Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Quy mô gia đình trong quá trình đô thị hóa ở kon tum hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.41 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

BÙI THỊ HƢƠNG

QUI MÔ GIA ĐÌNH TRONG QUÁ TRÌNH
ĐÔ THỊ HÓA Ở KON TUM HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------------------

BÙI THỊ HƢƠNG

QUI MÔ GIA ĐÌNH TRONG QUÁ TRÌNH
ĐÔ THỊ HÓA Ở KON TUM HIỆN NAY

Chuyên ngành Xã hội học
Mã số: 60 31 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Hoàng Bá Thịnh

HÀ NỘI – 2014




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc tích cực và nghiêm túc, luận văn “Qui mô gia
đình trong quá trình đô thị hóa ở Kon Tum hiện nay” đã hoàn thành. Trƣớc tiên tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Bá Thịnh, ngƣời đã tận
tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Xã hội học đã dạy dỗ và
truyền đạt những tri thức quý báu trong suốt những năm qua, để tôi có thể hoàn
thành tốt khóa học của mình.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng vì thời gian có hạn, trình độ năng lực của
bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận đƣợc những góp ý của các thầy cô giáo khoa Xã hội học để tôi đƣợc rút kinh
nghiệm trong những nghiên cứu sau đạt kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Học viên

Bùi Thị Hương


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới ... Error! Bookmark not defined.
2.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trong nƣớc ..... Error! Bookmark not defined.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn......... Error! Bookmark not defined.
3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................... Error! Bookmark not defined.
4. Mục đích nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
4.1. Mục đích nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
4.2. Mục tiêu nghiên cứu................................. Error! Bookmark not defined.
5. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .... Error!
Bookmark not defined.
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined.
5.2. Khách thể nghiên cứ................................. Error! Bookmark not defined.
5.3. Phạm vi nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined.
6. Câu hỏi nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined.
8.1. Phƣơng pháp luận..................................... Error! Bookmark not defined.
8.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............... Error! Bookmark not defined.
8.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin định tính............ Error! Bookmark not
defined.
8.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin định lƣợng ........ Error! Bookmark not
defined.


8.2.2.1. Phƣơng pháp phân tích số liệu thứ cấp ............. Error! Bookmark not
defined.
8.2.2.2 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............. Error! Bookmark not
defined.

9. Khung phân tích .......................................... Error! Bookmark not defined.
10. Cấu trúc luận văn .................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNError! Bookmark not defined.
1.1. Cơ sở lý luận ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm công cụ ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Một vài khái niệm về dân số .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Khái niệm gia đình ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.3. Khái niệm hộ gia đình ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1.4. Khái niệm qui mô gia đình ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.5. Khái niệm về đô thị hóa ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Lý thuyết áp dụng.................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Lý thuyết biến đổi xã hội ................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. Lý thuyết cấu trúc hóa của Anthony Giddens ... Error! Bookmark not
defined.
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 1:......................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: QUI MÔ GIA ĐÌNH Ở KON TUM: ẢNH HƢỞNGError! Bookmark no
CỦA ĐÔ THỊ HÓA VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂNError! Bookmark not defined.
2.1. Qui mô gia đình ở Kon Tum hiện nay ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Số thành viên gia đình trong quá trình Đô thị hóa ở Kon Tum hiện
nay ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2. Loại hình gia đình ở Kon Tum........... Error! Bookmark not defined.


2.1.2. Qui mô gia đình ở Kon Tum trong điều tra nhỏError! Bookmark not defined.
2.2. Đô thị hóa và những tác động của đô thị hóa đến sự biến đổi qui mô gia
đình tại Kon tum hiện nay ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Sự tăng trƣởng dân số đô thị (tốc độ đô thị hóa) . Error! Bookmark not

