Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu xác lập hành lang cấm (setback) phục vụ cho quy hoạch và quản lý bờ biển huyện kỳ anh, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Đoàn Thu Phương

NGHIÊN CỨU XÁC LẬP HÀNH LANG CẤM (SETBACK)
PHỤC VỤ CHO QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ BỜ BIỂN
HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Đoàn Thu Phương

NGHIÊN CỨU XÁC LẬP HÀNH LANG CẤM (SETBACK)
PHỤC VỤ CHO QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ BỜ BIỂN
HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Địa mạo & Cổ Địa lý
MS: 60440218

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Văn Phái



Hà Nội - Năm 2014


Lời cảm ơn

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của chính bản thân, em còn nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các các cá nhân và tập thể. Em xin được bày tỏ lời tri
ân chân thành nhất của mình đối với các thầy cô, anh chị em, bạn bè và gia đình.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo - PGS.TS.Vũ
Văn Phái, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian học
tập cũng như trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Hiệu, PGS.TS.Đặng Văn Bào
và các anh chị em trong Chi Đoàn cán bộ Khoa Địa lý đã luôn nhiệt tình giúp đỡ,
đóng góp những ý kiến quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành luận văn này.
Em trân trọng cảm ơn đề tài đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp Đại
học Quốc gia Hà Nội mã số QGTĐ.13.10 do PGS.TS. Nguyễn An Thịnh chủ trì đã hỗ
trợ kinh phí trong quá trình điều tra thực tế ở bảy xã ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà
Tĩnh vào tháng 4/2014.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, những người đã
luôn đồng hành để động viên, giúp đỡ em vượt qua những khó khăn và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.

Hà Nội, tháng 1/2015
Học viên

Đoàn Thu Phương



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu của đề tài ......................................2
2.1. Mục tiêu .......................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu ...............................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
4. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU XÁC LẬP HÀNH LANG CẤM 4
1.1. Hành lang cấm - Khái niệm và tầm quan trọng ...............................................4
1.1.1. Quan niệm về hành lang cấm ....................................................................4
1.1.2. Tầm quan trọng của hành lang cấm trong quy hoạch và quản lý bờ biển 6
1.2. Tình hình nghiên cứu xác lập hành lang cấm ..................................................8
1.2.1. Trên thế giới ..............................................................................................8
1.2.2. Ở Việt Nam .............................................................................................11
1.3. Phương pháp xác lập hành lang cấm..............................................................14
1.3.1. Cơ sở xác lập hành lang cấm ..................................................................14
1.3.2. Các phương pháp xác lập hành lang cấm................................................16
1.4. Các cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..............................................20
1.4.1. Cách tiếp cận hệ thống ............................................................................20
1.4.2. Các phương pháp nghiên cứu..................................................................20
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA MẠO BỜ BIỂN HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ
TĨNH .........................................................................................................................23

i


2.1. Vị trí địa lý .....................................................................................................23

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và biến đổi địa hình bờ biển huyện
Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh............................................................................................25
2.2.1. Địa chất và tân kiến tạo ...........................................................................25
2.2.2. Các yếu tố khí hậu - thủy văn lục địa ......................................................29
2.2.3. Các nhân tố thủy động lực biển...............................................................37
2.2.4. Mực nước biển dâng................................................................................40
2.2.5. Hoạt động kinh tế - xã hội .......................................................................42
2.3. Đặc điểm địa mạo bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ..............................47
2.3.1. Khái quát chung về địa hình khu vực nghiên cứu...................................47
2.3.2. Đặc điểm địa mạo khu vực nghiên cứu ...................................................51
CHƯƠNG 3. XÁC LẬP HÀNH LANG CẤM VEN BIỂN HUYỆN KỲ ANH, TỈNH
HÀ TĨNH...................................................................................................................60
3.1. Cơ sở tài liệu ..................................................................................................60
3.2. Quy trình xác lập hành lang cấm ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ......61
3.2.1. Phân loại bờ biển khu vực nghiên cứu ....................................................62
3.2.2. Xác lập hành lang thành phần .................................................................66
3.3. Một số đề xuất phục vụ cho quản lý bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ..78
3.3.1. Đối với công tác quản lý chung ..............................................................78
3.3.2. Đối với quản lý bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh ...........................78
KẾT LUẬN ...............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các điểm khảo sát thực địa tại khu vực nghiên cứu
Bảng 2.1. Số ngày mưa trung bình các tháng trong nhiều năm trạm Kỳ Anh
Bảng 2.2. Tốc độ gió trung bình hàng tháng trong năm trạm Kỳ Anh
Bảng 2.3. Tốc độ gió lớn nhất ứng với các chu kỳ (năm) tại trạm Kỳ Anh

