Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN HỒNG TRANG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN HỒNG TRANG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẠC HOÁT
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN THẠC HOÁT

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Trang


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thạc Hoát đã tạo mọi điều
kiện, động viên, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt
quá trình nghiên cứu, thầy đã kiên nhẫn hƣớng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất
nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng nhƣ kinh nghiệm của thầy chính là
tiền đề giúp tôi đạt đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Xin đƣợc trân trọng cảm ơn các thày, cô giáo ở Khoa Tài chính Ngân hàng,
Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại nhà trƣờng và nghiên cứu, thực

hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn cổ vũ, động viên tôi vƣợt
qua những khó khăn để hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt .....................................................................................................i
Danh mục bảng .......................................................................................................... ii
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHẤT LƢƠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................4
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trước đây ................................................4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................5
1.2.Tổng quan về tín dụng Ngân hàng .................................................................5
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................5
1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng .................................................................6
1.2.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng. ...................................................8
1.3. Chất lƣợng hoạt động tín dụng ....................................................................10
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................10
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ..................................11
1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng .............14
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng .......20
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................28
2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ...................................28
2.2. Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh ...................29
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG,

HÀ NỘI .....................................................................................................................30
3.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quang Trung, Hà Nội .........................................................................................30
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu


tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội .....................30
3.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội .......................................31
3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội giai
đoạn 2012-2014..............................................................................................33
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Quang Trung, Hà Nội................................................................39
3.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại BIDV chi nhánh Quang Trung, Hà Nội.....39
3.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng tại BIDV. .................................................42
3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng ........44
3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng tín dụng ...........54
3.3. Đánh giá tổng quát về chất lƣợng tín dụng ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Quang Trung. .................................................................56
3.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................56
3.3.2. Một số nguyên nhân chính ...................................................................57
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG
TRUNG, HÀ NỘI .....................................................................................................62
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng. .....................................................................62
4.2. Hoàn thiện hệ thống giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng......64
4.2.1. Hoàn thiện phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng
khách hàng và thực hiện xếp hạng khách hàng định kỳ .................................64
4.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin tín dụng phục vụ công

tác thẩm định cho vay.....................................................................................65
4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và dự án, phương án cho
vay. .................................................................................................................66
4.2.4. Thống kê phân loại nợ chính xác, kịp thời và trích lập dự phòng rủi ro đầy
đủ ....................................................................................................................69


4.2.5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra giám sát tín dụng ..70
4.2.6. Nâng cao chất lượng và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đội ngũ cán
bộ quan hệ khách hàng, hạn chế rủi ro đạo đức và rủi ro do năng lực ........72
4.2.7. Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quy trình tín dụng, tạo thuận
lợi cho khách hàng trong quá trình tiếp cận tín dụng....................................73
4.2.8. Tăng cường công tác ngăn ngừa, hạn chế và xử lý các khoản nợ quá
hạn ..................................................................................................................74
4.3. Kiến nghị và đề xuất ....................................................................................75
4.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng ..................75
4.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát của NHNN .............76
4.3.3. Tăng cường vai trò của trung tâm thông tin ngân hàng ......................77
4.3.4. Thực hiện bảo hiểm rủi ro tín dụng .....................................................78
4.3.5. Đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt ..........................78
KẾT LUẬN ...............................................................................................................80
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

BIDV

2

CIC

3

CNTT

4

DN

5

DNNQD

6

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

7


KSNB

Kiểm soát nội bộ

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

QHKH

Quan hệ khách hàng

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12


SMEs

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

13

TD

14

XHTD

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Trung tâm thông tin tín dụng
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Tín dụng
Xếp hạng tín dụng