defined.
2.2.2. Sự mở rộng lãnh thổ đô thị ảnh hƣởng đến qui mô gia đình ở Kon Tum
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Xu hƣớng thay đổi qui mô gia đình ở Kon Tum trong thời gian tới Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................... 3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.1. Số lƣợng và tốc độ tăng số hộ gia đình phân theo khu vực ........... Error!
Bookmark not defined.
ở Kon Tum từ 2000 – 2012 ....................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1.2. Số hộ gia đình phân theo thành thị, nông thôn và dân tộc từ 2008 đến
2010 ở Kon Tum ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1.3. Qui mô gia đình tính theo số lƣợng thành viên trong gia đình ở Kon
Tum, phân theo thành thị và nông thôn từ 2000 – 2012 ......... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1.4. Qui mô hộ trung bình phân theo khu vực từ 2000 – 2012............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1.5. Qui mô hộ trung bình phân theo dân tộc ở Kon Tum từ 2008 – 2010 . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1.6. Qui mô gia đình phân theo loại hình gia đình ở thành thị và nông thôn
tỉnh Kon Tum từ năm 2000 – 2010. .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1.7. Loại hình gia đình phân theo khu vực và dân tộc ở.... Error! Bookmark
not defined.
Kon Tum từ 2008 – 2010 .......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1.8. Số thành viên trong hộ gia đình phân theo tỉnh ... Error! Bookmark not
defined.

khu vực Tây Nguyên ................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1.9. Số ngƣời trung bình trong 1 hộ ở Tây Nguyên và Error! Bookmark not
defined.
phân theo từng tỉnh .................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2.1. Dân số tỉnh Kon Tum từ 2007 – 2013 phân theo vùng và dân tộc Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2.2. Tốc độ đô thị hóa 2000 – 2012 và mục tiêu đến năm 2025 ở Kon Tum Error!
Bookmark not defined.


Bảng 2.2.3. Tốc độ tăng dân số đô thị phân theo huyện, thành phố ................. Error!
Bookmark not defined.
trực thuộc tỉnh ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2.4. Số lƣợng các loại đô thị ở Kon Tum giai đoạn 2007 – 2011 và mục tiêu
từ 2012 – 2025........................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.2.1. Tăng trƣởng dân số và số hộ gia đình tại Kon Tum từ 2000 đến 2012
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.2.2. Tốc độ đô thị hóa và tốc độ tăng qui mô hộ khu vự thành thị tỉnh Kon
Tum ........................................................................... Error! Bookmark not defined.


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cũng giống nhƣ các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đang trong quá trình đô
thị hóa mạnh mẽ. Trong vòng 20 năm qua, Việt Nam đã trải qua thời kỳ đô thị hóa
nhanh chóng với hệ thống đô thị quốc gia đã có nhiều biến đổi về số lƣợng. Vào
năm 1990 mới chỉ có 500 khu đô thị trên khắp cả nƣớc nhƣng con số này đã là 649

vào năm 2000 và tăng lên đến 656 vào năm 2003 [1]. Hệ thống đô thị hiện nay bao
gồm 753 khu đô thị, trong đó có hai thành phố loại đặc biệt là Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh, 9 khu đô thị loại I, 12 khu đô thị loại II, 45 khu đô thị loại III, 41 khu
đô thị loại IV và 643 khu đô thị loại V. Tăng trƣởng dân số ở Việt Nam tập trung ở
các khu vực đô thị. Nguyên nhân chính là do dòng di cƣ. Dân cƣ đô thị về cơ bản có
mức sống cao hơn dân cƣ nông thôn vì họ dễ dàng tiếp cận tới các loại dịch vụ cần
thiết [20]. Điều này góp phần làm tăng sức hấp dẫn của các thành phố lớn và thúc
đẩy tăng trƣởng dân số tại các khu đô thị. Mặc dù các khu vực đô thị tăng lên trong
vòng ba thập kỷ qua nhƣng mức độ đô thị hóa ở Việt Nam tƣơng đối thấp. Sự phát
triển của các thành phố ở Việt Nam gặp khó khăn do thiếu các cơ hội nghề nghiệp
cũng nhƣ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ xã hội yếu kém - bao gồm nhà ở,
điện, nƣớc sạch, giao thông, bệnh viện và trƣờng học không đáp ứng đƣợc nhu cầu
của cƣ dân [21]. Đây chính là những hệ quả mà quá trình đô thị hóa gây ra ở các
nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Nó còn đƣợc gọi là quá trình
“đô thị hóa quá tải”
Căn cứ vào quyết định mới đƣợc phê duyệt gần đây của Thủ tƣớng chính
phủ: “Phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô
thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến đến năm 2050” dân số đô thị Việt Nam
sẽ đạt đến 38% trong tổng dân số vào năm 2015 và 45% vào năm 2020. Tuy nhiên,
để đạt đƣợc mục tiêu này Việt Nam cần phải có những chính sách mang tính đột
phá nhằm giải quyết những bất cập của quá trình đô thị hóa [1].
Quá trình đô thị hóa luôn chuyển động song song với sự phát triển của nền
kinh tế. Quá trình Đô thị hóa càng mạnh mẽ thì càng có tác động lớn đến những

