TUẦN 5
Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2
Tiết 3
TẬP ĐỌC
Những hạt thóc giống
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trơn toàn bài.Chú ý:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần HS địa phương dễ phát âm sai.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện;đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực,dũng cảm dám nói sự thật.
3-Giáo dục hs tính trung thực.
*GDKNS: Xác định giá trị;tự nhận thức về bản thân;tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
+ HS 1 +2: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả
lời câu hỏi sau.
-HS trả lời theo ý thích + giải thích đúng.
H:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp
măng non?Vì sao?
+ HS 3: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả lời
-HS trả lời.
câu hỏi sau:
H:Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,của ai?
- GV nhận xét + cho điểm.
Các em đã từng gặp cậu bé rất thông minh trong bài
Cậu bé thông minh, gặp cậu bé đầy nghị lực trong bài
Buổi tập thể dục. Hôm nay,thầỳ sẽ giới thiệu với các
em về một cậu bé có tính trung thực qua bài tập đọc
Những hạt thóc giống.
a/ Cho HS đọc.
-HS dùng viết chì đánh dấu trong SGK.
- GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng
-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc.
phạt, Đ2 là phần còn lại).
-HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: gieo trồng,
truyền, chẳn,g thu hoạch, sững sờ, dõng dạc …
-1 HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc cả bài.
-2 HS giải nghĩa từ.
b/ Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
# Đoạn 1
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-Nhà vua muốn tìm một người trung thực để
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
truyền ngôi.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Vua phát cho mỗi người một thúng thóc
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
giống đã luộc kĩ và hẹn: ai thu được nhiều
H: Nhà vua làm cách nàp để tìm được người trung
thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc
thực?
nộp sẽ bị trừng phạt.
H: Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được
-Thóc đã luộc không thể nảy mầm được.
không?
-Vua muốn tìm người trung thực. Đây là mưu
H: Tại sao vua lại làm như vậy?
1
# Đoạn còn lại
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi
người?
H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói
thật?
H: Theo em, vì sao người trung thực là người quý?
(GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát)
H: Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4
câu.
* GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng
chậm rãi.
+ Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
+ Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì
ôn tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm
thì dõng dạc.
- Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi,
trừng phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực,
quý nhất, dũng cảm.
- Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc
giấy đính lên bảng lớp.
* Cho HS luyện đọc.
H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
Tiết 3
:
kế chọn người hiền của nhà vua.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Lớp đọc thầm.
-Chôm dám nói sự thật, không sợ bị trừng
phạt.
-Mọi người sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm vì
Chôm là người dám nói sự thật, không sợ bị
trừng phạt.
HS có thể trả lời:
-Vì người trung thực là người đáng tin cậy,
bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân
của nước lên trên hết.
-Là người yêu sự thật, ghét dối trá …
-Là người dũng cảm, dám nói thật …
-Là người khảng khái, dũng cảm …
-1, 2 HS kể tóm tắt nội dung.
-HS luyện đọc câu: “Vua ra lệnh phát cho mỗi
người dân … trừng phạt.”
-HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, nhà
vua, bé Chôm).
Câu chuyện muốn nói:
-Trung thực là 1 đức tính đáng quý.
-Trung thực là một phẩm chất đáng ca ngợi.
-Người trung thực là người dũng cảm nói sự
thật.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo hời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ.
#Giáo dục HS biết quí trọng thời gian,thời gian qua đi sẽ không láy lạị được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tập của tiết trước .
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
Hoạt động 1: Luyện tập .
Mục tiêu :
HS nhận biết số ngày trong từng tháng của
1 năm.
Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có
365 ngày
Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo hời gian đã
học, cách tính mốc thế kỉ
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS tự đọc đề rồi làm bài .
Gọi HS lên bảng làm bài .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
GV cho HS tự làm bài rổi sửa từng cột.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS làm bài .
Cho HS làm bài . sau đó trình bày bài.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán.
GV hướng dẫn HS làm bài : muốn xác định ai chạy
nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và
Bình xem ai chạy hết ít thời gian hơn thì người đó chạy
nhanh hơn.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh .
Bài tập 5:
GV dùng đồng hồ thật cho HS xem giờ.
Làm bài
Trình bày
Nghe
Làm bài
Nhận xét
Đọc
Nghe
Làm bài
Nghe
Đọc
Nghe
Trình bày
Đọc kết quả
Quan sát
Nêu giờ trên đồng hồ.
Kết luận :
Qua Bài tập vừa làm , các em đã ôn tập những kiến thức
nào?
Trả lời
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 4:
Đạo đức
Bi 3:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
• Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với
các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
• Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó
phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi
thứ không phù hợp.
*GDBVMT: Hs có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em về môi trường
sống.
