Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

345 Một số vấn đề về nhân lực ở Công ty cổ phần Thương mại Đầu tư Cửu Long. Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.24 KB, 38 trang )

Lời cảm ơn
Lời cảm ơn

Trong suốt 4 năm học ở trờng Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, em đă
đợc các thầy cô giáo trong trờng nói chung và khoa Quản lý Doanh nghiệp nói
riêng nhiệt tình dậy dỗ, giúp em học hỏi đợc nhiều trí thức mới, cách sống mới, kỹ
năng mới, nó là điều rất cần thiết trong quá trình nghiên cứu đề tài và viết luận văn
của em hiện nay. Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
Doanh nghiệp đă tạo điều kiện rất thuận lợi, chỉ dẫn tài liệu, định hớng đề tài cho
chúng em. đặc biệt em bầy tỏ long biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Trịnh Bá Minh-
ngời đã nhiệt tình giúp đỡ em, chỉ bảo để em có thể hoàn thành đợc bài khoá luận
này.
Em kính chúc các thầy cô trong khoa luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.


Hà Nội, tháng 9 năm 2004
Hà Nội, tháng 9 năm 2004


Sinh viên
Sinh viên


Đ
Đ
à
à
O MINH CƯ
O MINH CƯ
ờng
ờng


1
1
Mục lục
Mục lục
Lời cảm ơn
Lời cảm ơn
Mở đầu
Mở đầu
Phần i
Phần i


thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phần TMĐT cửu long.
thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phần TMĐT cửu long.
1.1. đặc điểm của công ty cổ phần TMĐT cửu long
1.1. đặc điểm của công ty cổ phần TMĐT cửu long




1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.


1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TMĐT cửu long.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TMĐT cửu long.


1.2.3. Các nhân tố ảnh h
1.2.3. Các nhân tố ảnh h

ởng đến hoạt động quản trị nhân sự của Công ty.
ởng đến hoạt động quản trị nhân sự của Công ty.
1.2. thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phân TMĐT cửu long.
1.2. thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phân TMĐT cửu long.
1.2.1. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. phân tích sự biến động nhân sự của tổng số nhân sự.
1.2.2. phân tích sự biến động nhân sự của tổng số nhân sự.
1.2.3. phân tích sự biến động nhân sự theo trình độ chuyên môn.
1.2.3. phân tích sự biến động nhân sự theo trình độ chuyên môn.
1.2.4. phân tích sự biến động nhân sự theo giới tính và độ tuổi
1.2.4. phân tích sự biến động nhân sự theo giới tính và độ tuổi
1.2.5. phân tích sự biến động lao động theo hình thức tuyển dụng và phân
1.2.5. phân tích sự biến động lao động theo hình thức tuyển dụng và phân
công lao động .
công lao động .
1.2.6. phân tích sự sắp xếp, sử dụng, đánh giá và đãi ngộ nhân viên của
1.2.6. phân tích sự sắp xếp, sử dụng, đánh giá và đãi ngộ nhân viên của
công ty.
công ty.


1.2.7. quá trình đào tạo và phát triển nhân lực.
1.2.7. quá trình đào tạo và phát triển nhân lực.


1.2.8. quan hệ lao động.
1.2.8. quan hệ lao động.



1.2.9. Đánh giá khái quát về công tác quản lý nhân sự của công ty
1.2.9. Đánh giá khái quát về công tác quản lý nhân sự của công ty
cổ phần TMĐT cửu long.
cổ phần TMĐT cửu long.
Phân ii
Phân ii


giải pháp QUảN Lý NHÂN Sự ở CÔNG TY Cổ PHầN TMĐT CửU LONG
giải pháp QUảN Lý NHÂN Sự ở CÔNG TY Cổ PHầN TMĐT CửU LONG
2.2. một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân sự ở
2.2. một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân sự ở


công ty cổ phần TMĐT cửu long.
công ty cổ phần TMĐT cửu long.


2.2.1.xây dựng bản mô tả công việc. Xây dựng tiêu chuẩn hoá cán bộ.
2.2.1.xây dựng bản mô tả công việc. Xây dựng tiêu chuẩn hoá cán bộ.




2.2.2.hoàn thiện công tác tuyển dụng.nhân sự ở công ty.
2.2.2.hoàn thiện công tác tuyển dụng.nhân sự ở công ty.


2.2.3. công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
2.2.3. công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.



2.2.4.tổ chức lao động khoa học
2.2.4.tổ chức lao động khoa học


2.2.5. các biện pháp tạo động lực và khiến khích lao động
2.2.5. các biện pháp tạo động lực và khiến khích lao động


2.2.6. tăng c
2.2.6. tăng c
ờng kỷ luật lao động.
ờng kỷ luật lao động.
Kết luận.
Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo


2
2
Mở đầu
Mở đầu
1.
1.
tính cấp thiết của đề tài
tính cấp thiết của đề tài



Trong xu thế hội nhập và phát triển, tầm quan trọng của nhân tố con ng
Trong xu thế hội nhập và phát triển, tầm quan trọng của nhân tố con ng
ời
ời


trong sự vân động và phát triển xã hội đều đ
trong sự vân động và phát triển xã hội đều đ
ợc Việt Nam và cũng nh
ợc Việt Nam và cũng nh
hầu hết các
hầu hết các


quốc gia trên thế giới thừa nhận. Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản
quốc gia trên thế giới thừa nhận. Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản


trong nhiều thập kỷ vừa qua đã chứng minh rằng có nhiều nguyên nhân đem lại sự
trong nhiều thập kỷ vừa qua đã chứng minh rằng có nhiều nguyên nhân đem lại sự


thành công, nh
thành công, nh
ng nguyên nhân nổi bật là chiến l
ng nguyên nhân nổi bật là chiến l
ợc phát triển con ng
ợc phát triển con ng
ời và chính
ời và chính



sách nhân sự của họ. Vấn đề con ng
sách nhân sự của họ. Vấn đề con ng
ời luôn đ
ời luôn đ
ợc đề cập lên hàng đầu trong mọi
ợc đề cập lên hàng đầu trong mọi


chiến l
chiến l
ợc phát triển sản xuất- kinh doanh cũng nh
ợc phát triển sản xuất- kinh doanh cũng nh
thực hiên các mục tiêu chung
thực hiên các mục tiêu chung


của xã hội. Trí thức con ng
của xã hội. Trí thức con ng
ời là nguồn lực vô tận, không bao giờ cạn kiệt. Tuy
ời là nguồn lực vô tận, không bao giờ cạn kiệt. Tuy


nhiên, nó còn tuỳ thuộc vào khả năng khai thác nguồc lực này nh
nhiên, nó còn tuỳ thuộc vào khả năng khai thác nguồc lực này nh
thế nào của mỗi
thế nào của mỗi



n
n
ớc. Việc sử dụng con ng
ớc. Việc sử dụng con ng
ơi có đủ năng lực và trí lực để khai thác có hiệu quả
ơi có đủ năng lực và trí lực để khai thác có hiệu quả


những nguồn lực khác nh
những nguồn lực khác nh
tài nguyên , vốn, công nghệ là hết sức cần thiết vì lao
tài nguyên , vốn, công nghệ là hết sức cần thiết vì lao


động ngày nay có xu h
động ngày nay có xu h
ớng chuyển dịch từ lao động chân tay sang lao động trí óc.
ớng chuyển dịch từ lao động chân tay sang lao động trí óc.


Quản lý nhân lực hay quản trị nhân lực là hoạt động trung tâm của hoạt động
Quản lý nhân lực hay quản trị nhân lực là hoạt động trung tâm của hoạt động


sản xuất- kinh doanh vì quản lý nhân lực là một trong những yếu tố cơ bản quyết
sản xuất- kinh doanh vì quản lý nhân lực là một trong những yếu tố cơ bản quyết


định sự thành công hay thất bại đối với sự tồn tại và phát triển của bất kỳ tổ chức,
định sự thành công hay thất bại đối với sự tồn tại và phát triển của bất kỳ tổ chức,



doanh nghiệp nào. Đồng thời, quản lý tốt nhân sự sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm
doanh nghiệp nào. Đồng thời, quản lý tốt nhân sự sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm


giá thành sản suất, tăng năng suất lao động nhằm tăng khả năng cạnh tranh lành
giá thành sản suất, tăng năng suất lao động nhằm tăng khả năng cạnh tranh lành


mạnh với các đối thủ trong và ngoài n
mạnh với các đối thủ trong và ngoài n
ớc.
ớc.


N
N
ớc ta đang trong giai đoan đầu của nền kinh tế thi tr
ớc ta đang trong giai đoan đầu của nền kinh tế thi tr
ờng theo định h
ờng theo định h
ớng xã hội
ớng xã hội


chủ nghĩa nên việc quản lý, sử dụng tốt nhân lực hiên có trong các tổ chức, doanh
chủ nghĩa nên việc quản lý, sử dụng tốt nhân lực hiên có trong các tổ chức, doanh



nghiệp không thể thiếu đ
nghiệp không thể thiếu đ
ợc.
ợc.


Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phân TMĐT Cửu Long , tôi thấy công tác
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phân TMĐT Cửu Long , tôi thấy công tác


quản lý nhân lực của công ty trong những năm gần đây tuy đã só nhiều thay đổi,
quản lý nhân lực của công ty trong những năm gần đây tuy đã só nhiều thay đổi,


cố gắng khắc phục những tồn tại, song vẫn còn nhiều hạn chế cần đ
cố gắng khắc phục những tồn tại, song vẫn còn nhiều hạn chế cần đ
ợc quan tâm,
ợc quan tâm,


xem xét để việc sử dụng nhân lực có hiệu quả hơn . Công ty cổ phần TMĐT Cửu
xem xét để việc sử dụng nhân lực có hiệu quả hơn . Công ty cổ phần TMĐT Cửu


Long là một công ty cổ phần ngoài quốc doanh thực hiện chức năng kinh doanh
Long là một công ty cổ phần ngoài quốc doanh thực hiện chức năng kinh doanh


chủ yếu nên hầu hết đề tài nghiên cứu tập trung vào việc nâng cao hiệu quả kinh
chủ yếu nên hầu hết đề tài nghiên cứu tập trung vào việc nâng cao hiệu quả kinh



doanh, ch
doanh, ch
a tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý nhân lực. Do vậy, tôi chọn
a tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý nhân lực. Do vậy, tôi chọn


đề tài:
đề tài:
3
3


Một số vấn đề về nhân lực ở công ty cổ phần TMĐT Cửu Long.
Một số vấn đề về nhân lực ở công ty cổ phần TMĐT Cửu Long.


