Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hoàn thiện chính sách tài chính thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và triển khai ( rd) trong doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.3 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

BÙI HỒNG XA

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI (R&D)
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

BÙI HỒNG XA

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI (R&D)
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12



Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Song

Hà Nội, 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................7
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................ Error! Bookmark not defined.
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined.
5. Mẫu khảo sát ..................................................... Error! Bookmark not defined.
6. Câu hỏi nghiên cứu ............................................ Error! Bookmark not defined.
7. Giả thuyết nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
8. Phương pháp nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
9. Kết cấu của luận văn ......................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG R&DError! Bookmark
not defined.
TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .......... Error! Bookmark not
defined.
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động R&D ....... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm và phân loại hoạt động R&D . Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động R&D ................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Lý luận chung về DN ngoài quốc doanh ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm và phân loại DN ngoài quốc doanh ..... Error! Bookmark not
defined.

1.2.2. Vai trò của DN ngoài quốc doanh ........... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DN ........... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Hoạt động R&D trong DN ............................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Vai trò của hoạt động R&D đối với DN .. Error! Bookmark not defined.

1


1.3.2. Các nguồn lực cần thiết đối với hoạt động R&D trong DN ............ Error!
Bookmark not defined.
1.4. Chính sách và sự phát triển của DN ............... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Khái niệm và những vấn đề cơ bản về chính sách. Error! Bookmark not
defined.
1.4.2. Vai trò của chính sách nhà nước đối với sự phát triển của DN ...... Error!
Bookmark not defined.
Chương 2. THỰC TRẠNG CÁC CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY HOẠT
ĐỘNG R&D TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .............. Error!
Bookmark not defined.
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về thành phố Cần Thơ .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tăng trưởng kinh tế ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đầu tư phát triển...................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Tổng quan về các DN trên địa bàn thành phố Cần Thơ Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Tình hình phát triển DN ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng đầu tư KH&CN của DN ........ Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng hoạt động R&D trong DN thành phố Cần Thơ . Error! Bookmark
not defined.

2.3.1. Hoạt động R&D trong DN ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những khó khăn và nhu cầu được hỗ trợ của DN . Error! Bookmark not
defined.
2.4. Đánh giá tác động các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với DN thành phố
Cần Thơ ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Tác động của chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với DN ............. Error!
Bookmark not defined.
2.4.2. Những mặt được và hạn chế của chính sách nhà nước hỗ trợ DN . Error!
Bookmark not defined.

2


Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY
HOẠT ĐỘNG R&D TRONG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Cơ sở hoàn thiện chính sách tài chính thúc đẩy hoạt động R&D trong DN
ngoài quốc doanh ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về hỗ trợ DN thực hiện
hoạt động R&D .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng phát triển của thành phố Cần Thơ .... Error! Bookmark not
defined.
3.1.3. Yêu cầu thực tiễn và căn cứ pháp lý ........ Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính thúc đẩy hoạt động R&D trong DN
ngoài quốc doanh tại thành phố Cần Thơ .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Hỗ trợ tài chính cho DN thực hiện hoạt động R&D ..... Error! Bookmark
not defined.
3.2.2. Hướng dẫn về trích lập, sử dụng, quyết toán Quỹ KH&CN của DN
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.

KHUYẾN NGHỊ ....................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................9
PHỤ LỤC DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT ... Error! Bookmark not
defined.

3


LỜI CẢM ƠN
Tham gia lớp Cao học Quản lý Khoa học và Công nghệ, với sự giảng dạy tận
tình của quý thầy/cô Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc
gia Hà Nội đã bổ sung cho tôi một số kiến thức về hoạt động khoa học và công nghệ
giúp thực hiện tốt hơn nhiệm vụ công tác đang đảm trách.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Ngọc Song, Vụ trưởng Vụ
Tài chính – Bộ Khoa học và Công nghệ đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Vũ Cao Đàm, PGS.TS. Phạm
Xuân Hằng, PGS.TS. Trần Văn Hải, TS. Đào Thanh Trường, TS. Bùi Văn Quyền,
TS. Phạm Thị Thu Hoa đã tận tình góp ý cho việc nghiên cứu, viết báo cáo góp
phần hoàn chỉnh luận văn.