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 3.1

Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động

34

2

Bảng 3.2

Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn

35

3

Bảng 3.3

Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng

36

4

Bảng 3.4


Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền

37

5

Bảng 3.5

So sánh dƣ nợ chi nhánh và dƣ nợ toàn ngân hàng BIDV

38

6

Bảng 3.6

Dƣ nợ tín dụng theo cơ cấu kỳ hạn

44

7

Bảng 3.7

Dƣ nợ tín dụng theo nhóm ngành kinh tế

46

8


Bảng 3.8

Dƣ nợ theo phân loại tài sản đảm bảo

47

9

Bảng 3.9

Phân tích dƣ nợ theo nhóm nợ của BIDV Quang Trung

49

10

Bảng 3.10

Nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng

50

11

Bảng 3.11

So sánh chất lƣợng nợ các ngân hàng qua các năm

51


12

Bảng 3.12

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản

53

ii

Trang


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

Dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn

45


3

Biểu đồ 3.3

Dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế

47

4

Biểu đồ 3.4

Chi tiết phân loại nợ

50

5

Biều đồ 3.5

Chi tiết phân loại nợ

52

Nội dung
Cơ cấu huy động theo hình thức huy động qua
các năm

iii


Trang
35


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM ở Việt Nam hiện nay, hoạt động
tín dụng đóng vai trò then chốt, chiếm tỷ trọng lợi nhuận cao nhất nhƣng cũng ẩn
chứa nhiều rủi ro ảnh hƣởng tới các hoạt động kinh doanh nói riêng và sự an toàn
của cả một ngân hàng nói chung. Có thể nói, hoạt động tín dụng đem lại lợi nhận
chủ yếu cho ngân hàng, quyết định sự thành bài của một ngân hàng. Bên cạnh đó,
thông qua hoạt động tín dụng, NHTM còn có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng
thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác nhƣ thanh toán quốc tế, chuyển tiền… Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng luôn bao hàm các rủi ro, mà xẩy ra có thể làm phá sản
một ngân hàng nói riêng và sự an toàn của cả một ngân hàng nói chung. Rủi ro tín
dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện
trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho
ngân hàng, điều này làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị giảm
sút, nợ xấu tăng cao. Vì vậy nâng cao chất lƣợng tín dụng là một trong những ƣu
tiên của các NHTM VN hiện nay, nhất là trong bối cảnh tái cấu trúc toàn bộ hệ
thống ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là
một trong những ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và
đang có các chiến lƣợc phát triển bền vững để giữ vững vị thế của mình trên thị
trƣờng. BIDV chi nhánh Quang Trung là chi nhánh cấp I thuộc hệ thống ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chi nhánh hoạt động trên địa bàn thủ đô Hà
Nội, trung tâm kinh tế chính trị của cả nƣớc với nhiều lợi thế về môi trƣờng và
tiềm năng kinh doanh. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều biến động
nhƣ hiện tại, nhiệm vụ đặt ra cho Ban lãnh đạo chi nhánh là làm sao vừa phát
triển tín dụng trên cơ sở ƣu thế địa bàn nhƣng vẫn đảm bảo phát triển bền vững,

việc quản trị nợ với chất lƣợng tín dụng tốt cần phải đƣợc đặt lên hàng đầu.
Trên cơ sở nhận thức đó, tôi chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng

1


Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung,
Hà Nội” là đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Tập hợp các cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của NHTM trong
nền kinh tế thị trƣờng, từ đó phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Quang Trung, Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả tự xác định cho
mình những nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau:
Nhiệm vụ 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng và các chỉ tiêu
phản ảnh chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
Nhiệm vụ 2: Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng tại
BIDV chi nhánh Quang Trung
Nhiệm vụ 3: Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV
– Chi nhánh Quang Trung trong thời gian tới
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Với nhiệm vụ trên, đề tài sẽ tập trung trả lời các câu hỏi trọng tâm nhƣ sau:

– Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội hiện nay nhƣ thế nào?

– Những vấn đề thực tế còn tồn tại là gì?

– Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Chất lƣợng hoạt động tín dụng (cho vay) tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ phát
triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung, Hà Nội giai đoạn 2012 - 2014
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

– Phân tích, đúc kết và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng

2


– Tổng kết thực tiễn hoạt động chất lƣợng tín dụng của BIDV chi nhánh
Quang Trung. Từ đó đƣa ra đƣợc điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động quản trị chất
lƣợng tín dụng của đơn vị và tìm ra các nguyên nhân chính để khắc phục nhƣợc
điểm trong hoạt động

– Đƣa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và tính khả thi với mục đích nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại đơn vị
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục biểu
mẫu luận văn, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢƠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Một số công trình nghiên cứu trước đây
Tại Việt Nam, liên quan đến vấn đề này, đã có nhiều công trình nghiên
cứu khoa học ở nhiều góc độ và phạm vi khác nhau, trong đó có một số công trình
nghiên cứu đáng chú ý là:

– Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”
năm 2014 của tác giả Võ Đức Thành, đại học Kinh tế quốc dân đã hệ thống hóa
một cách căn bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự phát triển các nghiệp vụ TD của NHTM Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam– Chi
nhánh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đƣa ra hệ thống các giải pháp đồng bộ phát triển
các sản phẩm TD của Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

– Luận văn “Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội” năm 2015 của tác giả
Lê Hải Nhung, đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội hệ thống hóa một cách căn
bản về bản chất các nghiệp vụ TD, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến nghiệp vụ
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á
châu – Chi nhánh Hà Nội. Trên cơ sở đó đƣa ra hệ thống các giải pháp đồng bộ phát
triển các sản phẩm TD của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Hà
Nội đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Sách “Thị trƣờng tài chính Việt Nam: Cải cách, phát triển và tầm nhìn
2020” (2010)[ tr.6–152] của Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trình, Tiến sĩ Võ Trí Thành và
Tiến sĩ Lê Xuân Sang (Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng). Nội dung

sách đánh giá tổng thể những vấn đề phát triển thị trƣờng tài chính nói chung, trong
đó có thị trƣờng tín dụng ngân hàng, đồng thời đề xuất hệ thống giải pháp tiếp tục
cải cách, phát triển thị trƣờng tài chính Việt Nam trong bối cảnh khủng hoảng kinh
tế toàn cầu và tự do hóa tài chính ngày càng sâu rộng hơn ở Việt Nam.

4


1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Qua tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu trong nƣớc
trƣớc đây tác giả nhận thấy các đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu trên hai khía cạnh:
2. Nghiên cứu hoạt động tín dụng NHTM trên cơ sở vi mô (trong phạm
vi NHTM) nhƣ: quản lý rủi ro, thông tin tín dụng, quy chế đảm bảo cho vay; các
lĩnh vực tài trợ cụ thể của NH nhƣ: hoạt động xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế,
cho vay DN vừa và nhỏ; sự thỏa mãn nhu cầu KH của NH, tất cả các vấn đề
trên đƣợc nghiên cứu gắn với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn
hoạt động của NH và các yêu cầu đòi hỏi phát triển của NH trong từng giai đoạn
lịch sử nhất định.
3. Nghiên cứu tín dụng của NHTM trên phƣơng diện vĩ mô nhƣ: Cơ cấu
lại NHTM; nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
của các NHTM; tín dụng Ngân hàng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở mỗi
địa phƣơng, tăng cƣờng khả năng phát triển bền vững của các NHTM trong quá
trình hội nhập.
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu
trong nƣớc trƣớc đây, tác giả nhận thấy ở Việt Nam chƣa có một công trình khoa
học nào đề cập về chất lƣợng tín dụng ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Trung.
Vì vậy, đề tài đƣợc chọn để nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra cơ sở lý luận, thực tế,
giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Quang
Trung nói riêng và nghiên cứu chất lƣợng tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại
nói chung.