Thực trạng và
Thực trạng và


giải pháp
giải pháp
làm đề tài luận văn của mình, góp phần tìm hiểu hoạt
làm đề tài luận văn của mình, góp phần tìm hiểu hoạt


động thực tiễn quản lý nhân lực của Công ty.
động thực tiễn quản lý nhân lực của Công ty.

2.
2.
tình hình nghiên cứu
tình hình nghiên cứu


Ngày nay, quản lý nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động
Ngày nay, quản lý nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động


quản lý sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều tài liệu đề cập
quản lý sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều tài liệu đề cập


đến vấn đề này ở nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau. điều này đ
đến vấn đề này ở nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau. điều này đ
ợc thể hiện trên
ợc thể hiện trên


các tạp chí nh
các tạp chí nh
: tạp chí cộng sản, tạp chí nghiên cứu lý luận, tạp chí thông
: tạp chí cộng sản, tạp chí nghiên cứu lý luận, tạp chí thông


tin Khoa học Xã hội, tạp chí Nhà Quản lý, tạp chí Tâm lý học Bên cạnh
tin Khoa học Xã hội, tạp chí Nhà Quản lý, tạp chí Tâm lý học Bên cạnh



đó, đã có nhiều nghiên cứu về nhân lực và quản lý nhân lực đ
đó, đã có nhiều nghiên cứu về nhân lực và quản lý nhân lực đ
ơc giới thiệu với
ơc giới thiệu với


ban đọc nh
ban đọc nh
:
:


+ Nguyễn Hữu Thân : Quản trị nhân lực Nhà xuất bản Thống kê- Năm
+ Nguyễn Hữu Thân : Quản trị nhân lực Nhà xuất bản Thống kê- Năm


2003
2003


+ Trần Kim Dung: Quản trị nguồn nhân lực- Nhà xuất bản Giáo dục Hà
+ Trần Kim Dung: Quản trị nguồn nhân lực- Nhà xuất bản Giáo dục Hà


Nội, 1999.
Nội, 1999.


Quản lý nhân lực là một lĩnh vực hết sức rộng lớn, không thể nào nghiên
Quản lý nhân lực là một lĩnh vực hết sức rộng lớn, không thể nào nghiên



cứu trong phạm vi hẹp đ
cứu trong phạm vi hẹp đ
ợc. Vì vậy, luận văn chỉ mong muốn tập trung vào
ợc. Vì vậy, luận văn chỉ mong muốn tập trung vào


những vấn đề chính là : xem xét tình hình quản lý nhân lực ở công ty cổ phần
những vấn đề chính là : xem xét tình hình quản lý nhân lực ở công ty cổ phần


TMĐT Cửu Long. Thực trạng và giải pháp khắc phục.
TMĐT Cửu Long. Thực trạng và giải pháp khắc phục.
3.
3.
mục đích và nhiêm vụ của luận văn:
mục đích và nhiêm vụ của luận văn:
-
-
Mục đích:
Mục đích:
+ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhân lực trong những doanh nghiệp cổ
+ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhân lực trong những doanh nghiệp cổ


phần ngoài Quốc doanh hiên nay thông qua tình hình khảo sát thực tế ở Công ty
phần ngoài Quốc doanh hiên nay thông qua tình hình khảo sát thực tế ở Công ty
cổ phần TMĐT Cửu Long. Trên cơ sở đó, đ
cổ phần TMĐT Cửu Long. Trên cơ sở đó, đ

a ra những giải pháp khắc phục nhằm
a ra những giải pháp khắc phục nhằm


nâng cao chất l
nâng cao chất l
ợng quản lý nhân lực ở Công ty.
ợng quản lý nhân lực ở Công ty.
-
-
Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu thực trạng quản lý nhân lực ở Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long hiện
+ Tìm hiểu thực trạng quản lý nhân lực ở Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long hiện


nay. Đ
nay. Đ
a ra giải pháp khắc phục.
a ra giải pháp khắc phục.
4.
4.
Cơ sở lý luận và ph
Cơ sở lý luận và ph
ơng pháp nghiên cứu
ơng pháp nghiên cứu
:
:
-
-

Cơ sở lý luận:
Cơ sở lý luận:
4
4


Luận văn tốt nghiệp này đ
Luận văn tốt nghiệp này đ
ợc xây dựng trên cơ sở những tài liệu nói về vấn đề con
ợc xây dựng trên cơ sở những tài liệu nói về vấn đề con


ng
ng
ời và quản lý nhân lực.
ời và quản lý nhân lực.
-
-
Ph
Ph
ơng pháp nghiên cứu:
ơng pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở những ph
Trên cơ sở những ph
ơng pháp biện chứng duy vật, sử dụng ph
ơng pháp biện chứng duy vật, sử dụng ph
ơng pháp logic và
ơng pháp logic và



lịch sử, phân tích và tổng hợp, ph
lịch sử, phân tích và tổng hợp, ph
ơng pháp thống kê và điều tra xã hội học.
ơng pháp thống kê và điều tra xã hội học.
5.
5.
ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.
ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn.