Bảng 2.4. Thống kê tần suất xuất hiện của bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Nghệ
An - Quảng Bình từ 1961 - 2013
Bảng 2.5. Thống kê số lượng và cấp bão/áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Nghệ An Quảng Bình từ 1961 - 2013
Bảng 2.6. Bão và nước dâng ven bờ Việt Nam
Bảng 2.7. Đặc điểm sóng tháng 1 (1990 - 2009) tại trạm Cồn Cỏ
Bảng 2.8. Đặc điểm sóng tháng 7 (1990 - 2009) tại trạm Cồn Cỏ
Bảng 2.9. Nước biển dâng theo kịch bản phát thải trung bình (cm)
Bảng 3.1. Tên và số hiệu các mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25.000 sử dụng trong nghiên cứu
Bảng 3.2. Thông số dữ liệu ảnh Landsat sử dụng cho tính toán

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình chung xác định hành lang cấm và hành lang kiểm soát
Hình 1.2. Các công trình của các resort ven biển Cửa Đại, Quảng Nam bị biển tấn công
Hình 1.3. Cửa biển Cửa Đại ở xã Nghĩa An, Quảng Ngãi bị sạt lở, bồi lấp do triều cường
Hình 1.5. Máng dẫn ở False Bay (Thành phố Cape Town) được dọn cát liên tục
Hình 1.6. Bờ biển Phan Thiết bị băm nát bởi các resort và sân golf
Hình 1.7. Quan niệm các đường hạn chế phát triển ven biển của huyện Overberg
Hình 1.8. Vành đai an toàn đới bờ từ Vàm Láng đến xã Tân Thành, huyện Gò Công
Đông, Tiền Giang
Hình 1.9. Sơ đồ mặt cắt ngang đới bờ biển
Hình 1.10. Các điểm khảo sát thực địa tại khu vực nghiên cứu
Hình 2.1. Khu vực nghiên cứu - 7 xã ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Hình 2.2. Bản đồ địa chất dải bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (phóng đại từ bản
đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000)
Hình 2.3. Biến thiên lượng mưa trung bình tháng trong nhiều năm (1963 - 2011) tại
các trạm ở Hà Tĩnh
Hình 2.4. Biến thiên số ngày mưa trung bình các tháng trong nhiều năm trạm Kỳ Anh

Hình 2.5. Mạng lưới thủy văn khu vực nghiên cứu
Hình 2.6. Các cơn bão đổ bộ vào Nghệ An - Quảng Bình (1961 - 2004)
Hình 2.7. Tần số và xu thế tuyến tính của bão từng nửa thập kỷ ở vùng biển Thanh
Nghệ Tĩnh
Hình 2.8. Hình thái Cửa Khẩu trên ảnh vệ tinh Google Map 2014
Hình 2.9. Phản ứng của bờ cát (a) và bờ đá (b) dưới ảnh hưởng của mực biển dâng
Hình 2.10. Phần diện tích khai thác đã được hoàn thổ và phần sót lại chưa bị đào xới
(trái) và biển đã tấn công sát vào phần đất đã khai thác (phải)
Hình 2.11. Vị trí khai thác titan chỉ cách bãi biển khoảng 500 mét
Hình 2.13. Tàu hút cát ở vũng Sơn Dương để lấp biển làm cảng Sơn Dương
Hình 2.12. Hiện trường vụ khai thác cát lậu tại KKT Vũng Áng, tháng 10/2014
Hình 2.14. Bản đồ định hướng phát triển không gian khu kinh tế Vũng Áng đến năm 2025
Hình 2.15. Sơ đồ phân bậc địa hình khu vực nghiên cứu
Hình 2.16. Sơ đồ phân bậc độ dốc khu vực nghiên cứu

