Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

DE CUONG PHAN LICH SU THE GIOI LOP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.32 KB, 64 trang )

LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 – 2000

Câu

Trang

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH( 1945- 1949)
Câu 1: Hoàn cảnh, nội dung và tác động của Hội nghị Ianta ( tháng 2 năm 1945)
Câu 2: Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước đồng minh ở Châu Âu và
Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. Em có nhận xét gì về sự phân chia này
Câu 3: Nêu những quyết định của Hội nghị Ianta tháng 2- 1945. Nhận xét gì về
những quyết định này.
Câu 4: Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể trong hơn nửa thế kỷ hoạt động em hãy
chứng minh và làm rõ vai trò cử tổ chức này đối với sự phát triển của thế giới
Câu 5: Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính
và vai trò của Liên hợp Quốc
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991) LIÊN BANG
NGA ( 1991 – 2000)
Câu 1: Những thành tựu của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX. Ý nghĩa lịch sử của những thành tựu này
Câu 2: Giải thích từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỷ XX, vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế
Câu 3: Nêu nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước
Đông Âu . Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước Đông Âu đã
tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế
Câu 4: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên xô và các nước Đông
Âu? Tù sự sụp đổ của Liên xô và các nước Đông Âu, Việt nam rút ra được bài học
kinh nghiệm gì.
Câu 5: Liên Bang Nga từ 1991 – 2000
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á



1


Câu 1: Trình bày thay đổi lớn mang tính bước ngoặt đầu tiên của lịch sử Trung
Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 2: Hãy nêu sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa lịch sử
của sự kiện này
Câu 3: Vì sao năm 1978 trung Quốc phải thực hiện cải cách mở cửa? Những biến
đổi căn bản của Trung Quốc sau 20 năm thực hiện cải cách, mở cửa?
Câu 4: So sánh cuộc nội chiến ở Trung Quốc ( 1946 – 1949) và cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ ( 1946 – 1950)
Câu 5: Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thé giới thứ hai.
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 –
1950
Câu 2: Sự thành lập nước cộng hòa Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Tóm tắt
những thành tựu cộng hòa Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước từ
năm 1950 đến năm 2000
Câu 3: Làm rõ những thắng lợi tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống đế quốc
và các thế lực phản cách mạng ở khu vực châu Á trong các năm 1945, 1949, 1950.
Câu 4: Nêu và làm rõ biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Câu 5: Sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
Câu 6: Khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á
sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 7: Trình bày sự thành lập của tổ chức ASEAN. Giải thích tại sao từ đầu những
năm 90 của thế kỷ XX một thời kỳ mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á
Câu 8: Các mốc đánh dấu thắng lợi và bước phát triển của khu vực Đông Nam Á
sau chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 9: Trình bày những thành tựu tiêu biểu trong sự phát triển kinh tế của Nhóm 5
nước sáng lập ASEAN . Từ sự phát triển kinh tế của một số nước trong khu vực rút
ra bài học gì cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam ngày nay
Câu 10: Có đúng hay không khi cho rằng Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ
2


phát triển mới cho tổ chức ÁSEAN và giải thích tại sao Việt Nam ra nhập tổ chức
ASEAN năm 1995
Câu 11: Trình bày sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 12: Những biến đổi lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
hai
Câu 13: Những sự kiện chính của lịch sử Campuchia và nêu nội dung của những sự
kiện đó.
Câu 14: Sự phát triển của cách mạng Lào 1945 – 1975
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Câu 1: Những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân các nước Châu Phi trong cuộc đấu
tranh giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai . So sánh kẻ thù của nhân dân
Châu Phi và nhân dân Mĩ La Tinh trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời kỳ này
Câu 2: Bước phát triển và thắng lợi của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La
Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. Giải thích tại sao Cu ba được coi là lá cờ đầu
trong cuộc đấu tranh ở Khu vực Mĩ La tinh
Câu 3: Phân tích những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau
chiến tranh thế giới thứ hai . Tại sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở Nam Phi được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc
Câu 4: Thắng lợi tiêu biểu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của cách
mạng thế giới trong các năm 1945, 1959,1960.
Câu 5: Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau chiến
tranh thế giới thứ hai. Làm rã thắng lợi tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới trong các năm 1945, 1959, 1960

Câu 6: Điểm khác nhau cơ bản trong quá trình giành và bảo vệ độc lập của các nước
thuộc khu vực Mĩ La Tinh so với khu vực châu Á, châu Phi sau Chiến tranh thế giới
thứ hai
Câu 7: Em hãy chứng minh bước phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai ? Tìm điểm khác biệt cơ bản
nhất giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với phong trào đấu tranh giành
và bảo vệ độc lập ở Mĩ la Tinh
BÀI 6: NƯỚC MĨ (1945 – 2000)
3


Câu 1: Trình bày những sự kiện lịch sử để làm rõ từ năm 1947 đến năm 1949 Mĩ và
các nước đồng minh của Mĩ đã khởi động cuộc chiến tranh lạnh
Câu 2: Trình bày âm mưu và hành động của Mĩ từ những năm 1947 – 1949. Tác
động của những sự kiện này đối với quan hệ quốc tế
Câu 3: Sự hình thành các trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới Mĩsau chiến
tranh thế giới thứ hai . Khó khăn của Mĩ hiện nay là gì.
Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến năm 1973 và việc triển khai chiến lược đó tại Tây Âu trong những
năm 1947 – 1949
Câu 5: Trình bày sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX? Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
kinh tế Mĩ. Trong những nguyên nhân đó , nguyên nhân nào là quan trọng nhất
Câu 6: sự phát triển kinh tế, KHKT Mĩ từ 1945 – 1973
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 – 1973
Câu 8: Nội dung chiến lược toàn cầu của Mĩ. Mĩ đã áp dụng nó như thế nào ở Tây
Âu và ở Châu Á
Câu 9: chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 – 2000. Mĩ đã đạt được gì và không đạt
được gì.
BÀI 7: NHẬT BẢN ( 1945 – 2000)

Câu 1: Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973. Những
nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản. Ngày nay các nước
đang phát triển có thể học tập được gì từ sự phát triển của Nhật bản
Câu 2: Tình hình Nhật bản từ năm 1945 – 1952
Câu 3: Sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 – 1973. Nguyên nhân của sự
phát triển. Việt Nam học tập được gì từ Nhât Bản
BÀI 8: TÂY ÂU ( 1945 – 2000)
Câu 1: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (
1945 – 2000). Điểm giống và khác nhau trong chính sách đối ngoại của các nước
Đức, Anh, Pháp
Câu 2: Trình bày sự ra đời, quá trình hình thành và phát triển, vai trò của Liên minh
4


Châu Âu - EU
Câu 3: Sự phát triển kinh tế của Tây Âu trong những năm 1945 – 2000
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH
LẠNH
Câu 1: Trình bày và nhận xét ba sự kiện chủ yếu trong thời kỳ chiến tranh lạnh từ
1947 – 1949
Câu 2: Biểu hiện sự sụp dổ hoàn toàn của trật tự hai cực Ianta. Những thay đổi của
thế giới sau khi trật tự hai cực sụp đổ
Câu 3: Tại sao quan hệ quốc tế từ những năm 70 của thế kỷ XX chuyển dần từ đối
đầu căng thẳng sang hòa hoãn đối thoại. Làm rõ những biểu hiện của xu thế hòa
hoãn trong quan hệ của hai khối Đông - Tây
Câu 4: Giải thích tại sao một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến
tranh lạnh kết thúc là các nước đều có sụ điều chỉnh chiến lược phát triển , tập
trung vào phát triển kinh tế . Liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt Nam
Câu 5: Những thách thức của thế giới sau khủng hoảng năng lượng năm 1973. tác
động của sự kiện này đối với quan hệ quốc tế như thế nào..

