Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài tập đảm bảo chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.22 KB, 17 trang )

1. Hãy nêu 8 nguyên tắc trong đảm bảo chất lượng, trong 8 nguyên tắc này thì nguyên tắc
nào quan trọng nhất, taị sao, cho ví dụ ?
2. Khi xem xét các sản phẩm dựa trên các thuộc tính của sản phẩm, thuộc tính nào quan
trọng nhất, taị sao?
3. Hãy đưa ra quy trình thực hiện đồ án CNCTM, sau đó đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức
độ hoàn thiện của đồ án ?
4. Trong công ty chế tạo máy bơm nước, phải thường xuyên thực hiện công tác sữa chữa lỗi
khi tiến hành test. Hãy phân tích sự kiện lỗi có thể xảy ra và đưa ra cách giải quyết trọng
việc quản lý chất lượng ?
5. Trình bày các bước đánh giá chất lượng. Cho ví dụ đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi
mua máy tiện ( hoặc máy phay CNC) dựa trên thông tin của những hãng khác nhau ?
6. Khi tiến hành nâng cao chất lượng sản phẩm , bạn hãy nêu ra các thành phần chi phí chất
lượng thường gặp , những điều “nên làm” và “không nên làm” khi thu thập chi phí chất
lượng , tại sao ?
7. 5S mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp ? Việc áp dụng và triển khai 5S gặp những khó
khăn nào hướng giải quyết ?
8. Quan điểm của Kaizen là gì ? Khi tiến hành Kaizen, làm sao để luôn đảm bảo tinh thần
đồng đội. Nên áp dụng Kaizen như thế nào thì hợp lý ?
9. Trong quá trình thực hiện ISO của doanh nghiệp, yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến sự thành
công của doanh nghiệp. Sau 10 năm, Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 đã mang lại
lợi ích gì cho sự phát triển nền kinh tế Việt Nam và cần phải làm tiếp những gì để ISO
9000 tạo ra bước đột phá trong cạnh tranh khi Việt Nam tham gia WTO ?
10. Trình bày tóm tắt nội dung của ít nhất 6 phương pháp tìm kiếm, phát hiện vấn đề cần cải
tiến và xác định các nguyên nhân gây ra vấn đề đó?
11. Nguyên tắc 4 của quản lý chất lượng là kiểm soát theo quá trình. Trong trường hợp ứng
dụng nguyên tắc này trong một công ty chế tạo động cơ diesel, đề nghị cho biết :
 Vì sao cần phải kiểm soát quá trình
 Việc kiểm soát chất lượng ra sao nếu không phải là kiểm soát theo quá trình
 Trình bày ưu và nhược điểm của kiểm soát theo quá trình
 Trình bày những khó khăn và những thuận lợi khi áp dụng nguyên tắc này
12. Lập bảng so sánh các loại biểu đồ kiểm soát theo biểu mẫu :


Biểu đồ X & R

Biều đồ p, np

Biểu đồ c,u

Loại số liệu
Lĩnh vực ứng dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Kích thước của
nhóm mẫu
Số nhóm mẫu
CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 1


BÀI LÀM

1. CÂU 1
8 nguyên tắc trong quản lý chất lượng











Hiểu rõ nhu cầu khách hàng hiện tại và tương lai→ đáp ứng nhu cầu khách hàng
Thiết lập nên sự thống nhất giữa mục đích và phương pháp của tổ chức → tạo ra và duy trì môi
trường nội bộ hướng tới mục tiêu chung của doanh nghiệp
Cần hiểu việc giải quyết chất lượng không của riêng ai, của riêng cơ quan nào mà là hoạt động
của đồng bộ.quán triệt nguyên tắc này mọi người cần hiểu rõ,trách nhiệm và quyền lợi của mình
trong công tác quản lý chất lượng → huy động mọi người tham gia và phát huy năng lực
Xây dựng và đưa ra một quy trình thực hiện công việc một cách rõ ràng giúp các nguồn lực liên
quan phối hợp tốt hơn
Xác định và hiểu ,quản lý các quá trình có liên quan → quản lý có hệ thống sẽ giúp doanh nghiệp
đạt các mục tiêu đề ra
Phát hiện sai sót ,khắc phục và đề ra các biện pháp ngăn chặn → tiền hành cải tiến
Việc phân tích các dữ liệu ,thông tin → giúp đưa ra các quyết định đúng đắn khách quan
Tạo quan hệ chặt chẽ và mật thiết với nhà cung ứng sẽ giúp cho cả hai bên cùng nâng cao năng
lực,cùng ứng phó các thay đổi của thị trường…→ tạo mối quan hệ chặt chẽ với người cung ứng

