Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo thực tập kế toán: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.57 KB, 49 trang )

CXXVI.
1
CXXVII.Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn

Kim toỏn
I.
II.

Mc lc

III.
IV.
V.

VI.
VII.
VIII.
IX.
X.
XI.
XII.
XIII.
XIV.
XV.
XVI.
XVII.
XVIII.
XIX.
XX.


XXI.
XXII.
XXIII.
XXIV.
XXV.
XXVI.
XXVII.
XXVIII.
XXIX.

XXX. Trờng đại học công

nghiệp Hà nội

XXXIII................................................................................

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

việt nam
XXXI. Khoa kế toán - kiểm toán
XXXIV................................................................................
XXXII. -----Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
XXXV. ------

CXXVIII.

Phm Th Hng_CKT8_K12
Bỏo cỏo thc tõp



CXXVI.
2
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

XXXVI................................................................................................................................ Phi

Õu nhËn xÐt
vÒ qu¸ tr×nh thùc tËp cña sinh viªn
XXXVII.............................................................................................................

XXXVIII................................................................................................................................Sinh

viên: PHẠM THỊ HẰNG
XXXIX. Lớp:

CĐKT8 – K12

Mã SV: 1231072172
Trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội

XL.

Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THU HUYỀN

XLI.


Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Thăng Long

XLII.

Địa chỉ: F507-509,Tâng 5 Charmvit tower 117 Trần Duy Hưng,Cầu Giấy, Hà

Nội
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn:
XLIV. .........................................................................................................................
XLV. .........................................................................................................................
XLVI. .........................................................................................................................
XLVII. .........................................................................................................................
XLVIII. .........................................................................................................................
XLIX. .........................................................................................................................
L.
.........................................................................................................................
LI.
.........................................................................................................................
LII................................................................ Hà
Nội, Ngày
tháng
năm 2013
LIII. Giáo viên hướng dẫn
XLIII.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập



CXXVI.
3
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán
LIV.

LỜI MỞ ĐẦU
LV.
LVI.

Nhằm trang bị cho sinh viên những hành trang tốt nhất khi rời khỏi

ghế nhà trường, đồng thời giúp cho sinh viên có điều kiện vận dụng những kiến
thức, lý luận đã học vào thực tế và từ thực tế kiểm nghiệm lại lý luận đã học, em
đã được nhà trường tạo điều kiện đến thực tập Công ty cổ phần đàu tư Thăng
Long. Đây là cơ hội để em có thể học hỏi kinh nghiệm cũng như hiểu biết thêm
về công việc mà mình đã chọn.
LVII. Qua thời gian ngắn được thực tập tại Công ty cổ phần đàu tư Thăng

Long, em đã phần nào hiểu được thực tế công tác kế toán trong các công ty và
phần nào hình dung được những công việc mà mình sẽ làm có vai trò quan trọng
như thế nào đến việc tồn tại của công ty cũng như sự phát triển của đất nước
LVIII. Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay,trước hết em xin

chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán-Kiểm toán, trường Đại
Học Công Nghiệp Hà Nội và đặc biệt là cô giáo Phạm Thu Huyênf đã tận tình

hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Đồng thời em xin gửi lời cám ơn đến
ban Giám đốc, cùng tập thể đội ngũ nhân viên Phòng Tài chính- Kế toán của
Công ty cổ phần đầu tư Thăng Long đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá
trình em thực tập tại công ty.
LIX.

Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh

thực tế cũng như khả năng bản thân còn hạn chế nên báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót.Em mong được các thầy cô chỉ bảo thêm để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn
LX.
LXI.

Ngoài phần mở đầu và kết luận,báo cáo của em có 2 phần chính
Phần I : Tổng quan chung về công ty cổ phần tập đoàn đầu tư

Thăng Long
LXII.

Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty

LXIII.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập



CXXVI.
4
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Kiểm toán

LXIV.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán –


CXXVI.
5
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
ĐẦU TƯ THĂNG LONG
LXV.
LXVI. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Thăng Long

Trụ sở :F507-509,Tâng 5,Charmvit tower 117 Trần Duy Hưng,Cầu Giấy,
Hà Nội.

LXVII. Điện thoại : 0462588555

Fax : 0462566966

Website :thanglonginvestgroup.vn

LXVIII.