Câu 6: Biểu hiện của mâu thuẫn Đông –Tây và sự khởi đầu chiến tranh lạnh. Tác
động của tình hình trên đến khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 7: Biểu hiện của xu thế hòa hoãn giữa hai phe TBCN và XHCN
Câu 8 : giải thích tại sao Xô – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh năm 1989. Tác động
của sự kiện này đối với mối quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á sau khi chiến
tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000
Câu 9: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự mở rộng và đa dạng của quan hệ
quôc tế nửa sau thế kỷ XX
Câu 10: Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe
TBCN và XHCN
Câu 11: Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lanh chấm dứt.
Liên hệ với công cuộc đổi mới ở nước ta
Câu 12: Nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giưa hai
phe TBCN và XHCN
5


Câu 13: vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chến tranh lạnh. Sự kiện này đã
tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào
Câu 14: Những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế từ
đầu những năm 70 của thế kỷ XX. Trong bối cảnh đó quan hệ giữa các nước Đông
Dương và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) có gì thay đổi.
Câu 15: Quan hệ giữa Mĩ và Liên xô trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai có gì
khác nhau? Trình bày những sự kiện lịch sử để làm rõ từ năm 1947- 1949 Mĩ và các
nước đồng minh của Mĩ đã khởi động cuộc chiến tranh lạnh
BÀI 10: CMKHCN VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
Câu 1: Phân tích những biểu hiện của xu thế Toàn cầu hóa. Những thách thức của
toàn cầu hóa đối với nước ta ngày nay
Câu 2: Phân tích đăc điểm và những tác động của cuộc cách mạng khoa học công
nghệ

Câu 3: Giải thích tại sao khẳng định CMKHCN đã và đang đưa loài người chuyển
sang nền văn minh mới
Câu 4: Trình bày nguồn gốc và đặc điểm , tác động của cuộc CMKHCN lần thứ hai
Câu 5: Toàn cầu hóa là gì? Những biểu hiện của Toàn cầu hóa. Tại sao nói Toàn cầu
hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển
Câu 6: Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay . Thời cơ và thách thức đặt ra cho
Việt Nam

6


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH( 1945- 1949)
Câu 1: Hoàn cảnh, nội dung và tác động của Hội nghị Ianta ( tháng 2 năm 1945)
Câu 2: Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước đồng minh ở Châu Âu và Châu Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai. Em có nhận xét gì về sự phân chia này
Câu 3: Nêu những quyết định của Hội nghị Ianta tháng 2- 1945. Nhận xét gì về những quyết
định này.
Câu 4: Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể trong hơn nửa thế kỷ hoạt động em hãy chứng minh
và làm rõ vai trò cử tổ chức này đối với sự phát triển của thế giới
Câu 5: Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính của Liên
hợp Quốc

Câu 1: Hoàn cảnh, nội dung và tác động của Hội nghị Ianta ( tháng 2 năm 1945)
1. Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu năm 1945 chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, Hồng quân Liên xô đang tiến đánh
Béc lin. Nhiều vấn đề đặt ra trước các nước đồng minh đòi hỏi phải giải quyết đó là:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
- Trong bối cảnh đó một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta ( Liên xô) từ ngày 4 đến 11-2-1945 với
sự tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc Liên xô, Mĩ , Anh
2. Nội dung
- Thống nhất một mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để
nhanh chóng két thúc chiến tranh trong vòng từ 2 đến 3 tháng sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên xô sẽ
tham chiến chống nhật ở Châu Á
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới
Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở Châu Âu và Châu Á
+ Ở Châu Âu:
- Quân đội Liên xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béc lin và các nước thuộc khu vực Đông Âu.
Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô
7


- Quân đội Mĩ chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béc lin và các nước thuộc khu vực Tây Âu. Vùng
Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ
- Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập
+ Ở Châu Á:
- Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên xô tham chiến chống Nhật. Giữ nguyên trạng Mông Cổ ,
Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904. Trả lại cho Liên
Xô miền Nam đảo Xakhalin: Liên xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin
- Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhât Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, hông quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và
quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm danh giới. Trung Quốc cần trở thành một quốc
gia thống nhất và dân chủ ,Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cần cải tổ với sự tham gia của một Đảng
cộng sản và các đảng phái dân chủ; Trả lai cho Trung Quốc vùng Mãn Châu , đảo Đài Loan và quần đảo
Bành Hồ.
- Các vùng còn lại của Châu Á ( ĐNA, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
Phương Tây

- Đông Dương: Việc giải giáp quân Nhật sẽ giao cho quân Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, Quân Trung Hoa
Dân Quốc ở phía Bắc
3. Tác động
- Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau chiến tranh , thường gọi là trật tự hai cực
Ianta
- Những quyết định này đã dẫn tới tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cực Xô – Mĩ, giữa hai hệ thống
TBCN và XHCN
- Đối với Đông Dương:
+ Quyết định tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, tạo ra những điều kiện
khách quan thuận lợi cho một số nước Đông Nam Á sau đó nổi dậy giành chính quyền, khôi phục nền độc
lập dân tộc khi nhật bản đầu hàng Đồng minh
+ Tuy nhiên, với quyết định phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Đông Nam Á đã tạo điều kiện để các nước
Phương Tây trở lại khôi phục địa vị thống trị cũ
Câu 2: Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước đồng minh ở Châu Âu và Châu Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai. Em có nhận xét gì về sự phân chia này
1. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng
- Tại hội nghị Ianta( 2- 1945) của ba cường quốc Mĩ, Liên xô, Anh quyết định phân chia phạm vi ảnh
hưởng của các nước đồng minh khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
+ Ở Châu Âu:
- Quân đội Liên xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Béc lin và các nước thuộc khu vực Đông Âu.
Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô
- Quân đội Mĩ chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Béc lin và các nước thuộc khu vực Tây Âu. Vùng
Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ
- Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập
+ Ở Châu Á:
8


- Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên xô tham chiến chống Nhật. Giữ nguyên trạng Mông Cổ ,

Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904. Trả lại cho Liên
Xô miền Nam đảo Xakhalin: Liên xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin
- Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhât Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, hông quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và
quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm danh giới. Trung Quốc cần trở thành một quốc
gia thống nhất và dân chủ ,Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc cần cải tổ với sự tham gia của một Đảng
cộng sản và các đảng phái dân chủ; Trả lai cho Trung Quốc vùng Mãn Châu , đảo Đài Loan và quần đảo
Bành Hồ.
- Các vùng còn lại của Châu Á ( ĐNA, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
Phương Tây
- Đông Dương: Việc giải giáp quân Nhật sẽ giao cho quân Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, Quân Trung Hoa
Dân Quốc ở phía Bắc
2. Nhận xét
- Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu thuộc về hai nước lớn Mỹ,
Liên Xô, như vậy việc phân chia này chủ yếu tùy thuộc vào công trạng của mỗi nước tham gia vào chiến
tranh. Việc phân chia không quá khắt khe đối với những nước bại trận và tương đối thỏa đáng đối với các
nước thắng trận
Câu 3: Nêu những quyết định của Hội nghị Ianta tháng 2- 1945. Nhận xét gì về những quyết định
này.
1. Những quyết định của hội nghị
- Tháng 2 – 1945 hội nghị ba cường quốc Mỹ, Anh, Liên xô họp ở Ianta nhằm giải quyết những vấn đề
cấp bách của các nước đồng minh quyết định :
- Thống nhất một mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNFX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để
nhanh chóng két thúc chiến tranh trong vòng từ 2 đến 3 tháng sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên xô sẽ
tham chiến chống nhật ở Châu Á
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở Châu Âu và Châu Á
2. Những nhận xét
- Những quyết định của hội nghị là khuôn khổ của một trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh
thế giới thứ hai – Trật tự hai cực Ianta

- Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu thuộc về hai nước lớn Mỹ,
Liên Xô, như vậy việc phân chia này chủ yếu tùy thuộc vào công trạng của mỗi nước tham gia vào chiến
tranh. Việc phân chia không quá khắt khe đối với những nước bại trận và tương đối thỏa đáng đối với các
nước thắng trận
Câu 4: Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể trong hơn nửa thế kỷ hoạt động em hãy chứng minh và
làm rõ vai trò cử tổ chức này đối với sự phát triển của thế giới
1. Sự thành lập
- Tháng 2 – 1945 tại hội nghị Ianta ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh đã quyết định thành lập tổ chức quốc
tế Liên Hợp Quốc , sau một quá trình chuẩn bị từ ngày 25 – 4 đến 26 – 6 – 1945 đại biểu của 50 nước đã
họp ở Xan Phranxixcô ( Mỹ) để thảo luận và thong qua Hiến chương Liên Hợp Quốc. ngày 24 – 10 –
9


1945 Hiến chương Liên Hợp Quốc đã được Quốc hội các nước tham gia phê chuẩn , sau đó trở thành “
Ngày Liên hợp Quốc”
- Mục đích của Liên hợp Quốc: Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình
đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc
2. Vai trò của Liên Hợp Quốc
- Trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh giữa các quốc gia dân tộc , một diễn đàn để
các quốc gia bày tỏ thái độ và chính sách của mình đối với các vấn đề quốc tế quan trọng , có nhiều cố
gắng trong các hoạt động góp phần thúc đẩy sự phát triển của thế giới
- Giải quyết các tranh chấp xung đột duy trì hòa bình, an ninh thế giới, giải trừ quân bị , hạn chế chạy đua
vũ trang. LHQ giải quyết vấn đề CPC năm 1991 ký hiệp định hòa bình ở CPC tạo điều kiện cho sự ra đời
vương quốc CPC9 – 1993. LHQ giải quyết vấn đề Paletxtin, các hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược giữa
Mỹ và Liên xô ( ABM) ; SALT- 1
- Thủ tiêu CNTD , chủ nghĩa phân biệt chủng tộc : Năm 1960 LHQ thong qua hiệp định phi thực dân hóa
ở các nước thuộc địa tạo điều kiện cho các dân tộc đấu tranh giành độc lập . Thủ tiêu chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc Apacsthai ở Nam Phi
- Giúp đỡ các dân tộc, các nước đang phát triển về kinh tế , văn hóa, các tổ chức chuyên môn của LHQ

cóa mặt hầu hết các quốc gia, viện trợ tiền cho các nước , đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, trợ giúp
các nước gặp thiên tai
- Việt Nam : Gia nhập LHQ 9 -1977 góp phần vào sự phát triển của tổ chức, là thành viên thứ 149 của
LHQ đã thực hiện nghiêm chỉnh hiến chương và các nghị quyết của LHQ như chống tham nhũng, chương
trình an ninh lương thực , xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em , có tiếng nói ngày càng quan trọng , trở
thành ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kỳ 2008 – 2009. Quan hệ hợp tác giữa LHQ và
Việt Nam trong nhiều năm qua là chặt chẽ, có hiệu quả và thiết thực, nhất là trong tiến trình hội nhập quốc
tế
Câu 5: Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính Liên hợp Quốc
1. Sự thành lập
- Tháng 2 – 1945 tại hội nghị Ianta ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh đã quyết định thành lập tổ chức quốc
tế Liên Hợp Quốc , sau một quá trình chuẩn bị từ ngày 25 – 4 đến 26 – 6 – 1945 đại biểu của 50 nước đã
họp ở Xan Phranxixcô ( Mỹ) để thảo luận và thông qua Hiến chương Liên Hợp Quốc. Ngày 24 – 10 –
1945 Hiến chương Liên Hợp Quốc đã được Quốc hội các nước tham gia phê chuẩn, sau đó trở thành “
Ngày Liên hợp Quốc”
2. Mục đích
- Mục đích của Liên hợp Quốc: Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu
nghị giữa các dân tộc và tiến hành sự hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình
đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên xô, Mỹ, Trung Quốc, Anh, Pháp.
10


4. Các cơ quan chính
- Đại hội đồng: Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng, mỗi năm họp một lần để thảo luận

các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi hiến chương quy định
- Hội đồng bảo an: Là cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới.
Mọi quyết định của hội đồng bảo an phải được sự nhất trí của 9/15 phiếu, có sự đồng ý của 5 nước ủy viên
thường trực mới được thong qua và có giá trị
- Hội đồng KT và XH: Gồm 54 thành viên có nhiệm kỳ 3 năm ,có nhiệm vụ nghiên cứu, báo cáo và xúc
tiến hợp tác quốc tế về các mặt nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của các dân tộc
- Hội đồng quản thác: Được ĐHĐ ủy thác việc quản lý một số lãnh thổ nhằm tạo điều kiện để nhân dân
các lãnh thổ đó tiến tới đủ khả năng tự trị hoặc độc lập
- Tòa án quốc tế: Cơ quan tư pháp của LHQ, có nhiệm vụ giải quyết các tranh chấp giữa các nước trên cơ
sở luật pháp quốc tế , gồm 15 thẩm phán có quốc tịch khác nhau
- Ban thư ký: Cơ quan hành chính, tổ chức của LHQ, đứng đầu là tổng thư ký với nhiệm kỳ 5 năm

11


BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991) LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000)
Câu 1: Những thành tựu của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỷ XX. Ý nghĩa lịch sử của những thành tựu này
Câu 2: Giải thích từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, vị
thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế
Câu 3: Nêu nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước Đông Âu . Sự tan
rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô và các nước Đông Âu đã tác động như thế nào đến quan hệ
quốc tế
Câu 4: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên xô và các nước Đông Âu? Tù sự sụp đổ
của Liên xô và các nước Đông Âu, Việt nam rút ra được bài học kinh nghiệm gì.
Câu 5: Liên Bang Nga từ 1991 – 2000

Câu 1: Những thành tựu của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai đên nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX. Ý nghĩa lịch sử của những thành tựu này?
1. Những thành tựu

Liên Xô là nước chịu tồn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai: Khoảng 27 triệu người chết,
1710 thành phố,hơn 7 vạn làng mạc, gần 32 ngìn nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá nặng nền. Các nước
phương Tây do Mĩ cầm đầu lại theo đuổi chính sách chống cộng sản, tiến hành chiến tranh lạnh, bao vây
kinh tế đối với LX.
* Nhiệm vụ đặt ra: Thực hiện hàn gắn vết thương chiến tranh và phát triển kinh tế và chú ý đến nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh. Để thực hiện nhiệm vụ trên, LX đã đề ra kế hoạch 5 năm 1946-1950 nhằm khôi phục
và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
* Thành tựu: Tuy nhiên với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân LX đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch:
- Năm 1946-1950: Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng với những
thành tích to lớn:
+ Công nghiệp được khôi phục vào năm 1947 sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73% so với lúc chiến
tranh, hơn 6.200 nhà máy, xí nghiệp được phục hồi hoặc xây dựng mới đi vào sản xuất.
+ Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh
+ Khoa học ký thuật: Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền về vũ
khí nguyên tử của Mĩ, đánh dấu sự phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật.
* Thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70.
12


- Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu năm 70. Liên Xô thực hiền nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN và đạt được nhiều thành tựu to lớn sau đây:
+ Công nghiệp: Liên Xô đã trở thành nước công nghiệp thứ hai sau Mĩ, một số ngành có sản lượng cao
nhất thế giới như dầu mỏ, than, thép… đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạn nhân…Từ ăn 51
đấn 75 tốc độ tăng trưởng bình quân của công nghiệp là 9,6%
+ Nông nghiệp: Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm 60 sản lượng nông phẩm hang năm vẫn
tăng 16%, sản lượng ngũ cốc năm 70 là 186 triệu tấn, năng suất bình quân là 15,6 tạ/ha.
+ Khoa học kỹ thuật:
Năm 1957: là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo
Năm 1961 phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất mở

đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+ Liên Xô còn chiếm lĩnh đỉnh cao KHKT trên thế giới ở các lĩnh vực vật lý, hóa học, điện tử, điều khiển
học, vũ trụ học…
- Xã Hội: Tỉ lệ công nhân chiếm 55% lao động cả nước, trình độ học vấn của nhân dân được nâng cao.
- Chính trị: Trong thời gian này tình hình chính trị của Liên Xô tương đối ổn định. Đảng cộng sản và NN
Xô viết có những hoạt động tích cực, có hiệu quả, tạo được niềm tin trong nhân dân.
- Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Liên Xô giúp đỡ tích cực các nước XHCN trong công cuộc xây dựng đất nước.
- Liên Xô đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, đấu tranh
không mệt mỏi cho hòa bình và an ninh thế giới, chống sự xâm lược chủa thực dân đế quốc.
- Vai trò của Liên Xô trong Liên hợp quốc: Đưa ra nhiều sang kiến quan trọng, đề cao vai trò của Liên
hợp quốc, lên án các hành động chiến tranh của Chủ nghĩa đế quốc, tuyên ngôn thủ tiêu hòa toàn chủ
nghĩa thực đân, tuyên ngôn về cấm sử dụng vũ khí hạn nhân…
=> Với thành tựu đạt được đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX địa vị quốc tế của Lên Xô được đề
cao. Liên Xô là chỗ dựa hòa bình vè cách mạng thế giới.
2. Ý nghĩa
- Với Liên Xô: Đưa Liên Xô trở thành nước XHCN hùng mạnh với nền kinh tế hung mạnh với nền kinh tế
hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến… nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thể hiện tính
ưu việt của XHNC
- Với thế giới: Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ làm đảo lộn chiến lược toàn cầu…tạo điều
kiện Liên Xô giúp đỡ cách mạng thế giới.
Câu 2. Giải thích từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, vị
thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế.
* Vị thế của một nước trên trường quốc tế được khẳng định bởi những thành tựu đạt được về các mặt. Đặc
biệt vai trò của nước đó đối với sự phát triển của cách mạng thế giới
* Về kinh tế: Đạt thành tự lớn trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của CNXH… Liên Xô là
cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới, sau Mĩ.
* Về khoa học kỹ thuật: Liên Xô đạt được nhiều thành tựu rực rỡ: 1959-1957 là nước đầu tiên phóng
thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1962 phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay
vòng quanh trái đất, LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. Chiếm lĩnh

nhiều đỉnh cao khoa học – kỹ thuật thế giới ở các linh vực vật lý, hóa học, điện tử, khoa học vũ trụ…
13


* Về đối ngoại: Thành tự to lớn trong công cuộc xây dựng XHCN của thời kỳ này tạo tiềm lực để Liên Xô
thực hiện chính sách đối ngoại tích cực. Mục tiêu chính sách đối ngoại của Liên Xô đảm bảo những điều
kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng CNXH…duy trì hòa bình an ninh chung, mở rộng hợp tác với các
nước XHCN…những mục tiêu này thực hiện quan những hành động thực tiễn
- Với các nước XHCN Liên Xô giúp đỡ tích cực và to lớn về vật chất và tinh thần cho các nước trong
công cuộc xây dựng CNXH. Liên Xô đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội, đấu tranh không mệt mỏi cho hòa bình và an ninh thế giới, chống sự xâm lược của chủ
nghĩa thực dân đế quốc
- Vai trò của Liên Xô trong Liên hợp quốc: Đưa ra nhiều sang kiến quan trọng, đề cao vai trò của Liên
hợp quốc, lên án các hành động chiến tranh của Chủ nghĩa đế quốc, tuyên ngôn thủ tiêu hòa toàn chủ
nghĩa thực đân, tuyên ngôn về cấm sử dụng vũ khí hạn nhân…
=> Với thành tựu đạt được đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX địa vị quốc tế của Lên Xô được đề
cao. Liên Xô là chỗ dựa hòa bình vè cách mạng thế giới.
Câu 3. Nêu nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Sự tan rã của
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã tác động như thế nào đấn quan hệ quốc tế?
1. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Một là: Thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế xã hội, chủ quan duy ý chí,
thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường. Điều đó làm cho nền kinh tế đất
nước thiếu tính năng động, sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Đời sống xã hội thiếu
dân chủ và công bằng, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa. Tình trạng đó kéo dài đã làm tăng long bất mãn
trong dân chúng.
Hai là: Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, đưa tới sự trì trệ
khủng hoảng về kinh tế xã hội.
- Ba là: Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng them nặng nề.
- Bốn là: Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động không nhỏ làm
cho tình hình càng thế rối loạn.

2. Sự sụp đỏ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã có tác động đến quan hệ quốc tế.
- Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã gây nên hậu quả nặng nề. Đó là một
phần tổn thất lớn trong lịch sử phong trào cộng sản công nhân quốc tế. Dẫn đến hệ thống XHCN thế giới
không còn tồn tại.
- Trật tự hai cực Ianta sụp đổ với sự mất đi của một cực Liên Xô, Mĩ thì suy yếu.
Câu 4. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu? Từ sự sụp đổ
của Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì?
1. Đến năm 1991, với sự sụp đổ của Liên Xô, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống XHCN ở châu
Âu, sự sụp đổ đó do những nguyên nhân sau:
- Thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế xã hội, chủ quan duy ý chí, thực
hiện cơ chế tập trung quan liêu thiếu công bằng dân chủ
- Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, đưa tới sự trì trệ khủng
hoảng về kinh tế xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng càng them nặng nề.
- Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động không nhỏ làm cho tình
hình càng thế rối loạn.
14


2. Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì?
- Phải tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển kinh tế, xã hội. Nhanh chóng bắt kịp bước phát triển của
khoa học kỹ thuật tiên tiến…
- Tiến hành đổi mới kịp thời, phù hợp với xu thế phát triển trước những biến đổi của tình hình thế giới và
trong nước, lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm…
- Khi tiến hành đổi mới phải kiên định con đường XHCN, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 5. Liên bang Nga từ 1991 – 2000.
Liên băng Nga là quốc gia “kế tục Liên Xô” về địa vị pháp lý trong quan hệ quốc tế.
* Về kinh tế: Từ năm 1990-1995, tăng trưởng GDP hang năm luôn là số âm (1990 là -3,6%, năm 1995 là
-4,1%, từ năm 1996 có dấu hiệu phục hổi, năm 1997 tăng 0,5%, năm 2000 tăng 9%)
* Về chính trị

