Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4 học kì II tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.5 KB, 21 trang )

TUẦN 25

Tiết 1:
Tiết 2

Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc:

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp
với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời của các nhân vật
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
-GD hs luôn hướng thiện ,chống lại cái ác.
*GDKNS: -Nhận thức ,xác định giá trị bản thân;ra quyết định ;ứng phó, thương lượng;
-Tư duy sáng tạo: bình luận ,phân tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”, trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm , tranh minh HS quan sát tranh và lắng nghe
họa chủ điểm. Gợi cho HS nhận ra các nhân vật anh hùng trong
tranh: có thể là anh Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ thị Sáu, anh Kim
Đồng, anh Nguyễn Bá Ngọc.


GV giới thiệu bài “Khuất phục tên cướp biển”
Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển)
- Học sinh luyện đọc theo cặp
Đoạn 2:Tiếp theo……phiên toà sắp tới ( Cuộc dối đầu của - 1-2HS đọc cả bài
bác sỹ Ly và tên cướp biển
Đoạn 3: Còn lại (Tên cướp biển bị khuất phục)
GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa những từ khó được chú
giải sau bài; hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng giọng rõ ràng, dứt khoát,
gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện; nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp biển. Đọc phân biệt lời các
nhân vật.
b) Tìm hiểu bài
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
- HS lắng nghe.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu( tên cướp biển) được thể - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi
hiện qua chi tiết nào?
ngừơi im ; có câm mồm không….
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm
thế nào?
nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám
đối đàu chống cái xấu, cái ác, bất chấp
nguy hiểm
+ Cặp câu nào khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của - Một đằng thì đức độ…. nhốt chuồng
Bác sĩ Ly và tên cướp biển?

- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo
+ Vì sai bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
vệ lẽ phải
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Phải đấu tranh một cách không khoan
+ Cho HS nêu ý chính của bài
nhượng với cái xấu, cái ác .
ô

1


+ GV chốt ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức
mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi một tốp 3 HS đọc truyện theo cách phân vai ( người dẫn
chuyện, tên cướp, bác sỹ Ly) GV hướng dẫn các em đọc diển
cảm đúng lời các nhân vật
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đối thoại
giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển theo cách phân vai
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
- Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân
- GV nhận xét tiết học
Tiết 3

- HS nêu

- 3 HS đọc phân vai

-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS trả lời

Toán

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hcn.
− Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,3/131,132
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Phép nhân phân số.
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích
của hcn.
Mục tiêu: HS nhận biết được ý nghĩa của phép nhân hai phân
số thông qua tính diện tích hcn
Cách tiến hành:
− GV nêu đề toán.
− H: muốn tính diện tích hcn chúng ta làm ntn?
− Nêu phép tính để tính diện tích hcn?
HĐ2: Tính diện tích hcn thông qua đồ dùng trực quan.
Mục tiêu: HS biết tính diện tích hcn.
Cách tiến hành:
− GV nêu: chúng ta sẽ tìm kết quả của phép nhân qua hình vẽ

sau:
− GV đưa ra hình vẽ minh hoạ.
− GV giới thiệu hình minh hoạ và hỏi HS.
− Vậy diện tích hcn bằng bao nhiêu phần mét vuông?
HĐ3:Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
Cách tiến hành:
− Dựa vào cách tính diện tích hcn bằng đồ dùng trực quan hãy
ô

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− 1 HS đọc đề.
− Số đo dài x rộng.
− 4/5 x 2/3 .



8/15 m2

2


cho biết 4/5 x 2/3=?
− Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?
− HS nhắc lại về cách thực hiện nhân hai phân số.
HĐ4: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện phép nhân hai phân số.
Cách tiến hành:

Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau
đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm ntn?
− Chuẩn bị: Luyện tập.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 4

− 8/15
− Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số
nhân với mẫu số.
− HS nêu trước lớp.

− 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.

− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT

− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT

Đạo đức

THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I .Mục tiêu :
Củng số kiến thức các bài đạo đức đã học..
II.Đồ dùng dạy học :
Các dụng cụ chuẩn bị đóng vai; màu ,giấy ,bút vẽ,
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1/Kiểm tra bài cũ:
2/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới:Nêu nhiệm vụ của tiết học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức các bài đạo đức đã
học
-GV cho HS nêu tên 5 bài đạo đức đã học từ tuần 19
đến nay và nêu nội dung đã học được từ bài học đó .
-HD HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên
quan đến bài đạo đức đã học.
-Cho lần lượt từng HS lên trình bày những vấn đề
mình vừa viết được
- GV chúc mừng ,tuyên dương những HS nêu được
nhiều việc làm tốt.

Hoạt động của học sinh
.
-HS tự viết những điều mà mình đã làm được liên
quan đến bài đạo đức đã học

-HS lên trình bày những vấn đề mình vừa viết được

Hoạt động 2: Tổ chức vẽ tranh về đề tài đã được
ô

3


học.
-GV cho các nhóm trưởng bốc thăm để chọn đề tài
-Tổ chức hoạt động nhóm 2 : đóng vai hay vẽ tranh
theo chủ đề vừa đựoc bốc thăm
.-Theo dõi các nhóm làm việc
-Nhóm khác nhận xét
GV tổng kết tuyên dương

-Nhóm trưởng bốc thăm để chọn đề tài
-Hoạt động nhóm
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.

3. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau:Em yêu quê hương

Tiết 1

Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Củng cố về phép nhân phân số.
− Biết cách thực hiện phép nhân phân số với STN.
− Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với STN: Phép nhân phân số với STN chính là phép cộng liên tiếp
các phân số bằng nhau.
- Rèn cho hs khả năng làm toán,hs có ý thức tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/133
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: HD luyện tập
− Mục tiêu: Củng cố về phép nhân phân số.Nhận biết ý nghĩa
của phép nhân phân số với STN.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− GV viết bài mẫu lên bảng2/9 x 5.
− BT yêu cầu gì?
− Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?
− Tương tự HS làm bài còn lại.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
− Chú ý: 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 0 nhân với số
nào cũng bằng 0.

Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
ô

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
− 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở BT

− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng

4


− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4:BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài

con.


Bài 5: 1 HS đọc đề.
− Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
− Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
− HS làm bài.
3.Củng cố- Dặn dò:

− Nêu cách thực hiện phép nhân phân số.
− Chuẩn bị: Luyện tập.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

3HS lên bảng làm, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm vào vở
BT

− HS trả lời.
− HS làm bài vào vở BT, sau đó 1HS
đọc bài của mình trước lớp

Chính tả (Nghe- viết):

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển .
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( r/d/gi, ên/ênh)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc nội dung BT2a (tiết CT trước) cho 2 bạn viết trên bản lớp, cả lớp viết giấy
nháp.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Khuất phục tên - Học sinh nhắc lại đề bài.
cướp biển”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- HS theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- Cả lớp đọc thầm
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- Học sinh viết bài
- GV chấm sửa sai từ 5 đến 10 bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
Nhận xét chung
viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
+ Với BT2a: tiếng điền vào phải thích hợp với nghĩa của câu,
phải viết dúng chính tả. Muốn tìm được tiếng thích hợp, em
dựa vào nội dung của câu, dựa vào nghĩa các từ đứng trước
hoặc sau ô trống
+ Với BT 2b: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng
vần có sẵn sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp
- HS đọc thầm nội dung đọan văn
- HS đọc thầm và trao đổi nhóm
- GV mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức- điền tiếng hoặc - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, đoạn thơ,
vần thích hợp vào chỗ trống.
giải đố, sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnhLớp nhận xét- bình chọn
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
HS đọc
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa ôn luyện.
ô


5


Tiết 3

Luyện từ và câu:

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Nắm đượcý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
- Biết xác định CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? Từ những chủ ngữ đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: GV viết lên bảng một đoạn thơ, mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?,xác định vị ngữ
trong câu.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể Ai là
gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ
phận chủ ngữ Ai là gì?
1/ Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc
- Lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở lần lượt thực - HS thực hiện.
hiện từng yêu cầu trong SGK, phát biểu ý kiến

