Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CÔNG tác xã hội với NGƯỜI CAO TUỔI bị bạo lực TRONG GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.41 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
===***===

PHÙNG THANH THẢO

CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
BỊ BẠO LỰC TRONG GIA ĐÌNH
(Nghiên cứu tại xã
An Tường, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
===***===

PHÙNG THANH THẢO

CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
BỊ BẠO LỰC TRONG GIA ĐÌNH
(Nghiên cứu tại xã
An Tường, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang)

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
Mã số: 60.90.01.01
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thế Huệ


Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................7
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................9
3. Ý nghĩa của nghiên cứu......................................... Error! Bookmark not defined.
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined.
5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
6. Giả thuyết nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
7. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
8. Phương pháp nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
9. Phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG CHÍNH ................................................................................................20
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BẠO LỰC NGƯỜI CAO TUỔI TRONG
GIA ĐÌNH VÀ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘIError!

Bookmark

not

defined.
1.1. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Thuyết xung đột ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Thuyết hệ thống sinh thái ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Thuyết nhu cầu của Maslow ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các khái niệm công cụ ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Các khái niệm công cụ liên quan đến lí luận về công tác xã hội ............ Error!
Bookmark not defined.
1.2.1.1.Khái niệm công tác xã hội ............................. Error! Bookmark not defined.

1


1.2.1.2.Khái niệm nhân viên CTXH .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3.Mục đích, chức năng, đối tượng của CTXH . Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Lý luận về bạo lực người cao tuổi trong gia đình Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1.Khái niệm người cao tuổi .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2.Khái niệm CTXH với người cao tuổi ............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3.Vai trò của CTXH với người cao tuổi ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các khái niệm công cụ liên quan đến lí luận về bạo lực người cao tuổi trong
gia đình ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1.Khái niệm bạo lực gia đình ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2.Bạo lực NCT trong gia đình .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3.Các hình thức BLGĐ với NCT ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến BLGĐ với NCT .. Error! Bookmark not defined.
1.3. Một số đặc điểm tâm lý của người cao tuổi ....... Error! Bookmark not defined.
1.4.Cơ sở pháp lý của công tác phòng chống BLGĐ với NCT tại Việt Nam ... Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH
TRẠNG BẠO LỰC NGƯỜI CAO TUỔI TRONG GIA ĐÌNH ................. Error!
Bookmark not defined.
2.1. Vài nét về địa bàn và khách thể nghiên cứu

.. Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Người cao tuổi tại Tuyên Quang ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng về bạo lực NCT trong gia đình

.. Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Nhận thức về bạo lực người cao tuổi trong gia đìnhError! Bookmark not
defined.
2.2.1.1. Nhận thức về bạo lực gia đình với người cao tuổiError!
defined.

2

Bookmark

not


2.2.1.2. Nhận thức về những nguyên nhân ảnh hưởng đến bạo lực NCT trong gia
đình ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng bạo lực người cao tuổi trong gia đình tại địa bàn nghiên cứu
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Bạo lực về thể chất ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Bạo lực về tinh thần ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Bạo lực về kinh tế ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4. Bạo lực về tình dục ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Hậu quả của bạo lực NCT .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến bạo lực NCT trong gia đìnhError! Bookmark not
defined.
2.3.1. Yếu tố giới tính ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Yếu tố kinh tế ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.3. Yếu tố các chất kích thích................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Yếu tố nhận thức, trình độ học vấn ................. Error! Bookmark not defined.
2.4. Các biện pháp đã áp dụng tại địa phương nhằm giảm thiểu tình trạng bạo lực
NCT trong gia đình ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. VAI TRÕ CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI NHẰM GIẢM THIỂU
BẠO LỰC NGƯỜI CAO TUỔI TRONG GIA ĐÌNHError!

Bookmark

not

defined.
3.1. Đề xuất các biện pháp can thiệp công tác xã hội để giảm thiểu bạo lực người
cao tuổi trong gia đình

................................. Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Công tác xã hội với NCT bị bạo lực ............... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Công tác xã hội với gia đình có NCT bị bạo lựcError!

