Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giao an lop 1 Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.7 KB, 13 trang )

TUẦN 12
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2015
Tiếng Việt
Tiết 1, 2: Vần ăt
(Thực hiện dạy theo thiết kế Tiếng Việt CG lớp 1. Tập 2)
_________________________________________
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với
số 0 ; phép trừ một số cho số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống
trong hình vẽ.
-HS làm được các bài tập:Bài 1,bài 2(cột 1), bài 3(cột 1,2),bài 4(tr.64)
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiêm tra bài cũ:
Tính.- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
2 -1 -1 =
3–1–2=
4- 0 – 2 =
B.Bài mới :
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:Gọi nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2
-Yêu cầu HS trả lời kết quả nối tiếp.
Gọi HS khác nhận xét.
Bài 2:(cột 1) HS nêu cầu của bài:
Gọi HS nêu miệng cách cộng trừ. HS làm bài vào vở.
Gọi HS khác nhận xét.
Bài 3:(cột 1,2) HS nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền số ta phải làm gì?
(Thực hiện phép tính trước sau đó điền số vào ô trống)


Bài 4 : HS nêu cầu của bài:
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán: Dưới hồ có hai con vịt,trên bờ có hai con
nữa đi đến. Hỏi dưới hồ có mấy con vịt ?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
-GV chữa bài, nhận xét
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Xem trước các bài tập.
_________________________________________
Tự nhiên xã hội
NHÀ Ở
I. Mục tiêu:
-Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình
-Nhận biết được nhà ở và các dồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn,
Thành thị, miền núi.
II. Đồ dùng dạy học:


- Sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng,

thành phố.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân
trong gia đình mình.Hoạt động theo cặp.
- Nhận xét bài.
B. Bài mới :
*Giới thiệu ghi tên bài
HĐ1:Quan sát tranh
Nhận biết được các loại nhà khác nhau vùng, miền khác nhau.

B1: Hdẫn HS quan sát các hình 1, 2 SGK. Mỗi cặp quan sát 1 hình ở
trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
GV gợi ý các câu hỏi.
B2: Cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giới thiệu cho các em hiểu về
các dạng nhà.
Kết luận:Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các
em phải yêu quý ngôi nhà của mình.
HĐ2:Làm việc với sgk
- Chia nhóm 4 em.
- GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên
các đồ dùng được vẽ trong hình.
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày
* Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng vẽ trong hình đã được giao quan sát.
- HS trả lời: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua
sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình
HĐ3: Vẽ tranh.
GV gợi ý:Nhà em ở rộng hay chật? Nhà em ở có sân, vườn không? Nhà ở của
em có mấy phòng?
- Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem và nói với nhau về ngôi nhà của mình
trong tranh
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Xem trước bài : Công việc ở nhà
__________________________________________
Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2015
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên trách dạy)
______________________________
Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính
thích hợp với tình huống trong hình vẽ
-HS làm vài tập 1, bài 2(cột 1,2,3),bài 3(cột 1,2),bài4 ( tr. 65)
II. Chuẩn bị:


- Bộ thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS đọc lại các bảng cộng trừ từ 2 đến 5.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ: Hình thành phép cộng
HD HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
Hướng dẫn HS thành lập công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
B1: Hdẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán: Nhóm bên trái có 5
tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác.( - HS nêu: 5
hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.)
B2: Hdẫn HS đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính.( 5 + 1 = 6.)
-GV gợi ý HS nêu: 5 và 1 là 6, sau đó HS tự viết 6 vào chỗ chấm trong phép
cộng 5 + 1 = 6
- GV viết: 5 + 1 = 6 trên bảng và cho HS đọc.
B3: Giúp HS qsát hình để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác
cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5
GV viết: 1 + 5 = 6 rồi gọi HS đọc.
Sau đó cho HS đọc lại: 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6
Hdẫn HS thành lập các công thức còn lại:

4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên.
* HS bước đầu ghi nhớ b/cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng cộng.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1- Gọi HS yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con.
-Nhận xét
Bài 2(cột 1,2,3)Tính .
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
-Gọi 1 em chữa bài chung
Bài 3(cột 1,2) Tính biểu thức .
-Cho HS nêu cách làm .
-ví dụ : 4 + 1 + 1 =
3 +2 +1 =
* Tính kết quả 2 số đầu.Lấy kết quả vừa tìm được cộng với số còn lại .
-Yêu cầu HS làm vào vở . -GV giúp đỡ HS yếu
-GVchữa bài, nhận xét
Bài 4 . viết phép tính thích hợp
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp.( -HS làm vào
bảng con) -GVnhận xét, bổ sung
C.Tổng kết tiết học. – Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng trong ph/ vi 6
- Nhận xét tiết học
_________________________________
Tiếng Việt
Tiết 3, 4: Vần ân
(Thực hiện dạy theo thiết kế Tiếng Việt CG lớp 1. Tập 2)


Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tiếng Việt
Tiết 5, 6: Vần ât

(Thực hiện dạy theo thiết kế Tiếng Việt CG lớp 1. Tập 2)
___________________________________
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích
hợp với tinh huống trong hình vẽ.
-HS làm được bài tập 1,2,bài 3(cột 1,2),bài 4
II. Chuẩn bị:
Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6 .
- GV nhận xét.
B. Bài mới
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ2: Hình thành phép trừ trong p. vi 6
HD HS thành lập và ghi nhớ b/trừ trong phạm vi 6.
-Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình yêu cầu HS nêu bài toán (-Có tất cả 6
hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?)
-GV gợi ý để HS nêu “ 6 bớt 1 còn 5 ”
-GV viết : 6 – 1 =5 (-HS đọc lại : 6 – 1 = 5)
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu bài toán và ghi được : 6 – 5 = 1
-GV ghi bảng : 6 – 5 = 1
-Yêu cầu HS đọc cả 2 công thức : 6 – 1 = 5 và 6 – 5 = 1
+Hướng dẫn HS thành lập các công thức
6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3 (Tiến hành tương tự như trên )
*Học thuộc công thức
-Gọi HS đọc cá nhân .
- Cho đọc đồng thanh nhiều lần thuộc bảng trừ phạm vi 6

-GV xoá dần bảng trừ phạm vi 6 (-HS xung phong đọc thuộc )
-GV hỏi miệng (-HS trả lời nhanh )
HĐ3.Thực hành
*Bài 1 Tính ( theo cột dọc )
* HS nêu cách làm
-Tự làm bài và chữa bài
-GV nhắc nhở HS viết số thẳng cột
Bài 2 * HS nêu cách làm bài
-HS tự làm bài (miệng) lần lượt mỗi HS trả lời kết quả 1 phép tính
-Củng cố quan hệ cộng, trừ . 5 +1 = 6
6–1=5
6–5=1
* Bài 3 (cột 1,2)Tính biểu thức


-Yêu cầu HS nêu cách làm (Tính kết quả 2 số đầu.Lấy kết quả vừa tìm được
cộng với số còn lại )
- HS làm bài vào vở .
-Cho HS lên bảng sửa bài
* Bài 4
-HS quan sát tranh và nêu bài toán .
-GV bổ sung để bài toán được hoàn chỉnh. * HS nêu cách làm bài.
-Tự làm bài và chữa bài (2 HSlên bảng viết phép tính phù hợp với bài toán.)
C.Tổng kết tiết học
-Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6
- GV nhận xét giờ học
________________________________________
Thủ công:
ÔN TẬP CHƯƠNG I : KỸ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
I. Muc tiêu:

- Học sinh nắm được kỹ thuật xé dán giấy.
- Chọn được giấy màu phù hợp, xé dán được các hình và biết cách ghép, dán
trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh .
II. Chuẩn bị:
- Các hình mẫu ,giấy màu.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV nhận xét
B.Bài mới
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ2:Ôn tập kĩ thuật xé, dán
-Cho HS nhắc lại các mẫu hình đã xé, dán.
-Nhắc lại quy trình xé, dán các hình đã học.
-GVh/ dẫn kĩ thuật xé, dán phẳng đẹp một số hình.
HĐ3Thực hành xé, dán
-Chọn giấy cho từng sản phẩm cho
Thực hành xé, dán cho từng sản phẩm
-Chọn sản phẩm hoàn thiện cho trừng bày
Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS
C.Tổng kết tiết học
Nhận xét giờ học
__________________________________________
Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2015
Đạo đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.( tiết 1)
Mục tiêu- Biết được:Tên nước: nhận biết được Quốc kì ,Quốc ca của Tổ Quốc
Việt Nam
- Nêu được : Khi chào cờ phải bỏ mũ, nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần

* KNS: -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
-Kĩ năng phê phán những hành vi chưa nghiêm túc khi chào cờ.


II. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em phải cư xử với anh chị như thế nào ?
- Anh em sống hoà thuận thì cha mẹ thấy thế nào ?( 2HS trả lời)
- Nhận xét

2.Bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh
-Cho HS quan sát tranh BT, GV hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?( HS quan sát tranh trả lời)
+Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết ?( Các bạn là người nước TQ,
Nhật, VN, Lào. Em biết qua lời giới thiệu của các bạn .)
Kết luận:các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn
mang một quốc tịch riêng: Việt Nam ,Lào , Trung Quốc ,Nhật Bản.Trẻ em có
quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
( HS lắng nghe, ghi nhớ .)
Hoạt động 2 : Đàm thoại (HS quan sát tranh trả lời )
- Những người trong tranh đang làm gì ?( Những người trong tranh đang chào
cờ .)
- Tư thế đứng chào cờ của họ như thế nào ? ( Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang,
mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình.)
- Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ?( đ/v tranh 1,2 ) (Thể hiện lòng kính
trọng, yêu quý quốc kỳ, linh hồn của Tổ quốc VN)
- Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ tổ quốc ( tranh 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước.Quốc kì Việt Nam mùa đỏ,ở
giữa có ngôi sao vàng năm cánh

Hoạt động 3:Làm bài tập 3
Kết luận:Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang,không quay ngang, quay ngữa
nói chuyện riêng.( HS lắng nghe, ghi nhớ .)
C. Tổng kết tiết học: Dặn HS thực hiện đúng những điều đã học trong giờ
chào cờ đầu tuần
___________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi 6.
-HS làm được các bài tập1(dòng 1),bài tập 2 (dòng 1),bài 3 (dòng 1),
bài4(dòng 1),bài5(Trang 67)
II. Chuẩn bị:
+ Bộ thực hành toán .Tranh bài tập 5/67
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : + Đọc bảng trừ phạm vi 6(3 HS lên bảng )
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
HĐ1:Giới thiệu ghi tên bài
HĐ2:Luyện tập.


-Gọi 5 HS đọc cá nhân .Bảng cộng phạm vi 6;
Bảng trừ phạm vi 6
-GV nhận xét tuyên dương HS học thuộc bài
HĐ3.Thực hành.
Bài 1 Tính ( cột dọc ) dòng 1 (HS nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con )
-GV nhắc nhở các em viết số thẳng cột
-GV và HS cả lớp nhận xét
Bài 2 (dòng 1) Biểu thức .
-Em hãy nêu cách làm(Tính kết quả của phép tính đầu. Lấy kết quả vừa tìm

được cộng hay trừ với số còn lại.)
HS tự làm bài vào vở
-3 HS lên bảng làm bài
-GV chữa bài
Bài 3 Điền dấu < , > , = (dòng1)
-Cho HS làm bài vào vở Bài tập
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 (dòng1)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Hướng dẫn HS dựa trên cơ sở bảng cộng để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
Ví dụ: 5 gồm 2 và mấy? (HS trả lời)
-GV chữa bài
Bài 5: Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp.
- Hướng dẫn HS nêu nhiều bài toán và phép tính khác nhau
*Có 6 con vịt,Chạy đi 2 con vịt.Hỏi còn lại mấy con vịt ?
6 -2 =4
*Có 6 con vịt,4 con vịt đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi ?
6– 4 = 2
- GV chú ý sửa những từ HS dùng chưa chính xác để giúp HS đặt bài toán đúng.
C. Tổng kết tiết học:
- GV nhận xét giờ học
____________________________________
Tiếng Việt
Tiết 7, 8: Luyện tập vần có âm cuối với cặp n/t
(Thực hiện dạy theo thiết kế Tiếng Việt CG lớp 1. Tập 2)
_____________________________________
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2015
Tiếng Việt
Tiết 9, 10: Vần am- ap
(Thực hiện dạy theo thiết kế Tiếng Việt CG lớp 1. Tập 2)
____________________________________

Mĩ thuật
(GV chuyên trách dạy)
______________________________________



TUẦN 12
Giáo án:Buổi chiều
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2015
Luyện Tiếng Việt
Tiết 1+2 : Luyện đọc, viết : ăt
(Dạy theo thiết kể Tiếng Việt 2 CG Lớp 1)
_________________________________
HĐTV
( Giáo vên chuyên trách dạy)
__________________________________
Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2015
Luyện Tiếng Việt
Tiết 1 : Luyện đọc vần : ân
(Dạy theo thiết kể Tiếng Việt 2 CG Lớp 1)
________________________________
Luyện Toán :
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
-Củng cố thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0 ;
phép trừ một số cho số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình
vẽ.
-HS làm được các bài tập:Bài 1,bài 2, bài 3, bài 4, bài 5( tr.46) vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài mới

HĐ1: HS luyện tập:
Bài 1:Gọi nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2
-Yêu cầu HS trả lời kết quả nối tiếp.
Gọi HS khác nhận xét.
Bài 2: HS nêu cầu của bài:
Gọi HS nêu miệng cách trừ.
Gọi HS khác nhận xét.
Bài 3: HS nêu cầu của bài: -Em hãy nêu cách làm(Tính kết quả của phép tính
đầu. Lấy kết quả vừa tìm được trừ với số còn lại.)
Bài 4 : HS nêu cầu của bài:điền dấu >,<, =
Thực hiện phép tính trước sau đó điền dấu vào chỗ chấm
HS làm bài vào vở
Bài 5.Viết phép tính thích hợp
Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán:
Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
Trong chuồng có 4 con vịt, có 1 con chạy ra. Hỏi Trong chuồng có mấy con vịt ?
Cả lớp làm bài vào bảng con
-GV chữa bài, nhận xét
C.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học


Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2015
Luyện Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên trách dạy)
_____________________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập vần có âm cuối với cặp n - t
(Dạy theo thiết kể Tiếng Việt 2 CG Lớp 1)

________________________________________
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2015
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Luyện thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
-HS luyện làm được các bài tập1, bài tập 2, bài 3, bài 4, bài 5( tr. 50)
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ :
+ Đọc bảng trừ phạm vi 6
-GV nhận xét tuyên dương HS học thuộc bài
HĐ2.Thực hành.
Bài 1 Tính
-GV nhắc nhở các em viết số thẳng cột
-GV và HS cả lớp nhận xét
Bài 2 Điền số .
-Em hãy nêu cách làm
-Hướng dẫn sửa chung
-GV chữa bài
Bài 3 : Tính Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
(Tính kết quả của phép tính đầu. Lấy kết quả vừa tìm được rừ với số còn lại.)
-Cho HS làm bài vào vở Bài tập
-GVchấm,chữa bài
Bài 4 :Viết phép tính thích hợp vào ô trống.
-Hướng dẫn HS dựa trên cơ sở bảng cộng để viết phép tính thích hợp vào ô
trống
*HS nêu bài toán và phép tính thích hợp
-Dưới ao có 6 con vịt, có 2 con vịt chạy lên bờ.Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ?

-HS tự làm bài vào vở
-GV chữa bài
Bài 5: Điền dấu >, <, =
- Hướng dẫn HS nêu cách thực hiện
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
__________________________________________
Luyện Âm nhạc
( Giáo viên chuyên trách dạy)


Kỹ năng sống
Chủ đề 3: PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC ĐỒ VẬT
SẮC NHỌN VÀ BỊ NGÃ
Mục 3, 4, 5
I.Mục tiêu: Qua bài học:
-HS có kỹ năng tự phòng tránh tai nạn thương tích trong cuộc sống.
-HS tự làm được những việc đơn giản để phòng tránh thương tích khi đến
trường.
-HS tự làm được những việc trong cuộc sống để phòng tránh thương tích.
II.Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
Tranh BTTH kỹ năng sống .
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giới thiệu ghi mục bài.
Hoạt động 2: Bài tập
a)Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.
-GV đọc nội dung bài tập 1.
-Cả lớp lắng nghe.
Em hãy quan sát những bức tranh dưới đây

và cho biết tại sao không nên làm những
việc như các ban trong tranh
-Dùng những vật sắc nhọn tre đùa nhau.
-HS trả lời. HS khác nhận xét.
-Chơi bên cạnh bếp ga bếp lửa.
-Cho đồ vật vào miệng.
-Nhét đồ vật, hoa quả vào tai.
-HS đánh dấu nhân vào tranh
-Dùng túi ni long nghịch trùm kín đầu.
mình chọn.
GV nhận xét và kết luận
b) Bài tập 2: Hoạt động nhóm đôi.
GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Em phải làm gì để tránh mắc phải trường
-HS thảo luận theo nhóm 2 bạn
hợp như các bạn trong tranh.
cùng bàn.
-GV gọi đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và tiểu kết:
c) Bài tập 3: Hoạt động cá nhân
Em đã làm được những việc nào dưới đây
-HS làm bài vào vbt
-GV nhận xét và sửa sai.
-HS trả lời .
GV nhận xét theo câu trả lời của Hs
* Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.



____________________________________

Thể dục*
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN –TRÒ CHƠI


I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng kiễng gót bằng hai chân ,
đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
- Biết cách đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai
tay chống hông.
- Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt
đất) hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Làm quen với trò chơi :Chuyển bóng tiếp sức. Động tác chuyển bóng có thể
chưa đúng cách .
II.Đia điểm và phương tiện:
Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, 1 còi
III.Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học( HS lắng nghe)
Đi thường theo 1 vòng và hít thở sâu, sau đó dãn cách hàng (HS thực hiện)
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
Ôn phối hợp các động tác
2. Phần cơ bản
Ôn: Đứng kiểng gót 2 tay chống hông.
Học động tác: Đứng đưa một chân ra sau, 2 tay giơ lên cao thẳng hướng.
-Tập 1-2 lần, 2x4 nhịp
+ GV nêu đ/ tác, giải thích, làm mẫu
+ GV kiểm tra, hướng dẫn thêm
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức

3. Phần kết thúc
-Giậm chân đi thường theo nhịp trên sân trường
Trò chơi hồi tỉnh
GV hệ thống lại bài
GV nhận xét - tuyên dương.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×