Luận văn góp một phần rất nhỏ vào việc nghiên cứu lý luận về quản lý nhân
Luận văn góp một phần rất nhỏ vào việc nghiên cứu lý luận về quản lý nhân


lực ở n
lực ở n
ớc ta hiện nay.
ớc ta hiện nay.
Dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý nhân lực ở Công ty cổ phần
Dựa trên kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý nhân lực ở Công ty cổ phần


TMĐT Cửu Long, góp phân giải quyết một số hạn chế, v
TMĐT Cửu Long, góp phân giải quyết một số hạn chế, v
ớng mắc về vấn đề
ớng mắc về vấn đề


quản lý nhân lực ở Công ty.
quản lý nhân lực ở Công ty.

kết cấu của khoá luận
kết cấu của khoá luận




Ngoài phần mở đầu, kết luân, danh mục tài liệu tham khảo, luân văn đ
Ngoài phần mở đầu, kết luân, danh mục tài liệu tham khảo, luân văn đ
ợc chia
ợc chia


làm hai phần
làm hai phần
5
5
Phần I
Phần I
thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phần TMĐT cửu long.
thực trạng quản lý nhân sự ở công ty cổ phần TMĐT cửu long.
1.1.
1.1.
đặc điểm của công ty cổ phần TMĐT cửu long.
đặc điểm của công ty cổ phần TMĐT cửu long.
1.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần thơng mại đầu t Cửu Long đợc thành lập theo giấy CNĐKKD số:
055561. Cấp ngày: 16 tháng 12 năm 1996
Nơi cấp : Sở kế hoạch đầu t Thành phố Hải Phòng.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.

Tên giao dịch đối ngoại: cuu long investment group
Trụ sở giao dịch: 367 Tôn Đức Thắng, An Đồng, An Dơng, Hải Phòng
Điện thoại: 008431571698 Fax: 008431571695
Địa chỉ Email:
Quá trình hình thành và phát triển của công ty qua hai mốc thời gian sau:
- Năm 1996 công ty luôn u tiên cho việc kinh doanh thơng mại, dịch vụ xuất
nhập khẩu hàng hoá đạt chất lợng tốt nhất. Công ty đã phát triển ở mức độ cao các
mối quan hệ có uy tín với khách hàng trong khu vực và trên thế giới. Mặt hàng
xuất khẩu chính của công ty là các nguyên liệu nh: thép, sắt, phân bón và xuất
khẩu các sản phẩm nông sản nông nghiệp. Tổng doanh thu hàng năm là 50 tỷ
đồng.
- Năm 2000 công ty đầu t mới vào lĩnh vực cán nóng thép nóng tấm Cửu Long.
Nhà máy cán nóng thép có công suất 100.000 tấn/ năm giai đoạn 1 và 300.000tấn/
năm giai đoạn 2, theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản trên công nghệ hiện đại của
Nhật Bản. Sản xuất tấm thép dầy từ 5 - 40 mm, chiều rộng 2000mm max, dài đến
40m (có thể cắt theo yêu cầu). Tổng đầu t 10 triệu đô la Mỹ, giai đoạn 2 là 5 triệu
đô la mỹ.
- Ngày 7 tháng 5 năm 2003, đợc sự chấp nhận của Bộ Thơng Binh và Xã
Hội,công ty Cửu Long đợc phép xuất khẩu lao động ra nớc ngoài. Hiên nay công
ty quản lý hàng 100 lao động ở các ngành nghề khác nhau ở nớc ngoài: hầu
6
6
phòng, dệt sợi, may, điện, công nhân cơ khí và thợ xây dựng Mục tiêu của công
ty là cung cấp cho lao động công việc ổn định, thu nhập hợp lý cũng nh bao vệ
quyền lợi cho họ khi họ đi làm xa nhà. Những lao động công ty cung cấp đều có
tay nghề vững vàng để làm hài lòng những ngời sử dụng.
Số vốn ban đầu của công ty là: 506 triệu đồng
Trong đó : - Vốn cố định : 114 triệu đồng
- Vốn lu động : 332 triệu đồng
Các ngành nghề đăng ký kinh doanh:

Kinh doanh thơng mại và dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá.
Kinh doanh vật t, máy móc, thiết bị, sắt thép các loại
Sản xuất và chế tạo thép các loại, gia công, chế tạo, sửa chữa cơ khí.
Sản xuất và kinh doanh hàng nông sản, thuỷ sản.
Xuất khẩu lao động.
1.1. 2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TMĐT cửu long.
1.1. 2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần TMĐT cửu long.
Khảo sát sự biến động của mô hình tổ chức Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long
theo mô hình cơ cấu trực tuyến chức năng bao gồm:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất trong công ty quyết định
những vấn đề quan trọng nhất của công ty nh: điều lệ công ty, bầu các thành viên
hội đồng quản trị, quyết định phơng hớng phát triển của công ty:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, toàn quyền nhân danh công ty
quyết định đến mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu, quyền lợi của công ty nh: chiến
lợc kinh doanh, phơng án đầu t, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, phó
Giám đốc, kế toán trởng
- Ban kiểm soát: là những ngời thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành công ty
Chức năng chủ yếu là :
Báo cáo trớc Hội đồng quản trị sự kiện tài chính bất thờng
Báo cáo định kỳ tình hình kiểm soát cho Hội đồng quản trị
7
7
- Ban điều hành: gồm một tổng giám đốc và hai phó tổng giám đốc. Ban điều
hành có những chức năng sau :
Tông giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kinh doanh
hàng ngày của doanh nghiệp.
Phó tổng giám đốc: là ngời giúp việc cho tổng giám đốc các nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc về nhiệm vụ đợc giao. Cụ thể ở
công ty cổ phần TMĐT Cửu Long, phó tổng giám đốc trực tiếp điều hành các