Bookmark

not

defined.
3.1.3. Công tác xã hội với địa phương nhằm giảm thiểu bạo lực NCT trong gia đình
................................................................................... Error! Bookmark not defined.

3



3.2. Xây dựng quy trình vận dụng biện pháp can thiệp CTXH trong việc giảm thiểu
bạo lực người cao tuổi trong gia đình ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Qui trình can thiệp .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Công tác xã hội cá nhân............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Công tác xã hội nhóm .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Qui trình phòng ngừa ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Vai trò của NCT trong phòng chống bạo lực gia đìnhError!

Bookmark

not defined.
3.2.2.2. Công tác xã hội với cộng đồng nhằm truyền thông về BLGĐ ............. Error!
Bookmark not defined.
3.3. Vai trò của nhân viên CTXH ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Biện hộ ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nâng cao khả năng.......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kết nối nguồn lực, dịch vụ .............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Kiểm tra, giám sát ........................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Giải pháp ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Kiến nghị .............................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
VĂN CỦA TÁC GIẢ .............................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 102

4



5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BLGĐ

: Bạo lực gia đình

CTXH

: Công tác xã hội

DS

: Dân số

KHHGĐ

: Kế hoạch hóa gia đình

NCT

: Người cao tuổi

NV.CTXH

: Nhân viên Công tác xã hội


TP

: Thành phố

TS

: Tiến sĩ

6


DANH MỤC BẢNG - BIỂU – HÌNH
Bảng 2.1. Nguồn cung cấp thông tin về BLGĐ cho NCT ........................................ 41
Bảng 2.2. Hiểu biết về bạo lực gia đình của người cao tuổi ..................................... 43
Bảng 2.3. Số vụ BLGĐ với NCT của những người được điều tra ........................... 45
Bảng 2.4. Bạo lực về thể chất đối với NCT .............................................................. 45
Bảng 2.5. Người cao tuổi bị con cái chửi mắng, nhiếc móc ..................................... 49
Bảng 2.6. Mức độ xảy ra bạo lực về tinh thần đối với người cao tuổi ..................... 51
Bảng 2.7. Bạo lực về kinh tế đối với người cao tuổi ................................................ 55
Bảng 2.8. Hậu quả của bạo lực gia đình với người cao tuổi .................................... 56
Bảng 2.9. Những yếu tố ảnh hưởng đến bạo lực gia đình với người cao tuổi .......... 60
Bảng 3.1. Vai trò của NCT trong phòng, chống BLGĐ ........................................... 84
Biểu đồ 2.1. Bạo lực thể chất với NCT theo giới tính .............................................. 48
Biểu đồ 2.2. Bạo lực về tinh thần với NCT theo giới tính ........................................ 52
Biểu đồ 2.3. Các biện pháp đã áp dụng tại địa phương ............................................ 68
Biểu đồ 3.1. Hiệu quả của hoạt động tuyên truyền phòng, chống BLGĐ ................ 84
Hình 2.1. Thang nhu cầu của Maslov ..................................................................... 23
Hình 3.1. Hệ thống môi trường xung quanh người cao tuổi ..................................... 77
Hình 3.2. Kế hoạch PTCĐ về vấn đề BLGĐ với NCT ............................................ 86


