HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thái Hưng
Lớp ca 2, thứ 6 – H504
1
1
THÀNH VIÊN NHÓM
1.
2.
3.
4.
5.
2
Nguyễn Đình Hoàng
Nông Thị Tường An
Nguyễn Thị Hải Hà
Lê Thị Thu Hằng
Nguyễn Thị Hà Trang
Mã SV: 16A4000286
Mã SV: 16A4000005
Mã SV: 16A4000195
Mã SV: 16A4000235
Mã SV: 16A4000706
2
MỤC LỤC
3
3
Danh mục các từ viết tắt
Chữ viết tắt
HĐTD
BCĐKT
VCSH
TSNH
HTK
TSDH
TTS
DTT
4
Ý nghĩa
Hội đồng tín dụng
Bảng cân đối kế toán
Vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
4
A.
I.
Phương án vay vốn:
Về phía khách hàng:
Ngày 5/5/2015, ông Vũ Bảo Lân đến ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam – Agribank, chi nhánh Cao Bằng đề nghị vay vốn với
mục đích bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng
Cao Bằng.
1.
Thông tin chung về doanh nghiệp vay vốn:
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng là Công ty cổ phần
được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 862/QĐ-UB ngày
30/06/2000 của UBND tỉnh Cao Bằng và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4800242272 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng cấp ngày
28 tháng 07 năm 2000.
Ngành nghề sản xuất của công ty :
5
Sản xuất gạch , ngói , gốm đất sét bằng công nghệ lò nung Tuynel
Sản xuất gạch, ngói , vật liệu không nung
Tổ chức tiêu thụ, đại lý và mở các quầy hàng tiêu thụ sản phẩm do doanh
nghiệp tự sản xuất phạm vi trong và ngoài tỉnh
Xây dựng các công trình nhà cửa dân dụng, công nghiệp
Xây dựng sửa chữa đường giao thông
Xây dựng công trình kênh mương thủy lợi
Xây dựng công trình đường dây tải điện từ 35KV trở xuống và trạm biến áp
Sản xuất gạch bê tông tự chèn
Sản xuất cột điện ly tâm, cột điện vuông
Sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn
Khai thác khoáng sản
Sản xuất xi măng PCB30 và PCB40
Khảo sát thiết kế , quy hoạch các công trình xây dựng
Nhập khẩu clanke , thạch cao
Nhập khẩu máy móc thiết bị , phương tiện, linh kiện của dây truyển sản
xuất gạch ngói xi măng cột điện
Nhập khẩu máy móc phục vụ xây dựng và khai khoáng
Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa liên tỉnh
Khai thách vật liệu thông thường
Dịch vụ bãi đỗ xe, thuê văn phòng
Hoạt động kinh doanh bất động sản
5
Trụ sở chính của Công ty tại: phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng.
Vốn điều lệ: 9.242.890.000 VND (Bằng chữ: Chín tỷ hai trăm bốn mươi hai
triệu tám trăm chín mươi đồng chẵn), được chia thành 92.428,9 cổ phần. Mỗi cổ
phần có mệnh giá 100.000 VND.
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc công ty: Ông Vũ Bảo Lân
Giá trị góp vốn của các cổ đông theo đăng ký kinh doanh:
TT
Tên cổ đông sáng lập
Số cổ phần
Tỷ lệ (%)
1
Cổ phần của các cổ đông trong công ty
76.939,8
83,25
2
Cổ phần của các cổ đông ngoài công ty
15.489,1
16,75
Tổng cộng
92.428,9
100
Kết quả hoạt động:
Lợi nhuận sau thuế năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 là
9.751.642.220 VND (Năm 2013, lợi nhuận sau thuế là 8.523.680.258).
- Lợi nhuận chưa phân phối tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2014 là
9.800.557.397 VND (Năm 2013, lợi nhuận chưa phân phối là
8.104.138.891).
2. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp:
-
Số tiền đề nghị vay: 8.775.000.000 VND
Thời hạn: 4 tháng
Mục đích sử dụng: bổ sung vốn lưu động cho hoạt động của công ty
Tài sản đảm bảo đảm dùng để thế chấp: Bất động sản thuộc sở hữu của
công ty, gồm đất và nhà hiện đang sử dụng làm văn phòng đại diện địa chỉ: phố
Kim Đồng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
3.
Quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng:
Công ty là khách hàng quen thuộc của ngân hàng Agribank chi nhánh Cao
Bằng, đã từng vay tiền ngân hàng và luôn chấp hành tốt nghĩa vụ trả nợ. Ngoài ra,
công ty có mở tài khoản chuyển tiền và gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
6
6
Công ty có mở tài khoản thanh toán tại các ngân hàng khác có chi nhánh tại thành
phố Cao Bằng, gồm có Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank,
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – LienVietPostBank. Tuy nhiên, công ty
không có quan hệ tín dụng với các ngân hàng này.
4.
Phương án sử dụng vốn:
Doanh nghiệp sử dụng số vốn đi vay của ngân hàng với mục đích mua
nguyên liệu sản xuất xi măng PCB30.
Số lượng dự kiến mua: 10.000 tấn
Giá bán trên thị trường: 1,4 triệu đồng/tấn
Giá thành phẩm: 1,28 triệu đồng/tấn
Chi phí vận chuyển: 50.000 đồng/tấn
Chi phí bán hàng đóng gói: 20.000 đồng/tấn
Lãi suất cho vay vốn lưu động: 1%/tháng
Thời gian luân chuyển hàng hoá: 6 tháng
Thời gian thu hồi vốn của lô hàng: 4 tháng
VCSH tham gia phương án: 35%
Hiệu quả kinh tế của phương án:
triệu đồng
Tổng doanh – Tổng chi phí bao gồm chi phí lãi vay = 283,2575 triệu đồng.
II.
Về phía ngân hàng:
Do công ty đã có quan hệ tín dụng lâu năm với ngân hàng, cán bộ tín dụng
hướng dẫn công ty cung cấp những thông tin liên quan theo quy định của NH mà
công ty phải đáp ứng về điều kiện vay vốn đồng thời tư vấn lập hồ sơ cần thiết để
được ngân hàng cho vay.
TRÁCH NHIỆM
B. Quy
Người thẩm định
trình tín dụng:
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn KH
lập hồ sơ vay vốn
Thẩm định khoản vay
7
7
Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo
thẩm định
Người kiểm soát
Trong thẩm quyền
Y
Không qua HĐTD
Hội đồng tín dụng
N
Qua HĐTD
Họp HĐTD
Phê duyệt khoản vay
Người phê duyệt
Kí phê duyệt cho vay
N
Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn:
Đối tượng chịu trách nhiệm: Người thẩm định (cán bộ tín dụng)
Cách thức thực hiện công việc:
8
8
Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhân viên đã đưa ra sản phẩm
tín dụng cho vay từng lần với những đặc tính sau:
Đặc tính của sản phẩm:
-
Loại tiền vay: VND.
Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung, dài hạn.
Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10%
tổng nhu cầu vốn.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo các quy định về cho vay của
Agribank bao gồm các mục:
Hồ sơ pháp lý:
Quyết định thành lập doanh nghiệp.
Điều lệ doanh nghiệp.
Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, kế toán
trưởng.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng kí mã số thuế.
- Nghị quyết, biên bản họp của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án sản xuất
kinh doanh, dự án đầu tư, vay vốn ngân hàng, bảo đảm tiền vay.
- Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập .
- Các thủ tục về kế toán theo quy định của ngân hàng.
2. Hồ sơ kinh tế:
- Báo cáo tài chính 2 năm liền kề( bao gồm BCĐKT, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính)
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.
3. Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
- Hợp đồng kinh tế (nếu có) chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án.
- Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn).
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
- Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng.
1.
-
9
9
Bước 2: Thẩm định khoản vay
Đối tượng chịu trách nhiệm: Người thẩm định (cán bộ tín dụng, cán bộ
quản lí rủi ro tín dụng)
Cách thức thực hiện công việc:
1. Thu thập thông tin về khách hàng và phương án, dự án vay vốn:
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng là Công ty cổ phần
được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 862/QĐ-UB ngày
30/06/2000 của UBND tỉnh Cao Bằng và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4800242272 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng cấp ngày
28 tháng 07 năm 2000.
-
Dự án vay vốn:
Số tiền đề nghị vay: 8.775.000.000 VND
Thời hạn: 4 tháng
Mục đích sử dụng: bổ sung vốn lưu động cho hoạt động của công ty
Tài sản đảm bảo đảm dùng để thế chấp: Bất động sản thuộc sở hữu của công ty,
gồm đất và nhà hiện đang sử dụng làm văn phòng đại diện địa chỉ: phố Kim Đồng,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
-
Phương án sử dụng vốn vay:
Doanh nghiệp sử dụng số vốn đi vay của ngân hàng với mục đích mua nguyên liệu
sản xuất xi măng PCB30.