2. Thái độ :
• Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
3
3. Hành vi :
• Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
*GDKNS: -Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
-Kĩ năng biết kiềm chế cảm xúc,biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ ghi tình huống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- HS lắng nghe tình huống.
+ Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. HS trả lời, chẳng hạn :
Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà.
• Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải
Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không
được biết và tham gia ý kiến.
cho em nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm làm
• Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Khẳng định : Bố bạn Tâm làm như vậy là chưa
đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến liên quan + HS lắng nghe.
đến việc học của mình. Bố bạn phải cho bạn biết
trước khi quyết định và cần nghe ý kiến của Tâm.
+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ya kiến về những việc có liên quan đến
em ?
+ HS động não trả lời.
GV ghi lại các ý kiến – dựa trên các ý kiến tổng hợp
lại và kết luận : khi không được nêu ý kiến về
những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ
+ HS động não trả lời.
phải làm những việc không đúng, không phù hợp.
+ Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
+Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến trẻ em.
+ HS trả lời : Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm,
ý kiến.
+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
Hoạt động 2
EM SẼ LÀM GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc các câu tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
1. Em được phân công làm một việc không phù hợp
với khả năng hoặc không phù hợp với sức khỏe của
em. Em sẽ làm gì ?
2. Em bị cô giáo hiểu lầmvà phê bình.
3. Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi.
4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động của
lớp, của trường.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi như
sau : Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3 – 4 : câu 2; nhóm - HS thảo luận theo hướng dẫn.
5 – 6 : câu 3: nhóm 7 – 8 : câu 4.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi tình
huống của mình, các nhóm khác bổ sung và nhận
- HS làm việc cả lớp :
xét cách giải quyết.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
+ Hỏi : Vì sao các em chọn cách đó ?
4
- Các nhóm trả lời :
Hoạt động 3
BÀY TỎ THÁI ĐỘ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh – đỏ –
vàng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau :
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả nhóm tán
1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
liên quan đến trẻ em.
2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.
4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều
phải được thực hiện.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của câu đó
vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi
vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành thì ghi vào
miếng bìa xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để
đối với mỗi câu.
các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc phân vân
thì GV yêu cầu nhóm đó giải thích và mời nhóm trả
lời đúng giải thích lại cho cả lớp cùng nghe vì sao
lại chọn đáp án đó.
+ Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà không thể
thực hiện.
- Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ nuông chiều, đòi hỏi
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác.
chiều quá khả năng của bố mẹ…
*GDBVMT: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về việc - 1 – 2 HS nhắc lại.
có liên quan đến mình như về môi trường sống của
em ở trường,ở nhà,ở lớp học với bố mẹ,chính quyền
địa phương, nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến
của trẻ em đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
Hoạt động thực hành
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên - HS lắng nghe, ghi nhớ.
quan đến trẻ emvà bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề
đó.
Thứ ba ngy 18 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
- HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
#Giáo dục HS tính kiên nhẫn khi gặp việc khó ,không bỏ việc nửa chừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
5
GV gọi 3 HS trình bày bài 1 của tiết trước..
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu số trung bình cộng. .
Mục tiêu : HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng
của nhiều số.
Tiến hành :
GV cho HS đọc thầm bầi toán 1 và quan sát hình vẽ.
GV gọi HS nêu cách giải bài toán.
Cho HS làm bài vào nháp.
1 HS lên bảng.
GV nêu câu hỏi: can thứ nhất cí 6 lít, can thứ hai có 4 lít.
Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào
mỗi can.
( 6 + 4) : 2 = 5( l)
ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
Kết luận :
GV cho HS Nhắc lại kết luận trên.
Hoạt động 2: Cách tìm số trung bình cộng .
Mục tiêu : Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Tiến hành :
Qua ví dụ trên, em hãy nêu cách tìm số trung bình cộng
của hai số.
GV hướng dẫn để HS làm 2 ví dụ:
+ Tìm số trung bình cộng của 3 số.
+ Tìm số trung bình cộng của 4 số.
Kết luận :
Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng và cho ví
dụ cụ thể.
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV cho HS làm lần lượt từng Bài tập rồi sửa.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS đọc thầm
Quan sát
Nêu ý kiến .
Làm bài
Trình bày
Nghe
Trả lời
Nhắc lại
Nêu ý kiến
Nghe
Nêu
Nêu
Trả lời
Làm theo hướng dẫn của GV.
HS lm bi.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Những hạt thóc giống
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. Biết
phát hiện và sữa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn.
2- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n, en / eng.
3-Giáo dục HS biết: làm việc gì cũng phải cẩn thận,gọn gàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
-2 HS viết trên bảng lớp.