Tháng 12/1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành.
* Về đối ngoại
Trong những năm 1992-1993 Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây dương”, ngả về các cường
quốc phương Tây. Từ năm 1994 ngả sang chính sách “Định hướng Âu – Á”, phát triển mối quan hệ với
SNG, Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN…
Câu 6: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên xô và các nước Đông Âu? Tù sự sụp đổ
của Liên xô và các nước Đông Âu, Việt nam rút ra được bài học kinh nghiệm gì.
* Vài nét về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước XNCH Đông Âu
- Liên Xô: Công cuộc cải tổ thất bại đưa Liên Xô vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. Ngày
19/8/1981, cuộc lật đổ Goocbachop diễn ra nhưng thất bại. Sauk hi trở lại nắm chính quyền,
Goocbachop đình chỉ hoạt động của Đảng cộng sản Liên Xô trong toàn Liên bang.
+ Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa ký kiệp ước giải tán lien bang Xô viết và chính thức thành lập
cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
+ Ngày 25/12/1991: Tổng thống Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc Điện Cremni hạ
xuống đánh dấu sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại
- Các nước ĐÔng âu:
+ Cuộc khủng hoảng nổ ra sớm nhất ở Ba Lan, từ cuối năm 1988, sau đó lan ra các nước khác. Các thế
lực chống CNXH với sự tiếp sức của phương Tây ra sức hoạt động, kích động công nhân bãi công,
quần chúng biểu tình, đấu tranh đòi Đảng và nhà nước Đâu âu phải thực hiện chế độ đa nguyên về
chính trị, xóa bỏ độc quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản. Tất cả các hoạt động đó làm tê liện mọi sinh
hoạt của đất nước, đẩy chế độ XHCN lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng và toàn diện.
+ Trong những năm 1989-1991: Cuộc khủng hoảng của các nước Đông âu đã dẫn tới những biến đổi
lớn. Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari quay trở lại đi theo con đường TBCN, Cộng hòa dân chủ Đức sát
nhập là một với Cộng hòa Liên bang Đức.
+ Ngày 28/6/1991: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể
+ Ngày 1/7/1991: Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động
* Nguyên nhân dẫn đến sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông âu:

15



- Nguyên nhân thứ nhất: Do thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế xã hội,
chủ quan duy ý trí, thực hiện cơ chế tập trung quan lieu thay cho cơ chế thị trường thiếu công bằng dân
chủ vi phạm pháp chế XHCN.
- Nguyên nhân thứ hai: Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng KHKT đưa tới sự trì trệ,
khủng hoảng về KTXH
- Nguyên nhân thứ 3: Khi tiến hành cải tổ lại tiếp tự phạm phải sai lầm trên nhiều mặt. Do đó khủng
hoảng lại càng them trầm trọng
Nguyên nhân thứ tư: Do hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động
không nhỏ làm cho tình hình càng them rối loạn.
* Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra được bài học:
+ Phải tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển KTXH. Nhanh chóng bắt kịp bước phát triển KHKT
tiên tiến
+ Tiến hành đổi mới kịp thời phù hợp với xu thế phát triển trước những biến đổi của tình hình thế giới
và trong nước, lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm.
+ Khi tiến hành đổi mới phải kiên định con đường XHCN, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng
sản.
Câu 5. Những nét chính về kinh tế chính trị của Liên bang Nga từ 1991-2000?
Từ sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng bảo an
Liên hợp quốc cũng như tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
+ Về kinh tế: Chính phủ Nga đề ra cương lĩnh tư nhân hóa nền kinh tế nhưng không thành công. Từ
1990-1995: Tốc tộc tăng trưởng luôn là con số âm (1990 âm 3,6%, 1995 âm 4,1%). Từ năm 1996 nền
kinh tế dần phục hồi, năm 1997 tăng 0,5% và đến 2000 tăng 9%
+ Về chính trị: 12/1993 Hiến pháp mới được thong qua, theo đó Tổng thống do dân bầu, trược tiếp có
quyền hành to lớn, đứng đầu nhà nước.
+ Về đối ngoại:
- Trong những năm 1992-1993 Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại tây dương” ngả về các
cường quốc phương Tây. Từ năm 1994 chuyển sang chính sách “Định hướng Âu - Á” khôi phục và
phát triển mối quan hệ với các nước SNG, Trung Quốc, Ấn độ và các nước Đông nam á.
- Từ năm 2000 đến nay: Quan hệ giữa Liên bang Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.


16


BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Trình bày thay đổi lớn mang tính bước ngoặt đầu tiên của lịch sử Trung
Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 2: Hãy nêu sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa lịch
sử của sự kiện này
Câu 3: Vì sao năm 1978 trung Quốc phải thực hiện cải cách mở cửa? Những biến
đổi căn bản của Trung Quốc sau 20 năm thực hiện cải cách, mở cửa?
Câu 4: So sánh cuộc nội chiến ở Trung Quốc ( 1946 – 1949) và cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ( 1946 – 1950)
Câu 5: Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thé giới thứ hai.
Câu 1: Trình bày thay đổi lớn mang tính bước ngoặt đầu tiên của lịch sử Trung
Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Thay đổi lớn mang tính bước ngoặt đầu tiên của lịch sử Trung Quốc sau chiến tranh
thế giới thứ hai là sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
- Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi, lực lượng cách mạng do Đảng cộng sản
Trung Quốc lãnh đạo có những bước pháp triển mạnh mẽ. Lực lượng quân đổi chủ lực
lên tới 120 vạn người, vùng giải phóng mở rộng, cách mạng Trung Quốc lại nhận được
sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
- Trước sự lớn mạnh của cách mạng trung Quốc, Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu
phát động cuộc nội chiến, họ đã dựa vào Mĩ để thực hiện mưu đồ này.
- Ngày 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch chính thức phát động cuộc nội chiến chống Đảng
cộng sản.
- Từ tháng 7/1946 đến 7/1947 do tương quan lực lượng chênh lệch, quân giải phóng
Trung Quốc thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, tiên diệt 1112 nghìn địch và phát
triển lực lượng lên tới 2 triệu người.
- Từ 6/1947 đến 10/1949 quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản cộng và giành

được thắng lợi
- Cuối 1949 cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa trung Hoa được giải phóng, tập
đoàn Tưởng Giới Thạch bỏ chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch,
thủ đô là Bắc Kinh.
17


* Ý nghĩa Lịch sử:
- Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS Trung
Quốc. Đã chấm dứt hơn 100 năm bị Đế quốc nô dịch, sâu xé, xóa bỏ tàn dư phong kiến,
mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và CNXH.Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc, dân chủ.
- Thắng lợi này đã tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á
- Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, nhất là cuộc
kháng chiến chống thực dân pháp của nhân dân Việt Nam.
Câu 2: Hãy nêu sự thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa lịch sử
của sự kiện này
- Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi, lực lượng cách mạng do Đảng cộng sản
trung Quốc lãnh đạocó những bước pháp triển mạnh mẽ. Lực lượng quân đổi chủ lực lên
tới 120 vạn người, vùng giải phóng mở rộng, cách mạng Trung Quốc lại nhận được sự
giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
- Trước sự lớn mạnh của cách mạng trung Quốc, Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu
phát động cuộc nội chiến, họ đã dựa vào Mĩ để thực hiện mưu đồ này.
- Ngày 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch chính thức phát động cuộc nội chiến chống Đảng
cộng sản.
- Từ tháng 7/1946 đến 7/1947 do tương quan lực lượng chênh lệch, quân giải phóng
Trung Quốc thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, tiên diệt 1112 nghìn địch và phát
triển lực lượng lên tới 2 triệu người.
- Từ 6/1947 đến 10/1949 quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản cộng và giành

được thắng lợi
- Cuối 1949 cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa trung Hoa được giải phóng, tập
đoàn Tưởng Giới Thạch bỏ chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch,
thủ đô là Bắc Kinh.
* Ý nghĩa Lịch sử:
- Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS Trung
Quốc. Đã chấm dứt hơn 100 năm bị Đế quốc nô dịch, sâu xé, xóa bỏ tàn dư phong kiến,
mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và CNXH.Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc, dân chủ.
- Thắng lợi này đã tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á
- Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, nhất là cuộc
kháng chiến chống thực dân pháp của nhân dân Việt Nam.