LXIX. Email :
LXX. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển :
LXXI. Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thăng Long (ThangLong Invest

Group - TIG) được thành lập ngày 8/8/2001 theo giấy chứng nhận
ĐKKD số 0103000446, tiền thân là Công ty CP Văn hóa Thông tin
Thăng Long. Năm 2010, Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Thăng Long
chính thức hoạt động theo mô hình Tập đoàn sau khi đầu tư, thành
lập, sát nhập và hợp nhất các pháp nhân: Công ty Cổ phần Đầu tư
Thăng Long, Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Du lịch Cửa
Tùng, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Quản lý Bất động sản
Thăng Long, Công ty Cổ phần Đầu tư Thăng Long Phú Thọ, Công
ty Cổ phần Truyền thông Tài chính Chứng khoán Việt Nam, Công
ty CP Tòa nhà Công nghệ Thông tin - Truyền thông Hà Nội, Công
ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị Sinh thái Vân Trì cùng công ty
liên kết của ThangLong Invest là Công ty Cổ phần Chứng khoán
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
LXXII.

1.2. Lĩnh vực hoạt động:

LXXIII.


Bất động sản , đầu tư tài chính , đầu tư xây dựng , truyền thông
LXXIV.
1.3. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3

năm gần đây.
Ta có thể thấy được sự tăng trưởng và phát triển của công ty

LXXV.

qua một số chỉ tiêu kinh tế công ty đã đạt được trong những năm vừa qua.
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
6
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

LXXVI.
LXXVII.
Biểu 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất 3 năm gần đây.
LXXVIII.
Chỉ LXXIX.

Nă LXXX.

tiêu
LXXXII.
Doa

m 2010
LXXXIII.
10.

m 2011
LXXXIV.
13.

m 2012
LXXXV.
17.

374.400.0

521.000.0

981.570.8

nh thu
Tổn

LXXXVI.

LXXXVII.


g LN
XC.

trước thuế
Thuế

thuế
XCVIII.

TN

00
430 LXXXVIII.

00
666 LXXXIX.

00
901

.800.000

.890.000

.220.490

119.649.8

XCII. 186.56.30


XCIII. 220.420.5

59

3

08

XCV. 311.150.1

XCVI. 480.133.6

41
XCIX. 1.200.000

98
1.450.000

XCI.

TNDN
phải nộp
XCIV. LN sau



LXXXI.

C.


XCVII.
CI.

680
.799.982
1.650.000

bình quân
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế

CII.

toán)
CIII. 1.. Quy trình công nghệ
* Đặc điểm của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng đến tình hình tổ

CIV.

chức quản lý và sản xuất trong công ty. Sản phẩm xây lắp là các công
trình, hạng mục công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, từ khi khởi
công cho đến khi hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài
nên đòi hỏi một quy mô lớn các yếu tố đầu vào. Cho nên đối với mỗi công
trình, công ty đều phải lập dự toán. Trong quá trình thi công, giá dự toán
trở thành thước đo và được so sánh với các khoản mục chi phí thực tế
phát sinh. Sau khi hoàn thành công trình thì giá dự toán lại trở thành cơ sở
để nghiệm thu, kiểm tra chất lượng công trình và thanh lý hợp đồng đã ký
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12

Báo cáo thực tập


CXXVI.
7
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

kết. Các công trình xây dựng thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều
kiện sản xuất như xe cộ, thiết bị thi công, người lao động thì phải di
chuyển theo địa điểm sản phẩm. Hơn nữa, việc xây dựng lại thường diễn
ra ngoài trời, chịu tác động rất lớn của nắng mưa, thời tiết, thiên tai, lũ
lụt.. Đặc điểm này đòi hỏi công ty phải tổ chức công tác quản lý, giám sát
chặt chẽ sao cho đảm bảo yêu cầu chất lượng công trình thi công.
CV.

* Quy trình công nghệ thi công

CVI.

Quy trình công nghệ sản phẩm xây lắp của công ty được chia thành

nhiều giai đoạn,mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau :giai
đoạn khảo sát thiết kế công trình,giai đoạn tổ chức thi công như san nền,giải
phóng thi công mặt bằng, đào đất, làm móng…giai đoạn hoàn thiện công trình
như xây trát, sơn, trang trí nội thất…
CVII. Sau đây là quy trình công nghệ tổ chức thi sản xuất của công ty:


Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ và thi công sản xuất của công ty

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
8
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Kiểm toán
CVIII.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán –


CXXVI.
9
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán


Hồ sơ mời thầu công ty có thể được tiếp nhận qua nhiều nguồn. Khi

CIX.