Trong 8 nguyên tắc thì nguyên tắc nào cũng quan trọng vì nó liên kết với nhau tạo nên sự hài hòa
trong quản lý một đơn vị.Tuy nhiên nếu thực hiện tốt định hướng theo khách hang thì bạn mới có cơ hội
thực hiện những nguyên tắc tiếp theo vì sản phẩm được sản xuất ra để phục vụ khách hang, mà từ khách
hang ta mới biết nhu cầu, mong muốn ,…ta mới tạo ra sản phẩm có chất lượng phù hợp với thị hiều khách
hang

2. CÂU 2
Có 4 thuộc tính của sản phẩm







Nhóm các thuộc tính mục đích :về mục đích sử dụng ,thời gian sử dụng, độ an toàn trong sử dụng
,tính tiện dụng ,khả năng sinh lợi của sản phẩm
Nhóm các thuộc tính kỹ thuật :về chi phí sản xuất ,giá bán,mức chi phí cho việc sự dụng sản
phẩm ,hiệu quả của việc sử dụng sản phẩm ,kích thước sản phẩm , tính chất vật lý và thành phần
hóa học sản phẩm
Nhóm các thuộc tính hạn chế : các yếu tố có ảnh hưởng ít đến chất lượng sản phẩm, các tính năng
của sản phẩm mà con người chưa sử dụng
Nhóm các thuộc tính thụ cảm :về sự hài lòng trong màu sắc của sản phẩm và về tính thời trang
,việc sử dụng các thông tin thu được nhờ các giác quan như: thị giác ,thính giác,khưu giác, xúc
giác ,vị giác

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 2


Mục dích cuối cùng của thuộc tính là thõa mãn nhu cầu khách hang, nên theo em thuộc tính nào cũng
quan trọng cả, nếu thiếu 1 trong 4 thuộc tính thì sản phẩm sẽ không được hoàn thiện.Tuy nhiên tùy theo
loại khách hang , phân khúc thị trường mà ta ưu tiên thuộc tính nào mà thôi
Ex:
o
o

o
o

Đối với khách hang mới lớn thì kiểu dáng, mẫu mã, là quan trọng nhất
Khi Acer ra đời dòng sản phẩm máy tính đối với khách hang là doanh nhân thì máy tính nhẹ ,
đẹp, hợp thời trang, thể hiện đẳng cấp, còn đối với dòng sản phẩm cho sinh viên kỷ thuật thì máy

tính cần cấu hình mạnh, giá rẻ
Đối với thị trường Châu Âu: thì sản phẩm cần bền ,đẹp, nhiều tính năng, giá cả không quan trọng
Đối với thị trường Đông nam Á: thì cần giá rẻ, đẹp. không cần bền

3. CÂU 3
Quy trình thực hiện đố án chế tạo máy










Phân tích chức năng ,điều kiện làm việc của chi tiết
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu
Xác định dạng sản xuất
Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi
Thiết kế nguyên công
Tính lượng dư cho bề mặt gia công
Tính thời gian nguyên công cơ bản
Thiết kế đồ gá gia công ,đồ gá kiểm tra
Viết thuyết minh ,xây dựng bản vẽ

Các chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành của một đồ án công nghệ chế tạo máy









Phải thực hiện đúng qui trình của một đồ án CNCTM, đúng thời gian qui định.
Các thành viên trong nhóm phải hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến đồ án.
Chọn bề mặt gia công hợp lý, định vị chính xác.
Lựa chọn phương pháp tạo phôi hợp lý.
Chọn lượng dư và chế độ cắt hợp lý với công nghệ đang có.
Số lượng bản vẽ phải đủ.
Độ cứng vững và độ chính xác của đồ gá.

4. CÂU 4
Sự kiện lỗi có thể xảy ra





Lưu lượng riêng không đúng ,thấp hơn tính toán thiết kế
Tốc dộ quay trục chính không đúng thiết kế
Áp suất bơm
Hiệu suất thể tích nhỏ

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 3








Hiệu suất toàn phần thấp
Công suất thấp hơn thiết kế
Rung động, tiếng ồn lớn
Rò rỉ nước

Cách giải quyết trong quản lý chất lượng






Hàng ngày: trưởng ca phải làm việc với một kỹ sư hoặc một cán bộ phụ trách chất lượng để tìm
ra những sai sót cần hiệu chỉnh trước, qui định biện pháp cụ thể cho từng người
Hằng tuần : cần có cuộc họp giữa lãnh đạo sản xuất , lãnh đạo chất lượng các phân xưởng , ở các
xí nghiệp nhằm tạo ra biểu đồ pareto, xương cá, để đề ra những biện pháp giải quyết sai sót về
chất lượng
Hàng tháng : tổng giám đốc và các cấp có thẩm quyền phải tiếp xúc với các bộ phận cấp dưới để
tìm ra biện pháp giải quyết các vấn đề còn tồn đọng trong tháng
Ngoài ra : cần có phương tiện truyền thông , chính sách khen thưởng để khuyến khích các thành
viên nêu lên mọi thắc mắc về kỹ thuật …mà họ không giải quyết được.

