng cách, đúng lúc…

Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng
nghe.
- GV giao việc: Các em quan sát 3 bức tranh trên bảng (GV đã treo sẵn
6 bức ảnh phóng to, hoặc treo từng bức) quan sát từng bức và cho biết
tên các trò chơi hoặc trò chơi được tả trong từng bức.
- Cho HS làm bài.
 Tranh 1
H: Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi trong tranh 1
- GV chốt lại:
-HS trả lời.
Trong tranh 1:
-Lớp nhận xét.
- Đồ chơi: diều
11


- Trò chơi:thả diều
-HS ghi nhớ lời giải đúng.
* Tranh 2+3+4+5+6
(Cách tiến hành như ở tranh 1)
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Ngoài những từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi ở BT1,các em
có nhiệm vụ tìm thêm những từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
 Đồ chơi: bóng,quả cầu,đá cầu,đấu kiếm,chơi bi, đánh đáo…

- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ trả lời cho đầy đủ từng ý cụ thể của
bài tập.
a/Những trò chơi nào bạn trai thường ưa thích?Trò chơi nào bạn gái
thường ưa thích?Trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
- GV nhận xét + chốt lại:
b/Những đồ chơi,trò chơi nào có ích?Chúng có ích như thế nào?Chơi
các đồ chơi,trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
- GV nhận xét + chốt lại:
 Những trò chơi có ích: thả diều,rước đèn ông sao,bày cỗ,nhảy
dây,chơi búp bê…
 Có ích là: giúp cho người chơi vui,hoạt bát,nhanh nhẹn,thông
minh…
 Nếu ham chơi quá sẽ có hại vì: các bạn sẽ quên ăn,quên ngủ,ảnh
hưởng đến sức khoẻ và học tập.
c/Những đồ chơi,trò chơi nào có hại?Chúng có hại như thế nào?
- GV nhận xét + chốt lại:
 Một số đồ chơi có hại: súng phun nước,đấu kiếm,súng cao su…
 Chúng có hại: làm ướt người khác,bắn bào mắt vào đầu người
khác…
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con
người khi tham gia các trò chơi: say mê,sau sưa,đam mê,mê,thích,ham
thích, hào hứng…
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
:

CHIA CHO

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ + tìm từ ghi ra giấy
nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc(có thể 3 HS đọc ba ý 1
a,b,c)
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS suy nghĩ,tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.

Toán

SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
12



- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Chia số có hai chữ số
Mục tiêu :
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số
Tiến hành :
Phép chia 8192 : 64.
Yêu cầu HS đặt tính và tính.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
Là phép chia hết vì số dư bằng 0.
Là phép chia hết hay có dư?
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia.
Phép chia 1154:62.
Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
HS lên bảng trình bày .
Phép chia này là phép chia hêt hay có dư?
Là phép chia có dư, số dư bằng 38.

Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia.
Nghe
Kết luận:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . Nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Ap dụng để giải các bài toán liên quan
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Yêu cầu cả lớp Nhận xét bài làm trên bảng.
Làm bài
Nhận xét và cho điểm.
Nhận xét
Bài tập 2:
Sửa bài.
Gọi HS đọc yêu của của bài.
Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cách ta
Đọc
phải thực hiện phép tính gì?
Trả lời
Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và làm bài .
Nhận xét và cho điểm HS.
Tóm tắt và làm bài .
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu Nhận xét bài làm trên bảng và nêu cách tìm x ?
Làm bài
Sữa bài tập và cho điểm.

Nhận xét
Nêu ý kiến
Sửa bài.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
13


Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2

TẬP ĐỌC

Tuổi ngựa
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng,hào hững…
2- Hiểu các từ mới trong bài (tuổi ngựa,đại ngàn)
Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,thích du ngoạn nhiều nơi, nhưng cậu yêu mẹ,đi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
#GD hs lòng hiếu thảo với ông bà ,cha me.
3- HTL bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- GV kiểm tra 2 HS:
 HS 1: Đọc bài Cánh diều tuổi thơ (đọc từ đầu đến vì sao
sớm).