iv


Hình 2.17. Bãi biển ở xã Kỳ Khang (KK-14-01) (a) và Kỳ Phú (KP-14-01) (b)
Hình 2.18. Bản đồ địa mạo bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (thu nhỏ từ bản đồ
địa mạo tỷ lệ 1:25.000)
Hình 2.19. Bề mặt thềm biển 8-15 mét được trồng bạch đàn để chống xói mòn trên
đường ra cảng Vũng Áng (a) và được trồng màu ở xã Kỳ Xuân (b)
Hình 2.20. Bề mặt thềm cao 3-6 mét cấu tạo bởi cát-bột được sử dụng để canh tác ở
Kỳ Ninh (a) và bằng cuội-sỏi đang bị xói lở, sau đó chuyển lên thềm cao 8-15 mét ở
Kỳ Phương (b)
Hình 2.21. Bề mặt tích tụ cao dưới 2 mét ở Kỳ Khang (a) và Kỳ Lợi (b)
Hình 2.22. Bề mặt tích tụ sông - triều ở phía trong Cửa Khẩu (a) và Khe Con Bò (b)
Hình 2.23. Bề mặt cồn cát ở xã Kỳ Lợi (a) và sườn khuất gió cũng tại cồn cát này (b)
Hình 2.24. Cảng (a) và cầu cảng (b) trong Vũng Áng; Đập Khe Bò (c)

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình xác lập hành lang cấm ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Hình 3.2. Bờ đá tại xã Kỳ Nam (KN-14-01) (a) và Kỳ Xuân (KX-14-02) (b)
Hình 3.3. Bờ cát cao tại các xã Kỳ Xuân (KX-14-02) (a), Kỳ Phương (KPg-14-01)
(b), Vũng Áng (KL-14-02) (c), Kỳ Nam (KN-14-01) (d)
Hình 3.4. Bờ cát thấp tại xã Kỳ Khang (KK-14-03) (a), Kỳ Phú (KP-14-01) (b)
Hình 3.5. Phân loại bờ biển khu vực nghiên cứu
Hình 3.6. a) Hệ thống cảng biển và đê chắn sóng cảng Sơn Dương; b) Một cầu cảng
đã được xây dựng trong Vũng Sơn Dương
Hình 3.7. a) Bờ nhân sinh được xây dựng trên bờ đá; b) Bờ nhân sinh được xây dựng
trên bờ cát
Hình 3.8. Ảnh tỷ số (B6+B7)/B2 Landsat 1-MSS năm 1973 (a) và sau khi phân
ngưỡng với giá trị 1.0 (b)
Hình 3.9. Ảnh tỷ số (B5+B6)/B2 Landsat 8-OLI năm 1973 (a) và sau khi phân ngưỡng
với giá trị 1.5 (b)
Hình 3.10. Bảng thuộc tính được xây dựng để tính toán các thông số từ các đường transect
Hình 3.11. Khoảng cách biến động đường bờ biển huyện Kỳ Anh, giai đoạn 1973 - 2014
Hình 3.12. Tốc độ biến động đường bờ biển huyện Kỳ Anh, giai đoạn 1973 - 2014
Hình 3.13. Hành lang cấm xây dựng cho bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh tới
năm 2050

v


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xa xưa, con người đã biết bám vào biển để sinh sống và phát triển. Đây là
vùng có nguồn thức ăn dồi dào, hệ động thực vật đa dạng, nguồn tài nguyên phong
phú, vô cùng thuận lợi cho phát triển kinh tế ven biển như cảng, hàng hải, nghề cá,
nuôi trồng thủy hải sản, công - nông nghiệp, du lịch...
Tuy nhiên, đới bờ biển là khu vực hết sức nhạy cảm, dễ bị tổn thương và có