4


Chân thành cảm ơn quý thầy/cô Khoa Khoa học Quản lý, Phòng Đào tạo Sau
đại học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà
Nội, Trường Đại Khoa học Xã hội và Nhân văn TP. Hồ Chí Minh, các anh/chị học
viên Cao học ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ khóa QH-2012-X đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ TP. Cần

Thơ, Ủy ban nhân dân TP. Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia khóa
học để nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ nhiệm vụ công tác của mình, cảm ơn
anh/chị đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian tôi tham gia
khóa học./.
Học viên
Bùi Hồng Xa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA

: ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

DN

: Doanh nghiệp

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

KIP

: Key Informance Panel
Phỏng vấn chuyên gia

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

ODA

: Official Development Assistance

5


Hỗ trợ phát triển chính thức
R&D

: Nghiên cứu và triển khai

SHTT

: Sở hữu trí tuệ

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TPCT

: Thành phố Cần Thơ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNESCO : United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu 1.1: Phân loại DN vừa và nhỏ ở Việt Nam................................................ 18
Bảng 2.1: Giá trị tổng sản phẩm (GDP) năm 2010-2013......................................... 34
Bảng 2.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn TPCT năm 2010-2013 phân theo thành phần
kinh tế ....................................................................................................................... 35
Bảng 2.3: Vốn đầu tư trên địa bàn TPCT năm 2010-2013 phân theo nguồn vốn ...
.................................................................................................................................. 36
Bảng 2.4: Các loại hình DN ngoài quốc doanh đăng ký mới ở TP. Cần Thơ từ năm
2008-2012................................................................................................................. 37
Bảng 2.5: Số DN ngoài quốc doanh đăng ký mới phân theo ngành nghề ở TPCT
tính đến 31/12/2012.................................................................................................. 38


6


Bảng 2.6: Số DN ngoài quốc doanh đang hoạt động phân theo ngành nghề ở TPCT
tại thời điểm 31/12 ................................................................................................... 39
Bảng 2.7: Vốn đầu tư phát triển KH&CN của DN năm 2012 ................................. 40

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thực tiễn phát triển KT-XH đã thừa nhận vai trò quan trọng của KH&CN, là
đòn bẩy của quá trình tái cơ cấu kinh tế, là chìa khoá cho việc hội nhập thành công,
rút ngắn quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. KH&CN là yếu tố
quyết định đến việc thực hiện mục tiêu chuyển nền kinh tế của nước ta sang nền
kinh tế tri thức, cho tiến trình toàn cầu hoá. KH&CN đóng vai trò thúc đẩy sự gia
tăng của cải vật chất, nâng cao chất lượng sản phẩm; trực tiếp tác động nâng cao
năng suất lao động, giảm chi phí, giá thành sản xuất, giảm tiêu hao vật chất, tăng tỷ
lệ chất xám trong cấu tạo sản phẩm,…

7


Xác định tầm quan trọng của KH&CN, Đảng ta đã ban hành nhiều văn bản
quan trọng khẳng định vai trò nền tảng của KH&CN đối với phát triển KT-XH, bảo
đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) khẳng
định “KH&CN giữ vai trò then chốt trong sự phát triển lực lượng sản xuất và nâng
cao trình độ quản lý, bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển của nền kinh tế”.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011), khi bàn đến vai trò của KH&CN hiện đại đã nhấn mạnh