Nhận hồ sơ mời thầu
nhận được thông
tin phòng Kỹ Thuật – Kế Hoạch và ban giám đốc sẽ

quyết định có tham dự thầu không. Nếu có thì phòng KT – KH sẽ khảo sát
sát,thiết
toánthầu.
cho công
trình bộ hồ sơ đấu thầu sẽ được xem
thiết kế lâp Khảo
dự án
thamkế,lập
giadựđấu
Toàn

xét và trình phó giám đốc kỹ thuật ký. Khi có quyết định trúng thầu,
phòng KT – KH
có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư nghiên cứu nội
Tham gia đấu thầu
dung các điều khoản về giá thầu, thời gian thi công, phương thức thanh
toán...của hợp đồng. Sau khi thống nhất nội dung của hợp đồng, phòng
Nhận
hồ sơchính
trúng thầu
kinh tế lập hợp

đồng
thức trình giám đốc công ty ký kết.

Đối với một số công trình nhỏ, giá trị sản lượng thấp chủ đầu tư có

CX.

thể giao trực tiếp cho công ty qua hai hình thức : chỉ định thầu hoặc giao
thầu

Tổ chức thi công,xây dựng công trình

trực

tiếp.

sát thi phòng
công
Khi tiếp nhận hồ sơ công trình do chủ đầuGiám
tư giao
KT – KH

có trách nhiệm
sao xây
chép
gửi
cho các phòng ban liên quan đồng thời
Hoàn thiện
dựngvà
công

trình
xem xét năng lực của các đơn vị thi công đẻ chọn lựa đơn vị có đủ điều
kiện thực hiện
yêu cầu thi công công trình đó. Khi đã chọn được đơn vị
Nghiệm thu và bàn giao công trình
thi công phòng KT – KH sẽ có trách nhiệm theo dõi thực hiện kế hoạch
thi công xây lắp của đơn vị.
xâyđơn
dựng vị, tổ đội thi công có nhiệm vụ báo cáo thực
HàngQuyết
tuần,toáncác

CXI.

hiện kế hoạch thi công cho phòng KT – KH. Trong hội nghị giao ban
hàng tháng, công tác thực hiện thi công xây lắp có khó khăn vướng mắc
thì đơn vị, tổ đội thi công và phòng ban phải báo trước hội nghị, lãnh đạo
công ty chỉ đạo phương hướng giải quyết.
Khi công trình xây lắp đã hoàn thành và bàn giao, đơn vị thi công

CXII.

phải cùng với phòng ban công ty thực hiện công tác thanh quyết toán
công trình. Khi đã bàn giao công trình cho chủ đầu tư, nếu có phản hồi từ
khách hàng về chất lượng công trình, phòng KT – KH sẽ tiếp thu ý kiến
rút kinh nghiệm và có biện pháp xử lý thích hợp.
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập



CXXVI.
10
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

CXIII.

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp

CXIV. Mô hình hoạt động của công ty bao gồm 5 đội sản xuất có nhiệm vụ

trực tiếp sản xuất,thi công theo kế hoạch được giao từ phòng kế hoạch.Cụ
thể,khi công ty nhận được các công trình,phòng kế hoạch sẽ lên kế hoạch và
giao nhiệm vụ cụ thể cho các tổ, đội.Như vậy mô hình hoạt động sản xuất của
công ty được tổ chức theo từng tổ,đội sản xuất. Đứng đầu các đội là các đội
trưởng,có nhiệm vụ quản lý và điều hành sản xuất tổ mình và chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của ban Giám đốc.Mỗi tổ đều được phân công chức năng và nhiệm vụ
riêng
CXV.

Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất tại công ty

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12

Báo cáo thực tập


CXXVI.
11
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán
CXVI.
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC 1

PHÒNG KẾ HOACH-KỸ THUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

PHÓ GIÁM ĐỐC 2

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG HÀNH CHÍNH

ĐỘI XÂY DỰNG SÔ 1 ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI
SỐ 2CƠ KHÍ VÀ THI CÔNG
TỔ SẢN

XUẤT
GIỚI VÀ XÂY LẮP ĐỒ MỘC

TỔ ĐIỆN

CXVII.

* Giám đốc : Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu

trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.Giám
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
12
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

đốc chịu trách nhiệm quản lý chung,kết hợp với 2 Phó Giám đốc và các phòng
ban để điều hành hoạt động,sản xuất kinh doanh của công ty.
CXVIII.

+ Phó Giám đốc kỹ thuật:giúp việc cho Giám đốc về khâu kỹ

thuật chung,cùng với phòng kế hoạch đưa ra các kế hoạch sản xuất và lập các dự
toán đấu thầu
CXIX. + Phó Giám đốc tài chính:phụ giúp cho Giám đốc về khâu tài chính


chung,cùng với phòng kế toán chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính
toàn công ty
CXX.
-

* Phòng kỹ thuật-kế hoạch:

Quản lý các công tác kỹ thuật chung của các công trình,hạng mục công
trình và nghiên cứu cải tiến kỹ thuật.