- GV viết 4 câu kể Ai là gì?
-4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ
2/ Phần ghi nhớ:
trong mỗi câu
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả lên bảng
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS làm bài
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
GV nhận xét và chốt lại ý đúng ( mời 2 HS đọc lại kết quả làm
bài)
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý và giao việc
- HS suy nghĩ tiếp nối đặt câu
GV nhận xét
Hoạt động 4:
Củng cố- Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT3


ô

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm vào vở
- 2 HS lên trình bày- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp
- HS phát biểu-Lớp nhận xét
- HS đọc to, lớp lắng nghe
- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân
- HS tiếp nối đặt câu- Lớp nhận xét

6


Tiết 4

Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,…để
bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
- Hs nhận thức được việc tự bảo vệ bản thân là rất cần thiết.
*GDKNS: -Kĩ năng trình bày về việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
-Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 98, 99 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh
sáng qua mạnh không được nhìn trực tiếp vào
nguồn sáng
 Mục tiêu :
Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 và trả lời câu hỏi
trang 98 SGK.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình 3, 4 và trả lời câu hỏi :
Để tránh tác haị do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên
và không nên làm gì?
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 99 SGK.

Hoạt động học

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình
và trả lời câu hỏi trang 98SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình
và trả lời câu hỏi.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc nên / không nên
làm để đản bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
 Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật
cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,…để
bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh
sáng quá yếu.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi - Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa
trang 99 SGK.
chọn của mình.
Bước 2 :
ô

7


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn
chiếu sáng ở phía tay phải?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- GV cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng - HS thực hành.
(ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn để chiếu sáng).
Bước 3 :
- GV cho HS làm việc theo phiếu. Nội dung phiếu học - HS làm việc cá nhân.
tập như SGV trang 170.

- GV giải thích : Khi đọc viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30 cm.
Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không
đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách bằng tay phải, ánh sáng
phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 99 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bị bài mới.

Tiết 1

Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013
Toán

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Nhận biết được một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng hai
phân số với một phân số.
− Bước đầu vận dụng các tính chất trên các trường hợp đơn giản.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,4/133

− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
HĐ1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số
Mục tiêu: Biết được tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một
tổng hai phân số với phân số thứ ba.
Cách tiến hành:
A/ Tính chất giao hoán của phép nhân phân số
ô

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

8


− GV viết bảng: 2/3 x 4/5 = ?; 4/5 x 2/3 =?
− HS tính và so sánh.
− Vậy khi thay đổi các phân số trong một tích thì tích đó có
thay đổi không?
− KL: Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.
B/ Tính chất kết hợp:
− GV viết hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính:
− ( 1/3 x 2/5 ) x 3/4 = ?; 1/3 x ( 2/5 x 3/4) =?
− Qua bài toán trên hãy cho biết, muốn nhân một tích hai
phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm thế nào?
− KL: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
C/ Tính chất một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
− GV viết lên bảng hai biểu thức và yêu cầu HS tính.
− Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ

ba chúng ta làm thế nào?
− KL: Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với
phân số thứ ba
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS biết vận dụng một số tính chất của phép nhân
trong trường hợp đơn giản
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
− Chuẩn bị: Tìm phân số của một số.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

− HS lên bảng tính ,cả lớp tính nháp.
− HS so sánh
− HS trả lời.