phòng chức năng và quản lý sản xuất.
phòng tổ chức: chức năng chính là thực hiện quản lý nhân sự , bảo đảm nguồn lao
động của công ty hợp lý, tuyển lao đông mới, lập kế hoạch tiền lơng công nhân,
bố trí lao động (cơ cấu lao động) hợp lý để đảm bao hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả đúng ngời đúng việc và tổ chức các công tác thi đua tuyên
truyền.
Phong kế toán: thực hiện công việc lập kế hoạch tài chính, tính toán chi phí, thu
hồi công nợ, hạch toán lãi, thanh toán tiền lơng cho cán bộ công nhân viên, thanh
toán tiền hàng cho khách hàng đảm bảo cho hoạt động tài chính của công ty đ ợc
thông suốt.
Phòng bảo vệ: thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của công ty, chống bão lụt cháy
nổ, trộm cắp và thực hiện kiểm tra hành chính.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm lên kế hoạch cụ thể tình hình
nhu cầu xuất nhập khẩu hàng tháng, năm của công ty và tham gia nghiên cứu, phát
triển và mở rộng thị trờng xuất khẩu.
- Các bộ phận khác gồm có: 3 cửa hàng kinh doanh dịch vụ, 5 phòng chức năng
và 6 đại diện các tỉnh trên nguyên tắc thống nhất
Mỗi bộ phận doanh nghiệp đều đợc phân định rõ địa giới chức năng, nhiệm vụ cụ
thể
Trong kiều kiện quy mô doanh nghiệp nhỏ, gọn, có sự bố trí tơng đối đồng nhất
và ổn định về chủng loại mặt hàng kinh doanh, ít có sự biến động lớn về nhân s,
thị trờng xã hội tơng đối ổn định thì mô hình tổ chức trên là hợp lý. Nhng cho đến
nay mô hình này vẫn cha có sự thay đổi cho phù hợp với thị trờng biến động liên
8
8
tục, điều đó thể hiện mô hình tổ chức trên còn xơ cứng thiếu tính năng động (xem
biểu số 1)
Tuy nhiên, với mô hình này công ty đã phân rộng quyền hạn, chức năng cho các
bộ phận.



Biểu số 1: sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long
Biểu số 1: sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long
1.2. 3. Các nhân tố ảnh h
1.2. 3. Các nhân tố ảnh h
ởng đến hoạt động quản trị nhân sự của Công ty.
ởng đến hoạt động quản trị nhân sự của Công ty.
a. môi tr
a. môi tr
ờng bên ngoài
ờng bên ngoài
1. Nền kinh tế quốc gia và thế giới:
1. Nền kinh tế quốc gia và thế giới:
9
9
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát
Hội đồng quản
Hội đồng quản
trị
trị
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
kinh doanh
kinh doanh
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh
XNK

XNK
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh
Nội địa
Nội địa
Văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện
các tỉnh
các tỉnh
Phòng Tài chính -
Phòng Tài chính -
Kế toán
Kế toán
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
nội chính
nội chính
Phòng TCHC
Phòng TCHC
Phòng Bảo vệ
Phòng Bảo vệ
Tổ lái xe
Tổ lái xe
Các cửa hàng
Các cửa hàng
KDDV
KDDV
Sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực năm 1997, nền kinh tế thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều giảm sút, thể hiện ở tốc độ tăng trởng
kinh tế giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng. Điều này một mặt tạo thuận lợi cho Công ty

trong việc tuyển dụng lao động, nhng mặt khác do nền kinh tế suy giảm, các Công
ty phải cạnh tranh khốc liệt với nhau để tìm cơ hội phát triển.
Mặt khác, do thị trờng tiêu thụ chủ yếu của Công ty là Châu á, đặc biệt là
các nớc trong khu vực Asean nên thị trờng xuất khẩu của Công ty bị thu hẹp, quan
hệ mua bán với một số thị trờng tạm thời phải dừng lại và mới bắt đầu khôi phục
vào cuối năm 1999 nh Inđônêxia, Philipin...Thậm chí có một số mặt hàng không
còn thị trờng xuất khẩu nh nông sản
Đối với thị trờng trong nớc, sức mua giảm sút do khả năng thanh toán hạn
hẹp, do vậy nhiều mặt hàng tồn đọng, tiêu thụ chậm, ảnh hởng đến kinh doanh
hàng nhập khẩu.
2. Thị tr
2. Thị tr
ờng lao động:
ờng lao động:
Trong những năm gần đây, tình trạng cung lao động luôn vựơt cầu lao động
đã tạo thuận lợi cho Công ty trong việc tuyển dụng lao động. Mặt bằng dân trí đợc
nâng cao, số lao động đợc đào tạo qua trờng, lớp cũng nh chất lợng đào tạo đợc
nâng cao. Các trung tâm t vấn, dịch vụ việc làm hoạt động khá sôi