“KH&CN giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, bảo
vệ tài nguyên môi trường, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, tốc độ phát
triển và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển KH&CN nhằm mục tiêu đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế tri thức, vươn lên
trình độ tiên tiến của thế giới”. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương khóa
XI của Đảng đã thông qua Nghị quyết về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012).
Thành phố Cần Thơ là một trong năm thành phố lớn của Việt Nam, được xác
định là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của vùng ĐBSCL. Vị trí địa lý và điều
kiện tự nhiên thuận lợi, TPCT có nhiều lợi thế và điều kiện phát triển. Trong những
năm qua, TPCT được Chính phủ và địa phương quan tâm đầu tư về hạ tầng kỹ
thuật, hệ thống cầu đường, giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng biển, khu công
nghiệp… đủ điều kiện để phát triển kinh tế so với các tỉnh vùng ĐBSCL.
Tính đến cuối năm 2011, TPCT có 4.506 DN ngoài quốc doanh (gọi tắt là
DN), với khoảng 90% DN nhỏ và vừa trên tổng số DN đăng ký thành lập. Trong đó,
DN hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo là 786 DN, chiếm
17,44%; DN hoạt động trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ và sửa chữa là 1.647 DN,
chiếm 36,55%; DN trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn, KH&CN là 320 DN,
chiếm 7,1%; còn lại là những lĩnh vực kinh doanh khác. Trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến, chế tạo thì DN sản xuất, chế biến thực phẩm chiếm số lượng lớn
với 230 DN, gần bằng một phần ba số lượng DN trong cùng lĩnh vực.

8


Theo số liệu điều tra DN tại TPCT (do Viện KT-XH thực hiện đầu năm
2013), có trên 50% DN thành lập dưới 5 năm, trong đó DN thương mại và dịch vụ
chiếm đến 66,7%, công nghiệp là 27,4%, còn lại là DN nông nghiệp. Đầu tư vào
công nghệ, trang thiết bị phục vụ cho SXKD của DN luôn chiếm một tỷ lệ cao trong

cơ cấu vốn đầu tư dựa trên doanh thu. Tuy nhiên, mục đầu tư này chủ yếu là sửa
chữa và nâng cấp thiết bị công nghệ hiện có, trong khi phát triển công nghệ mới
chiếm tỷ lệ thấp hơn và có sự khác biệt tương đối giữa các khu vực DN. DN thương
mại và dịch vụ có tỷ lệ đầu tư cho thiết bị cao hơn do dễ dàng chuyển đổi hơn so
với DN công nghiệp và nông nghiệp. Nhưng DN công nghiệp lại có mức đầu tư
công nghệ mới cao hơn do công nghiệp cần nhiều công nghệ phục vụ cho sản xuất
hàng hóa.
Do gặp phải các khó khăn về quy mô sản xuất, hạn chế vốn đầu tư, ứng xử
chậm với các thông tin KH&CN… nên tốc độ đổi mới về công nghệ và thiết bị diễn
ra còn chậm hoặc chuyển đổi không đồng bộ khiến hiệu quả đổi mới không cao,
chưa đạt năng suất, chất lượng sản phẩm như kỳ vọng. Nhìn chung, trình độ công
nghệ, thiết bị của DN sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố chưa theo kịp so
với trình độ của nhiều nước trong khu vực, nếu so với trình độ trung bình tiên tiến
của thế giới thì công nghệ của một số ngành công nghiệp thành phố lạc hậu gần 2
đến 3 thế hệ (Kết quả phỏng vấn KIP, 2013).
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Vân Anh, Lê Vũ Toàn, Bàn về một số vấn đề liên quan đến trích lập và
sử dụng nguồn vốn Quỹ phát triển KH&CN của DN, Tạp chí KH&CN Việt Nam, số
18 năm 2013.
2. Trần Thanh Bé và các cộng sự (2014), Chương trình KH&CN TPCT giai đoạn
2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Đề tài khoa học.
3. Trần Thanh Bé (2014), Báo cáo tham luận: Phát triển DN gắn với nguồn nhân lực
trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa TPCT, Tài liệu Hội thảo khoa học:
Tư duy mới về phát triển KT-XH Việt Nam trong bối cảnh mới.

9


4. Nguyễn Thế Bính, Kinh nghiệm quốc tế về chính sách hỗ trợ phát triển DN nhỏ
và vừa và bài học cho Việt Nam, Phát triển và Hội nhập, số 12 (22) tháng 910/2013.