18


Câu 3: Vì sao năm 1978 trung Quốc phải thực hiện cải cách mở cửa?2Những biến đổi
căn bản của Trung Quốc sau 20 năm thực hiện cải cách, mở cửa?
1. Lý do Trung Quốc phải tiến hành đổi mới
- Thế giới: Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973, báo hiệu cuộc khủng hoảng
kinh tế, chính trị. Cuộc khủng hoảng đặt ra cho các nước một yêu cầu phải có sự thay đổi,
chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu dựa vào những
thành tựu của KHKT
- Trong nước : Trong giai đoạn từ 1959 – 1978, Trung Quốc đã phạm nhiều sai lầm dẫn
đến khủng hoảng toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội
+ Về kinh tế: Việc thực hiện đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” ( Đường lối chung, Đại nhảy
vọt, Công xã nhân dân) đã làm cho kinh tế Trung Quốc lâm nguy, sản xuất giảm sút
nghiêm trọng, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
+ Về chính trị: Trong giới lãnh đạo ĐCS và nhà nước TQ đã diễn ra những bất đồng về

đường lối và tranh chấp về quyền lực hết sức gay gắt. Đỉnh cao của cuộc tranh giành quyền
lực này là cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản” trong những năm 1966 – 1968. Từ năm
1966 đến 1978, nội bộ giới lãnh đạo tiếp tục diễn ra các cuộc thanh trừng, lật đổ. Tình hình
kinh tế, xã hội ngày càng đen tối, hỗn loạn
+ Về đối ngoại: Giới lãnh đạo Trung Quốc lúc bấy giờ thực hiện đường lối đối ngoại
không có lợi cho CMTQ và CMTG như xem Liên Xô là kẻ thù số 1 của nhân dân thế giới,
gây xung đột, tranh chấp biên giới với Ấn Độ, Liên xô, ký thong cáo Thượng Hải với Mĩ
năm 1972
2. Những biến đổi căn bản của Trung Quốc sau 20 năm thực hiện cải cách, mở cửa
Sau 20 năm tiến hành cải cách mở cửa, đất nước Trung Quốc có những biến đổi to lớn
Kinh tế: Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. Từ năm
1978 đến năm 1998, GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000 GDP của Trung
Quốc vượt ngưỡng 1000 tỷ USD. Năm 1993, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 13,4%, trong
đó công nghiệp là 21%, nông nghiệp là 4%. Thu nhập bÌnh quân theo đầu người ở nông
thôn tăng từ 134 lên 2090 nhân dân tệ, ở thành thị yuwf 343 lên 5160 nhân dân tệ ( từ năm
1978 đến năm 1997)
- KHKT- văn hóa giáo dục đạt nhiều thành tựu nỏi bật. Năm 1964, Trung Quốc thử thành
công bom nguyên tử. từ tháng 11 – 1999 đến tháng 3 – 2003, trung Quốc phóng 4 tàu vũ
trụ “ Thần châu” với chế độ tự động. Tháng 10 – 2003, tàu “ Thần Châu 5” cùng nhà du
hành vũ trụ bay vào không gian. Trung Quốc trở thamhf nước thứ 3 trên thế giới sau Liên
xô và Mỹ phóng thành công tàu vũ trụ có người lái
- Về chính trị - xã hội: Chính trị Trung quốc ổn định, đời sống nhân dân không ngừng được
nâng cao. Tháng 7 – 1997 hồng công trở về với Trung Quốc. Tháng 12 – 1999, Ma cao trở
về với Trung Quốc
- Về đối ngoại: Trung quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với các nước Liên xô, Mỹ,
Mông Cổ, Việt nam, Indonexia. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới
và tích cực tham gia vào việc giải quyết các tranh chấp quốc tế
19



* Ý nghĩa:
Nhờ đường lối đổi mới, nền kinh tế Trung quốc đạt được những thành tựu to lớn. tình hình
chính trị, xã hội ổn định. Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế
Câu 4: So sánh cuộc nội chiến ở Trung Quốc ( 1946 – 1949) và cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ ( 1946 – 1950)
1. Giống nhau
- Đều mang tính chất là cuộc cách mạng dân tộc chống âm mưu xâm lược của CNĐQ, bảo
vệ độc lập dân tộc. Động lực chính là nhân dân, đều giành thắng lợi lập ra nhà nước cộng
hòa và đều có ý nghĩa to lớn đối với dân tộc và thế giới
2. Khác nhau
- Về kẻ thù: Trung Quốc là Quốc dân Đảng và Mỹ, Ấn Độ là thực dân Anh
- Về lãnh đạo: ĐCS TQ và Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ
- Về hình thức đấu tranh: Là cuộc nội chiến với hình thức đấu tranh vũ trang, kết hợp vũ
trang và chính trị ở Ấn Độ
- Về tính chất: CMDCTS kiểu mới và CMGPDT
Câu 5: Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thé giới thứ hai.
Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn ( S = 10,2 triệu Km) , dân số đông nhất thế giới khoảng
1,47 tỷ người- năm 2000. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á
trừ Nhật Bản đều bị CNTD nô dịch. Sau năm 1945, khu vực Đông Bắc Á có nhiều biến đổi
1. Thắng lợi của CMTQ đã dẫn đến sự ra đời của nước CHNDTH ( 10/1949), chính quyền
Tưởng Giới Thạch phải rút chạy sang Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ sự giúp đỡ của Mĩ.
Hồng Công và Ma Cao vẫn là những vùng đất thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, cho đến
cuối thế kỷ XX mới trở về chủ quyền của Trung Quốc
2. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật, trong bối cảnh của cuộc chiến
tranh lạnh, bán đảo triều tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. Tháng 8/1948 ở
phía nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước Đại hàn dân quốc được thành lập. tháng 9 năm đó,
ở phía bắc nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời. Từ năm 1950 – 1953
cuộc chiến tranh giữa hai miền bùng nổ. Tháng 7/1953 hiệp định đình chiến được ký kết tại
bàn Môn Điếm, vĩ tuyến 38 được coi là vĩ tuyến chia cắt hai nhà nước
- Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo hai nhà nước đã ký kết hiệp định hòa hợp giữa hai nhà

nước, mở ra một bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên
3. Sau khi thành lập, các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và
phát triển kinh tế. trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông bắc Á đã đạt được sự tăng
trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hàn quốc, Đài
Loan. Hồng Công là 3 trong 4 con rồng kinh tế của Châu Á. Nhật Bản trở thành một trong
ba trung tâm tài chính lớn của thế giới đứng thứ hai sau Mỹ. Trung Quốc trong những năm
cuối thế kỷ XX – Đầu XXI trở thành nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 –
20