1


thay đổi diễn ra trong tất cả các mặt của đời sống xã hội. Sự thay đổi đó đã tác động
đến những biến đổi xảy ra trong gia đình, lối sống gia đình và những chuẩn mực, cơ
cấu gia đình, qui mô gia đình cũng thay đổi theo. Đó chính là hoạt động thích nghi

của thiết chế gia đình với sự thay đổi của xã hội. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa
diễn ra không đồng đều giữa các vùng kinh tế và ở mỗi vùng miền nó lại có ảnh
hƣởng khác nhau đến sự thay đổi ở trên tất cả các mặt của đời sống kinh tế - xã hội,
trong đó gia đình cũng không ngoại lệ. Theo số liệu thống kê từ cuộc Tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy rõ điều này: các tỉnh phía Bắc có tỷ lệ dân số đô
thị thấp hơn các tỉnh phía Nam; Vùng Đồng Nam Bộ có tỷ lệ dân số đô thị chiếm
gần 60%, cao hơn nhiều so với các vùng khác. Tây Nguyên và các tỉnh trung du
miền núi phía Bắc có tốc độ đô thị hóa chận nhất.
Quá trình đô thị hóa cũng có tác động không nhỏ làm cho cơ cấu gia đình nói
chung, qui mô gia đình nói riêng có những biến đổi. Ở mỗi một giai đoạn lịch sử
khác nhau đều chứa đựng những biến đổi xã hội không giống nhau. Trong giai đoạn
Đô thị hóa phát triển mạnh mẽ và trở thành xu hƣớng phát triển không thể thiếu
trong xã hội, những thay đổi trong qui mô gia đình cũng trở nên có những đặc trƣng
riêng. Có thể nói rằng: sự biến đổi trong gia đình thể hiện sự thích ứng với hoàn
cảnh và nhu cầu xã hội của gia đình.
Quá trình Đô thị hóa diễn ra ở Tây Nguyên nói chung và Kon Tum nói riêng
chậm hơn so với các vùng khác, do đặc trƣng vùng kinh tế mà cũng có những đặc
điểm của quá trình đô thị hóa khác biệt so với các vùng còn lại. Đặc biệt ở Kon
Tum lại là vùng tập chung nhiều dân tộc sinh sống, trong đó tính cả ngƣời nƣớc
ngoài với những nét văn hóa đặc trƣng vùng; trong đó có những đặc trƣng văn hóa
về nếp sống gia đình đa dạng, phong phú; cùng với đó là khoảng cách giữa nông
thôn và thành thị ở đây vẫn còn lớn… Đô thị hóa không phải là yếu tố duy nhất ảnh
hƣởng đến những thay đổi trong cơ cấu gia đình nói chung và qui mô gia đình nói
riêng, nhƣng Đô thị hóa cùng với các chính sách kế hoạch hóa gia đình của Nhà
Nƣớc lại là những yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất, ảnh hƣởng đến những thay
đổi trong qui mô gia đình ở Tây Nguyên nói chung và Kon Tum nói riêng. Tuy

2



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tài liệu tham khảo Việt Nam.
1.

Bộ kế hoạch và đầu tƣ – Tổng cục thống kê (2011), Dự báo dân số Việt Nam
2009 – 2049.

2.

Bộ kế hoạch và đầu tƣ – Tổng cục thống kê (2013), Điều tra biến động dân số
và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2013: Các kết quả chủ yếu. Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên in và phát triển biểu mẫu thống kê.

3.

Bộ công thƣơng, Cục công nghiệp địa phương (2009),Số liệu thống kê về các
cụm công nghiệp các tính vùng Tây Nguyên.
/>&news_id=1334

4.

Cục thống kê tỉnh Kon Tum (2012), Niêm Giám Thốn tỉnh Kon Tum năm
2011, Công ty cổ phân in và bao bì tỉnh Kon Tum.

5.

Cục thống kê tỉnh Kon Tum (2013), Niêm Giám Thốn tỉnh Kon Tum năm
2012, Công ty cổ phân in và bao bì tỉnh Kon Tum.

6.


Cục thống kê tỉnh Kon Tum (2014), Niêm Giám Thốn tỉnh Kon Tum 2013,
Công ty cổ phân in và bao bì tỉnh Kon Tum.

7.