-

Thực hiện việc lập kế hoạch,lập dự toán đấu thầu cho các công trình,quản
lý định mức, đơn giá nhân công,vật tư..

-

Phụ trách,kiểm tra, đôn đốc về các công tác tổ chức các biện pháp thi
công,kỹ thuật thi công
CXXI.

-

* Phòng tài chính-kế toán:

Xây dựng nội dung và thực hiện các chế độ hạch toán,kế toán của công ty
theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành.

-


Thực hiện các giao dịch với ngân hàng,thanh toán tiền lương cho công
nhân viên,theo dõi và quản lý công nợ,hạch toán thuế thuế và nghĩa vụ nộp thuế.

-

Tổng hợp toàn bộ số liệu,xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua
tập hợp,tính toán đúng các chi phí sản xuất.Thông qua các số liệu kế toán để
kiểm tra,giám sát,tham mưu cho giám đốc để phát huy cao những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu trong kinh doanh,đồng thời tổ chức tuần hoàn và chu
chuyển vốn nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
CXXII.

* Phòng kinh doanh:

CXXIII.

- Tham mưu cho Giám đốc về công tác kinh doanh,tiêu thu

thiết bị dùng trong xây dựng
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
13
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế toán –

Kiểm toán
CXXIV.

-Tìm hiểu, đề ra chiến lược kinh doanh và phát triển thị

trường
CXXV.

-Xác lập và thực thi kế hoạch kinh doanh

CXXVI.

* Phòng hành chính:
-Thực hiện các công tác tuyển dụng,tổ chức,bố trí,quản lý

CXXVII.

về lao động,nhân sự toàn công ty.
-Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng và thực hiện

CXXVIII.

chính sách,duy trì các nguyên tắc,quy định của công ty.
-Quản lý các vấn đề hành chính,phúc lợi xã hội và y tế…

CXXIX.

-Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yếu tố nguồn lực đầu


CXXX.

vào,quản lý an toàn vế lao động,thiết bị máy móc toàn công ty.
- Thực hiện các công tác khen thưởng và kỷ luật chung

CXXXI.
CXXXII.
CXXXIII.

* Các tổ,đội sản xuất:
- Công ty có 2 đội xây dựng,mỗi đội xây dựng được chia

thành 3 tổ nhỏ có nhiệm vụ thi công các công trình xây dựng,các công tr×nh
giao thông,thủy lợi…
CXXXIV.

- Đội cơ khí và thi công cơ giới: đảm nhiệm phần chuyên

môn về cơ khí và cơ giới cho các công trình. Lắp đặt và đưa vào sử dụng các
đường dây,trạm biến thế…
CXXXV.

-Tổ điện:Gia công,lắp ráp các thiết bị điện.lắp đặt và đưa

vào sử dụng hệ thống điện cho các công trình
CXXXVI. 1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
CXXXVII. 1.6.1. Số lượng và trình độ nhân viên kế toán tại công ty
CXXXVIII.


Đảm bảo cho việc tổ chức và quản lý đạt hiệu quả cao,công

ty có mội đội ngũ kế toán được phân công hợp lý, đáp ứng được nhu cầu công
việc của công ty.Với 40 nhân viên có trình độ thac sỹ,cao đẳng,và đại học như
sau:
CXXXIX.

CXXVIII.

Trình độ thac sỹ: 05 người

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
14
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán
CXL. Trình độ đại học: 20 người
CXLI.

Trình độ cao đẳng:15 người

CXLII.

Dựa vào đặc điểm tổ chức và yêu cầu quản lý,công ty áp dụng hình

thức kế toán tâp trung

CXLIII. Công ty có 1 phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán chi tiết,tổng hợp

các báo cáo tài chính và phân tích các báo cáo, đứng đầu là kế toán trưởng.Mỗi
kế toán viên trong phòng chịu trách nhiệm theo dỡi và quản lý một bộ phân kế
toán riêng. Bộ phận kế toán các đơn vị,tổ đội làm nhiệm vụ thu thập và sử lý
thông tin ban đầu sau đó tập hợp về phòng kế toán để hạch toán tổng hợp và chi
tiết.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
15
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

CXLIV.