H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-“Cánh diều mềm mại…sao sớm”
 HS 2: Đọc phần còn lại.
H:Tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ.
-Cánh diều khơi gợi những ước mơ
- GV nhận xét + cho điểm.
đẹp cho tuổi thơ.
Hôm nay các em sẽ được gặp một cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay
nhảy,thích du ngoạn nhiều nơi.Dù đi đâu cậu vẫn nhớ đường về.Cậu
bé nhớ đường về với ai,vì sao?Đọc bài thơ Tuổi Ngựa các em sẽ
hiểu rõ điều đó.
a/Cho HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ(đọc
2-3 lần).
- Cho HS những từ ngữ dễ đọc sai: tuổi ngựa, chỗ, hút.
-HS luyện đọc từ ngữ khó.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-2,3 HS giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc theo cặp.
-Từng cặp HS luyện đọc.
- Cho HS đọc cả bài thơ.
-2 HS đọc cả bài thơ.
c/GV đọc diễn cảm: cần đọc với giọng dịu dàng,hào hứng…
* Khổ 1
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
H:Bạn nhỏ tuổi gì?Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
-Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Tuổi ấy không
chịu ở yên một chỗ,là tuổi thích đi.

* Khổ 2
-HS đọc to.
- Cho HS đọc.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
-Qua miền trung du xanh ngắt,qua cao
nguyên đất đỏ,rừng đại ngàn đen triền
núi đá.
“Ngựa con” mang về cho mẹ gió của
trăm miền.
* Khổ 3
-HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
-Màu trắng của hoa mơ,hương thơm
14


* Khổ 4
- Cho HS đọc.
H:Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
H:Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ,em sẽ vẽ như thế
nào?
GV chốt lại: Các em vẽ bức tranh về cảnh mình yêu thích nhất(GV
có thể đưa bức tranh trong SGK lên bảng cho HS quan sát + GV lí
giải tranh vẽ).
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.GV đưa bảng phụ đã chép
sẵn khổ 2 lên để luyện đọc.

- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc cả bài.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc,đọc hay.
H:Theo em câu bé trong bài thơ có tính cách như thế nào?

H:Bài thơ nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
Tiết 3
Bài 13:

ngọt ngào của hoa huệ,gió và nắng
xôn xao…đã hấp dẫn “ngựa con”.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Mẹ đừng buồn,dù đi xa,cách núi
rừng,cách sông biển con cũng nhớ
đường tìm về với mẹ.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh.
-4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1 khổ
thơ.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
HS có thể trả lời:
 Cậu bé giàu mơ ước,giàu trí
tưởng tượng.
 Cậu thích bay nhảy nhưng yêu
mẹ nên đi đâu cũng nhớ tìm đường về

với mẹ…
-Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng
tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi
Ngựa…

Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, Hs biết:
 Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt.
 Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân dân no ấm.
#Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Tranh ảnh minh họa trong SGK
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 12. - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gv nhận xét về việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv treo tranh minh họa cảnh đắp đê thời Trần (nếu có) và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ cảnh mọi người đang đắp đê.
- Gv giới thiệu: Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi
người lại tích cực đắp đê như vậy? Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân? Trong bài học hôm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu điều đó.
15



Hoạt động 1:
ĐIỀU KIỆN NƯỚC TA VÀ TRUYỀN THỐNG CHỐNG LỤT CỦA NHÂN DÂN TA
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
- Hs làm việc cá nhân, sau đó phát biểu ý
kiến. Mỗi lần có Hs phát biểu ý kiến, cả lớp
cùng theo dõi, thống nhất câu trả lời đúng:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nghiệp là chủ yếu.
nêu tên một số con sông?
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có
nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông
Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả ...
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản + Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp
xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường
- Gv chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho Hs thấy sự chằng chịt xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
của sông ngòi nước ta.
màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân ta.
- Gv hỏi: em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai,
đặc biệt là chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó. - Một vài Hs kể trước lớp.
- Gv kết luận: Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức để chốnglại thiêu tai địch họa. Trong
kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần đấu tranh kiên cường của
cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt.
Hoạt động 2:
NHÀ TRẦN TỔ CHỨC ĐẮP ĐÊ CHỐNG LỤT
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Hs chia thành 4 đến 6 nhóm, đọc SGK, thảo
Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?