Số lượng dự kiến mua: 10.000 tấn
Giá bán trên thị trường: 1,4 triệu đồng/tấn
Giá thành phẩm: 1,28 triệu đồng/tấn
Chi phí vận chuyển: 50.000 đồng/tấn
Chi phí bán hàng đóng gói: 20.000 đồng/tấn
Lãi suất cho vay vốn lưu động: 1%/tháng
Thời gian luân chuyển hàng hoá: 6 tháng
Thời gian thu hồi vốn của lô hàng: 4 tháng
10
10
VCSH tham gia phương án: 35%
2.
Rà soát, đánh giá tính hợp pháp, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, mục đích
vay vốn.
Cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ, giấy phép, chứng từ doanh nghiệp nộp để
đảm bảo tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn.
3.
Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng từ Trung tâm tín dụng quốc gia Việt
Nam- NHNNVN (CIC).
Thực hiện tra cứu thông tin lịch sử tín dụng của khách hàng trên trung tâm
tín dụng Việt Nam ( CIC) xét thấy công ty chưa có quan hệ vay vốn với bất kì tổ
chức tín dụng nào.
Xác nhận tài sản của công ty là hoàn toàn có thật, có sổ đỏ và không xảy ra
tranh chấp.
Xác nhận thông tin thu thập được về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty là chính xác.
4.
Thẩm định các điều kiện vay vốn:
4.1 Đánh giá năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách
hàng tại thời điểm đề nghị vay vốn:
Công ty có đầy đủ giấy tờ hợp pháp chứng minh hoạt động.
Về văn hoá công ty: chưa từng vi phạm các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế
và cơ quan hải quan, trả tiền lương và các khoản trích theo lương đầy đủ cho
người lao động, tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường. Có thiện chí
trả nợ, chưa từng có nợ bị xếp vào nợ quá hạn của ngân hàng.
Ông Vũ Bảo Lân là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc điều
hành của công ty là người thường xuyên đại diện cho doanh nghiệp đi vay vốn tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Cao Bằng. Theo đánh giá từ các hồ sơ cũ, ông Vũ
Bảo Lân được đánh giá là người có năng lực trong điều hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, có mỗi quan hệ tốt đẹp với các thành viên trong hội đồng
quản trị và nhân viên công ty.
4.2
11
Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn:
11
Nhận thấy mục đích sử dụng vốn vay của công ty là bổ sung vốn lưu động
để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh là hợp pháp.
Phân tích năng lực tài chính :
Vốn lưu động ròng:
4.3
•
Vốn lưu động ròng cuối năm 2014 = VCSH + Nợ dài hạn - TSNH
= 39.112.219.066 + 18.777.004.965 – 34.666.846.100 = 23.222.377.931
Vốn lưu động ròng cuối năm 2013 = VCSH + Nợ dài hạn – TSNH
= 36.854.272.453 + 26.044.833.956 – 33.665.982.627 = 29.233.123.827
Vốn lưu động ròng của công ty > 0 chứng tỏ nguồn vốn dài hạn trong công ty
đang được tài trợ cho tài sản ngắn hạn, điều này cần thiết cho sự duy trì ổn định
vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động ròng nằm 2014 giảm so với 2013 là do giảm nợ dài hạn nên đó
không phải là điều đáng lo ngại cho hoạt động kinh doanh của công ty.
•
Các hệ số về cơ cấu tài chính:
Hệ số nợ = = = 0, 6188
Mức hệ số nợ này trong ngưỡng an toàn về tài chính
Hệ số tài trợ = =
Vốn chủ sở hữu chiếm 38,12 % tổng tài sản , mức này không quá cao.
•
Các hệ số khả năng thanh toán:
Hệ số thanh toán tổng quát =
Hệ số này > 1 doanh nghiệp vẫn kinh doanh an toàn, tổng tài sản hiện có vẫn đủ
để trả nợ.
Hệ số khả năng trả nợ gốc =
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn không đủ để trả nợ ngắn hạn
12
12
Hệ số thanh toán nhanh =
Khả năng trả nợ ngay của doanh nghiệp không dựa vào bán vật tư hàng hóa đối
với nợ ngắn hàng là 40,01 %.
Hệ số thanh toán lãi vay năm 2014
=
Hệ số thanh toán lãi vay năm 2013 = 1,8462
Hệ số thanh toán lãi vay năm 2014 giảm so với 2013 nhưng chứng tỏ năm 2014 sử
dung nguồn vốn đi vay không hiệu quả bằng nhưng vẫn trong mức độ chấp nhận
được.