1.6.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:

Sơ đồ 1.3. Bộ máy kế toán của công ty
CXLV.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐKẾ
ĐỊNH
TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ

KẾ TOÁN,THỐNG KÊ CÁC TỔ,ĐỘI

CXLVI.
CXLVII.
CXLVIII.

Phòng kế toán của công ty có 6 người đặt dưới sự lãnh đạo

của Giám đốc và phó Giám đốc phụ trách về tài chính. Các nhân viên kế toán
chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng và được tổ chức như sau:
CXLIX. Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,

gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý. Chỉ đạo, giám sát mạng lưới kế toán toàn
công ty, điều hành việc kiểm tra, chấp hành các chính sách, chế độ kế toán. Tổ
chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, đồng thời, chịu trách nhiệm trước giám
đốc, pháp luật và nhà nước về thông tin kế toán tập trung
Kế toán tổng hợp: là người tổng hợp và phân tích các thông tin, số

CL.

liệu kế toán mà các kế toán viên chuyển lên để xây dựng các kế hoạch tài chính


CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
16
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán
CLI.

Kế toán tiền lương: hàng tháng kế toán tiền lương có nhiệm vụ tính

lương cho toàn bộ nhân viên của công ty. Thực hiện việc trích nộp các khoản
trích theo lương của toàn bộ nhân viên trong công ty
CLII.

Kế toán thanh toán: kiêm kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng, công

nợ khác: có nhiệm vụ quản lý, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Kiểm tra chặt chẽ chứng từ, đúng quy
định, có đầy đủ tính pháp lý, hợp lý, hợp lệ trước khi thanh toán. Bên cạnh đó,
kế toán thanh toán cũng phải thường xuyên theo dõi, đối chiếu các khoản công
nợ khác như tạm ứng, vay ngắn hạn, phải thu khác…
CLIII.


Kế toán tài sản cố định- nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ: mở sổ

theo dõi chi tiết từng loại vật tư, nguyên vật liệu, CCDC, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh có liên quan tới nguyên vật liệu, CCDC. Đồng thời theo dõi tình hình
biến động của TSCĐ trong toàn doanh nghiệp, ghi số khấu hao TSCĐ
Thủ quỹ: căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để cấp phát tiền

CLIV.

mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế để báo cáo Giám
đốc và kế toán trưởng, thường xuyên tiến hành đối chiếu với số liệu sổ
quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại cho kế toán. Chịu trách
nhiệm bảo quản,lưu trữ chứng từ, hồ sơ theo quy định lưu trữ trong luật
kế toán.
CLV. Các nhân viên kế toán ở các tổ sản xuất: làm nhiệm vụ thu thập

toàn bộ các chứng từ tổng hợp đưa lên phòng kế toán. Theo dõi chấm công của
nhân viên trực tiếp, gián tiếp sản xuất
CLVI.
CLVII.
CLVIII.
CLIX.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.

17
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

PHẦN II. HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THĂNG LONG
CLX.
CLXI.

2.1.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

CLXII.

Niên độ kế toán: Năm(bắt đầu từ 01/01/N đến

CLXIII.

31/12/N)
Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng

CLXIV.

(VNĐ)
Chế độ kế toán áp dụng:quyết định 15/2006QĐ-BTC ban

CLXV.


hành
CLXVI.

Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ

CLXVII.

Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp

khấu trừ
CLXVIII.

Phương pháp khấu hao tài sản cố đinh: Phương pháp khấu

hao đường thẳng
CLXIX.

Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho: Phương pháp kê khai

thường xuyên
CLXX. Phương pháp xác định giá trị vật tư, thành phẩm nhập kho: Phương

pháp bình quân gia quyền
CLXXI.

2.2.Tổ chức công tác kế toán và hình thức luân chuyển chứng

từ
CLXXII.


Để đáp ứng được nhu cầu của công việc, đồng thời căn cứ

vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán
cũng như trang thiết bị kỹ thuật, tính toán sử lý thông tin, phòng tài chính kế
toán công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.

CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
18
CXXVII.Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn

Kim toỏn
CLXXIII.

c trng c bn ca hỡnh thc ny l tt c cỏc nghip v

kinh t phỏt sinh u c ghi vo s theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v nh
khon k toỏn cỏc nghip v phỏt sinh ú.
CLXXIV.

H thng ti khon k toỏn cụng ty ỏp dng theo quyt nh


15/2006 Q-BTC ban hnh ngy 20/03/2006
CLXXV.

H thng chng t k toỏn:cụng ty ỏp dng theo ỳng mu

biu m ch k toỏn quy nh
CLXXVI.

Vic lp bỏo cỏo nh k theo ỳng ch quy nh v mu

biu. K bỏo cỏo ca cụng ty l thỏng, quý, nm
CLXXVII.

Doanh nghip thuc loi hỡnh doanh nghip va nờn vic s

dng hỡnh thc Chng t ghi s l n gin, phự hp v thun li cho vic
ng dng phn mm k toỏn x lý thụng tin k toỏn trờn s.
CLXXVIII.