5. CÂU 5
Trình tự các bước đánh giá chất lượng sản phẩm








Xác định danh mục các chỉ tiêu chất lượng
Xác định tầm quan trọng của các chỉ tiêu
Xây dựng thang điểm
Lựa chọn chuyên gia
Tổ chức hội đồng đánh giá
Thu thập và xử lý kết quả

Ví dụ đánh giá chất lượng khi mua máy tiện của nhiều hãng khác nhau
Ta dựa vào trình tự các bước trên :
Bước 1 : Trước khi mua 1 sản phẩm , ta nên xem xét đến những vấn đề , tính năng mà ta quan tâm để sản
phẩm thỏa mãn được nhu cầu mà chúng ta mong muốn . Chẳng hạn , như ta chỉ muốn 1 máy tiện cho sản
xuất nhỏ , phù hợp không gian nhỏ hẹp của nhà xưởng , trình độ công nhân ta nên đưa ra các chỉ tiêu sau
đây :









Giá thành sản phẩm >>> khả năng thu hồi vốn nhanh
( do trong sản xuất nhỏ )

Kích thước của máy
Dễ sử dụng
Năng suất của máy
Tuổi thọ
Linh kiện đi kèm
Khả năng bảo trì
Hãng sản xuất

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 4


Bước 2 , 3 : Ta phải xem xét thứ tự ưu tiên các chỉ tiêu trên và đưa ra thang điểm , vì thực tế không có
máy nào đáp ứng được hết 100% nhu cầu mà chúng ta đề ra .
Ta xét thứ tự ưu tiên như sau :
Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8

Thang điểm( từ 1-5)
5
5
3

3
3
2
2
1

Các chỉ tiêu
Giá thành sản phẩm
Năng suất của máy
Tuổi thọ
Khả năng bảo trì
Dễ sử dụng
Kích thước của máy
Linh kiện đi kèm
Hãng sản xuất

Bước 4 : Bước này khá quan trọng , giả sử đứng trên phương diện là nhà quản lý , ta không thể am hiểu
kỹ thuật bằng 1 kỹ sư , hay chuyên gia về máy móc công nghệ được . Chính vì thế việc lựa chọn chuyên
gia giúp ta đánh giá cũng như có những lựa chọn chính xác .
Có thể lựa chọn chuyên gia dựa trên những tiêu chuẩn sau :





Mức độ am hiểu công việc
Mức độ lưu tâm
Mức độ thạo việc
Mức độ khách quan


Bước 5 : Tổ chức hội đồng đánh giá
_ Ở đây với sản xuất quy mô nhỏ thì bước này không cần thiết lắm , tuy nhiên nên tập hợp ý kiến của
nhiều người để có quyết định chính xác (sản xuất nhỏ có thể tham khảo kỹ sư trưởng , công nhân có tay
nghề ,chuyên gia về máy móc …)
Bước 6 :
Thu thập và xử lý kết quả từ đó cho ta lựa chọn đúng đắn nhất . Ta tóm tắt theo bảng sau :
Nhật

Đài Loan

Trung Quốc

Thang điểm

1

2

3

5

Năng suất của máy

3

2

1


5

Tuổi thọ

3

2

1

3

Loại máy
Giá thành
phẩm

sản

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 5


Khả năng bảo trì

2

2

1


3

Dễ sử dụng

1

2

2

3

1

2

2

2

2

2

1

2

46


38

Kích
máy

thước

của

Linh kiện đi kèm

Tổng cộng (∑cột
thang điểm x điểm 44
đánh giá )

Tất cả các chỉ tiêu về tuổi thọ , năng suất , khả năng bảo trì đều phải dựa trên những tiêu chuẩn xác định
để đánh giá khách quan ( ví dụ : ISO , TCVN … )
Giả sử theo ý kiến tham khảo ta đưa ra giá trị như sau :




Rất phù hợp :3
Phù hợp
:2
Trung bình : 1

Dựa vào bảng trên ta thấy chọn mua máy tiện Đài Loan phù hợp với yêu cầu mình đã đặt ra .