tính biến động cao. Hiện nay, các bờ biển đang ngày càng phải chịu nhiều tác động
của biến đổi khí hậu, liên quan đến sự gia tăng mực nước biển và gia tăng tần suất và
cường độ của các cơn bão. Chính vì lý do đó mà những khu vực này cần được quan
tâm đặc biệt khi thiết lập quy hoạch và quản lý đặc biệt khi chúng đang bị khai thác
quá mức và chịu sức ép của sự phát triển. Nhận thức được điều đó, con người đang
nỗ lực tìm ra những giải pháp để ứng phó với hệ quả của những tác động từ thiên
nhiên và từ chính những hoạt động của mình.
Từ những năm 1990 đến nay, toàn bộ dải bờ biển trên 3.200km của Việt Nam
đều có xu hướng bị xói lở mạnh. Hà Tĩnh cũng không nằm ngoại lệ. Theo số liệu
thống kê của Trung tâm Hải văn (Tổng cục Biển và Hải đảo, Bộ Tài nguyên & Môi
trường) tỉnh Hà Tĩnh hiện có 60 km trên tổng số 137 km bị xói lở với tốc độ trung
bình từ 13 - 30 m/năm. Bờ biển của huyện Kỳ Anh - một huyện phía nam Hà Tĩnh trong những năm gần đây cũng bị xói lở mạnh do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
của các hoạt động kinh tế trong vùng như: khai thác titan, xây dựng các khu công
nghiệp, khu kinh tế... Hậu quả là tại nhiều đoạn bờ thuộc các xã Kỳ Xuân, Kỳ Khang,
Kỳ Ninh, hàng loạt rừng phi lao ven biển đã bị xóa sổ, tại một số đoạn bờ thuộc thôn
Trung Tân, Trung Tiến (xã Kỳ Khang), biển đã tiến sâu vào khu vực nhà dân khiến
cho gần 30 hộ phải di dời và trong tương lai, biển sẽ còn tiếp tục lấn vào đất liền.
Người dân trong vùng đang phải chịu sự đe dọa từ các nguy cơ tai biến thiên nhiên
như xói lở, ngập lụt...
Chính vì vậy, học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu xác lập hành lang cấm
(setback) phục vụ cho quy hoạch và quản lý bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh”

1


nhằm bảo vệ con người và tài sản liên quan khỏi các rủi ro tai biến ven biển, bảo vệ
hệ bờ khỏi các hoạt động của con người, đồng thời cung cấp cho các nhà quản lý một
công cụ để ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu

Xác lập hành lang cấm ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh tới năm 2050
nhằm phục vụ cho việc quy hoạch và quản lý bờ biển.
2.2. Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu
2.2.1. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan tài liệu và lý thuyết hành lang cấm, các phương pháp xác định
hành lang cấm.
- Phân tích tổng hợp các nhân tố có ảnh hưởng tới sự biến động địa hình đới
bờ khu vực nghiên cứu
- Phân tích các đặc điểm địa mạo bờ biển huyện Kỳ Anh
- Xây dựng quy trình xác lập hành lang cấm ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà
Tĩnh
- Đưa ra các đề xuất và kiến nghị.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Thu thập tài liệu về lý thuyết và các phương pháp, hướng dẫn xác định hành
lang cấm, các công trình về xác lập hành lang cấm đã được thực hiện; các tài liệu về
điều kiện tự nhiên, địa chất, địa mạo, bản đồ có liên quan đến khu vực nghiên cứu đã
được công bố, các thuyết minh quy hoạch chung của tỉnh, xã, các khu công nghiệp,
khu kinh tế trong khu vực nghiên cứu; Ảnh Landsat khu vực nghiên cứu năm 1973
và 2014.
- Xây dựng bản đồ địa mạo và phân loại bờ biển khu vực nghiên cứu.
- Sử dụng các phần mềm GIS để chiết xuất, tính toán kết hợp với phân tích địa
mạo nhằm xác lập các hành lang thành phần và hành lang tổng.