- GV đọc cho HS viết
6
+ reo hò,gieo hạt,rẻo cao,dẻo dai
+ Cần mẫn,thân thiết,vầng trăng,nâng đỡ
- GV nhận xét + cho điểm.
• Trong tiết CT hôm nay,các em sẽ được viết một đoạn
trong bài Những hạt tóc giống sau đó,các em sẽ làm
bài tập chính tả để luyện viết đúng các chữ có âm đàu
hoặc vần dễ lẫn l/n,en/eng.
a/Hướng dẫn
+ GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
+ GV lưu ý HS:
• Ghi tên bài vào giữa trang giấy.
• Sau khi chấm xuống dòng phải viết lùi vào một ô,nhớ
viết hoa.
• Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai
chấm,xuống dòng,gạch ngang đầu dòng.
+ Luyện viết những từ dễ sai: dõng dạc,truyền,giống.
b/GV đọc cho HS viết: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu)đọc
2,3 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
c/Chấm,chữa bài
- Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết.
- GV chấm 7-10 bài + nêu nhận xét chung.
Bài tập 2: Lựa chọn câu a (hoặc b)
Câu a:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Bài tập cho đoạn văn,trong đó bị nhoè mất
một số chữ bắt đầu bằng l hoặc n.Nhiệm vụ của các em
là viết lại các chữ đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
lời,nộp,này,lâu,lông,làm
Câm b: Cách tiến hành như câu a.Lời giải đúng:
chen,len,kèn,leng keng,len,khen.
BT2: Giải câu đố
Câu a:
- Cho HS đọc đề bài + đọc câu đố.
- Cho HS giải câu đố.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bầy nòng nọc
Câu b: Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: Chim én
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS tốt.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
• viết 2 từ mở đầu bằng r,2 từ mở đầu
bằng d,2 từ mở đầu bằng gi.
• 2 từ vần ân,2 từ vần âng.
-HS lắng nghe.
-HS luyện viết những từ khó.
-HS viết chính tả.
-HS rà lại bài.
-HS đọc lại bài chính tả,tự phát hiện lỗi và
sửa các lỗi đó.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên điền vào những chỗ còn thiếu bằng
phấn màu các chữ còn thiếu.
-Lớp nhận xét.
-HS làm bài.
-Hs trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
7
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trung thực tự trọng.
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực,tự trọng.Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và
chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2- Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
3-Giáo dục HS về tính trung thực,tính tự trọng của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-HS lên bảng viết: yêu,thương…
+ HS 1: Viết các từ ghép chứa tiếng yêu.
-HS lên bảng viết: lo lắng,…
+ HS 2: Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu l.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trung thực là một trong những phẩm chất đáng quý của con
người.Để giúp các em hiểu biết nhiều hơn về sự trung
thực,bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về
trung thực,tự trọng.
BT1: Tìm từ cùng nghĩa,từ trái nghĩa
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
-HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
-Đại diện nhóm hoặc cá nhân.
- Cho HS làm bài vào giấy.
+ Nếu cá nhân lên viết vào bảng phụ
những từ đã tìm được.
- Cho HS trình bày trên bảng phụ (đã kẻ cột sẵn từ động
+ Nếu đại diện nhóm đem bài làm
nghĩa,từ trái nghĩa)
của nhóm mình trên giấy lên dán trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ gần nghĩa với trung
thực
thẳng thắn,ngay thẳng,
chân thật,thật thà,thành
thật,bộc trực,chính trực…
Từ trái nghĩa với trung thực
dối trá,gian lận,gian dảo, gian
dối,lừa đảo,lừa lọc…
Bài tập 2: Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc BT3 + đọc các dòng a,b,c,d.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày bài làm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo.
-HS dựa vào từ điển làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
8
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các thành ngữ,tục
ngữ.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
+ Thành ngữ b,d nói về tính tự trọng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành ngữ trong
SGK.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Tiết 4
Khoa học
Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
• Nói về lợi ích của muối I- ốt.
• Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
# Giáo dục HS ăn uống phải có khoa học như thế mới có sức khỏe tốt để học tập tốt hơn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 20, 21 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của
I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều
chất béo
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử ra một đội
trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm
xem đội nào nói trước.
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc
chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP
9
CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn
gốc đạm thựcvật.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn
chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò
chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu
học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như
SGV trang 50
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA
MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN
Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe
con người, đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất
đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món
ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về
vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc
biệt là trẻ em.
+ Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên.
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng .
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng .
#Giáo dục HS biết làm việc độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài tập 2,3 của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập.
.Mục tiêu :
HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng.
Giải bài toán về tìm số trung bình cộng
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
Bài tập hỏi gì?
Trả lời
Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm như Nêu
thế nào?