1.2. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
Khái niệm tín dụng đã có từ rất lâu đời, khi bắt đầu có sự phân công lao động xã
hội dẫn tới phát sinh các quan hệ trao đổi và thanh toán do nhu cầu của con ngƣời. Ban
đầu hình thức cấp tín dụng chỉ là mua chịu bán chịu các hàng hóa, sau phát triển thành
hình thức vay mƣợn tiền tệ giữa các chủ thể và ngoài khoản vốn vay ban đầu còn phải
trả thêm một khoản lãi phát sinh. Có thể đơn giản hiểu tín dụng là sự chuyển nhƣợng

5


một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một khoảng thời gian nhất
định thì sẽ thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Lƣợng giá trị lớn hơn
đó chính là lãi vay, hay còn gọi là lợi tức tín dụng.
1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan nhƣ: Quy luật giá trị, quy luật cung– cầu, quy luật cạnh tranh.... Các
doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì cần phải có vốn để đầu tƣ
và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu để doanh nghiệp có thể
khai thác. Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Nhƣ
vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế và góp
phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Vai trò của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện
trên các khía cạnh sau:
 Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu
quả bởi vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về số lƣợng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể vay
vốn đƣợc từ ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối
với ngân hàng, đảm bảo đƣợc các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án
kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải chọ dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các

dự án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trƣờng khai thác thông tin để định
lƣợng hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó làm tăng hiệu
quả kinh tế của dự án, phƣơng án.
Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của ngân hàng là khâu giám sát
sử dụng vốn vay. Với việc giám sát này của ngân hàng, bắt buộc doanh nghiệp phải
sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay đổi của thị trƣờng,
từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trò tƣ vấn của Chuyên
viên QHKH sẽ giúp cho doanh nghiệp lƣờng trƣớc đƣợc những khó khăn, vƣợt qua
khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
 Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của

6


nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân
phối vốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn có sự không ăn khớp về thời gian và khối lƣợng giữa lƣợng tiền cần
thiết để dự trữ vật tƣ hàng hoá cho quá trình sản xuất kinh doanh trƣớc đó. Vì vậy, luân
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn doanh
nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cƣ, nguồn kết dƣ từ ngân
sách... đƣợc ngân hàng thƣơng mại huy động và sử dụng để đầu tƣ cho các doanh
nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vƣợt quá thu nhập của
dân chúng, cũng nhƣ cho nhu cầu chi của ngân sách nhà nƣớc khi chƣa có nguồn thu.
Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát Ngân hàng thƣơng mại sẽ chỉ cho vay các
dự án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế
phân phối vốn hiệu quả.
 Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các
chính sách tiền tệ.
Một trong những đặc điểm quan trọng của ngân hàng thƣơng mại là khả năng

tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nƣớc muốn tăng khối
lƣợng tiền cung ứng thì Ngân hàng nhà nƣớc có thể tăng hạn mức tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế và ngƣợc lại. Do vậy thông qua hình thức
tín dụng ngân hàng nhà nƣớc có thể kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong
lƣu thông.
 Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
Trƣớc xu thế quốc tế hoá, sự giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc luôn đƣợc đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các
doanh nghiệp nƣớc ngoài. Ngân hàng thƣơng mại có thể thúc đẩy mối quan hệ này
thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay... đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên trƣờng quốc tế.

7


Nhƣ vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng không chỉ đối với bản thân
ngân hàng mà còn cho cả xã hội. Tuy nhiên để tín dụng ngân hàng phát huy đƣợc
hết vai trò của mình, các nhà quản lý ngân hàng cũng nhƣ các cơ quan pháp luật cần
tạo ra một hành lang pháp lý với những quy định chặt chẽ, tạo điều kiện cho cả
ngƣời vay và ngƣời cho vay.
1.2.3. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng.
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị
lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong quá trình
phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học
thƣờng phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:
 Theo hình thức cấp tín dụng
4. Cho vay: Là việc ngân hàng đƣa cho khách hàng một lƣợng tiền cụ thể với

cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi vay trong một thời gian xác định.
Cho vay gồm có: cho vay theo món (từng lần), cho vay theo hạn mức, cho vay luân
chuyển, cho vay trả góp, thấu chi.
5. Cho thuê tài chính: Hoạt động chủ yếu của NHTM là cho vay để khách
hàng mua tài sản. Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp khách hành không đủ điều kiện
vay, NHTM sẽ mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng để họ cho thuê. Cho thuê
tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản
giữa bên cho thuê là ngân hàng với khách hàng thuê. Tài sản vẫn thuộc sở hữu của
ngân hàng nên ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho ngƣời khác thuê khi ngƣời
thuê không trả đƣợc nợ.
 Theo thời hạn cho vay.
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng
hoàn trả của khách hàng. Bao gồm:
6. Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của ngân
hàng thƣơng mại đƣợc phân chia theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản

8


vay có thời hạn – dƣới 1 năm do đó khoản vay này thƣờng đƣợc dùng để đáp ứng
nhu cầu thiếu vốn tạm thời nhƣ phục vụ cho thanh toán hàng hóa, tài trợ, bổ sung
vốn lƣu động hay thanh toán ngoại thƣơng và phục vụ nhu cầu sinh hoạt, chỉ tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
7. Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời gian từ 1 đến 5 năm. Loại
hình tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro không cao vì ngân hàng có khả năng dự
đoán đƣợc những biến động có thể xảy ra. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay
trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng nhƣ máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các

vƣờn cây công nghiệp.
8. Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này
đƣợc dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất, …
Tín dụng trung và dài hạn thƣờng có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng
thƣờng lớn, nguy cơ rủi ro cao. Một khoản vay dài hạn thƣờng đem lại nhiều rủi ro
hơn là một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến
động lớn hơn. Mặt khác, lãi suất của cho vay trung và dài hạn thƣờng lớn hơn lãi
suất cho vay ngắn hạn.
 Theo mục đích sử dụng vốn
9. Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cho các cá nhân vay để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa lâu bền nhƣ máy
giặt, điều hòa, tủ lạnh, … Ở đây, nguồn trả nợ chủ yếu là thu nhập trong tƣơng lai
của ngƣời vay.
10. Tín dụng đối với ngƣời sản xuất và thƣơng mại: Là hình thức cấp tín
dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lƣu thông hàng hóa. Nguồn
trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vây, ngân hàng cần
phải có đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, về phƣơng án sản xuất kinh
doanh của khách hàng.

9


 Theo điều kiện đảm bảo tiền vay
11. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các
đảm bảo nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng nắm
giữ tài sản của ngƣời vay để xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đúng
các nghĩa vụ đã đƣợc cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này thƣờng đƣợc
áp dụng với những khách không có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù có tài sản đảm
bảo nhƣng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá

hay ngƣời bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình.
12. Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố, hoặc không có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Mặc dù không có tài sản đảm bảo nhƣng
đây là một hình thức tín dụng đƣợc áp dụng khá phổ biến hiện nay vì khách hàng có
uy tín bao giờ cũng có ý thức trả nợ tốt cho ngân hàng.
 Các cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên, tùy thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể
phân loại tín dụng theo đối tƣợng cấp tín dụng nhƣ: khách hàng cá nhân, khách
hàng tổ chức kinh tế; theo mục đích cấp tín dụng: tín dụng để đáp ứng yêu cầu về
tài sản lƣu động, tín dụng đáp ứng nhu cầu về tài sản cố định,…
Việc phân loại tín dụng theo nhiều cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng
trong việc quản lí hoạt động tín dụng và các hoạt động có liên quan nhƣ quản lí
thanh khoản, quản lí rủi ro,…
1.3. Chất lƣợng hoạt động tín dụng
1.3.1. Khái niệm
Để hiểu chất lƣợng tín dụng, ta đi từ chất lƣợng của hàng hoá và dịch vụ thông
thƣờng. Vậy, chất lƣợng của hàng hoá dịch vụ nói chung đƣơ ̣c đánh giá bởi sƣ̣ tín
nhiê ̣m của khách hàng , nó là m ột trong những yếu tố để thu hút khách hàng. Nhƣ
vậy, cũng giống nhƣ chất lƣợng hàng hoá dịch vụ thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng
là yếu tố sống còn đối với hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại bởi chất lƣợng
tín dụng thể hiện ở khả năng hoàn trả nợ đúng hạn của ngƣời đi vay cho ngân hàng.