5. Võ Hùng Dũng và các cộng sự (2014), Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào TPCT, Đề tài khoa học.
6. Bùi Tiến Dũng, Nghiên cứu chính sách quản lý hoạt động NCKH và phát triển
công nghệ đối với tập đoàn, công ty của Mỹ, Tạp chí chính sách và quản lý
KH&CN, số 4 năm 2012.
7. Vũ Cao Đàm (2009), Giáo trình khoa học luận đại cương, Hà Nội.
8. Vũ Cao Đàm (2011), Một số vấn đề quản lý KH&CN ở nước ta, Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
9. Vũ Cao Đàm (2011), Giáo trình phương pháp luận NCKH, Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam.
10. Vũ Cao Đàm, Trần Ngọc Ca, Nguyễn Võ Hưng (2011), Phân tích và thiết kế
chính sách cho phát triển, Nhà xuất bản Dân Trí – Hà nội.
11. Nguyễn Thiềng Đức (2007), Năng lực cạnh tranh của các DN trong nước trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện hội nhập: Nhận diện thách thức và
cơ hội, Đề tài khoa học.
12. Đoàn Thanh Hà và các cộng sự (2013), Nghiên cứu lộ trình và các giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TPCT sau khi
Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới, Đề tài khoa
học.
13. Lưu Thanh Đức Hải và các cộng sự (2013), Xây dựng vườn ươm DN công nghệ
TBI (Technology Business Incubator) tại TPCT, Đề tài khoa học.
14. Học viện Hành chính Quốc gia (2005), Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, Hà
Nội.
15. Hội đồng nhân dân TPCT (2013), Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân TPCT về KT-XH, quốc phòng, an ninh năm 2013 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2014.

10



16. Hoàng Xuân Long, Thúc đẩy liên kết viện, trường với DN từ nhiều phía: kinh
nghiệm của thế giới, Nghiên cứu chính sách KH&CN, số 14 tháng 12/2007.
17. Nguyễn Xuân Nghĩa (1995), Phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội,
Đại học Mở - Bán công TP.HCM.
18. Sở Công Thương TPCT (2014), Báo cáo dự án Vườn ươm Công nghệ Công
nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc.
19. Sở Công Thương TPCT (2014), Báo cáo tham luận: Phát triển công nghiệp của
thành phố hiện nay và những khuyến nghị, Tài liệu Hội thảo khoa học: Tư duy mới
về phát triển KT-XH Việt Nam trong bối cảnh mới.
20. Sở KH&CN TPCT (2006), Chương trình KH&CN TPCT đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020.
21. Sở KH&CN TPCT (2014), Chương trình KH&CN TPCT giai đoạn 2014-2020
và tầm nhìn đến năm 2030.
22. Sở KH&CN TPCT (2014), Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động KH&CN giai
đoạn 2011-2015 và phương hướng hoạt động giai đoạn 2016-2020.
23. Nguyễn Đức Tâm, Kinh nghiệm của một số nước phát triển về chính sách hỗ trợ
và phát triển DN nhỏ và vừa, Cổng Thông tin đăng ký DN quốc gia.
24. Thành ủy Cần Thơ (2011), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ TPCT lần thứ XII
nhiệm kỳ 2011-2015.
25. Phạm Kiến Thiết, Xây dựng cơ chế, chính sách đặc biệt ưu đãi, khuyến khích
đầu tư, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao thành tựu KH&CN, dịch vụ tư vấn
KH&CN trong sản xuất, kinh doanh tại vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền
Trung, Nghiên cứu chính sách KH&CN, số 14 tháng 12/2007.
26. Đặng Duy Thịnh, Bàn về cơ chế chuyển đổi tổ chức KH&CN thành tổ chức tự
chủ, tự chịu trách nhiệm nhằm gắn kết khoa học với sản xuất, Nghiên cứu chính
sách KH&CN, số 14 tháng 12/2007.
27. Nguyễn Minh Toại và các cộng sự (2013), Đánh giá hiện trạng và định hướng
phát triển sản phẩm cơ khí trọng điểm của TPCT giai đoạn 2010 – 2015, tầm nhìn
đến năm 2020, Đề tài khoa học.


11


28. Bùi Ngọc Vỵ (2014), Báo cáo tham luận: Thực trạng và giải pháp về thu hút đầu
tư phát triển KT-XH TPCT, Tài liệu Hội thảo khoa học: Tư duy mới về phát triển
KT-XH Việt Nam trong bối cảnh mới.
29. Hồ Thị Hải Yến (2008), Hoàn thiện cơ chế tài chính đối với hoạt động KH&CN
trong các trường đại học ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ.

12



×