2


- Khảo sát thực địa để điều tra số liệu và hiệu chỉnh kết quả nghiên cứu.
- Viết báo cáo
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Địa hình bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
7 xã ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm: Kỳ Xuân, Kỳ Phú, Kỳ
Khang, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Nam.
- Ranh giới về phía đất liền: theo ranh giới hành chính của xã
- Ranh giới về phía biển: đường đẳng sâu 5m, giới hạn của đới sóng vỗ bờ tại
khu vực nghiên cứu.
4. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận & kiến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn được
cấu trúc làm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu xác lập hành lang cấm
- Chương 2: Đặc điểm địa mạo bờ biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- Chương 3: Xác lập hành lang cấm ven biển huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh trên cơ sở
nghiên cứu biến động địa hình

3


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Bộ số liệu khí hậu giai đoạn 1971 2000, Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Kịch bản Biến đổi Khí hậu, nước biển
dâng cho Việt Nam, Hà Nội.
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2012), Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế
đê biển (Ban hành theo Quyết định số 1613/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/ 7/2012
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Chi cục thống kê huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh (2014), Niên giám thống kê giai
đoạn 2005 - 2013.
5. Đào Đình Bắc (2008), Địa mạo đại cương, NXB ĐHQGHN, Hà Nội
6. Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam (1996), Bản đồ Địa chất khoáng sản

tờ Kỳ Anh - Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/200.000, Lưu trữ Cục Địa Chất, Hà Nội.
7. Đài khí tượng Hà Tĩnh (2011), Số liệu thống kê khí tượng thủy văn các trạm
tỉnh Hà Tĩnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
8. Lê Đức An, Ma Kông Cọ (1979), Vài nét về đặc điểm tân kiến tạo Nam Việt
Nam, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Công trình của Liên đoàn BĐĐC,
1:335-340, Hà Nội.
9. Lê Đức Tố (Chủ biên), Hoàng Trọng Lập, Trần Công Trục, Nguyễn Quang
Vinh (2004), Quản lý biển, NXB ĐHQG HN.
10. Lê Phước Trình (Chủ trì) và nnk., (2000). Nghiên cứu quy luật và dự đoán xu
thế bồi tụ-xói lở vùng ven biển và cửa sông Việt Nam, Báo cáo Đề tài KHCN06-08, lưu trữ tại Viện Hải dương học Nha Trang.
11. Lê Xuân Hồng (1997), Đặc điểm xói lở bờ biển Việt Nam, Luận án TS Địa lý,
ĐHSP Hà Nội.
12. Nguyễn Hiệu, Vũ Văn Phái (2005), “Nghiên cứu biến động đường bờ khu vực
cửa Ba Lạt và lân cận phục vụ cảnh báo tai biến xói lở - bồi tụ”, Tạp chí Khoa
học ĐHQGHN, T.XXI, số 1PT - 2005, tr. 63 - 70
13. Nguyễn Hiệu, Đỗ Trung Hiếu, “Phân tích xu thế biến đổi địa hình và các tai
biến thiên nhiên đới bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế dưới ảnh hưởng của mực
nước biển dâng”, Kỷ yếu hội thảo môi trường đới ven bờ các tỉnh duyên hải
miền Trung Việt Nam, tr. 88
14. Nguyễn Minh Nguyệt (2014), Xác lập cơ sở địa lý cho việc sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh, Luận án tiến sỹ chuyên
ngành Địa lý tự nhiên, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
15. Nguyễn Quang Tuấn (2014), Cơ sở địa lý của việc sử dụng hợp lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, Luận án tiến sỹ chuyên
ngành Địa lý tự nhiên, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
16. Nguyễn Thanh Ngà (Chủ trì) và nnk (1995). Hiện trạng và nguyên nhân bồi
xói dải bờ biển Việt Nam, Đề xuất các biện pháp khoa học kỹ thuật bảo vệ và
khai thác vùng đất ven biển. Báo cáo Đề tài NCKH cấp Nhà nước, mã số
KT03-14, Hà Nội, 184 trg.