10


Các khoản tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng đƣợc coi là có chất
lƣợng khi ngân hàng có thể thu hồi đƣợc khoản nợ, khoản vay đó phù hợp với khả
năng đáp ứng của ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì vậy,
trƣớc khi cấp tín dụng ngân hàng phải thẩm định kĩ khách hàng trên các lĩnh vực

vay vốn đồng thời tính toán một mức lãi suất cho vay hợp lý để có thể mang lại
nguồn thu cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng quyết định khả năng thu hồi gốc và lãi cho ngân
hàng, hạn chế các rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. Do đó, chất lƣợng tín dụng
có ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chất lƣợng tín
dụng tốt không chỉ nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của mỗi ngân hàng riêng
lẻ mà còn cho cả hệ thống ngân hàng nói chung. Ở mỗi một góc độ khác nhau ta có
thể những quan điểm khác nhau về chất lƣợng tín dụng thì: “Chất lượng tín
dụng của ngân hàng thương mại là sự đáp ứng kịp thời, hợp lý những yêu cầu về
vốn của khách hàng phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành, với một
mức chi phí hợp lý, đảm bảo sự phát triển an toàn, và lợi nhuận trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế”(PGS.TS Nguyễn
Minh Tiến (2005, Giáo trình ngân hàng thương mại NXB thống kê, Hà Nội).
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng
 Đối với các NHTM
13. Nâng cao chất lƣợng tín dụng làm tăng lợi nhuận cho các NHTM:
+ Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vu cho các NHTM do
tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc
nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ tạo ra đƣợc một hình ảnh
tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng cùng sự chung thành của khách hàng.
+ Chất lƣợng tín dụng ra tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các
chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình
tài chính của ngân hàng, tạo thế mạng cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh.
14. Chất lƣợng tín dụng đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng: Hoạt

11


động tín dụng đem lại lợi nhuận chính nhƣng đồng nghĩa với nó là rủi ro cũng cao

bởi rủi ro và lợi nhuận luôn có quan hệ thuận chiều với nhau, lợi nhuận càng cao thì
rủi ro càng lớn. Vì vậy nâng cao chất lƣợng tín dụng sẽ giảm thiểu rủi ro và đảm
bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đảm bảo sự phát triển bền vững
của ngân hàng trong tƣơng lai.
15. Chất lƣợng tín dụng nâng cao uy tín và thƣơng hiệu của NHTM.
+ Chất lƣợng tín dụng thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng, bởi vì
chất lƣợng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và những
khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu từ.
+ Chất lƣợng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng, điều đó có
ý nghĩa là tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
Với những ƣu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng của
NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM.
Cũng chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng luôn luôn đƣợc cải tiến.
 Đối với nền kinh tế
Lịch sử hình thành và phát triển quan hệ tín dụng cho ta thấy vai trò quan
trọng của nó trong nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển.
Cùng với sự sản xuất và lƣu thông hàng hóa, tín dụng ngày càng phát triển nhằm
cung cấp thêm các phƣơng tiện giao dịch để đáp ứng nhu cầu giao dịch cho xã hội.
Trong điều kiện đó, nâng cao chất lƣợng tín dụng là vấn đề ngày càng đƣợc quan
tâm vì:
16. Nâng cao chất lƣợng tín dụng để đƣa hoạt động tín dụng thích nghi với
điều kiện kinh tế thị trƣờng, phục và thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng
17. Đảm bảo chất lƣợng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt chức năng
trung tâm thanh toán, vì khi chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo sẽ tăng vòng quay
vốn tín dụng. Nó tại điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng
trong nền kinh tế quốc dân, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, tín dụng góp phần
điều hòa vốn trong nền kinh tế.
18. Nâng cao chất lƣợng tín dụng sẽ góp phần tăng vòng quay vốn, huy động