•
Hệ số hoạt động hiệu quả:
Vòng quay hàng tồn kho =
Số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kì là 3,3741
Số ngày 1 vòng quay = 360 ÷ 3,3741=106,6951
Vòng quay khoản phải thu =
Tốc độ thu hồi các khoản phải thu khá cao
Kì thu tiền trung bình = 52,279 ngày
Hiệu quả sử dụng tài sản
•
Hệ số khả năng sinh lời:
ROS năm 2014 =
ROS năm 2013 = 10,9416
Năm 2014 lợi nhuận chiếm 12, 303 % trên tổng doanh thu tăng hơn so với 2013
chứng tỏ công ty đạt hiệu quả hơn trong sản xuất kinh doanh.
ROA =
Lợi nhuận của 1 tài sản sinh ra là 9,3938 %
ROE =
13
13
ROE của công ty > 20% chứng tỏ công ty sử dụng vốn có hiệu quả.
So sánh các tỷ số tài chính của công ty với trung bình ngành sản xuất vật liệu xây
dựng:
STT
Tỷ số
Trung bình ngành
Công ty
1
TSNH/TTS
32%
33,79%
2
TSDH/TTS
68%
66,21%
3
NPT/Nguồn vốn
65%
61,87%
4
NPT/VCSH
184%
162%
5
VCSH/Nguồn vốn
35%
38,12%
6
Thanh toán
80%
161,61%
7
Thanh toán nhanh
43%
40,01%
8
Thanh toán nợ ngắn hạn
13%
77,1%
9
Vòng quay TTS
85%
76,11%
10
Vòng quay TSNH
256%
231,98%
11
Vòng quay VCSH
262%
208,68%
12
Vòng quay HTK
483%
337,41%
13
LN trước thuế/DTT
8%
13,42%
14
ROS
7%
12,303%
15
ROA
6%
9,3938%
16
ROE
17%
25,6734%
17
Tỷ lệ tăng trưởng VCSH
10%
6,13%
18
Tỷ lệ tăng trưởng tiền mặt
-3%
34,5%
Một số tỷ số tài chính thấp hơn mức trung bình ngành sản xuất vật liệu xây
dựng trong năm 2014. Tuy nhiên, các chỉ số thể hiện thu nhập lại cao hơn đáng kể
so với trung bình ngành.
•
Phân tích luồng tiền:
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
14
14
Ta thấy luồng thu vào nhiều hơn luông tiền chi ra là 36.693.133.822 chứng
tỏ việc kinh doanh có hiệu quả. Tiền thu từ bán hàng , CCDV và doanh thu khác
chiếm tỷ trọng lớn tiền thu vào là 99,5% . Tiền chi chả người lao động và cho
người cung cấp hàng hóa dịch vụ chiếm đa số bên luồng tiền ra là 62,3% .
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư:
Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư lớn hơn luồng tiền chi ra là
544.093.872 chứng tỏ hoạt động đầu tư vẫn mang lại hiệu quả cho công ty. Ở
luồng tiền vào tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác chiếm tỉ trọng cao là
96,73 % , chủ yêu số tiền ở luồng ra là chi để mua sắm , xây dụng TSCD để đảm
bảo việc sản xuất kinh doanh.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính:
Luồng tiền đầu ra lớn hơn đầu vào là 36.326.791.287 .Ở luồng tiền ra hoàn
toàn để chi trả nợ gốc vay , chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến việc trả nợ của
mình . Ở luồng tiền vào phát sinh của tiền vay ngăn hạn, dài hạn nhận được và tiền
cổ tức lợi nhuận được trả.
Phân tích năng lực kinh doanh:
Thị trường và sản phẩm:
4.4
•
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu Cao Bằng sản xuất sản phẩm chính là
gạch , ngói , gốm đất sét, vật liệu không nung , cột điện, bê tông, vật liệu xây dựng
và nhận các công trình xây dưng. Ngoài ra công ty còn đâu tư vào bất động sản,
dịch vụ vân tải , nhập khâu 1 số thiết bị máy móc. Có thể thấy, công ty hoạt động
khá nhiều lĩnh vực nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là sản xuất vật liệu xây dựng. Thị
trường mà công ty nhằm đến là trong nước và đối tượng bình dân. Sản phẩm vật
liệu xây dựng cũng dễ có biến động về giá khi cao khi thấp , tuy nhiên công ty rât
đa dạng sản phẩm cũng như đa dạng các loại hình đầu tư . Đặc biệt tập trung vào
phần đông dân số nên giá bán vừa phải . Kênh phân phối của công ty là tổ chức
tiêu thụ, mở các quầy hàng do doanh nghiệp tự sản xuất trong phạm vi trong và
ngoài tỉnh.