GV cho HS làm bài vào vở .
Làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS tự làm.
Làm bài
Trình bày
GV sữa bài.
Sửa bài.
Bài tập 3,4,5 GV làm tương tự.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Tiết 2
TẬP ĐỌC
Gà trống và Cáo
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ:
- Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ,cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui,dí dỏm.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác + thông minh.
3- Biết tóm tắt câu chuyện.
4-Giáo dục HS :phải luôn thận trọng với những gì mình chưa biết rõ về nó, để tự bảo vệ mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS.
+ HS 1: Đọc toàn bài Những hạt thóc giống + trả lời câu hỏi sau:
HS có thể trả lời:
H:Theo em,vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Vì người trung thực là người
đáng tin cậy, bao giờ cũng nói
thật, đặt quyền lợi của dân của
nước lên trên.
-Là người nói thật, dám bảo vệ
11
+ HS 2 + 3: Tóm tắt câu chuyện Những hạt tóc giống bằng 3,4 câu.
- GV nhận xét + cho điểm.
Trong tiết TĐ hôm nay, các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn của nhà
thơ La-phông-ten. Bài thơ có tên Gà Trống và Cáo. Chuyện gì đã xảy
ra giữa Gà Trống và Cáo, kết quả như thế nào?Thầy cùng các em sẽ đi
vào đọc – hiểu bài ?
a/ Cho HS đọc.
- GV chia đoạn: Bài văn chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tình thân.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến loan tin này.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Gà Trống, vắt vẻo, sung sướng,
quắp
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS giải nghĩa từ.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.
# Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi:
H: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
# Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
- Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi
H: Vì sao Gà Trống không nghe lời cáo?
H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
# Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
- Cho HS đọc cả bài thơ.
H: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Tác giả viết bài thơ này khuyên
người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
sự thật.
-Là người khẳng khái, dũng
cảm.
-Là người tự trọng …
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-1 HS giải nghĩa các từ.
-HS đọc thành tiếng.
-Gà Trống đậu vắt vẻo trên
một cành cây cao. Cáo đứng
dưới gốc cây.
-Cáo đon đả mời Gà Trống
xuống đất để báo tin tức mới:
từ nay muôn loài đã kết thân.
Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà
tỏ bày tình thân.
-HS đọc thành tiếng (1 HS
đọc, lớp lắng nghe).
-Gà biết sau những lời ngon
ngọt ấy là ý định xấu xa của
Cáo. Cáo muốn ăn thịt Gà.
-Cáo rất sợ chó săn Gà nói có
cặp chó săn đang chạy đến làm
cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lô
mưu gian.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Gà giả vờ tin Cáo mừng khi
nghe thông báo của Cáo, sau
đó thông báo cho Cáo biết chó
săn đang chạy đến làm cho
Cáo khiếp sợ hồn lạc phách
xiêu, co cẳng chạy.
-HS đọc thầm lại bài thơ.
-HS trả lời:
-Lớp nhận xét.
12
- GV đọc mẫu bài thơ.
+ Giọng đọc vui, dí dỏm.
+ Chú ý ngắt giọng một số câu: “Nhác trông …”
+ Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ: vắt vẻo, tinh nhanh lõi đời,
đon đả, làm, sung sướng, xin đừng, hôn bạn, ghi ơn, hoà bình,
tin mừng, cặp chó săn, chạy lại …
- Cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi HTL từng đoạn + cả bài thơ.
- GV nhận xét + khen những HS học thuộc nhanh.
H: Theo em Cáo là nhân vật như thế nào?
H: Gà Trống là nhân vật như thế nào?
-Nhiều HS luyện đọc.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
-Là kẻ gian trá, xảo quyệt,
dùng lời ngon ngọt hòng lừa
Gà Trống xuống đất để ăn thịt.
-Gà Trống thông minh, mưu
trí, vờ tin lời Cáo, rồi tung tin
có cặp chó săn đang đến để
doạ Cáo làm cho Cáo tưởng
thật, khiếp vía bỏ chạy.
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà HTL bài thơ.
Tiết 3
Lịch sử
HƠN MỘT NGHÌN NĂM
ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP
(TỪ NĂM 179 TCN ĐẾN NĂM 938)
Bài 3:
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs nắm được:
• Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938.
• Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
• Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn
nền văn hóa dân tộc.
• Giáo dục HS :Biết noi gương cha ông ta ngày xưa về tình yêu quê hương đất nước,về niềm tự hào
dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
• Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:
Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:
Thời gian
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Trước năm 179 TCN
Các mặt
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
• Phiếu học tập cho từng Hs có nội dung như sau (nếu có thể):
Phiếu học tập:
Họ và tên: ……………………………………
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta
chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
13
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Họat động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- Gv gọi 3 Hs lên bảng yêu cầu Hs 1 và Hs 2 trả - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
lời 2 câu hỏi cuối bài 2; Hs 3 kể lại cuội kháng
chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài mới: Cuối bài học trước, - Hs nghe Gv giới thiệu bài, sau đó mở SGK trang 17.
chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà
đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu
Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài “Nước ta dưới ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương Bắc.