nổi, ngời dân
chú ý nhiều hơn đến các phơng tiện thông tin đại chúng...Tất cả những yếu tố này
tạo thuận lợi cho Công ty trong việc tuyển dụng, sử dụng lao động.
Tuy nhiên mặt bằng chất lợng lao động của nớc ta thấp hơn so với thế giới
nên mặc dù trả lơng tơng đối cao nhng nhiều trờng hợp vẫn không đáp ứng đợc
yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Đặc biệt với Công ty cổ phần TMĐT Cửu Long,
là một doanh nghiệp thơng mại, đầu t hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh
xuất nhập khẩu cho nên yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học, am hiểu về phong
tục, tập quán của các nớc là rất cao. Do đó Công ty phải làm tốt công tác tuyển
dụng và đào tạo cán bộ thì mới có thể đáp ứng đợc yêu cầu.



3. Đối thủ cạnh tranh:
3. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay cả nớc có hơn 600 đơn vị trực tiếp tham gia kinh doanh xuất nhập
khẩu. Cạnh tranh ngày càng tăng trong mọi lĩnh vực, từ khâu mua hàng, bán hàng
10
10
xuất nhập khẩu đến cả nguồn nhân lực. Đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu t
nớc ngoài, với mức lơng cao và điều kiện làm việc thuận lợi đã thu hút đợc rất
nhiều nhân tài. Do vậy, Công ty phải có chế độ, chính sách lơng bổng hợp lý mới
mong thu hút và giữ đợc cán bộ nhân viên giỏi.
a. Bạn hàng của Công ty:
1.1. Bạn hàng trong n
1.1. Bạn hàng trong n
ớc:
ớc:
Công ty luôn chú trọng đến chất lợng hàng hoá và dịch vụ của mình để chiếm
lĩnh thị trờng trong nớc. Công ty sử dụng phơng thức kinh doanh linh hoạt ở tất cả
các khâu. Công ty luôn tạo điều kiện cho văn phòng đại diện ở các tỉnh thành phố
trong khâu thanh toán, áp dụng linh hoạt theo yêu cầu của địa phơng nh lấy tiền,
lấy hàng, vừa lấy tiền vừa lấy hàng... trên cơ sở sòng phẳng, công khai, nhanh
chóng và đôi bên cùng có lợi. Công ty có quan hệ với hơn 50 đơn vị tỉnh, thành
phố cơ sở kinh doanh và các ngành khác. Hàng năm, lợng hàng xuất khẩu của địa
phơng qua Công ty đạt giá trị trên dới 20 triệu USD. Có những mặt hàng chủ yếu
nh nông sản, hàng năm Công ty xuất khẩu trên 20.000 tấn. Về hàng may mặc,
Công ty còn có quan hệ với 62 bạn hàng trên cả nớc.
1.2. Bạn hàng n
1.2. Bạn hàng n
ớc ngoài:
ớc ngoài:


Thị trờng Châu á là nơi tiêu thụ 70% hàng xuất khẩu của Công ty và cũng là
nguồn cung cấp hàng nhập khẩu chủ yếu cho Công ty .
Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, Công ty đã cộng tác làm ăn với
nhiều nớc trên thế giới nh Nhật bản, Hàn quốc, Hồng Kông, Thái lan, Đài loan,
Inđônêxia, Philipin, Đức... Bên cạnh những bạn hàng truyền thống, Công ty đã
thiết lập quan hệ với hai bạn hàng lớn là Mỹ và Trung Quốc.
- Với Mỹ: Tổng kinh ngạch năm 1999 đạt: 1.983.441 USD.
- Với Trung Quốc: Tổng kinh ngạch năm1999 đạt: 1.797.972 USD.
4. Chính sách, đ
4. Chính sách, đ
ờng lối của Đảng và Nhà n
ờng lối của Đảng và Nhà n
ớc:
ớc:
a. Chính sách kinh tế:
a. Chính sách kinh tế:
Với đờng lối đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, chủ trơng
sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nớc tạo thế chủ động của thơng nghiệp quốc
doanh trên thị trờng, đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc. Hàng loạt
11
11
chính sách kinh tế nh: chính sách hạn chế nhập khẩu, thúc đẩy xuất khẩu, chính
sách quản lý tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nớc (Nghị định 59/Cp), chính
sách cấp hạn ngạch đối với một số mặt hàng XK nh gạo, may mặc... có ảnh hởng
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Công ty, do đó ảnh hởng tới hoạt động quản
trị nhân sự. Công ty phải xây dựng chiến lợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
đó có yếu tố nhân sự trên cơ sở phù hợp với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà
nớc.
b. Chính trị:

b. Chính trị:
Với xu hớng toàn cầu hoá và hội nhập, Việt Nam đang tích cực tham gia
các Hiệp hội, các tổ chức trong khu vực và trên thế giới. Với phơng châm Việt
Nam muốn làm bạn với tất cả các nớc trên thế giới bất kể chế độ chính trị nào, nớc
ta đã và đang mở rộng quan hệ hợp tác và buôn bán với các nớc trên thế giới. Điều
này mở ra nhiều cơ hội và cũng nhiều thách thức cho Công ty trong việc tìm kiếm
bạn hàng mới và thị trờng mới.
Bên cạnh đó là việc Nhà nớc cố gắng tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế, các u đãi trớc đây không còn nhiều nữa mà thêm vào đó là
ngày càng có nhiều đơn vị thuộc nhiều thành phần kinh tế tham gia lĩnh vực kinh
doanh xuất nhập khẩu.
c. Luật pháp:
c. Luật pháp:
Luật thuế giá trị gia tăng của Nhà nớc áp dụng từ ngày 1/1/99 góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho Công ty trong kinh doanh vì nó khắc phục đợc tình trạng
đánh thuế chồng chéo. Nhà nớc áp dụng Luật Thơng mại trong quản lý xuất nhập
khẩu đồng thời vẫn giữ đầu mối đối với một số mặt hàng nh gạo, phân bón,
xăng dầu và tăng cờng quản lý xuất nhập khẩu thông qua điều chỉnh thuế, chính
sách sử dụng ngoại tệ rất ngặt... Những luật lệ này sẽ ảnh hởng lớn tới hoạt động
kinh doanh của Công ty, từ đó ảnh hởng mạnh mẽ tới hoạt động nhân sự.
5) Văn Hoá- Xã Hội
5) Văn Hoá- Xã Hội
Văn hoá xã hội của một nớc ảnh hởng rất lớn đến Quản trị nguồn nhân lực. Trong
nền văn hoá xã hội có quá nhiều đẳng cấp, nấc thang giá trị xã hội không theo kịp
với đà phát triển của thời đại, rõ ràng nó kim hãm, không cung cấp nhân
t
tài cho tổ
12
12
chức. Chẳng hạn nh tại Việt Nam, nhiều gia đình còn nặng nề về phong kiến, ngời

chủ gia đình- mà chủ yêu là ngời chồng, ngời cha- hầu nh quyết định mọi việc. Vợ
và các con hầu nh thụ động. Chuẩn mực thụ động này coi nh là đơng nhiên và phổ
biến. Tai công ty xí nghiệp cũng vậy. Điều này đa đến hậu quả là bầu không khí
văn hoá của công ty cũng khó lòng năng động đợc, nếu không nói là thụ động.
Sự thay đổi các giá trị văn hoá của một nớc cũng tạo ra các thách đố cho cấp quản
trị nguồn nhân lực. Tỉ lệ phụ nữ gia tăng trong lực lợng lao động là một ví dụ về sự
thay đổi về văn hoá gây ảnh hởng về dân số/ nhân khẩu học. Lập luận của văn hoá
cũ là nam làm việc và nữ ở nhà đã bị thay đổi trong mấy thập niên qua. Điều
này làm bận tâm cấp quản trị nguồn nhân lực. Các công ty phải cung cấp các tiện
nghi vật chất hạ tầng để chăm sóc trẻ con trong khi mẹ chúng phải làm việc. Đây
là việc phổ biến tại các nớc phát triển. Chế độ con đau mẹ nghỉ để chăm sóc
con cũng làm các nhà quản trị quan tâm, vì đợc coi nh ngày nghỉ phép cá nhân có
lơng.
Việc thay đổi thái độ làm việc và nghỉ ngơi đã gây ra cho các nhà quản trị nguồn
nhân lực một thách đố. Tại hầu hết các nớc công nghiệp phát triển mới, và tại tất
cả các nớc phát triển, công nhân đòi hỏi đợc làm việc năm ngày trong một tuần, đ-
ợc nghỉ hè lâu hơn, đợc nghỉ làm việc vào dịp lễ lớn.
Sự thay đổi lối sống trong xã hội cũng ảnh hởng cấu trúc của công ty xí nghiệp.
Tại các nớc phát triển, lực lợng lao động chuyển từ khu vực sản xuất hàng hoá
sang ngành dịch vụ. Đó là các ngành giao thông; truyền thông; các dịch vụ kinh
doanh nh quảng cáo, t vấn về pháp luật và quản trị
6) Khoa Học Kỹ Thuật
6) Khoa Học Kỹ Thuật
Chung ta đang sống trong thời đại bùng nổ công nghiệp. Để đủ sức cạnh tranh trên
thị trờng, các công ty tại Việt Nam phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến khoa học kỹ
thuật và thiết bị. Sự thay đổi này ảnh hởng rất lớn tới nguồn nhân lực của tổ chức.
Trong một vài thập niên sắp tới, lĩnh vực đầy thách thức nhất đối với nhà quản trị
là việc đào tạo nhân viên của mình theo kịp với đà phát triển quá nhanh của khoa
học kỹ thuật hiên đại. Sự thay đổi khoa học kỹ thuật này đòi hỏi phải