•
Nguồn lực:
Theo tìm hiểu công ty cố đội ngũ lao động tay nghề tốt. Bộ máy lãnh đạo
có trình độ và trách nhiệm. Đạo đức của nhân viên tốt có chuyên môn cao.
15
15
Về cơ sở vật chật, công ty sử dụng các công nghệ khá hiện đại như công
nghê lò nung tuynel , nhập khẩu các máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo cho việc
sản xuất xi măng và cột điện.
•
Năng lực quản lý:
Doanh thu bán hàng năm 2014 tăng 1.360.233.307 so với năm 2013 , lợi
nhuận sau thuế tăng 1.227.961.962 so với năm 2013 , chi phí lại giảm so với 2013
chứng tỏ việc kiểm soát chi phí tốt.
Chiến lược của công ty không chi tập trung vào 1 lĩnh vực chính mà còn
đàu tư vào cả vận tải, xây dụng và bất động sản. Chiến lược kinh doanh hương vào
tầm trung phần đông của dân số.
Có thể thấy ban điều hành của công ty đang vạch ra chiên lược khá phù hợp
giúp cho công ty gia tăng lợi nhuận.
Phân tích môi trường kinh doanh:
Môi trường vĩ mô
4.5
•
Nền kinh tế nước đang bắt đầu khởi sắc cung làm cho hoạt động kinh
doanh của công ty cũng có phần thuận lợi hơn. Chính trị nước ta ổn định đó là 1
chỗ dựa vững chắc cho mọi công ty , tỷ lệ lạm phát 2014 ở mức độ thấp tạo niềm
vui cho dân chúng giúp cho ngươi dân muốn mua sắm, sự ấm dần của bất động
sản , các chính sách hỗ trợ được thực hiện , nhiều công trình được xây dựng hứa
hẹn thuận lợi cho phát triển vật liệu xây dựng.
•
Môi trường vi mô:
Nguy cơ gia nhập ngành : Nguồn cung ứng mới tương đối hạn chế nhưng
với các nguồn cung ứng hiện tại cũng khá nhiều cạnh tranh.
Nguy cơ thay thế : các doanh nghiệp hầu hết không chênh lệch giá bán với
nhau, không có doanh nghiệp nào bán phá giá.
Quyền mặc cả của người mua : khi mua với số lượng lớn người mua sẽ
được chiết khấu giá.
16
16
Quyền mặc cả của nhà cung ứng : nhà cung ứng gần như không thể đòi giá
cao mà phải theo điều tiết thị trường vì đây không phải là ngành độc quyền.
Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại : mức độ cạnh tranh tương đối cao.
4.6
Phân tích phương án kinh doanh:
Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần vật liệu Cao Bằng
Mục tiêu phương án kinh doanh : sản xuất xi măng để cung ứng cho thị
trường trong nước.
Số lượng xi măng dự kiến: 10 000 tấn
Giá bán trên thị trường: 1,4 triệu đồng/ tấn
Giá nguyên liệu: 1,28 triệu đồng/ tấn
Chi phí vận chuyển: 50 000 đồng/tấn
Chi phí bán hàng đóng gói: 20 000 đồng/ tấn
Lãi suất cho vay vốn lưu động: 0,9%/ tháng
Thời gian luân chuyển hàng hóa: 6 tháng
Thời gian thu hồi vốn của lô hàng: 4 tháng
VCSH tham gia phương án: 35%
Hiệu quả kinh tế của phương án:
Doanh thu = 10 000. 1,4 = 14 000 triệu đồng
Chi phí = 10 000. ( 1,28 + 0,05 + 0,02) = 13 500 triệu đồng
Tổng vay = 13 500 (1 – 35%) = 8775 triệu đồng
Lãi suất 4 tháng: 215,7425 triệu đồng
Tổng doanh thu – Tổng chi phí bao gồm chi phí lãi vay
= 14 000 – (13 500 + 216,7425) = 283,2575 triệu đồng > 0
4.7
17
Phân tích tính khả thi, hiệu quả, khả năng trả nợ của phương án :
17
Theo phân tích thì nhận thấy phương án kinh doanh này khá khả thi, doanh
nghiệp hoạt động tốt có uy tiếng ở địa phương, chất lượng sản phẩm tốt, tạo được
niềm tin của khách hàng, giá cả tương đối cạnh tranh , có thể đem lại lợi nhuận
kinh tế cao.