Hoạt động 1:
CHÍNH SÁCH ÁP BỨC BÓC LỘT
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐỐI VỚI NHÂN DÂN TA
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà - Hs đọc thầm SGK.
thôn tính … sống theo luật pháp của người
Hán”
- Gv hỏi: sau khi thôn tính được nước ta, các - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến đến khi đủ ý thì
triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành dừng lại:
những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do
nhân dân ta?
chính quyền người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt
chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt
đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân
ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán,
sống theo pháp luật của người Hán.
- Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em,
thảo luận và điền kết quả thảo luận vào phiếu.
ơ
ơ
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu:
Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ -1 Hs đọc phiếu trước lớp, các nhóm khác theo dõi và
quyền, về kinh tế, về văn hóa và sau khi bị các bổi sung ý kiến.
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. (Gv treo
bảng phụ).
- Gv gọi một nhóm đại diện nêu kết quả thảo
luận. Gv nhận xét các ý kiến của Hs, ghi các ý
kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so sánh
như sau:
Tình hình nước ta sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ:
Thời gian
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 đến năm 938
Các mặt
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện phong kiến của phương
Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hóa
Có phong tục tập quán Phải theo phong tục của người Hán, học chữ
riêng
Hán, những nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc
dân tộc
- Gv kết luận về nội dung hoạt động 1: Từ năm 179 TCN đến năm 938 , các triều đại phong kiến phương
Bắc nối tiếp nhau đô hô nước ta. Chúng biến đất nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận huyện
của chúng, và thi hành niều chính sách ap bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục.
14
Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong trục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề
mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc.
Hoạt động 2:
CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
- Gv hướng dẫn Hs kẻ bảng thống kê vào vở.
- Hs tự kẻ bảng thống kê theo hướng dẫn.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và điền các
thông tin về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta - Hs làm việc cá nhân.
chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
vào bảng thống kê.
- Gv yêu cầu Hs báo cáo kết quả trước lớp.
- Gv ghi ý kiến của Hs lên bảng để hoàn thành
bảng thống kê như sau:
- 1 Hs nêu, Hs khác theo dõi và bổ sung.
Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta
chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
- Gv hỏi: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống
lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương
Bắc?
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi - Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
nghĩa nào?
- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng
năm đô hộ của các triều đại phong kến phương năm 938.
Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước
ta?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết
ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.
Bắc nói lên điều gì?
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- 2 Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi trong
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc SGK.
phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn
bị bài sau.
ơ
ơ
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
( Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu:
-Cũng cố kĩ năng viết thư .Hs viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoạc chia buồn,
bày tỏ tình cảm chân thành .
-Hs có thái độ quan tâm giúp đỡ người khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy viết ,phong bì ,tem thư.
III/ Hoạt dộng dạy học
1.Kiểm tra bi cũ
-Y/c hs nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: gv nêu mục đích yêu cầu của bài
-Hd Hs nắm yêu cầu của bài
-GV viết đề lên bảng.
-Gv ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng
b.Hs thực hành viết thư
I/Đề :Em hãy viết một bức thư thăm hỏi bạn mới ở phương xa?
-Hs viết bi trong 1 tiết,GV thu bài
3.Cũng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
15
Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
Biết đọc biểu đò tranh
Giáo dục HS sự kiên trì tìm tòi, sáng tạo trong mọi việc,rèn tính độc lập tự chủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS làm bài 3,4 của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ tranh .
Mục tiêu :
Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
Tiến hành :
GV cho HS Quan sát biểu đồ trong SGK.
Quan sát
Biểu đồ trên có mấy cột, mấy hàng?
Trả lời
Nhìn vào sơ đồ ta thấy được những gì?
Nêu ý kiến
Kết luận :
GV chốt ý như SGV.
Nghe
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.
Tiến hành :
GV cho HS nêu miệng theo yêu cầu của Bài tập
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Đọc
Gọi HS làm mẫu câu a
Trình bày miệng.
Sau đó cho HS làm các phần còn lại.
Làm bài
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Nghe
Kết luận :
GV cho HS nhìn vào biểu đồ trong hình để nêu lại những gì em
Nêu
hiểu được qua biểu đồ.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Danh từ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- HS biết định nghĩa khái quát: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn vị.
2-Nhận biết được danh từ trong câu.