7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang ở vào thời kỳ cơ cấu dân số vàng với khoảng 1,6 triệu người
bước vào tuổi lao động mỗi năm. Bên cạnh điều kiện thuận lợi về dân số trước mắt
thì xu hướng già hóa dân số đang diễn ra nhanh ở nước ta. Người cao tuổi Việt
Nam tăng nhanh cả về số lượng và tỷ trọng. Điều tra biến động dân số năm 2012
cho thấy dân số Việt Nam đang già hóa nhanh chóng và đã bước vào thời kỳ “già
hóa dân số” với tỷ lệ người cao tuổi chiếm 10,2% trong tổng dân số.
Điều tra Biến động Dân số – KHHGĐ năm 2010 cho thấy, tổng dân số Việt
Nam là 86,93 triệu người, trong đó NCT là 8,15 triệu người, chiếm 9,4% dân
số. Trong 8,15 triệu NCT có 3,98 triệu người từ 60-69 tuổi (4,51% DS), 2,79 triệu
người 70-79 tuổi (3,22% DS), 1,17 triệu người trên 80 tuổi (1,93% DS) và khoảng
9.380 người trên 100 tuổi. Hiện có 72,9% người cao tuổi sống ở nông thôn và
27,1% sống ở thành thị. 79% người cao tuổi sống với con cháu có cuộc sống vật
chất, tinh thần tương đối ổn định, còn 21% sống độc thân hay chỉ có hai vợ chồng
già sống với nhau. Đến cuối năm 2013, dân số Việt Nam đã đạt 90 triệu người.
Do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế, không chỉ ở thành thị mà ở cả nông
thôn, mô hình gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống đang có xu hướng giảm đi. Số
lượng các gia đình chỉ có hai vợ chồng già hay gia đình người cao tuổi đơn thân
đang tăng lên.
Theo dự báo của Tổng cục thống kê về tỷ trọng dân số theo nhóm tuổi thì
NCT ở nước ta sẽ đạt 10% tổng dân số vào năm 2017 và sau 20 năm (2017 – 2037),
Việt Nam sẽ có Dân số già (tỷ trọng người từ 60 tuổi trở lên lớn hơn hoặc bằng 20%
tổng dân số). Đến cuối năm 2011, NCT Việt Nam đã chiếm 10%, về trước so với dự
báo 6 năm.
Cùng với sự gia tăng dân số già, bên cạnh những ưu điểm, nhiều thách thức
đặt ra đối với Đảng, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và phát huy vai trò

người cao tuổi. Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

7


nghĩa, một trong những vấn đề hiện nay đang nổi lên trong xã hội hiện nay chính là
tình trạng người già bị ngược đãi ngày càng nhiều.
Tỷ lệ người cao tuổi bị bạo lực (bạo hành) trong gia đình về thể chất và tinh
thần đang có chiều hướng gia tăng. Tình trạng ông đánh chửi bà, bà đánh chửi ông,
con cái bất hiếu thẳng tay đuổi bố mẹ ra khỏi nhà, thậm chí đánh đập dã man những
người đã mang nặng đẻ đau, hoặc chửi bố mẹ, không cho bố mẹ ăn, nhốt bố mẹ
trong nhà…... vì coi họ là gánh nặng. Thậm chí, nhiều trường hợp, không chỉ đánh
đập, con cái còn xuống tay giết bố mẹ, những người thân sinh ra mình. Người già
không nơi nương tựa phải vào trung tâm dưỡng lão, lang thang tạo ra một áp lực lớn
cho công tác an sinh xã hội.
Một điều đáng bàn nữa là rất nhiều những hành vi bạo lực gia đình đối với
người cao tuổi đang tồn tại nhưng không được phát hiện. Chỉ khi họ bị đẩy ra
đường, bị đánh đập nguy hiểm đến tính mạng thì xã hội mới hay biết.
Theo quy định của pháp luật, tại điều 151 Bộ luật Hình sự - Tội ngược đãi
hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng
mình: “Người nào ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con cháu hoặc
người có công nuôi dưỡng mình gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành
chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ
đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm”. [9]
Đây là vấn đề cấp bách cần được nghiên cứu của ngành Công tác xã hội.
Chính bởi lẽ đó, tôi chọn đề tài: “CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI
BỊ BẠO LỰC TRONG GIA ĐÌNH” (Nghiên cứu xã An Tường, TP Tuyên Quang
- Tỉnh Tuyên Quang) để xây dựng luận văn cao học.
Do thời gian không nhiều và hiểu biết của bản thân về lĩnh vực này còn hạn
chế, vì thế trong phần nghiên cứu thực tế, luận văn chỉ tập chung nghiên cứu tại một

xã thuộc TP Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang.
Với mong muốn rằng, bằng việc chỉ ra những tác động của công tác xã hội
tới đối tượng người cao tuổi bị bạo lực trong gia đình sẽ giúp ích cho việc phát triển
và cải tiến mô hình dịch vụ chăm sóc đối tượng người cao tuổi bị bạo hành nói