Những rủi ro có thể xảy ra đối với phương án kinh doanh: Vật liệu xây
dựng là thị trường biến động tương đối nhanh và có tính cạnh tranh cao, tình hình
cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt, công ty phải tập trung để giữ được các thị trường
hiện tại và mở rộng thêm các thị trường mới trong tương lai. Nguồn nguyên liệu
của Công ty có khả năng bị thiếu hụt do khả năng cung cấp và giá cả biến động
lớn. Ngoài ra, giá nhập khẩu thạch cao, clinker liên tục tăng, cộng với khó khăn về
vận tải và cước phí tăng cao. Việc tăng giá và không ổn định sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến khả năng sản xuất và sẽ làm giảm doanh thu của công ty.
Thu thập từ hoạt động kinh doanh và đầu tư khác: Ngoài sản xuất vật liệu
xây dựng, công ty đầu tư vào bất động sản, dịch vụ vân tải , nhập khẩu 1 số thiết bị
máy móc. Có thể thấy, công ty hoạt động khá nhiều lĩnh vực, đem lại nguồn thu
nhập tương đối ổn định, hiệu quả kinh tế cao.
Uy tín, văn hóa của doanh nghiệp: Nhận thấy công ty có uy tín tốt ở địa
phương, tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng, sản xuất kinh doanh hiệu quả,
có thiện chí trả nợ.
4.8
Thẩm định về bảo đảm tiền vay:
Công ty tiếp tục sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của công ty gồm nhà và
đất có địa chỉ tại phố Kim Đồng, phường Hợp Giang, Thành phố Cao Bằng làm tài
sản bảo đảm cho khoản vay này. Tài sản bảo đảm được định giá 20 tỷ đồng vào
thời điểm tháng 1 năm 2015, ít có khả năng bị biến động giá vào thời điểm này.
Mảnh đất có sổ đỏ đầy đủ và không có tranh chấp.
Chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo quy định về xếp hạng tín dụng nội bộ
của Agribank:
5.
Bảng 1: Chấm điểm quy mô doanh nghiệp:
STT
Tiêu chí
1
Vốn kinh doanh
18
Trị số
Từ 50 tỷ đồng trở
Điểm
30
18
2
3
4
19
Lao động
Từ 40 đến dưới 50 tỷ đồng
25
Từ 30 tỷ đến dưới 40 tỷ đồng
20
Từ 20 tỷ đến dưới 30 tỷ đồng
15
Từ 10 đến dưới 20 tỷ đồng
10
Dưới 10 tỷ đồng
5
Điểm
20
Từ 1500
15
Từ 1000 đến dưới 1500 người
12
Từ 500 đến dưới 1000 người
9
Từ 100 đến dưới 500 người
6
Từ 50 đến dưới 100 người
3
Dưới 50 người
1
Điểm
6
Doanh thu thuần Từ 200 tỷ đồng trở lên
Nộp ngân sách
40
Từ 100 đến dưới 200 tỷ đồng
30
Từ 50 đến dưới 100 tỷ đồng
20
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
10
Từ 5 đến dưới 20 tỷ đồng
5
Dưới 5 tỷ đồng
2
Điểm
20
Từ 10 tỷ đồng trở lên
15
Từ 7 đến 10 tỷ đồng
12
Từ 5 đến 7 tỷ đồng
9
Từ 3 đến 5 tỷ đồng
6
Từ 1 đến 3 tỷ đồng
3
Dưới 1 tỷ đồng
1
Điểm
3
19
Tổng điểm của doanh nghiệp đạt 49 điểm, do đó được xếp vào loại quy mô vừa.