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
CLXXIX.
CLXXX.
CLXXXI.

Chứng từ kế toán

CLXXXII.

CLXXXIII.
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ Sổ,

cùngthẻ
loạikế toán chi tiết
Sổ quỹ
CLXXXIV.
CLXXXV.
CLXXXVI.
CLXXXVII.
Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi sổ
CLXXXVIII.
CLXXXIX.
Bảng tổng hợp
CXC.
chi tiết
Sổ cái
CXCI.
CXCII.
CXCIII.
CXCIV.
Bảng cân đối số phát sinh
CXCV.
CXCVI.
CXXVIII.

Phm Th Hng_CKT8_K12
Bỏo cỏo thc tõp Báo cáo tài chính


CXXVI.

19
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

CXCVII.
CXCVIII.

Ghi chó:

CXCIX.

Ghi hµng ngµy

CC.

Ghi cuèi th¸ng, ®Þnh kú

CCI.

Quan hÖ ®èi chiÕu, kiÓm tra

CCII.
CCIII.
CCIV. (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng

hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký

Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết có liên quan.
CCV. (2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra
Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ
Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
CCVI. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng

tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo
cáo tài chính.
CCVII.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh

Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân
đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên
sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của
các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số
dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết,
CCVIII.
CXXVIII.

2.3. Hạch toán kế toán vốn bằng tiềt

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập



CXXVI.
20
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

CCIX.

2.3.1.Nhiệm vụ
Phản ánh đầy đủ,chính xác, kịp thời tình hình hiện có và

CCX.

sự biến động của từng loại vốn bằng tiền
Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch

CCXI.

toán vốn bằng tiền
CCXII.

Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện

chức năng kiểm soát các chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh
lệch, phát hiện các nguyên nhân và biện pháp xử lý
CCXIII.
CCXIV.


2.3.2.Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt tại quỹ của công ty bao gồm tiền Việt Nam,

ngoại tệ. Mọi nghiệp vụ thu chi tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do
thủ quỹ công ty thực hiện
CCXV.

Tài khoản sử dụng:TK 111 “Tiền mặt”

CCXVI.

Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ

CCXVII.

+ Phiếu thu

CCXVIII.

+ Phiếu chi

CCXIX.

+Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý

CCXX.

+ Bảng kiểm kê quỹ


CCXXI.

+Sổ quỹ tiền mặt

CCXXII.

+ Biên lai thu tiền

CCXXIII.

Công ty cho phép giữ lại một số tiền mặt trong hạn mức quy

định để chi tiêu cho những nhu cầu thường xuyên.
CCXXIV.

Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ của

công ty chịu trách nhiệm. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng
từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của kế toán trưởng và Giám đốc công
ty. Phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội
dung trên phiếu và ký vào phiếu sẽ chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau đó
chuyển cho thủ quỹ để làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ sẽ giữ lại 1 liên để
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
21

CXXVII.Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn

Kim toỏn

ghi s, 1 liờn giao cho ngi np hoc ngi nhn tin, 1 liờn lu li ni lp
phiu. Cui ngy, ton b cỏc phiu thu, chi c th qu tp hp v np li
cho k toỏn ghi s k toỏn
K toỏn qu tin mt s chu trỏch nhim m s k toỏn tin

CCXXV.

mt ghi chộp hng ngy, liờn tc theo trỡnh t phỏt sinh cỏc khon thu qu
tin mt, ngoi t, vng bc ỏ quý v tớnh ra s tin tn qu tin mt mi
thi im
Hng ngy, th qu phi kim kờ s tin mt thc t tn qu v

CCXXVI.

tin hnh i chiu vi s liu ca s qu tin mt v s k toỏn tin mt. Nu
cú chờnh lch, k toỏn s cựng vi th qu phi kim tra xỏc nh c
nguyờn nhõn v kin ngh bin phỏp thớch hp x lý chờnh lch
CCXXVII.

2.4. Hch toỏn tin gi ngõn hng

CCXXVIII.

Ti khon s dng: TK 112TGNH


CCXXIX.

Chng t hch toỏn cỏc khon tin gi ngõn hng l Giy

bỏo Cú, bỏo N hoc bng sao kờ ca Ngõn hng kốm theo cỏc chng t
gc(y nhim thu, y nhim chi, sộc chuyn khon, sộc bo chi)Tin ca
cụng ty ch yu c gi ngõn hng thun tin cho vic thanh toỏn
khụng dựng
TK111,112

tin mt.

TK153,152

K toỏn ngõn hng phi
s chi tit theo dừi theo tng loi
Muam
VL,CCDC

CCXXX.