8


riêng và người cao tuổi trong cả nước nói chung – đối tượng yếu thế cần được quan
tâm, chăm sóc của nhân viên CTXH và xã hội nói chung.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong xã hội hiện đại, tình trạng cha mẹ về già bị con cái ngược đãi, đối xử
không tốt đang xảy ra ngày càng nhiều. Mối quan hệ giữa người cao tuổi và con
cháu đang được đặc biệt quan tâm khi Việt Nam đã trở thành nước già hóa dân số.
Theo thống kê của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, từ năm 2009 đến năm
2012, cả nước có 178.847 vụ bạo lực gia đình. Trong đó, bạo lực gia đình với phụ
nữ là 106.520 vụ, bạo lực gia đình với trẻ em là 23.346 vụ, bạo lực gia đình với
người cao tuổi là 16.148 vụ.
BLGĐ với NCT được cộng đồng xã hội quan tâm và lên án hơn cả vì trái với
đạo lý truyền thống.
Trong bối cảnh của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dưới tác động
của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, các giá trị gia đình ở Việt Nam đang
có sự biến đổi rất lớn. Sự biến đổi này, trong một chừng mực nhất định, đã làm cho
mối quan hệ giữa ông bà cha mẹ con cháu không thuận chiều như trước đây và làm
tăng những mâu thuẫn và xung đột các thế thệ trong gia đình.
Kết quả khảo sát thu thập, xử lý thông tin về NCT ở Việt Nam (Ủy ban Quốc
gia về người cao tuổi Việt Nam, 2007), NCT xác định có vấn đề ngược đãi/bỏ rơi
NCT ở địa phương chiếm 7,26%.
Các tác giả Lê Ngọc Lân, Nguyễn Hữu Minh và Trần Quý Long (2011) cũng
đưa ra nhận định. “Có một tỉ lệ không nhỏ NCT chưa cảm nhận được sự chăm sóc,

nuôi dưỡng hay thái độ kính trọng của con cái. Theo ý kiến của nhiều người, việc
đối xử của con cái đối với cha mẹ ngày nay không được tốt như ngày xưa”
Các nghiên cứu về gia đình, về NCT ở Việt Nam trong thời gian qua đã ghi
nhận có hiện tượng con cháu bạo hành, ngược đãi cha mẹ già. “Hiện tượng bạo lực
gia đình đối với NCT diễn ra ở khắp nơi, từ thành thị đến nông thôn, từ đồng bằng
đến miền núi, người có địa vị xã hội hay nông dân, từ người có học đến người
không biết chữ, người giàu có hay người nghèo” [3, tr. 55]. Kết quả nghiên cứu

9


NCT và bạo lực gia đình [3] cho thấy mức độ phổ biến của bạo lực trong gia đình
của NCT tham gia phỏng vấn là 50,3%. Tuy nhiên, nghiên cứu không cho biết rõ tỉ
lệ gia đình NCT có bạo lực với NCT là bao nhiêu mà chỉ hàm chứa trong đó là có
bạo lực đối với NCT.
Kết quả điều tra của Vụ gia đình năm 2012, có tới 41% NCT xác nhận có hiện
tượng bạo lực (bất kỳ một hành vi bạo lực nào) đối với bố mẹ già ở địa phương trong
12 tháng tính đến thời điểm điều tra. Nếu tính trong mẫu khảo sát, có 11,6% NCT đã
từng chịu một hành vi bạo lực bất kỳ từ con cái và 7,9% NCT đã từng chịu một hành
vi bạo lực bất kỳ từ con cái trong 12 tháng trước cuộc khảo sát. Nghiên cứu cũng chỉ
rõ những hành vi bạo lực xảy ra gần nhất mà người trả lời biết rõ bao gồm: Sỉ nhục,
hỗn láo với bố mẹ (38%); Đánh đập bố mẹ (23,0%); Đe dọa bố mẹ (17,0%); Tranh
giành thừa kế/ gây sức ép với cha mẹ để đòi tài sản (9,0%); Không quan tâm chăm
sóc về vật chất hoặc về tình cảm (4,0%); sử dụng/lấy một phần thu nhập/khoản tiết
kiệm của bố mẹ già mà không được bố mẹ đồng ý (3,0%); Nhốt cấm đoán bố mẹ
không cho đi đâu/cấm đoán trong giao tiếp (2,0%). Đặc biệt, trong số những hành vi
bạo lực cha mẹ mà người trả lời biết rõ thì tỉ lệ bạo lực thể chất như đánh đập cha mẹ
là khá cao (23%), hành vi đe dọa bố mẹ già cũng chiếm tới 17%.
Theo TS. Nguyễn Thế Huệ có thể nói, hành vi bạo hành đối với NCT diễn ra
tuy không nhiều song ở những địa phương tiến hành điều tra đều thấy những hiện