luận để tìm câu trả lời.
- Gv yêu cầu 2 nhóm Hs tiếp nối nhau lên bảng ghi lại những
việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng chống lụt bão.
- 2 nhóm cùng viết trên bảng, mỗi thành viên
chỉ viết 1 ý kiến, sau đó nhanh chóng chuyển
- Gv yêu cầu Hs cả lớp nhận xét phần trình bày của cả 2 nhóm. phấn cho bạn khác cùng nhóm.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp nếu phát hiện việc mà hai nhóm trên chưa
đê phòng chống lụt bão:
nêu.
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
- Hs nghe kết luận của Gv.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trờ lên phải dành một số ngày
tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
Hoạt động 3:
KẾT QUẢ CÔNG CUỘC ĐẮP ĐÊ CỦA NHÀ TRẦN
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi: Nhà Trần đã thu được kết - Hs đọc SGK, sau đó xung phong phát biểu ý
quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
kiến: Hệ thống đê điều đã được hình thành
dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Gv: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho
nhân dân ta?
nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân
- Gv kết luận: “dưới thời Trần ... phát triển” (SGK/39).
thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.
Hoạt động 4:
LIÊN HỆ THỰC TẾ

- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Địa phương em có sông gì? - Một số Hs trả lời trước lớp.
Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế
nào?
- Gv tổng kết ý kiến của Hs, sau đó hỏi tiếp: Việc đắp đê đã trở - Hs: xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều,
16


thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ phá hoại rừng đầu nguồn... Muốn hạn chế lũ
thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
xảy ra hàng năm? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm
gì?
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv giới thiệu cho hs một số tư liệu thêm về việc đắp đê của - Hs lắng nghe.
nhà Trần (nếu có).
- Gv yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK, sau đó dặn dò
hs về nhà học lại bài, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và
chuẩn bị bài sau.
Tiết 4

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập miêu tả đồ vật
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài)của một bài văn miêu tả đồ vật,nắm được
trình tự miêu tả.
2- Hiểu được vai trò của quan sát trong miêu tả những chi tiết của bài văn,sự xen kẽ của lời tả và lời kể.
3- Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy khổ to.
- Một số tờ giấy để HS lập dàn ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
 HS 1: Đọc nội dung cần ghi nhớ về văn miêu tả đã học ở tiết -1 HS đọc…
trước.
 HS 2: Đọc phần mở bài,kết bài tả cái trống đã làm.
- GV nhận xét + cho điểm.
Để các em nắm vững cấu tạo của một bài văn tả một đồ vật,vai trò
của quan sát trong việc miêu tả,trong tiết học hôm nay,các em sẽ
được luyện tập phân tích cấu tạo của một bài viết miêu tả…
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài Chiếc xe đạp của chú
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
Tư.
- GV giao việc.
-HS đọc thầm lại bài văn + làm bài.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng sẵn để HS làm ý b.
-HS trả lời.
a/Tìm phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn vừa đọc.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại:
 Phần mở bài: giới thiệu chiếc xe đạp.“Trong làng tôi…xe đạp
của chú”Đây là cách mở bài trực tiếp.
 Phần thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối
với chiếc xe đạp.“Ở xóm vườn…Nó đá đó.”
 Phần kết bài: Niềm vui của chú Tư và bọn trẻ “Đám con
nít…xe của mình.”
b/Ở phần thân bài,chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế
nào?
- GV nhận xét + chốt lại: chiếc xe đạp được tả theo trình tự sau:

-Một số HS trả lời.
 Tả bao quát chiếc xe.
-Lớp nhận xét.
 Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
 Tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
17


c/Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?
- GV nhận xét + chốt lại: Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng mắt
nhìn và bằng tai nghe.
d/Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài.Lời kể nói lên
điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?
- GV nhận xét + chốt lại.
- Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.“…chú
gắn hai con bướm…cành hoa”,“chú ấu yếm gọi chiếc xe của
mình là con ngựa sắt”,“coi thì coi…nghe bây”,“chú hãnh diện
với chiếc xe của mình.
- Những lời kể xen lẫn lời tả nói lên tình cảm của chú Tư đối với
chiếc xe: chú yêu quý và hãnh diện về chiếc xe.