Rút TGNH về quỹ
gi,tng
ngõn
Xuất TM gửi
NH hng

tin


TK111,112

tin cho vic kim tra, i chiu.
111,112,311,341

VAT đầu
vào c t hot ng
K toỏn cụng ty s hch toỏn phn
lói thu

CCXXXI.
TK511,515

ny vo chi phớ hot ng ti chớnh
Tk 331,334,333(8)

Doanh thu,

CCXXXII.
Thu nhập TC =Khi
tiềnnhn c chng t ca ngõn hng chuyn n, k toỏn
Trả cáct
khoản
nộp,
nộp thuế,
trả lơng
phi kim tra i chiu vi cỏc chng
gcphải
kốm
theo.

Mi trả
svay,
chờnh
lch v

s liu, k toỏn phi thụng bỏo cho ngõn hng bit cựng i chiu v x lý

TK311

kp thi

TK642
Vay ngắn hạn

CP QLDN

S 2.2. S k toỏn vn bng tin Nộp phạt chậm nộp thuế
CCXXXIII.
CCXXXIV.
TK131
CXXVIII.

TK211

Mua TSCĐ
Phm Th Hng_CKT8_K12
Bỏo cỏo thc tõp

Thu các khoản phải thu


VAT
đầu vào

TK133


CXXVI.
22
CXXVII.Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn

Kim toỏn

CCXXXV.
CCXXXVI.
CCXXXVII.
CCXXXVIII.
CCXXXIX.
CCXL.

CCXLI.
CCXLII.
CCXLIII.
CCXLIV.
CCXLV.
CCXLVI.

CCXLVII. 2.5. Hch toỏn k toỏn nguyờn vt, võt liu, CCDC
CCXLVIII.


2.5.1.c im v yờu cu qun lý ca VL, CCDC

* c im
CCL.
Vật liệu đóng một vai trò quan trọng trong yếu tố các chi phí
đầu vào. Do đó, tập trung quản lý chặt chẽ vật liệu ở khâu thu mua, bảo quản dự
trữ và sử dụng nhằm hạ thấp chi phí vật liệu trong quá trình sản xuất có ý nghĩa
quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất sản phẩm.
CCXLIX.



Nguyờn liu,vt liu

CCLI. Vt liu trong cụng ty bao gm rt nhiu loi

Nguyờn vt liu chớnh: nh gch, ngúi, xi mng, st thộp, g, cỏt,

CCLII.

ỏ,si
CCLIII.

Nguyờn vt liu ph:

CCLIV.

Nhiờn liu: du Diezen, du mỏy


CCLV.

Ph tựng thay th: vũng bi, vũng m, sm lp, mỏy thi cụng...
Vt kt cu v thit b xõy dng c bn:

CCLVI.

CXXVIII.

Phm Th Hng_CKT8_K12
Bỏo cỏo thc tõp


CXXVI.
23
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –

Kiểm toán

- Vật kết cấu: là thiết bị được sử dụng cho công việc xây

CCLVII.

dựng(bao gồm cả thiết bị cần lắp và không cần lắp) như thiết bị vệ sinh,
thiết bị thông gió, thiết bị truyền hơi ấm, hệ thông thu lôi...
- Vật kết cấu: là những bộ phận của sản phẩm xây dựng mà

CCLVIII.


doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua của doanh nghiệp khác để lắp vào
công trình xây dựng như: vật kết cấu bê tông đúc sẵn, vật kết cấu bằng
kim loại đúc sẵn…
Phế liệu: là các loại vật liệu đã mất hết hoặc mất 1 phần lớn giá trị

CCLIX.

sử dụng như ban đầu và các vật liệu này thu được trong quá trình sản xuất
hay thanh lý tài sản như: sắt, thép vụn, gỗ vụn, gạch vỡ, ngói vỡ…

CCLX.

Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu

chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng.
CCLXI.

CCDC trong công ty bao gồm: Lán trại tạm thời, đà giáo, cốt pha,

các công cụ dùng trong xây dựng…
CCLXII.
CCLXIII.
CCLXIV.

* Nhiệm vụ của kế toán VL,CCDC
- Kiểm tra chi phí thu mua, tính giá thực tế của VL, CCDC nhập,

xuất, tồn kho. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất, tồn

kho
CCLXV.

-Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng,

chất lượng và giá thành thực tế của từng loại, từng thứ VL, CCDC nhập, xuất,
tồn kho, VL, DC tiêu hao dùng cho quá trình sản xuất
CCLXVI.

- Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua và dự trữ VL,

CCDC. Phát hiện kịp thời VL tồn đọng, kém phẩm chất để có biện pháp xử lý
nhằm hạn chế thiệt hại ở mức thấp nhất
CCLXVII.