Danh bạ doanh nghiệp (2010), hptt:/www.KomTum.gov.vn.

8.

Đỗ Thị Bình, Lê Ngọc Văn, Nguyễn Linh Khiếu (2002), Cơ cấu gia đình Việt
Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nhà xuất bản Khoa học Xã
hội, Hà Nội. Trang 231.

9.

Mai Huy Bích (2003). Xã hội học Gia đình, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội.

10. Nguyễn Đình Cử (1994), Chung quanh vấn đề dân số: Mối quan hệ giữa dân
số và phát triển – phương hướng nghiên cứu và khả năng ứng dụng, Tạp chí
Xã hội học số 3 (47), 1994. Trang 72 - 76.
11. Lê Văn Dụy (2008), Sự thay đổi về quy mô và cơ cấu hộ gia đình ở Việt Nam,
Tạp chí Dân Số và Phá triển, số 12 (93).

3


12. Nguyễn Văn Hai, Nguyễn Phan Lâm (2001), Luật đất đai và tác động ban đầu
tới cơ cấu gia đình một làng châu thổ sông Hồng, Tạp chí Xã hội học, số
1(73), 2001. Trang 40 - 45.

13. Lê Ngọc Hùng (2009), Lịch sử và Lý thuyết Xã hội học, Nhà xuất bản Đại học
Quốc Gia Hà Nội, trang 253 – 368.
14. Vũ Tuấn Huy (1995), Những khía cạnh của sự biến đổi gia đình, Tạp chí Xã
hội học số 4 (52), 1995. Trang 13 – 26.
15. Phƣơng Lan (2013), Phát triển đô thị ở Kon Tum và tầm nhìn tương lai, Trang
thông tin điện tử tỉnh Kon Tum,
16. Trịnh Duy Luân (2006), Xã hội học Đô thị, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà
Nội, trang 21 – 40.
17. Charles Hirschman và Vũ Mạnh Lợi (1994), Gia đình và cơ cấu hộ gia đình
Việt Nam – Vài nét đại cương từ một cuộc khảo sát Xã hội học dân số gần đây,
Tạp chí Xã hội học số 3 (47), 1994, trang 14 – 28.
18. Mai Quỳnh Nam (1994), Dư luân xã hội về số con, Tạp chí Xã hội học, số 3
(47), trang 46 – 51.
19.

Hoàng Bá Thịnh (2012), Đô thị hóa và quy mô dân số đô thị, Tạp chí dân số
và phát triển số 01/2012, Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình.

20. Tổng cục thống kê (2009), Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009 – Những kết
quả chủ yếu, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên in và phát triển biểu
mẫu thống kê.
21. Thủ tƣớng chính phủ (2009), số 445/QĐ-TTg- Quyết định Phê duyệt điều
chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, ngày 7 tháng 4 năm 2009.
22. Thủ tƣớng chính phủ (2012), số 1659/QĐ – TTg – Quyết định Phê duyệt
chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 – 2020 ngày 17 tháng
11 năm 2012.

4



23. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2012), số30/2012 QĐ – UBND - Quyết định
về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Kon Tum đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025 ngày 31 tháng 7 năm 2012.
24. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, Quy hoạch đô thị về lĩnh vực xây dựng ở Kon
Tum 2010,
Tài liệu tham khảo nước ngoài.
25. E.W.Burgess và H. J. Locke (1953), Gia Đình, Tạp chí Tƣơng Lai (1996),
trang 27.
26. Val Gillies (2003), “Family and Intimate Relationships” Review of the
Sociological Research, Published by South Bank University.
27. Haraven, Tamara K (1978), The Family and the Life Course in Historical
Perspective, New York: Academic Press.
28. John. J. Macionis (1988), Sociology (Second Ed.). Chapter 20: Population and
Urbanisation, trang 453.
29. G. P. Murdock (1949), Cấu trúc xã hội.
30. Ph.Ăngghen, Nguồn gốc gia đình của chế độ tư hữu và nhà nước, Tuyển tập
Mác – Ăngghen, tập I, Nhà xuất bản Sự thật, trang 26 -27.
31. Alejandrina, Todd Schoellman, Michele Tertilt (2009), Families as
Roommates: Changes in US. Household size from 1850 to 2000, Stanford
Institute for Economic Policy Research.
32. University of York, Social Policy research Unit, Welfare Policy and
Employment in the Context of Family change
Tài liệu khác
33. />34. />
5




×