− HS tính, cả lớp làm nháp.
− HS trả lời

− HS tính, cả lớp làm nháp.
− HS trả lời

− 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

Tập đọc:

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài thơ. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh , thể
hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả
ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.
GD hs về tình yêu quê hương,đất nước.
3. HTL bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh minh họa bài đọc trong SGK
ô

9


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động :

2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Khuất phục
giúp em hiểu điều gì?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: HS quan sát ảnh minh họa bài đọc: Tấm ảnh
chụp bộ đội ta đang băng băng trên đường Trường Sơn đầy
khói lửa đạn bom.
GV giới thiệu bài“Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. GV kết hợp sửa
lỗi đọc cho HS lưu ý việc ngắt nghỉ hơi
- GV đọc diễn cảm toàn bài- Nhập vai đọc của các chiến sỹ
lái xe nói về bản thân mình, về những chiếc xe không có kính,
về ấn tượng cảm giác của họ trên chiếc xe đó.
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
 HS đọc thầm 3 khổ đầu của bài thơ, trả lời câu hỏi:
Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm
và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
 HS đọc thầm khổ thơ 4 , trả lời: tình đồng chí , đồng
đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ
nào?
 HS đọc thầm cả bài và trả lời: Hình ảnh những chiếc
xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của
kẻ thù gợi cho em cảm nghỉ gì?
GV hỏi về nội dung bài thơ:
GV chốt ý chính: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc
xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần
dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm

tháng chống mỹ cứu nước
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ- GV có thể chọn hướng
dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 3
HS nhẩm HTL bài thơ
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV hỏi HS về ý nghĩa của bài thơ là gì?
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3

tên cướp biển”, và trả lời câu hỏi: truyện này
Hoạt động của học sinh
- HS tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi ….
- Gặp bạn bè suốt đọc đường đi tới, Bắt tay
qua cửa kính vỡ rồi….
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm
- HS trả lời

HS đọc tiếp nối
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc TL từng khổ, cả bài thơ

HS trả lời

Lịch sử

TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs nêu được:
• Từ thế kỉ thứ 16, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước ta từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc
triều, tiếp đó là Đàng Trong, Đàng Ngoài.
ô

10


• Nhân dân 2 miền bị đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đời sống vô cùng cực khổ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Phiếu học tập cho từng Hs.
• Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Giới thiệu bài mới:
- Gv giới thiệu: sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát
triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỉ 16, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các
thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất
nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học hôm nay giúp em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
Hoạt động 1:
Sự suy sụp của triều Hậu Lê
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và tìm những biểu hiện cho - Hs đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp nhau trả lời
thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI? (mỗi hs chỉ cần nêu một biểu hiện).

Sự suy sụp của nhà Hậu Lê:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỉ”, gọi
vua Lê Tương Dực là “vua Lợn”
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau tranh
- Gv tổng kết ý của Hs sau đó giải thích về từ “vua quỉ” giành quyền lực.
và “vua lợn” để hs thấy rõ sự suy sụp của nhà Hậu Lê:
- Hs nghe giảng.
+ Vua Lê Uy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã lao vào
ăn chơi xa xỉ, thích rượu chè, cờ bạc, gái đẹp đặc biệt
thích trò giết người nên dân gian gọi là “vua quỉ”.
+ Vua Lê Tương Dực cũng không kém phần so với Lê
Uy Mục, ông vua này đặc biệt thích hưởng lạc không lo
việc triều chính nên dân gian mỉa mai gọi là “vua lợn”
- Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc cướp ngôi
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà
Mạc.
Hoạt động 2:
Nhà Mạc ra đời và sự phâ chia Nam – Bắc triều:
- Gv tổ chức hs thảo luận với định hướng như - Hs chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em cùng đọc SGK và
sau:
thảo luận theo định hướng. Kết quả thảo luận mong muốn
Hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
là:
1. Mạc Đăng Dung là ai?
1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều Hậu Lê.
2. Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc 2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê,
được sử cũ gọi là gì?
Mạc Đăng Dung cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà

Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều (vì ở phía Bắc).
3. Nam triều là triều đình của dòng họ phong 3. Nam triều là triều đình của họ Lê, năm 1533, một quan
kiến nào? Ra đời ntn?
võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng
dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.
4. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều tranh
4. Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc triều.
giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam –
Bắc triều.
5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao 5. Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến
nhiêu năm? Kết quả như thế nào ?
năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến
tranh kết thúc.
ô