Bảng 2: Chấm điểm các hệ số tài chính:
ST
T
Chỉ tiêu
Trọng
số
1
100
80
60
40
20
Điểm
Khả năng thanh toan ngắn
hạn
8%
2,2
1,6
1,1
0,8
<0.8
20
2
Khả năng thanh toán
nhanh
8%
1,2
0,9
0,7
0,3
<0,3
45
3
Vòng quay HTK
10%
6
5
4
3
<3
54
4
Kỳ thu tiền bình quân
10%
35
45
55
60
>60
65
5
Hiệu quả sử dụng tài sản
10%
3,5
2,8
2,2
1,5
<1,5
10
6
NPT/TTS
10%
45
50
55
65
>65
18
7
NPT/VCSH
10%
100
122
15
0
185
<185
70
8
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ
ngân hàng
10%
0
1,6
1,8
2
>2
100
9
Tổng thu nhập trước
thuế/DTT
8%
6
5,5
4
2,5
<2,5
100
10
Tổng thu nhập trước
thuế/TTS
8%
6,5
6
5,5
5
<5
100
11
Tổng thu nhập trước
thuế/VCSH
8%
14,
2
13,
3
13
12,
2
<12,
2
100
Tổng
Số điểm (quy mô vừa)
100%
107,7
Bảng 3: Chấm điểm theo tiêu chí lưu chuyển tiền tệ:
STT
Điểm chuẩn
1
Hệ số khả năng trả lãi
2
3
20
20
>4 lần
16
8
4
Điểm
>2 lần
>1 lần
<1 hoặc âm
10
Hệ số khả năng trả nợ gốc >2 lần
>1,5 lần >1 lần
<1 lần
Âm
8
Xu hướng của lưu chuyển
tiền tệ thuần trong quá
Tăng
Giảm
Âm
12
Tăng
>3 lần
12
Ổn
20
khứ
nhanh
định
4
Trạng thái lưu chuyển
tiền tệ thuần từ hoạt động
>LN
thuần
=LN
thuần
thuần
Gần
Âm
điểm
hoà vốn
20
5
Tiền và các khoản tương
đương tiền/VCSH
>2
>1,5
>1
>0,5
8
Xấp xỉ 0
Tổng
58
Bảng 4: Chấm điểm theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý:
STT
Tiêu chí
20
16
12
8
4
Điể
m
1
Kinh nghiệm trong Ban quản
lý liên quan trực tiếp đến dự
án đề xuất
>20
năm
>10
năm
>5 năm
>1
năm
Mới
thành
lập
16
2
Kinh nghiệm của ban quản lý
trong điều hành
>10
năm
>5
năm
>2 năm
>1
năm
Mới bổ
nhiệm
16
3
Môi trường kiểm soát nội bộ
Kiểm
tra
thường
xuyên
Được
thiết
lập
Chưa
xây
dựng
quy chế
Kiểm
soát
nội bộ
hạn
chế
Kiểm
soát
nội bộ
thất
bại
16
4
Các thành tựu và thất bại của
ban quản lý
Có uy
tín đến
lĩnh vực
dự án
Đang
xây
dựng
uy tín
Rất ít
hoặc
không
có kinh
nghiệm
Có thất
bại
trong
quá
khứ
Rõ
ràng
có thất
bại
20
5
Tính khả thi của phương án
kinh doanh và dự toán tài
chính
Rất cụ
thể và
rõ ràng
Cụ
thể và
rõ
ràng
Không
cụ thể
và rõ
ràng
Chỉ có
một
trong
hai
Không
có cả
hai
16
Tổng
21
84
21
Bảng 5: Chấm điểm theo tiêu chí tình hình và uy tín giao dịch với ngân hàng:
STT
Tiêu chí
20
16
12
8
4
Điểm
1
Trả nợ đúng hạn (trả
nợ gốc)
Luôn
trả đúng
hạn
trong
hơn 36
tháng
Luôn trả
đúng
hạn từ
12 đến
36 tháng
vừa qua
Luôn trả
đúng
hạn
trong 12
tháng
vừa qua
Khách
mới,
chưa có
quan hệ
tín dụng
Không
trả đúng
hạn
20
2
Số lần giãn nợ hoặc
gia hạn nợ
Không
có
1 lần
trong 36
tháng
1 lần
trong 12
tháng
2 lần
trong 12
tháng
3 lần trở
lên trong
12 tháng
16
3
Nợ quá hạn
Không
có
30 ngày
trong 36
tháng
qua
30 ngày
trong 12
tháng
hoặc 60
ngày
trong 36
tháng
60 ngày
trong 12
tháng
hoặc 90
ngày
trong 36
tháng
90 ngày
trong 12
tháng
hoặc 180
ngày
trong 36
tháng. Đã
từng mất
khả năng
thanh
toán tròn
12 tháng
20
22
22
4
Số lần cam kết mất
khả năng thanh toán
(LC, bảo lãnh, …
Chưa
từng có
Không
trong
vòng 24
tháng