12



tới mức tối đa lƣợng tiền nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
19. Nâng cao chất lƣợng tín dụng sẽ làm giảm tối thiểu lƣợng tiền thừa trong
lƣu thông, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trƣởng kinh tế, tăng uy
tín quốc gia. Đồng thời, thông qua các công trình đầu tƣ vốn phát huy tác dụng, tạo
ra những sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế.
20. Nâng cao chất lƣợng tín dụng tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào
hoạt động ngân hàng theo xu hƣớng của thế giới, phƣơng thức sản xuất áp dụng những
thành tựu của nền công nghệ cao nhƣ công nghệ sinh học, thông tin, vật liệu, năng
lƣợng mới để nhanh chóng nâng cao chất lƣợng tín dụng, thúc đẩy sản xuất ở trong
nƣớc và hội nhập với hệ thống tài chính tiền tệ quốc gia.
21. Nâng cao chất lƣợng tín dụng để có khả năng hợp tác cạnh tranh. Khi sản
xuất cùng phát triển, nhu cầu vốn để phục vụ phát triển kinh tế xã hội là rất lớn mà
mỗi ngân hàng riêng lẻ không thể đáp ứng đƣợc, đòi hỏi phải có sự hợp tác giữa các
ngân hàng trong việc tài trợ cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Đối với lƣu thông tiền tệ
22. Chất lƣợng tín dụng giúp nguồn vốn huy động một cách tối đa, lƣu thông
tiền tệ thuận tiện, nhanh chóng, chính xác.
23. Chất lƣợng tín dụng góp phần làm giảm chi phí huy động vốn, hạn chế
đƣợc rủi ro lãi suất, rủi ro thanh toán, giảm thiểu tình trạng nợ xấu, mất vốn đồng
thời nâng cao công tác tín dụng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng vừa góp phần ổn định lƣu thông tiền tệ, vừa
đảm bảo an ninh tài chính quốc gia và là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế. Qua việc xem xét, nghiên cứu tín dụng ngân hàng cũng nhƣ chất lƣợng tín
dụng và những vai trò của chúng đã cho thấy chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng,
nó thể hiện sức cạnh tranh của một ngân hàng trong quá trình tồn tại là kết quả của
việc kết hợp hoạt động giữa những con ngƣời trong một tổ chức, giữa các tổ chức

với nhau vì một mục tiêu chung. Do đó, để đạt đƣợc chất lƣợng tín dụng tốt cần

13


theo dõi, tìm hiểu các nhân tố chủ quan, khách quan và tìm hiểu những nguyên nhân
gây ra trục trặc trong việc cung cấp tín dụng nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng. Bên cạnh đó cân phải nhận thức rõ vai trò của tín dụng và sự cần thiết phải
nâng cao chất lƣợng trong hoạt động tín dụng, chất lƣợng tín dụng phải luôn là mối
quan tâm hàng đầu của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
1.3.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng
Để phản ánh đƣợc chất lƣợng tín dụng thì chúng ta phải sử dụng hệ thống
nhiều chỉ tiêu khác nhau, mỗi chỉ tiêu hay nhóm chỉ tiêu chỉ phản ánh một hoặc vài
khía cạnh nhất định trong tổ hợp nhiều mặt của chất lƣợng tín dụng. Do vậy ta xem
xét từng nhóm chỉ tiêu bao gồm:
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định tính
(1) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về cho vay: Ngân hàng thƣơng mại
là môt tổ chức tài chính chịu sự tác động của các chính sách tiền tệ của Nhà nƣớc,
sự quản lý của Ngân hàng trung ƣơng và tuân thủ các qui định của luật Ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng vẫn đang còn gặp khá nhiểu khó khăn, việc chấp hành
các quy định pháp luật về cho vay bao gồm: các yếu tố liên quan đến cấp tín dụng,
điều kiện cấp tín dụng và quy mô tăng trƣởng tín dụng theo chính sách của nhà
nƣớc sẽ giúp ngân hàng tránh đƣợc những rắc rối về rủi ro pháp lý và một phần
ngăn ngừa rủi ro tín dụng.
(2) Chất lƣợng dịch vụ tới khách hàng: Khách hàng là chủ thể giúp ngân hàng tồn
tại và phát triển. Chìa khoá của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không
ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất.Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy dịch vụ khách hàng hoàn hảo đã và
đang là yếu tố tạo nên sự khác biệt và là vũ khí quan trọng trong việc tạo nên lợi thế cạnh
tranh mà bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào cũng đều muốn sở hữu. Chất lƣợng dịch