-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào VBT.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài.GV phát giấy cho 3 HS.


- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại dàn ý chung.
a/Mở bài: Giới thiệu về chiếc áo.
b/Thân bài:
 Tả bao quát chiếc áo(dáng,kiểu,rộng,hẹp,vải, màu…)
 Tả từng bộ phận của chiếc áo(thân áo,tay áo,nẹp áo,khuy
áo…)
c/Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo.
- GV (hoặc gọi 1 HS) nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài văn đã làm ở lớp.
- Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp sau.
Tiết 5

-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng dàn
ý đã làm.
-Lớp nhận xét.

Kĩ thuật
Bi 13

CẮT, THU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 1)

I.MỤC TIU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩmtự chọn của hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh qui trình của cc bi trong chương.

- Mẫu khâu, thêu đ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bi cũ (5’)
Kểm tra vật dụng thu.
3.Bi mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Nhắc lại
Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Ôn tập các bai đ học trong chương 1
*Cch tiến hnh:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đ học.
18


- Gọi hs nhắc lại qui trình v cch cắt vải theo đương vạch dấu và
các loại mũi khâu, thêu.
- Gv nhận xt v sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến
thức cơ bản về cắt khâu, thêu đ học.
*Kết luận:
Hoạt động 2: lm việc c nhn
*Mục tiu: Hs tự chọn sản phẩm v thực hnh lm sản phẩm tự chọn.
*Cch tiến hnh:
- Gv nu yu cầu: mỗi hs tự chọn v tiến hnh cắt, khu ,một sản
phẩm m mình chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm
*Kết luận:


trả lời

lựa chọn sản phẩm

IV. NHẬN XT:
- Củng cố, dặn dị.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theovà chuẩn bị đồ dùng như sgk.

19


Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
:

Tốn

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Luyện tập
Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số
cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Trả lời
GV cho HS làm bài vào vở .
Cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS nêu cách tính?
Nêu ý kiến
Gọi HS lên bảng làm.
Làm bài
Nhận xét và cho điểm HS.
Nghe
Bài tập 2:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Trả lời
Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có các phép
Nêu.
toán cộng, trừ, nhân chia thì thứ tự thực hiện như thế nào ?
GV cho HS làm bài vào vở .
Gọi HS lên bảng làm bài .

Làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Trình bày
Bài tập 3:
Nhận xét
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các
Đọc
số.
Nêu
Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh?
Để lắp được một chiếc xe đạp cần bao nhiêu nan hoa?
Trả lời
Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao
Nêu ý kiến
nhiêu xe đạp và thừa mấy nan hoa thì ta phải làm như thế
nào ?
Trao đổi và trình bày
Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Làm bài
20


Kết luận:
Nhắc lại các kiến thức đã áp dụng trong các bài vừa làm.

Nhận xét

4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3
Tiết 15 : HOẠT

Địa lí

ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ (tiếp theo)

I- MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
- Các công việc cần phải làm trong qtrình tạo ra SP gốm.
*Xác lập mối liên hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động SX.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh về về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (HS và GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở ĐBBB.
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/105.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Giới thiệu bài
1. nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống

* Hoạt động 1 : Làm việc nhóm
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểucủa hoạt động làng nghề
thủ công của người dân ở ĐBBB.
- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi –
SGV/87
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
. MT : HS nêu được các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra SP
gốm.
- HS quan sát các hình về SX gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi SGK.
- GV kết luận.
- HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa
phương (nếu có)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS lắng nghe

- 6 nhóm (3’)

- Vài HS trả lời
- HS kể
- HS trả lời.
21


2. Chợ phiên
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người
dân ở ĐBBB.
- GV giao việc HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vố hiêu biết
của bản thân thảo luận 2 câu hỏi SGV/89.

-> Bài học SGK/108.