Không
trong
vòng 12
tháng
Đã từng
mất khả
năng
thanh
toán
trong 24
tháng
Đã từng
mất khả
năng
thanh
toán
trong 12
tháng
20
5
Số lần trả chậm lãi
vay
Không
1 lần
trong 12
tháng
2 lần
trong 12
tháng
2 lần trở Không
lên trong trả được
12 tháng lãi
20
6
Thời gian duy trì tài
khoản với NH
>5 năm
3-5 năm
1-3 năm
<1 năm
Chưa mở
tài khoản
20
7
Số lượng giao dịch
bình quân hàng tháng
>100
lần
60-100
lần
30-60
lần
15-30
lần
<15 lần
12
8
Số lượng các loại giao >6
dịch với NH
5-6
3-4
1-2
Chưa có
giao dịch
12
9
Số dư tiền gửi trung
bình
100-300
tỷ
50-100
tỷ
15-50 tỷ
<10 tỷ
4
>300 tỷ
Tổng
144
Bảng 6: Chấm điểm theo tiêu chí môi trường kinh doanh
STT
Tiêu chí
20
16
12
8
4
Điểm
1
Triển vọng ngành
Thuận lợi Ổn
định
Kém
Bão hoà
Suy thoái
16
2
Được biết đến
Toàn cầu
Trong
nước
Địa
phương
Ít được
biết đến
Không
được biết
12
3
Vị thế cạnh tranh
Cao
Bình
Đang sụt
thường giảm
Thấp
Rất thấp
16
23
23
4
Số lượng đối thủ
cạnh tranh
Không có Ít
Ít, số
Nhiều
lượng
đang tăng
Nhiều, số
lượng
đang tăng
16
5
Thu nhập của người
đi vay ảnh hướng
đến cải cách DNNN
Không
Nhiều,
thu nhập
ổn định
Nhiều, sẽ
lỗ
12
Ít
Nhiều,
thu nhập
sẽ giảm
Tổng
72
Bảng 7: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí đặc điểm hoạt động khác:
STT
1
Tiêu chí
Đa dạng hoá theo:
1)ngành
20
16
12
8
4
Cả 3
trường
hợp
Chỉ 2
trong 3
Chỉ 1
trong 3
Không
, đang
phát
triển
Không
đa
dạng
hoá
16
2)thị trường
Điể
m
3)vị trí
2
Thu nhập từ hoạt động xuất
khẩu
Hơn
70%
thu
nhập
Hơn
50%
thu
nhập
Hơn
20%
thu
nhập
Dưới
20%
thu
nhập
Không
có thu
từ XK
4
3
Sự phụ thuộc vào đối tác
Không
Ít
Phụ
thuộc
nhiều
vào đối
tác
đang
phát
triển
Phụ
thuộc
nhiều
vào
đối tác
ổn
định
Phụ
thuộc
nhiều
vào
các đối
tác suy
thoái
12
24
24
4
Lợi nhuận ròng của công ty
Tăng
trưởng
mạnh
Tăng
trưởng
Ổn định Giảm
dần
Lỗ
16
5
Vị thế của công ty
Công ty
lớn,
niêm
yết
Công ty
trung
bình,
niêm
yết
Công ty
trung
bình
không
niêm
yết
Công
ty nhỏ,
niêm
yết
12
Công
ty nhỏ,
niêm
yết
Tổng
60
Tổng hợp điểm số các chỉ tiêu phi tài chính = 58 x 27% + 84 x 27% + 144 x
31% + 72 x 7% + 60 x 8% = 92,82
Vì báo cáo tài chính của công ty đã được thông qua công ty kiểm toán, do
đó, Tổng hợp điểm tín dụng = Điểm số các chỉ tiêu tài chính x 45% + Điểm số các
chỉ tiêu phi tài chính x 55%
= 107,7 x 45% + 92,82 x 55% = 99,516
Với điểm số này, công ty được xếp hạng AAA.
6.
Đánh giá các yếu tố rủi ro của khoản vay và đề xuất biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro.
Các yếu tố rủi ro của khoản vay: Rủi ro tín dụng trong trường hợp công ty
không trả nợ đúng hạn, không trả hoặc trả không đủ vốn và lãi.
Những biện pháp phòng ngừa rủi ro:
-
25
Xây dựng và tổ chức thực hiện cho vay theo quy trình cho vay: Quy trình
cho vay quy định việc cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp phải
thông qua 3 bộ phận độc lập là: Quan hệ khách hàng, Quản lý tín dụng và
Quản lý nợ.
25