có thêm
nhân viên mới có khả năng. Và việc tuyển dụng những ngời này không phải là
chuyện dễ.
13
13
Khi khoa học kỹ thuật thay đổi, có một số công việc hoặc một số kỹ năng không
còn cần thiết nữa. Do đó, công ty cần phải đào tạo lại lực lợng lao động hiện tại
của mình. Sự thay đổi của khoa học cũng đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít ngời
hơn mà sản xuất ra số lợng sản phẩm tơng tự, nhng chất lợng hơn. Điều này có
nghĩa là nhà quản trị phải sắp xếp lại lực lợng lao động d thừa.
7. Khách Hàng
7. Khách Hàng
Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Bởi vì ngời Mỹ gọi khách hàng là
ông chủ, là vua, ngời Nhật còn gọi khách hàng là Thợng Đế. Khách hàng mua sản
phẩm hoặc dịch vụ của công ty là một phần của môi trờng bên ngoài. Doanh số là
một yếu tố tối quan trọng đối với sự sống của một hãng. Do đó, các cấp quản trị
phải bảo đảm rằng nhân viên của mình sản xuất ra các mặt hàng phù hợp với nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Do đó, nhà quản trị phải làm cho nhân viên của
mình hiểu đợc rằng không có khách hàng là không có doanh nghiệp, và họ không
còn cơ hội đợc làm việc nữa. Muốn cho nhân viên ý thức đợc điều đó, nhiệm vụ
của các cấp quản trị nói riêng , và toàn công ty nói chung là phải biết quản trị
nguồn nhân lực một cách hiệu quả - nghĩa là phải tổng hợp nhiều yếu tố chứ
không phải đơn thuần là lơng bổng và phúc lợi, hoặc tăng lơng tăng chức.
b.môi tr
b.môi tr
ờng bên trong
ờng bên trong
1.Sứ Mạng/ Mục Tiêu Của Công Ty.
1.Sứ Mạng/ Mục Tiêu Của Công Ty.
Mỗi công ty đều có sứ mạng và mục đích riêng của mình. Mỗi cấp quản trị đều

phải hiểu rõ sứ mạng của công ty mình. Trong thực tế, mỗi bộ phận phòng ban đều
phải có mục tiêu của bộ phận mình. Mục đích hay sứ mạng của công ty là một yếu
tố môi trờng ảnh hởng đến bộ phận chuyên môn nh sản xuất, kinh doanh,
marketing, tài chính, và quản trị nguồn nhân lực. Mỗi bộ phận chuyên môn hay bộ
phận tác vụ này phải dựa vào định hớng viễn cảnh của công ty để đề ra mục tiêu
bộ phận mình.
2.Chính Sách/ Chiến L
2.Chính Sách/ Chiến L
ợc Của Công Ty.
ợc Của Công Ty.
Chính sách của công ty thờng là các lĩnh vực thuộc nguồn nhân lực. Các chính
sách này tuỳ thuộc vào chiến lợc dùng ngời của công ty. Các chính sách là kim chỉ
14
14
nam hớng dẫn, chứ không phải luật lệ cứng nhắc, do đó nó uyển chuyển, đòi hỏi
cần phải giải thích và cân nhắc. Nó có một ảnh hởng quan trọng đến cách hành xử
công việc của các cấp quản trị. Chẳng hạn nh công ty có chính sách mở cửa
cho phép nhân viên đa vấn đề rắc rối lên cấp cao hơn nếu không đợc giải quyết ở
cấp trực tiếp quản lý mình. Sau đây là một số chính sách ảnh hởng đến quản trị
nguồn nhân lực:
cung cấp cho nhân viên một nơi làm việc an toàn.
khuyến khích mọi ngời làm hết khả năng của mình.
Trả lơng và đãi ngộ khuyến khích nhân viên làm việc có năng xuất cao cả về lợng
và chất.
Bảo đảm cho nhân viên đang làm việc trong công ty là họ sẽ đợc cứu xét u tiên bất
cứ khi nào công ty có chỗ trống.
3.Bầu Không Khí Văn Hoá Của Công Ty.
3.Bầu Không Khí Văn Hoá Của Công Ty.
Khái niệm về văn hoá chỉ về một hệ thống giá trị hay hệ thống ý nghĩa đợc chia
xẻ. Cũng nh văn hoá của các bộ lạc có các vật thờ cúng và các điều cấm kỵ. Chúng

cho biết mỗi thành viên của bộ lạc sẽ phải hành động nh thế nào đối với các thành
viên của mình và đối với ngời bên ngoài. Các cơ quan tổ chức cũng vậy đều có bầu
không khí văn hoá. Nó điều khiển các thành viên của mình nên c xử nh thế nào.
Trong mọi tổ chức, có những hệ thống hoặc khuôn mẫu của các giá trị, các biểu t-
ợng, nghi thức, huyền thoại, và thực tiễn tất cả đều phát triển theo thời gian.
Những giá trị đợc chia xẻ này xác định, ở một mức độ lớn, những điều mà nhân
viên thấy, và xác định xem họ nên đáp ứng với thế giới của họ nh thế nào. Khi đối
phó hay trực tiếp với vấn đề khó khăn, thì văn hoá của tổ chức sẽ giới hạn những
điều mà nhân viên sẽ làm bằng cách gợi ra một phơng thức đúng để tổng hợp, xác
định, phân tích, và giải quyết vấn đề.
15
15

×