- 4 nhóm (3’)
- Vài HS đọc

4/ Củng cố, dặn dò :
- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB?
- Về học bài và đọc trước bài 15 /109
Tiết 4

Khoa học

Bài 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
 Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
 Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
*Mơi trường không khí vô cùng quan trọng cần phải được bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình vẽ trang 62, 63 SGK.
 Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni lông to, dây chun, kim khâu, chậu hoặc bình
thủy tinh, kim khâu, một viên gạch hay cục đất khô.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 39 VBT Khoa học.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : THÍ NGIỆM CHỨNG MINH KHÔNG

KHÍ CÓ Ở QUANH MỌI VẬT
 Mục tiêu :
Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí ở quanh
mọi vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 62 SGK
để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp
đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

Hoạt động học

- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các
đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
- HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để
biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích về
22


cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta.
Hoạt động 2 : THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH KHÔNG
KHÍ CÓ TRONG NHỮNG CHỖ RỖNG

CỦA MỌI VẬT
 Mục tiêu:
HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những
chỗ rỗng của các vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này.
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 63 SGK
để biết cách làm.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp
đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các
đồ dùng để làm thí nghiệm này.
- HS đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để
biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích tại
sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí
nghiệm kể trên.

 Kết luận (chung cho hoạt động 1 và 2): Xung quanh
mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
Hoạt động 3 : HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VỀ SỰ
TỒN TẠI CỦA KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu:

- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví đụ chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi
chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 Cách tiến hành :
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:

- HS thảo luận nhóm.

+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta và
không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm.

- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn
cần biết và chuẩn bị bài mới.
23


Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2
:
CHIA CHO SỐ


Tốn

CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo).

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
#GD hs có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài 2 của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Thực hiện phép chia.
Mục tiêu :
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số
có hai chữ số.
Tiến hành :
Phép chia 10105 : 43
Viết phép chia.
Yêu cầu HS đặt tính.
Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính như SGK.
Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết hay phép chia có
Là phép chia hết vì số dư bằng 0.
dư?vì sao?
Hướng dẫn HS ước lượng thương trong phép chia:
Nghe
+ 101 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 ( dư 2)
+ 150 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3)
+ 215 : 43 có thể ước lượng 20: 4 = 5.
Phép chia 26345 : 35.
Viết phép chia.
Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này.
Thực hiện.
Hướng dẫn tương tự như phần a.
Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư?
Là phép chia có dư.
Với phép chia có dư phải chú ý điều gì?
Hướng dẫn ước lượng thơng trong các lần chia.
+ 263 ước lượng 26:3 = 8 ( dư 2).
Nghe
+ 184 ước lượng là 18 : 3 = 6
+ 95 ước lượng 10: 3 = 3 ( dư 1)
GV hướng dẫn HS tìm ra số dư trong mỗi lần chia.
Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương tìm được với đơn
vị ,hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực
hiện phép trừ để tìm số dư lần đó.
24


Hoạt động 2: Thực hành.

Mục tiêu :
Ap dụng để giải các bài toán liên quan.
Tiến hành :
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
Làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài .
Trình bày
Yêu cầu cả lôp Nhận xét bài làm trên bảng.
Nhận xét
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
Bài toán yêu cầu làm gì?
Trả lời
Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu ?
Nêu ý kiến
Vận động viên đi quãng đường trên trong bao lâu?
Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao Trao đổi và trình bày
nhiêu mét ta làm như thế nào ?
Nêu.
GV cho HS làm bài vào vở .
Làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài .
Trình bày
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết phép lịch sự khi hỏi người khác: biết thưa gửi,xưng hô phù hợp…
2- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp,biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị
cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS:
 HS 1: Kể tên một số đồ chơi,trò chơi.
-1 HS trình bày.
 HS 2: Tìm từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham
-1 HS trình bày.
gia các trò chơi.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong cuộc sống,chúng ta luôn giao tiếp với nhau.Khi giao tiếp,làm thế
nào để người nghe không cảm thấy phiền lòng là điều cần thiết.Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người
giao tiếp,biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông
cảm với đối tượng giao tiếp.

Phần nhận xét
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc khổ thơ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
25


×