1950
Câu 2: Sự thành lập nước cộng hòa Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Tóm tắt
những thành tựu cộng hòa Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước từ
năm 1950 đến năm 2000
Câu 3: Làm rõ những thắng lợi tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống đế quốc và
các thế lực phản cách mạng ở khu vực châu Á trong các năm 1945, 1949, 1950.
Câu 4: Nêu và làm rõ biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Câu 5: Sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
Câu 6: Trình bày sự thành lập của tổ chức ASEAN. Giải thích tại sao từ đầu những
năm 90 của thế kỷ XX một thời kỳ mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á
Câu 7: Các mốc đánh dấu thắng lợi và bước phát triển của khu vực Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 8: Trình bày những thành tựu tiêu biểu trong sự phát triển kinh tế của Nhóm 5
nước sáng lập ASEAN . Từ sự phát triển kinh tế của một số nước trong khu vực rút ra
bài học gì cho công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam ngày nay
Câu 9: Có đúng hay không khi cho rằng Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ phát
triển mới cho tổ chức ÁSEAN và giải thích tại sao Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN

năm 1995
Câu 10: Trình bày sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 11: Những biến đổi lớn của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 12: Vai trò, thời cơ và thách thức của Việt Nam trong ASEAN.
Câu 13 : Những sự kiện chính của lịch sử Campuchia và nêu nội dung của những sự
kiện đó.
Câu 14: Sự phát triển của cách mạng Lào 1945 – 1975

Câu 1: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 –
1950 và sự thành lập nước cộng hòa Ấn Độ đã diễn ra như thế nào?
* Bối cảnh lịch sử
21


Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn ở miền Nam Châu Á, là thuộc địa của thực dân Anh, đời
sống nhân dân khổ cực . vì vậy nhân dân Ấn Độ đã liên tiếp vùng lên đấu tranh. Sau chiến
tranh thế giới thứ hai , phong trào đấu tranh giành ddoocj lập càng diễn ra mạnh mẽ
* Diễn biến
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại do Ganđi và Neru đứng đầu, phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sôi nổi. Hình
thức đấu tranh rất phong phú, từ bãi công tới tổng bãi công, cuộc nổi dậy của các thủy
binh. Quy mô của phong trào rộng lớn thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,
trong đó tiêu biểu là công nhân
- Tháng 10 – 1945 , công nhân Bombay bãi công phản đối chính phủ Anh dung quân đội
Anh - Ấn để đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam và Indônexia
- Tháng 11 – 1945, diễn ra cuộc bãi công của 3000000 công nhân Cancutsta
- Năm 1946, ở Ấn Độ có 848 cuộc bãi công, lớn nhất là cuộc đấu tranh của hơn 2 vạn thủy
binh nổ ra ngày 19 – 2 – 1946 ở cảng Bombay chống đế quốc Anh, giành độc lập dân tộc .
Phong trào lan rộng đến các thành phố khác, trở thành cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài 3
ngày từ ngày 21 đén 23 – 2 – 1946

- Năm 1947, phong trào đấu tranh của nông dân cũng nổ ra ở nhiều nơi
- Sự đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ làm cho thực dân Anh không thể cai trị theo
hình thức cũ được nữa. ngày 3 – 6 – 1947, thực dân Anh đề ra cái gọi là “ Phương án Mao
bát tơn “ . Theo đó Ấn Độ sẽ bị chia cắt thành hai nước tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ
của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo
- Ngày 15/8/1947, nhà cầm quyền Anh đã chuyển giao chính quyền cho Đảng Quốc Đại và
Liên đoàn Hồi giáo. Neru trở thành vị thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị , nhân dân Ấn Độ coi đây chỉ là bước đi trên chặng
đường tiến tới độc lập hoàn toàn. Trong những năm 1948 – 1950, dưới sự lãnh đạo của
Đảng quốc Đại, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh để giành độc lập hoàn toàn. Cuối cùng
thực dân Anh buộc phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Ấn Độ . Ngày 26 – 1- 1950
Ấn Độ tuyên bố thành lập nước cộng hòa. Đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt trọng đại
trong lịch sử Ấn Độ và là thắng lợi chung của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng lợi của nhân dân Ấn Độ trong cuộc
đấu tranh giành độc lập tạo điều kiện tiên quyết để Ấn Độ bước vào thời kỳ xây dựng và
Phát triển đất nước . Đồng thời thắng lợi này cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới
Câu 2: Sự thành lập nước cộng hòa Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Tóm tắt
những thành tựu cộng hòa Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước từ
năm 1950 đến năm 2000
1. Sự thành lập nước cộng hòa Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại do Ganđi và Neru đứng đầu, phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sôi nổi. Hình
thức đấu tranh rất phong phú, từ bãi công tới tổng bãi công, cuộc nổi dậy của các thủy
22


binh. Quy mô của phong trào rộng lớn thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,
trong đó tiêu biểu là công nhân
- Tháng 10 – 1945 , công nhân Bombay bãi công phản đối chính phủ Anh dung quân đội

Anh - Ấn để đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam và Indônexia
- Tháng 11 – 1945, diễn ra cuộc bãi công của 3000000 công nhân Cancutsta
- Năm 1946, ở Ấn Độ có 848 cuộc bãi công, lớn nhất là cuộc đấu tranh của hơn 2 vạn thủy
binh nổ ra ngày 19 – 2 – 1946 ở cảng Bombay chống đế quốc Anh, giành độc lập dân tộc .
Phong trào lan rộng đến các thành phố khác, trở thành cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài 3
ngày từ ngày 21 đến 23 – 2 – 1946
- Năm 1947, phong trào đấu tranh của nông dân cũng nổ ra ở nhiều nơi
- Sự đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ làm cho thực dân Anh không thể cai trị theo
hình thức cũ được nữa. ngày 3 – 6 – 1947, thực dân Anh đề ra cái gọi là “ Phương án Mao
bát tơn “ . Theo đó Ấn Độ sẽ bị chia cắt thành hai nước tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ
của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo
- Ngày 15/8/1947, nhà cầm quyền Anh đã chuyển giao chính quyền cho Đảng Quốc Đại và
Liên đoàn Hồi giáo. Neru trở thành vị thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị , nhân dân Ấn Độ coi đây chỉ là bước đi trên chặng
đường tiến tới độc lập hoàn toàn. Trong những năm 1948 – 1950, dưới sự lãnh đạo của
Đảng quốc Đại, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh để giành độc lập hoàn toàn. Cuối cùng
thực dân Anh buộc phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Ấn Độ . Ngày 26 – 1- 1950
Ấn Độ tuyên bố thành lập nước cộng hòa. Đây là sự kiện đánh dấu bước ngoặt trọng đại
trong lịch sử Ấn Độ và là thắng lợi chung của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng lợi của nhân dân Ấn Độ trong cuộc
đấu tranh giành độc lập tạo điều kiện tiên quyết để Ấn Độ bước vào thời kỳ xây dựng và
Phát triển đất nước . Đồng thời thắng lợi này cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới
2. Những thành tựu cộng hòa Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước từ
năm 1950 đến năm 2000
- Trong thời kỳ xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm phát
triển kinh tế - xã hội và văn hóa. Nhờ thành tựu của cách mạng xanh trong nông nghiệp , từ
giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tựu túc được lương thực cho gần 1 tỷ người
và bắt đầu xuất khẩu
- Qua 7 kế hoạch 5 năm nền công nghiệp Ấn Độ giữ được mức phát triển trung bình là 5%.