3- Biết đặt câu với danh từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1.
16
- Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2.
- Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân trời …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 3 HS
-Từ đồng nghĩa: thành thật,
+ HS 1: Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ
thật thà …
trung thực.
-Từ trái nghĩa: dối trá, gian
lận …
-HS đặt câu.
+ HS 2: Đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ trung thực, một câu
với từ trái nghĩa với từ trung thực.
+ HS 3: Tìm câu thành ngữ nói về lòng trung thực hoặc về lòng tự
-HS tìm câu thành ngữ.
trọng.
- GV nhận xét + cho điểm.
Lâu nay trong giao tiếp hàng ngày hay trong làm văn … các em luôn
sử dụng danh từ. Vậy danh từ là gì? Làm thế nào để nhận biết danh từ
trong câu? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
Phần nhận xét (2 bài)
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 + đọc đoạn thơ trong SGK.
- GV giao việc: BT cho một đoạn thơ. Nhiệm vụ của các em là tìm các theo.
từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó.
- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ lên.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu
gạch chân những từ chỉ sự vật.
-Lớp dùng viết chì gạch ở
SGK.
- Cho HS trình bày.
-HS làm trên bảng phụ trình
kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại: Trong khổ thơ có các từ chỉ sự vật:
-Lớp nhận xét.
• Dòng 1: truyện cổ
• Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa
• Dòng 3: cơn, nắng, mưa
• Dòng 4: con, sông, rặng, dừa
-HS ghi lời giải đúng vào vở
• Dòng 5: đời, cha ông
(VBT).
• Dòng 6: con, sông, trời
• Dòng 7:truyện cổ
• Dòng 8: ông cha
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-HS làm bài theo nhóm.Nhóm
nào xong trước,đem phiếu dán
- Cho HS làm bài: GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập:
lên bảng.
Nhóm nào làm xong trước nhớ dán lên bảng ngay.
-Các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Từ chỉ người: cha ông,ông cha.
• Từ chỉ vật: sông,dừa,chân trời
• Từ chỉ hiện tượng: nắng,mưa
• Từ chỉ khái niệm: truyện cổ,cuộc sông,tiếng xưa,đời
• Từ chỉ đơn vị: cơn,con,rặng
Phần ghi nhớ
- GV: Tất cả những từ chỉ người,chỉ sự vật,hiện tượng,khái niệm người
ta gọi là danh từ.Vậy danh từ là gì?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT)
-HS trả lời.
-3 HS đọc to,lớp lắng nghe.
17
-Cả lớp đọc thầm lại.
Phần luyện tập (2 bài)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn thơ là: điểm,đạo đức,kinh
nghiệm,cách mạng.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nêu những từ đã
chọn.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
(VBT).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Một em
đặt một câu.
-Một vài HS đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị,chỉ hiện tượng tự
nhiên.
Tiết 3:
Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
• Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
• Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
* GDKNS:Tự nhận thức về ích lợi của cc loại rau ,quả chín,lựa chọn v nhận diện thực phẩm sạch.
*GDBVMT:- HS biết trồng rau,hoa quả sạch l gĩp phần bảo vệ MT xanh,sạch.
- GD ý thức ăn sạch ,uống sạch, không sử dụng những thức ăn đ bị hự hoặc qu hạn sử dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 22, 23 SGK.
• Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
• Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN NHIỀU
RAU CHÍN
Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
18
- Cả rau quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân
hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
đối và nhận xét xem các loại rau quả chín được
khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một
tháng, đối với người lớn.
Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng - HS trả lời.
ngày ?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả ?
Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể.
Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu cc nhóm mở SGK và cùng nhau thảo luận - HS tra lời câu hỏi 1.
cu hỏi 1 trang 23 SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo - Đại diện các nhóm trình bày.
cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện môt - Thảo luận theo nhóm.
nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về: cách chọn thức ăn tươi
sạch, cách nhận ra thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận
về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử
dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn ; sự
cần thiết phải nấu chín thức ăn.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày, các em có thể
mang theo những vật thật để giới thiệu và minh
họa cho ý kiến của mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*GDBVMT: Nếu chúng ta ăn phải những loại rau ,quả -Thảo luận theo cặp
được phun quá nhiều chất kích thích,thức ăn ôi thiu,các -Đại diện nhóm trình by.
đồ hộp đ qu hạn sử dụng thì sẽ như thế nào?
-Nhận xt ,kết luận
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
-HS lắng nghe
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn
cần biết và chuẩn bị bài mới.
19
Tiết 4:
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện.
2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Để viết được một bài văn kể chuyện hay,các em phải có hiểu -HS lắng nghe.
biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện và phải biết vận dụng
những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn kể
chuyện.Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm được điều đó.