-Phân bổ giá trị VL, CCDC sử dụng vào chi phí sản xuất kinh

doanh
CCLXVIII. 2.5.2.Kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12
Báo cáo thực tập


CXXVI.
24
CXXVII.Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán –


Kiểm toán
CCLXIX.

Tài khoản sử dụng:

CCLXX.

TK 152 “Nguyên liệu,vật liệu”

CCLXXI.

TK 153 “ Công cụ,dụng cụ”

CCLXXII.

Chứng từ kế toán sử dụng:

CCLXXIII.

+ Phiếu nhập kho

CCLXXIV.

+ Phiếu xuất kho

CCLXXV.

+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa


CCLXXVI.

+Thẻ kho

CCLXXVII.

+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC

CCLXXVIII.

+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa

CCLXXIX.

+Bảng tổng hợp N-T-X

CCLXXX.

+Sổ chi tiết VL, CCDC

CCLXXXI. Để tiến hành kế toán chi tiết VL, CCDC, công ty sử dụng phương

pháp ghi thẻ song song
CCLXXXII.

+ Tại kho: Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, thủ kho

dùng “thẻ kho” để ghi chép hàng ngày để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng loại vật tư. Định kỳ, thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã
phân loại theo từng loại vật tư cho phòng kế toán

CCLXXXIII.

+Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ kế toán chi tiết để

ghi chép tình hình nhập, xuất cho từng loại vật tư cả về số lương và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập xuất của thủ kho gửi lên , kế toán kiểm tra ,
hoàn chỉnh chứng từ và căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ
(sổ) kế toán chi tiết vật tư, mỗi chứng từ được ghi một dòng.
CCLXXXIV.

Cuối tháng, kế toán lập bảng kê - nhập - tồn sau đã đối

chiếu :
CCLXXXV.

+ Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho.

CCLXXXVI.

+ Số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê - nhập - xuất - tồn

với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
CCLXXXVII.

+Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực

tế.
CXXVIII.

Phạm Thị Hằng_CĐKT8_K12

Báo cáo thực tập


CXXVI.
25
CXXVII.Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa K toỏn

Kim toỏn

CCLXXXVIII.
CCLXXXIX.

2.5.3.K toỏn tng hp VL, CCDC
Cụng ty s dng phng phỏp kờ khai thng xuyờn do ú

vic nhp, xut VL, CCDC c thc hin thng xuyờn, liờn tc cn c vo
cỏc chng t nhp, xut kho ghi vo TK vt t (TK 152,153)
Nh đã kể trên, vật liệu trong công ty rất đa dạng bao gồm các loại

CCXC.

đá, cát, sỏi, st, thép, xi măngGiá trị của vật liệu chiếm giá trị lớn trong tổng
giá thành của công trình xây dựng, do dó chỉ một sự thay đổi nhỏ cũng ảnh hởng đến giá thành và chất lợng của sản phẩm. Mặt khác các công trình thi
công thng ri rác khắp nơi

CCXCI.

Giỏ thc t cụng cu, dng c

Giỏ nhp kho cụng c, dng c c xỏc nh theo cụng

thc:
CCXCII.

Giỏ thc t CCDC = Giỏ mua trờn húa n + thu nhp khu phi

np(nu cú)+ Chi phớ thu mua - Gim giỏ hng mua(nu cú)
CCXCIII.

Cụng ty ỏp dng phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng phỏp

khu tr nờn giỏ mua ghi trờn húa n l giỏ ó cú thu GTGT u vo c
khu tr
CCXCIV.

Chi phớ thu mua bao gm chi phớ vn chuyn, bc xp, thuờ bói,

ch vt liu, tin cụng tỏc phớ ca cỏn b thu mua v cỏc khon khỏc
CCXCV.

Mi trng hp tng, gim vt t u phi cú y cỏc chng t

k toỏn, lm c s phỏp lý cho vic ghi chộp k toỏn k toỏn ghi s. Vic
luõn chuyn chng t cú k hoch c th nhm m bo cụng vic ghi chộp k
toỏn c kp thi v y . Vt liu mua v cú th nhõp kho hoc cú th
xut thng cho cụng trỡnh. Khi cụng ty mua vt t thỡ chng t gc l húa n
kiờm phiu xut kho ca ngi bỏn. Phiu xut kho v cỏc chng t liờn quan
nh húa n vn chuyn to thnh b chng t c chuyn v phũng k toỏn
lm s liu hch toỏn

S 2.4. S k toỏn NVL, CCDC
CXXVIII.

Phm Th Hng_CKT8_K12
Bỏo cỏo thc tõp


×