11


- Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý - Mỗi nhóm Hs phát biểu ý kiến về một câu hỏi, các nhóm
kiến.
khác theo dõi, bổ sung cho bạn
- Gv tổng kết nội dung hoạt động 2 và giới thiệu
hoạt động 3: sau khi Nam Triều chiếm được
Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều chấm
dứt, liệu đất nước ta có được thu về một mối?
Nhân dân ta có bớt cực khổ? Nội dung tiếp theo
của bài sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó
Hoạt động 3:
Chiến tranh Trịnh – Nguyễn
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK và thảo luận theo cặp để - Hs làm việc theo cặp.

trả lời các câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh + Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay
Nguyễn?
nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng
Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn tranh giành
quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
+ Trình bày diễn biến chính của chiến tranh + Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh – Nguyễn đánh
Trịnh – Nguyễn?
nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến
trường ác liệt.
+ Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh – + Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới
Nguyễn?
chia cắt đất nước. Đằng Ngoài từ sông Gianh trở ra,
Đàng trong từ sông Gianh trờ và làm cho đất nước bị
chia cắt hơn 200 năm.
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong, Đàng + Hs chỉ lược đồ trong SGK.
Ngoài.
- Gv yêu cầu hs phát biểu ý kiến.
- Hs lần lượt trình bày ý kiến theo các câu hỏi trên, sau
- Gv: vậy là hơn 200 năm, các thế lực phong kiến đó mỗi lần có Hs trình bày, cả lớp cùng nhận xét và bổ
đánh nhau, chia cắt đất nước ta thành 2 miền Nam sung ý kiến.
Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhan dân ta
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài?
Hoạt động 4:
Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI
- Gv yêu cầu Hs tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỉ - Hs đọc SGK và trả lời.
XVI.
Củng cố - Dặn dò:
- Gv hỏi: vì sao nói chiến tranh Nam – Bắc triều và - Hs trao đổi và trả lời câu hỏi:

chiến tranh Trịnh – Nguyễn là những cuộc chiến tranh + Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh
phi nghĩa?
giành ngai vàng của các thế lực phong kiến.
- Gv: Khi nói về thời kì này, nhân dân ta đã có câu tục + Các cuộc chiến tranh này làm cho đất nước bị
ngữ “nồi da nấu thịt”, em hãy giải thích câu tục ngữ chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.
này?
- Hs trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài,
và chuẩn bị bài sau “Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong”
Tiết 4

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
( GIẢM TẢI )
ô

12


TỰ ÔN LUYỆN
Tiết 1

Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013
Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
− Hs có thái độ yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/134
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Tìm phân số của một số.
HĐ1: On tập về tìm một phần mấy của một số.
Mục tiêu: Giúp HS biết tìm một phần mấy của một số.
Cách tiến hành:
− GV nêu bài toán1.
− GV nêu bài toán2.
HĐ2: Hướng dẫn tìm một phần mấy của một số.
Mục tiêu: Giúp HS biết giải bài toán dạng: Tìm một phần
mấy của một số.
Cách tiến hành
− GV nêu bài toán ở SGK.
− GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát
và hỏi HS.
− GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của
một số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.

Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
ô

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.

− HS đọc lại đề và trả lời.
− HS trả lời.

− 1 HS đọc đề.
− HS trả lời.
− HS thực hiện phép tính.

− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT


1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

13



− Chuẩn bị: Phép chia phân số.
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm .
- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
- GD tinh thần,ý chí vượt khó cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ở tiết LTVC trước. Nêu 1 ví dụ về câu kể Ai là gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Dũng cảm”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập( trg.73,74)
Bài tập1:
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS suy nghĩ, làm bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS theo dõi

- GV gợi ý
- HS cả lớp suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Làm và tiếp nối nhau đọc kết quả - Lớp
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
nhận xét
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm
- HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến.
- HS làm và phát biểu ý kiến
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- HS ghi vào vở
Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS làm bài
- HS làm
- HS trình bày
- HS sinh lên bảng điền từ đúng/nhanh.
Từng em đọc kết quả
- GV nhận xét - chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong
tiết học
Tiết 3