Vào những năm 80 Ấn Độ đứng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn của thế
giới. trong 3 thập niên cuối thế kỷ XX, Ấn Độ đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ cao,
trước hết là công nghệ thông tin và viễn thông, đang cố gắng vươn lên hàng các cường
quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân
- Trong các lĩnh vực văn hóa giáo dục, KHKT Ấn Độ có bước phát triển nhanh chóng.
Năm 1974, Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử, năm 1975 đưa được vệ tinh nhân tạo
nên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình. Cuộc “ Cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ
thành một trong những nước có công nghệ tin học phát triển nhất thế giới. Tuy vậy Ấn Độ
23


là một nước đa dân tộc , tôn giáo nên mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo là một trong những
nguyên nhân mất ổn định ở nước này
- Về đối ngoại: Ấn Độ thi hành chính sách hòa bình trung lập tích cực , luôn luôn ủng hộ
cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc . Vị thế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao
trên trường quốc tế. Ngày 7 – 1 - 1972 , Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với
Việt Nam
Câu 3: Làm rõ những thắng lợi tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống đế quốc và
các thế lực phản cách mạng ở khu vực châu Á trong các năm 1945, 1949, 1950.
1. Năm 1945
- Chớp thời cơ Nhật bản đầu hàng Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai ba nước
Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố thành lập các quốc gia độc lập
- Ở Việt Nam: DDCSDDD đã chớp thời co lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng tám,
thắng lợi ngày 2/9/1945 tuyeen bố thành lập nước Việt Nam DCCH
- Ở Lào: Tháng 8/1945 nhân dân các bộ tộc lào nổi dậy. Ngày 12/10/1945 tuyên bố độc
lập. ở Indônexia ngày 17/8/1945 tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa
2. Năm 1949
- Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tưởng
phát động cuộc nội chiến tiêu diệt ĐCS
- Ngày 1/10/1949 tuyên bố thành lập nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa, chấm dứt sự ra

đời của các quốc gia độc lập ở khu vực Đông Nam Á thống trị, mở ra kỷ nguyên mới, tác
động lớn đến phong trào cách mạng thế giới
3. Năm 1950
- Nước cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu
tranh chống thực dân Anh phát triển mạnh trong những năm 1946, 1947. Anh phải thỏa
thuận với Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị nhân dân đấu tranh ngày 25 – 1- 1950 nước cộng hòa
Ấn Độ tuyên bố thành lập
Câu 4: Nêu và làm rõ biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Đông Nam Á hiện nay có 11 nước ( Việt Nam, Lào, CPC, Thái Lanv, Indonexia, Philíppin,
Xinggapo, Malaixia, Brunay, Mianma, Đôngtimo), có diện tích 4,5 triệu km2, DS 528 triệu
người (Năm 2000), trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực ( trừ Thái
Lan đều là thuộc địa của các đế quốc Âu- Mĩ. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
ĐNA bị phát xít Nhật chiếm đóng. Sau chiến tranh khu vực ĐNA có những chuyển biến
quan trọng sau đây:
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ và là nơi khởi dầu của cao trào
giải phóng dân tộc trên thế giới. Indônexia ( 17-8), Việt Nam (2-9), Lào (12-10) là 3 nước
24


đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập. Tuy nhiên Việt Nam và Lào còn phải tiến hành
cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp, sau đó là Mĩ, tới năm 1975 mới giành độc lập, thống
nhất trọn vẹn
+ Ở Philíppin, trước sự phát triển của phong trào đấu tranh, Mĩ phải công nhận độc
lập của nước này ( 4-7-1946), nhưng phải đến năm 1992, Mĩ mới trao trả hai căn cứ quân
sự lớn là Clac và Subic cho Philippin
+ Ở Miến Điện: Trước sự phát triển của cuộc đấu tranh vũ trang, tháng 10- 1947
Anh phải ký Hiệp ước công nhận Mianma độc lập . Ngày 4 – 1- 1948 Liên bang Mianma
được thành lập

+ Mã lai tuyên bố độc lập ngày 31 – 8 – 1957, Năm 1963, Liên bang Malaixia ra đời
bao gồm miền Đông và miền Tây, Xinggapo được Anh trao trả quyền tự trị ( 3 – 6- 1959),
sau đó tham gia Liên bang Malaixia nhưng đến năm 1965 lại tách ra thành nước cộng hòa
độc lập
+ Campuchia được Pháp trao trả độc lập ngày 9 – 11- 1953 nhưng chỉ từ sau năm
1993, Campuchia mới thực sự độc lập, thực hiện hòa hợp dân tộc, ổn định tình hình và
phát triển kinh tế xã hội
+ Brunay được Anh trao trả độc lập ngày 1 – 1- 1984, Đôngtimo tách khỏi Inđônêxia
trở thành quốc gia độc lập từ ngày 20- 05- 2002
Như vậy bản đồ chính trị ở Đông Nam Á đã đổi căn bản và sâu sắc, hiện nay gồm
có 11 nước độc lập. Đây là biến chuyển quan trọng có ý nghĩa lịch sử ở Đông Nam Á, vì từ
chỗ là thuộc địa của CNĐQ, các nước Đông nam Á đã giành lại độc lập chủ quyền, tích
cực và chủ động tham gia vào đời sống, chính trị , kinh tế của khu vực và thế giới
- Sau khi độc lập, các nước ĐNA đã có bước phát triển nhanh chóng về kinh tế, văn
hóa nhất là 5 nước sáng lập ASEAN
- Với sự ra đời của tổ chức ASEAN, các nước Đông Nam Á đã xây dựng được mối
quan hệ hữu nghị, đoàn kết và hợp tác phát triển của toàn khu vực. ASEAN đã gặt hái
được nhiều thành tựu và trở thành tổ chức liên kết hợp tác thành công nhất cảu các nước
đang phát triển. Đây là một biến đổi có ý nghĩa cực kỳ quan trọng ở ĐNA, các nước trong
khu vực từ sự đối đầu căng thẳng chuyển sang hòa dịu, tin cậy và cùng nhau hợp tác vì một
ĐNA hòa bình, ổn định và phát triển
Câu 5: Sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
- Sự ra dời các quốc gia độc lập ở ĐNA là biến đổi to lớn nhất của khu vực này sau chiến
tranh thế giới thứ hai, tạo ra điều kiện tiên quyết để các nước này bước vào thời kỳ mới
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực ĐNA đều là thuộc địa
của đế quốc Âu – Mĩ. Khi chiến tranh TBD bùng nổ ( 12 - 1941), Nhật Bản xâm chiếm cả
vùng ĐNA và thiết lập trật tự phát xít. Từ cuộc đấu tranh chống thực dân Âu – Mĩ, nhân
dân Đông Nam Á chuyển sang đấu tranh chống quân phiệt Nhật, giải phóng đất nước
- Ngay ssau khi Nhật Bản đầu hàng lực lượng đồng minh, chớp thời cơ ngày 17 – 8- 1945
Indônexia tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa Inđonexia. Cuộc cách mạng tháng

tám của nhân dân Việt Nam thành công dẫn đến sự ra đời của nước VNDCCH. Tháng 8 –
1945 nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12 – 10 – 1945 nước lào tuyên bố độc lập.
25


×