tượng NCT bị bỏ rơi, không được chăm sóc hoặc có chăm sóc nhưng chiếu lệ .
Một cuộc nghiên cứu về thực trạng bạo lực gia đình đối với người cao tuổi
tại 3 tỉnh Phú Yên, Quảng Trị và Đắk Lắk. Kết quả, 90% số người được hỏi cho biết
đã từng bị con cháu bỏ rơi, không được chăm sóc [3]. Số người già bị con cái đánh
đập ở 3 tỉnh Phú Yên, Quảng Trị, Đắk Lắk lên đến 18%; ở cả 3 tỉnh, tình trạng bỏ
rơi không chăm sóc cha mẹ là 90. Khoảng 50% số người cao tuổi được phỏng vấn
cho biết họ bị con cái của mình đe dọa nhốt trong nhà... Kết quả nghiên cứu này đã
góp phần mang thực trạng, có thêm căn cứ để xây dựng Luật phòng chống bạo lực
gia đình.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Văn Bình (2011),CTXH với Người cao tuổi, Bản tin số 11 - 12/2011 (205 và 206)
2. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Hoa (2012), Công tác xã hội với người cao tuổi, Bộ
Lao động thương binh và xã hội, Cục bảo trợ xã hội.
3. Nguyễn Thế Huệ (2007), Người cao tuổi và bạo lực gia đình, NXB Tư pháp.

11


4. Nguyễn Thị Phương Lan (2002), Đời sống văn hoá người cao tuổi trong xã hội
Việt đồng bằng bắc bộ từ truyền thống đến hiện đại, Viện Nghiên cứu Nhà nước và
Pháp luật.
5. Đặng Vũ Cảnh Linh (2009), Người cao tuổi và các mô hình chăm sóc người cao
tuổi ở Việt Nam,NXB Dân trí.
6. Nguyễn Hữu Minh, Trần Tuyết Ánh, Hoa Hữu Vân (2012), Bạo lực gia đình ở Việt
Nam và giải pháp phòng, chống; Phân tích số liệu điều tra năm 2012, NXB Lao động.
7. Lê Thị Quý, Đặng Vũ Cảnh Linh (2007), Bạo lực gia đình một sự sai lệch giá

trị, NXB. Khoa học xã hội.
8. Quốc hội, Bộ Luật Dân sự, 33/2005/QH11 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
9. Quốc hội, Bộ Luật Hình sự, 15/1999/QH10 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
10. Quốc hội, Bộ Luật Lao Ðộng, số 10/2012/QH13 của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
11. Quốc hội, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
12. Quốc hội, Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, 21/LCT/HĐNN8, năm 1989, của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
13. Quốc hội, Luật Bình đẳng giới, 73/2006/QH11 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
14. Quốc hội, Luật Hôn nhân và Gia Đình, Số 22/2000/QH10 2000, của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
15. Quốc hội, Luật Người cao tuổi, 39/2009/QH12 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam
16. Quốc hội, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, 2011.
17. Quốc hội, Pháp lệnh ngýời cao tuổi ở Việt Nam (số 23/2000/PL-UBTVQH, ra
ngày 28/04/2000.
18. Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, 2004.
19. PGS.TS Lê Ngọc Văn (2012), Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam, NXB
Khoa học xã hội.

12


13




×