Phần nhận xét (3 bài tập)
-1 HS đọc,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu càu của BT1.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải hiểu được những
sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống (đã
học) và cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văng
nào?
- Cho HS làm bài: GV phát các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị
cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống
là:
• Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để
truyền ngôi,nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao
cho dân chúng giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc
thì sẽ truyền ngôi cho.
• Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc
chẳng nảy mầm,dám tâu vua sự thật trước sự ngạc
nhiên của mọi người.
• Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và
dũng cảm nên đã truyền ngôi cho Chôm.
b/Mỗi sự việc được kể trong các đoạn văn:
• Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
• Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp).
• Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-HS đọc thầm lại truyện Những hạt thóc
giống.
-HS làm bài vào tờ giấy GV phát sau khi
trao đổi theo cặp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
-1 HS đọc,lớp lắng nghe.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải chỉ ra được dấu
hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc
20
của đoạn văn.
-HS làm bài theo cặp: các em quan sát các
đoạn văn trong bài đọc.
-HS trao đổi với nhau.
-Đại diện các cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Dấu hiệu để nhận biết ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
• Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,viết lùi vào một
ô.
• Chỗ kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống dòng.
Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (VD
đoạn 2 của bài Những hạt thóc giống,có mấy lời thoại phải
xuống dòng từng ấy lần).Nhưng đã hết đoạn văn thì phải
xuống dòng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: BT3 yêu cầu: sau khi làm bài tập 1 +2,các
em tự rút ra hai nhận xét:
a/Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể một sự việc trong
một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là
chấm xuống dòng.
- Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
Phần luyện tập (2 câu a,b)
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + câu a,b.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS trình bày trước.
-Lớp nhận xét.
-3 HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
-3 HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách.
-1 HS đọc yêu cầu,1 HS đọc câu a,1 HS
đọc câu b.
- GV giao việc: Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới viết
phần mở đoạn,kết đoạn,chưa viết phần thân đoạn.Các em
phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn
-HS làm bài cá nhân.
chỉnh đoạn 2.
-Một số Hs trình bày.
- Cho HS làm bài.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét những bài viết hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ
của bài học;viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả 3 phần:
mở đoạn,thân đoạn,kết đoạn đã hoàn chỉnh.
Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012
Tiết 1
Toán
21
BIỂU ĐỒ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
#Giáo dục HS tính ham học hỏi,tính sáng tạo, thích nghiên cứu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi làm bài 2 của tiết trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ cột
Mục tiêu :
Bước đầu nhận biết về biẻu đồ cột.
Tiến hành :
GV cho HS Quan sát biểu đồ trong SGK.
GV nêu câu hỏi để HS nêu được: Tên của 4 thôn, ý
Quan sát
nghĩa của mỗi cột, cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều
hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
Trả lời
Kết luận :
GV yêu cầu HS nêu lại số liệu trên bảng đồ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :
Nhắc lại
Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài
Gọi 1 em giỏi làm mẫu ý a)
Sau đó cho HS làm các ý còn lại.
Đọc
Bài tập 2:
Làm mẫu.
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ cho HS quan sát.
Làm bài còn lại.
Gọi 1 HS làm mẫu câu a trên bảng.
GV cho HS Nhận xét rồi sửa bài.
Quan sát
GV cho HS làm các phần còn lại.
GV gọi HS trình bày bài.
Làm mẫu.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng
Nhận xét
Kết luận :
Làm bài còn lại.
Yêu cầu HS nhìn vào biểu đồ trên bảng: nêu những dữ
Trình bày
liệu thể hiện trên biểu đồ.
Nghe
Nêu
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
KỂ CHUYỆN
22
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1- Biết tìm đề tài của truyện đúng với chủ điểm về tính trung thực.
2- Biết kể câu chuyện có cốt truyện,có nhiệm vụ,có ý nghĩa – kể bằng lời của mình.
3- Biết trao đổi với bạn bè về nội dung câu chuyện.
#Giáo dục HS biết bầy tỏ ý kiến của mình và biết lắng nghe ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
- Kiểm tra 2 HS.
-2 HS lần lượt lên kể và nêu ý
+ HS 1 + 2: Kể lại chuyện Một nhà thơ chân chính + nêu ý nghĩa
nghĩa.
của truyện.
+ GV nhận xét + cho điểm.
Cô đã dặn các em về nhà tìm đọc trong sách,báo hoặc hỏi ông bà,bố mẹ
những câu chuyện nói về lòng trung thực.Trong tiết kể chuyện hôm
nay,mỗi em sẽ kể cho thầy và các bạn nghe câu chuyện mình đã
học,nghe kể ở nhà.