82


17. Nguyễn Thế Tưởng (chủ trì) và nnk (2014). Báo cáo tổng hợp “Cơ sở Khoa
học và pháp lý phân vùng quản lý tổng hợp đới bờ châu thổ sông Cửu Long
phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển, đảo và đảm bảo an ninh quốc
phòng”, Đề tài Khoa học Công nghệ cấp Nhà Nước, mã số KC. 09.10/11-15.
18. Nguyễn Văn Cư (chủ trì) và nnk (2001). Nghiên cứu, dự báo, phòng chống sạt
lở bờ biển Miền Trung (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, Báo cáo tổng kết đề
tài độc lập, cấp Nhà nước, mã số 5B (lưu trữ Viện Địa lý).
19. Nguyễn Văn Cư (chủ trì) và nnk, (2005). Dự báo hiện tượng xói lở, bồi tụ bờ
biển, cửa sông và các giải pháp phòng tránh, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà
nước, mã số KC-09-05 (lưu trữ Viện Địa lý).
20. Nguyễn Văn Cư, Phạm Huy Tiến (2003), Sạt lở bờ biển miền Trung, NXB
KHKT Hà Nội, Hà Nội.
21. Phạm Thị Phương Thảo, Hồ Đình Duẩn, Đặng Văn Tỏ (2009), “Trích rút
đường mực nước từ ảnh Landsat”, Science & Technology Development, Vol
12, No.12-2009.
22. Phạm Hữu Tình (2012), “Hà Tĩnh tích cực chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu”, Tập san Khoa học công nghệ Hà Tĩnh, (1), tr. 57-60.
23. Phan Văn Tân và nnk (2010): Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu toàn
cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự
báo và giải pháp chiến lược ứng phó, Báo cáo tổng kết đề tài KC08.29/06-10.
24. Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao (tổng chủ biên) (1989), Địa chất Việt
Nam (Địa tầng), Tổng cục Mỏ và Địa chất, Hà Nội.
25. Trần Hữu Tuyên (2003),” Ảnh hưởng của hoạt động tân kiến tạo đến bồi xói
bờ biển ở đới ven biển Bình Trị Thiên”, Tạp chí Địa chất, loạt A, số 275(34/2003), tr 18-23.
26. Trần Thanh Tùng, Lê Đức Dũng (2012), “Nghiên cứu xác định năng lượng
sóng ven bờ cho dải ven biển miền Trung”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật thủy lợi
và môi trường (số 39, 12/2012), tr. 46-53

27. Trịnh Thế Hiếu, Lê Phước Trình, Tô Quang Thịnh (1995). Hiện trạng và dự
báo sự biến động bờ biển và các cửa sông ven biển Việt Nam.
28. UBND huyện Kỳ Anh (2002), Báo cáo tổng hợp quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2001 - 2010, Kỳ Anh.
29. UBND tỉnh Hà Tĩnh, Thuyết minh quy hoạch chung khu kinh tế Vũng Áng.
30. UBND tỉnh Hà Tĩnh, Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050.
31. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh, Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
32. Vũ Thanh Hằng, Ngô Thị Thanh Hương, Phan Văn Tân (2010), “Đặc điểm
hoạt động của bão ở vùng biển gần bờ Việt Nam”, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S (2010), tr.334-353
33. Vũ Văn Phái (2007), Cơ sở địa lý tự nhiên biển và đại dương, NXB ĐHQGHN,
Hà Nội.
34. Vũ Văn Phái (chủ trì) và nnk (2013), Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công
nghệ đề tài “Nghiên cứu đánh giá biến động đường bờ biển các tỉnh nam bộ
dưới tác động của biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng”, Mã số:

83


BĐKH.07, Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước Mã
số KHCN - BDDKH11/15 “Khoa học và công nghệ phục vụ chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu”.
35. Vũ Văn Phái, Nguyễn Hiệu, Đào Mạnh Tiến, “Xói lở bờ biển Việt Nam và
ảnh hưởng của mực nước biển đang dâng lên”, Tuyển tập báo cáo Hội nghị
Toàn quốc lần I: Địa chất biển Việt Nam và phát triển bền vững, tr. 658-666.
36. Vũ Văn Phái, Hoàng Thị Vân, Vũ Tuấn Anh (2006), “Xói lở bờ biển và quản
lý môi trường bờ biển ở nước ta”, Biển Việt Nam, số 5/2006, Hội KH&KT
Biển Việt Nam, HN, trg. 42-45.