Khoa học

NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có thể :
- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá
đang tan.
- Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
ô

14


- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 100, 101 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
 Mục tiêu :

Hoạt động học

Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử
dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường - HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường

gặp hằng ngày.
gặp hằng ngày.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang - Một vài HS trả lời.
100 SGK.
Bước 3 :
GV : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ
nóng lạnh của các vật. GV yêu cầu HS tìm và nêu các ví dụ
về nhiệt độ bằng nhau ; vật này có nhiệt độ cao hơn vật
kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật…
Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế
 Mục tiêu:
HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường
hợp đơn giản.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế. GV mô tả sơ - Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế.
lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
Bước 2 :
- GV cho HS thực hành sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của - HS thực hành đo nhiệt độ.
cốc nước ; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 101 SGK
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.

- 1 HS đọc.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT
và chuẩn bị bài mới.

ô

15


Tiết 4

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối.
*GDBVMT:Hs có thái độ yêu thích cây cối,bảo vệ chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: GV kiểm tả 2 HS làm BT3, tiết TLV trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (trang 75-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT,
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài văn tả.
- HS tự làm

- HS phát biểu
- GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi
- GV nhắc nhở- giao việc
- HS thực hiện
- HS viết đoạn văn
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình
- HS tiếp nối nhau trình bày.Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất , chấm điểm
Bài tập 3:
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở- giao việc
- HS suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau phát biểu
- HS trình bày
- GV nhận xét, góp ý
Bài tập 4:
- HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV gợi ý
- HS viết đoạn văn. Từng cặp đổi bài, góp ý
- HS làm bài
cho nhau
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của
- HS trình bày

mình trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm cho những đoạn văn
viết tốt
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài
giới thiệu chung một các cây, biết lợi ích của cây đó, chuẩn bị
học tốt tiết TLV tới.
ô

16


Tiết 1:

Thứ sáu ngày 08 thang 03 năm 2013
Toán

PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
- Hs có thái độ yêu thích môn học hơn.Rèn kĩ năng làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
− Hình vẽ minh hoạ như phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm bài 1,2/135
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:

Giới thiệu bài:Phép chia phân số.
HĐ1: HD thực hiện phép chia phân số.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
Cách tiến hành:
− GV nêu đề toán như SGK.
− Muốn tính chiều dài ta làm thế nào?
− HS thực hiện phép tính.
− Hãy nêu cách thực hiện phép chia cho phân số?
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: HS thực hiện phép chia phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài trước lớp
− HS tự giải bài toán.
− HS đọc lại bài của mình trước lớp.

Hoạt động của học sinh
− 2 HS lên bảng làm.







1 HS đọc đề.
HS trả lời.
HS tính, cả lớp tính nháp
Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân
số thứ hai đảo ngược.

− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
− HS làm bài vào vở.
− 1 HS đọc ,cả lớp theo dõi, nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:
− Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm ntn?
ô

17


− Chuẩn bị: Luyện tập
− Tổng kết giờ học.
Tiết 2


Kể chuyện:

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại câu chuyện đã nghe, có thể kết hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh
cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc); biết đặt tên khác cho
truyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe kể chuyện , nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: GV mời 1-2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Những chú bé không chết”
Hoạt động 2:GV kể chuyện
- GV kể lần 1( kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện)
- GV kể lần 2 ( có tranh minh hoạ)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
GV yêu cầu 1 HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK
Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
a) KC trong nhóm
- HS kể từng đoạn
- Cá nhân kể toàn chuyện

b) Thi KC trước lớp.
- 1 vài nhóm HS thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều phải trả lời các câu hỏi
trong yêu cầu 3
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà luyện kể lại câu chuyện
cho người thân
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý bài KC tiếp theo
Tiết 3

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, quan sát tranh

- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm 5 em
- Từng HS kể. Cả nhóm cùng trao đổi
về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi
trong yêu cầu 3
- HS kể theo nhóm
- HS kể cá nhân
- HS kể , Trả lời câu hỏi
- Cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất

Địa lí

ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU
ô


18


Học xong bài này, HS biết :
- Chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB,ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai trên bản, lược đồ VN.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô HN, TP.HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các Thành
Phố này.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính VN.
Lược đồ trống VN theo tường và của từng nhóm HS.
Phiếu bài tập.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Thành phố Cần Thơ.
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/130.
- Đọc thuộc bài học.
- NXBC.
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Giới thiệu bài
1. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn
- Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
. MT : HS chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hông,
sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản

đồ,lược đồ VN.
- Bước 1 : GV nêu yêu cầu: HS điền các địa danh như bài tập 1
– SGK vào lược đồ trống VN.
- Bước 2 : HS trình bày trước lớp.
2. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB
- Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS nêu được sự khác nhau và đặc điểm thiên nhiên của
ĐBBB và ĐBNB.
- Bước 1 : HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về
thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB vào phiếu bài tập (theo câu hỏi
2 –SGK).
- Bước 2 : HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
3. Con người và hoạt động sản xuất ử đồng bằng.
- Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
. MT : HS chỉ trên bản đồ vị trí Thủ dô Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ
và nêu một đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
- GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS sát định các
thành phố lớn nằm ở ĐBNB và ĐBBB HS các nhóm thảo luận
và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB.
- HS làm câu hỏi câu hỏi 3 trong SGK.

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe

- HS các nhóm làm bài (3’)
- Đại diện trình bày - NX

- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Vài HS đọc.


- Vài HS chỉ bản đo.
- HS trình bày kết quả trước lớp.

4/ Củng cố, dặn dò :
- HS nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB?
- Về học bài và đọc trước bài 24/135.
ô

19


Tiết 4

Kĩ thuật

CHĂM SÓC RAU, HOA .( tiết 2 )
I .MỤC TIÊU :
- Biết mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa .
- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa .
II .CHUẨN BỊ :
- Cây hồng trong chậu, dầm xới ,bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1/ Ổn định tổ chức
2 / Kiểm tra bài cũ
- Vun xới đát cho rau, hoa có tác dụng gì?
- Tại sao phải tưới nước cho cây?
- GV nhận xét.

3 / Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu và thực hiện cách chăm sóc rau, hoa
b .Hướng dẫn
Hoạt động 2 :
- Cho học sinh thực hiện chăm sóc rau hoa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của học
sinh.
- Phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thực
hành.
- Gọi từng nhóm nêu lại các công việc chăm sóc rau,
hoa.
- GV quan sát , hướng dẫn các nhóm thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 2 – 3 HS trả lời

- Chia lớp thành 4 nhóm chăm sóc 4 bồn hoa.
- 4 nhóm thực hành
- Nhóm 1, 2 nhận xét với nhau nhóm nào thực
hiện tốt.
- Nhóm 3,4 nhận xét với nhau nhóm nào thực
hiện tốt.
- Hs thu dọn dung cụ , cỏ dại và vệ sinh dụng cụ
lao động , chân tay sau khi hoàn thành công
việc .

Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.

- Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
- Đảm bảo thời gian và an toàn lao động.
- HS tự đánh giá
- GV nhận xét chung.
- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả
học tập của HS.
- Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước bài sau :
Các chi tiết và dụng cụ …….

Tiết 5
ô

SINH HOẠT LỚP
20


I/Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá lại hoạt động trong tuần. Kế hoạch tuần tới.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắc phục.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính:
1/Đánh giá hoạt động trong tuần:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn.
-Dạy và học đảm bảo theo đúng PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp.
-Một số em còn nói chuyện trong lớp: Tú, Đạt, Khánh Linh, Thọ Linh.

-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp: Dung, Toàn, T Linh, .
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Một số em không mặc đúng đồng phục, không mang khăn quàng: Dung, Toàn, Nhi,..
2/Kế hoạch tuần 26
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 26.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
-Ôn kể chuyện để dự thi cấp trường.
- Tiếp tục luyện giải toán trên mạng.
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ.

ô

21



×