vụ của ngân hàng đƣợc thể hiện ở nhiều khía cạnh: tính chuyên nghiệp trong các khâu
cung cấp dịch vụ, văn hóa phục vụ khách hàng , trình độ năng lực và đạo đức của cán bộ
nhân viên ngân hàng... Với chất lƣợng dịch vụ tốt, ngân hàng sẽ ngày càng thu hút đƣợc
sự quan tâm của nhiều khách hàng, trong đó có khách hàng tín dụng.

14


(3) Quy trình thủ tục hành chính: Hiện nay các ngân hàng đều rất tích cực
thực hiện chỉ đạo của NHNN trong công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Các TCTD đã chú trọng đổi mới, cải tiến các quy
trình, thủ tục cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tạo ra những thay đổi tích cực,
tạo thuận lợi cho khách hàng trong quá trình giao dịch với ngân hàng. Về dịch vụ
tín dụng, (i) quy trình cho vay đã đƣợc nhiều TCTD đổi mới, cải tiến theo hƣớng đơn
giản hóa thủ tục, giảm bớt phiền hà cho khách vay vốn nhƣng vẫn đảm bảo an toàn vốn
vay. Nhiều ngân hàng triển khai hệ thống phê duyệt, quản lý tín dụng bằng phần mềm
tin học nhằm quản lý quy trình cho vay trực quan, minh bạch, giảm thiểu rủi ro, (ii)
Các TCTD đã và đang đẩy mạnh thực hiện quản lý rủi ro toàn diện thông qua các công
cụ quản lý rủi ro hiện đại để quản lý hiệu quả các loại rủi ro trọng yếu nhƣ hệ thống
quản lý danh mục cho vay, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và một số công cụ nhƣ
đo lƣờng giá trị chịu rủi ro ngoại hối, lãi suất; (iii) Nhiều TCTD đã ban hành quy trình
tiếp nhận và xử lý ý kiến khách hàng và tiếp nhận qua nhiều kênh, nhƣ: phản ảnh trực
tiếp tại quầy giao dịch, qua hộp thƣ góp ý, qua email, qua trung tâm dịch vụ khách
hàng… nhằm tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi, khiếu nại của khách hàng vào bất
kỳ thời điểm trong ngày; Hầu hết các TCTD đã công khai và cam kết với khách hàng
về tiêu chuẩn chất lƣợng (về thời gian, mức độ hài lòng...)
(4) Đóng góp của hoạt động tín dụng vào phát triển kinh tế - an sinh xã hội:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng hiện này có phù hợp với chiến lƣợc phát triển
của nền kinh tế xã hội của quốc gia, địa phƣơng hay không; có góp phần hỗ trợ phát
triển 5 lĩnh vực ƣu tiên: Nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, xuất

khẩu, công nghiệp phụ trợ, sản xuất công nghệ cao; hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, giải quyết vấn đề việc làm trong xã hội?
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của NHTM
Dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn cho vay của NHTM đƣợc đầu
tƣ vào nền kinh tế tại thời điểm xác định. Hiện nay phân loại dự nợ tín dụng đƣợc thể
hiện ở nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ: theo thời gian, theo ngành sản xuất, thành phần

15


×