37. www.thoitietnguyhiem.net/
Tiếng Anh
38. A. A. Alesheikh, A. Ghorbanali, N. Nouri, (2007). Coastline change detection
using remote sensing, Int. J. Environ, Sci. Tech., 4 (1): 61-66.
39. Antarctic Climate and Ecosystems Cooperative Research Centre (2012),
Technical report Generic design coastal erosion volumes and setbacks for
Australia
40. Beaches and Shores Resource Center, Florida State University (2007) Coastal
construction control line review study. Gulf County, St. Joseph Spit
(Ranges R75-R108), Florida. Sponsored by Florida department of
Environmental Protection, Bureau of Beaches and Coastal Systems.
41. Cambers G. (1998), Planning for coastline change 2a Coastal development
setback guidelines in Nevis
42. CSIR (2000b), Set-back line for the coastal zone: Tongaat Beach – Ohlanga
Estuary. ENV-S-C 2000-02.
43. CSIR (2003a), Set-back line for the coastal zone: Msimbazi- to Mahlongwana
River Mouth and Mgeni-to Ohlanga River Mouth. EMAS-C 2003-088.
44. CSIR (2004), Struisbaai Coastal Development: Set-back Line. ENV-S-C
2004-064.
45. Chiu. T.Y. & Dean, R.G. (2002), Methodology on coastal construction
control line establishment. Beaches and Shores Resource Center, Institute of
Science and Public Affairs.
46. Department of environmental affairs & development planning, Provincial
Government of Western Cape (2010), Development of a methodology for
defining and adopting coastal development setback lines, volume 1: Main
report
47. Environmental protection agency, Queensland Government (2005), Coastal
erosion and assessment of erosion prone area widths
48. Fenster M.S. (2006), Setbacks. In Encyclopedia of Coastal Science, ed. M.L.
Schwartz, pp. 863-866. Berlin: Springer.

49. Healy, T.R. & Dean, R.G. (2000), Methodology for delineation of coastal
hazard zones and development setback for open duned coasts. In: Handbook
of coastal engineering. J.B. Herbich (ed.), McGraw-Hill, New York, United
States of America. pp 19.1

84


50. Houlahan, J.M. (1989) Comparison of state construction setbacks to
manage development in coastal hazard areas. Coastal Management 17(3):
219-228.
51. Komar, P.D, McDougal, W.G, Marra, J.J. & Ruggiero, P. (1999), The rational
analysis of setback distances: Applications to the Oregon coast. Shore &
Beach 67(1): 41-49.
52. Ltd, Hamilton, New Zealand. Theron, A.K. (2000), Recession Line
Evaluations. CSIR Report ENV-S-I 2000-02.
53. Marcello Sano, Marcel Marchand and Jamie Lescinski (2010), On the use of
setback lines for coastal protection in Europe and the Mediterranean:
practice, problems and perspectives, European Commission, Contract No.:
044122, Reference: Deliverable D12, Concepts and Science for Coastal
Erosion management, Conscience.
54. Nguyen Hieu, Pham Xuan Canh, Doan Thu Phuong (2014), “Establishing and
standardizing shoreline on satellite images”, The 35th Asian conference on
remote sensing, Myanma.
55. Ramsay, D.L., Gibberd, B., Dahm, J., Bell, R.G. (2012) Defining coastal
hazard zones and setback lines. A guide to good practice. National Institute
of Water & Atmospheric Research Ltd, Hamilton, New Zealand.
56. Theron, A.K. (2000). Recession Line Evaluations. CSIR Report ENV-S-I
2000-02.
57. Tonking and Taylor Ltd (2004), Regional coastal hazard assessment: Volume

1. Assessment. Report for Hawkes Bay Regional Council, Reference Number
20514, February 2004.
58. WAPC (2003) Statement of Planning Policy No. 2.6 – State Coastal Planning
Policy. Western Australia State Government, Perth.
59. Winarso G., Budhiman S (2001), “The potential application of Remote sensing
data for coastal study”, Proc. 22nd Asian Conference on Remote Sensing,
Singapore.
60. WSP (2006), (formerly Entech) Erosion Setback Line at Jacobsbaai Report
No. EN/CO/206033/1/October 2006
61. WSP (2007), Erosion Setback Line at Grotto Beach, Hermanus.
62. WSP (2008a) Setback Line Report. Paternoster.
63. WSP (2008b), Development Setback Lin for the Southern Beaches of Richards
Bay. Report No. WSP/CO/206509/2/January 2008
64. www.mfe.govt.nz/publications/climate-change/coastal-hazards-and-climatechange-guidance-manual-local-government

85



×