-1 HS đọc,cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.
- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài
(đè bài viết sẵn trên bảng lớp).
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về tính
trung thực.
GV: Để có thể kể chuyện được đúng đề tài,kể hay chúng ta cùng tìm
hiểu những gợi ý.
* Cho HS đọc gợi ý 1:
H:Em hãy nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
* Cho HS đọc gợi ý 2:
H:Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
* Cho HS đọc gợi ý 3:
H:Khi kể chuyện cần chú ý những gì?
H:Khi kể thành lời cần chú ý những gì?
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-1 HS đọc gợi ý 1.
Những biểu hiện của cái tính
trung thực:
-Không vì của cải hay tình cảm
riêng tư mà làm trái lẽ công
bằng.
-Dám nói sự thật,dám nhận lỗi.
-Không làm những việc gian
dối.
-Không tham của người khác.
-1 HS đọc,lớp lắng nghe.
-Tìm trong kho tàng truyện cổ.
-Truyện về gương người tốt.
-Trong sách truyện đọc.
Giới thiệu câu chuyện.
-Nêu tên của câu chuyện.
-Em đã đọc,đã nghe câu chuyện
này ở đâu,vào dịp nào?
Khi kể phải nhớ có đủ 3 phần:
-Mở đầu câu chuyện.
-Diễn biến của câu chuyện.
-Kết thúc của câu chuyện.
-HS kể chuyện trong nhóm
3.Mỗi em kể câu chuyện mình
đã chọn.
-Trong nhóm trao đổi về ý nghĩa
của các câu chuyện mà các bạn
trong nhóm đã kể.
23
-Đại diện nhóm lên kể trước
lớp.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS kể trước lớp + trình bày ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- GV nhắc lại những biểu hiện của tính trung thực.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Tiết 3
Địa lí
Bài : TRUNG DU BẮC BỘ
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du
Bắc Bộ.
- Nêu được quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh,ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và trồng cây.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/Ổn định :
2/Bài cũ : Hoạt động SX của người dân ở HLS.
- Hai HS trả lời 2 câu hỏi SHS/ 79.
- Đọc thuộc bài học .
- NXBC.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
#Giới thiệu bài
1. Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải
#Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
. MT :HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
- GV y/c HS đọc mục 1 – SHS trả lời các câu hỏi :
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ?
+Các đồi ở đây ntn ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du ?
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Chỉ trên bản đồ hành chính VN các tỉnh thái Nguyên, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
# Hoạt Động 2 : Làm việc theo nhóm
. MT : HS biết được các loại cây trồng ở trung du Bắc Bộ và qui
trình chế biến chè.
- GV giao việc : HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi –
SGV/66.
3. Hoạt động trồng rừng và trồng cây công nghiệp
# Hoạt động 3 : làm việc cả lớp.
. MT : HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS trả lời.
- Vài HS chỉ bản đồ.
-
Nhóm 6 (3’)
- HS quan sát.
24
-GV cho HS tranh, ảnh đồi trọc.
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có ngững nơi đất trống,
đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng
những loại cây gì ?
- Dựa vào bản số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở
Phú Thọ trong những năm gần đây ?
- GV liên hệ với thực tế để gd cho HS ý thức bảo vệ rừng và
tham gia trồng cây.
-> Bài học – SGK/81.
4 / Củng cố, dặn dò :
- Những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Bài sau : Tây Nguyên.
-NX chung giờ học.
- HS trả lời
Vài HS đọc.
Tiết 4
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần.
-HS thấy được những ưu điểm cần phải phát huy, những nhược điểm cần phải khắp phục.
-Giáo dục HS tinh thần tự giác về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường xung quanh.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,
II/Các hoạt động chính
1/Đánh giá lại tuần học vừa qua:
*Nề nếp:
-Nề nếp sĩ số lớp được duy trì ổn định
-Không có hiện tượng vắng học hay đi muộn..
*học tập:
-Đảm bảo giờ giấc ra- vào lớp,
-Chưa học bài cũ trước khi lên lớp con nhiều :Dung ,Toàn , Chúc, Quang…
*Các hoạt động khác:
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt:,ăn mặc chưa gọn gàng: Dung, Tiến, Hoàng….
2/Kế hoạch tuần 6:
*Nề nếp:
-Tiếp tục duy trì SS,NN lớp ổn định.
-Không có hiện tượng vắng học, đi muộn,
-Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
*Học tập:
-Tiếp tục thực hiện chương trình tuần 6.
-Dạy và học theo đúng ,kịp thời PPCT và TKB.
-Đảm bảo giờ ra-vào lớp.
*Các hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức.
-Dọn dẹp vệ sinh trường, lớp sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,sạch sẽ.
25