6. CÂU 6
Khi tiến hành nâng cao chất lượng sản phẩm thì các thành phần chi phí chất lượng (COQ) thường gặp
là, có 2 thành phần chi phí chất lượng chính :
a. Chi phí phù hợp (Price of meeting requirements : POM) : chia làm 2 loại
 Chi phí ngăn ngừa : liên qua đến những công việc ngăn ngừa những khuyết tật, sai sót có
thể xảy ra. Gồm các chi phí
o Chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến giáo dục và đạo tạo về CL
o Những nghiên cứu thử nghiệm, các nhóm CL, kiểm tra CL
o Nghiên cứu khả năng của nhà cung ứng
o Sự hỗ trợ kĩ thuật của người bán
o Phân tích khả năng quá trình
o Đánh giá lại sản phẩm mới
 Chi phí thẩm định : liên quan đến việc đánh giá và kiểm tra nhằm đo lường tất cả các tính
năng phù hợp với các tiêu chuẩn hoặc thủ tục, phương pháp đã định sẵn. Gồm các chi phí
o Về điều tra, thử nghiệm hoặc kiểm tra việc mua hàng
o Sản xuất hoặc vận hành quy trình
o Các thành phẩm và dịch vụ phân phối

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 6


b. Chi phí không phù hợp (Price of not meeting requirements : PONM): chia làm 2 loại
 Chi phí hư hỏng bên trong : xảy ra trước khi phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ, liên quan
đến khuyết tật tìm thấy và khắc phục. Gồm các chi phí:
o Chi phí về phế phẩm, hư hỏng, làm lại, quản lý và phân tích hư hỏng
o Chi phí làm lại phế phẩm của nhà cung ứng, kiểm tra và thử nghiệm lại
o Thời gian ngừng máy do vấn đề CL
o Chi phí cơ hội của những sản phẩm bị xem là loại 2 hoặc những sản phẩm kém

chất lượng
 Chi phí hư hỏng bên ngoài : chi phí cho những sai sót bị phát hiện sau khi sản phẩm đã
được phân phối. Gồm các chi phí :
o Chi phí bảo hành
o Chi phí nhân sự đi lại trong quá trình khác hàng than phiền
o Chi phí kiểm tra, thử nghiệm và sữa chữa

Những điều “nên làm” và “không nên làm” khi thu thập chi phí chất lượng
a. Những điều nên làm :
 Có mục tiêu và chiến lược rõ ràng ngay từ đầu tính chi phí CL
 Chỉ ghi nhận các chi phí được cung cấp hoặc được các phòng ban khác nhận
 Xác nhận lại bất kì dữ liệu nào có sự nghi ngờ
 Bắt đầu với việc thu thập chi phí hư hỏng
 Xem xét sự thuận lợi trong thu thập dữ liệu và bắt đầu với những dữ liệu thuận lợi nhất
 Tìm hiểu kỹ chi phí lớn, thay vì nỗ lực định lượng những chi phí nhỏ không biết rõ
 Tập trung vào chi phí gây ra hoặc làm thay đổi CL
 Phân tích và ghi chép theo từng bối cảnh hoạt động
b. Những điều không nên làm :
 Hy vọng nhà kế toán sẽ đưa ra sự khởi đầu
 Hy vọng hệ thống kế toán tiêu chuẩn sẽ cung cấp tất cả các thông tin cần thiết
 Hy vọng nhà kế toán sẽ phân loại chi phí nào liên quan đến CL và chi phí nào không
 Đánh giá thấp những khó khăn xảy ra khi định nghĩa COQ
 Bắt đầu thì nhỏ nhưng lại quá hoài bão
 Quá mong đợi vào nỗ lực ban đầu
 Quá quan tâm đến những chi phí nhỏ nhặt
 Lạm dụng sự phán đoán
 Quên mất ngăn ngừa là loại chi phí khó xác định nhất
 Khấu trừ COQ từ thu nhập của việc bán phế phẩm
 Tập trung quá nhiều vào những gì không được biết rõ


CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 7


7. CÂU 7
Những lợi ích 5S mang lại cho doanh nghiệp:









P ( Productivity) năng suất cao hơn
Q ( Quality ) chất lượng cao và ổn định hơn
C ( Cost ) Chi phí hợp lý giảm nhiều loại lãng phí
D ( Delivery ) Giao hàng đúng hạn
S ( Safety ) An toàn hơn cho người lao động
M ( Morale ) Tinh thần lao động cao hơn
E ( Efficiency ) Hiệu suất sử dụng thiết bị dụng cụ cao hơn
B ( Breakdowns ) Số lần ngừng máy do hư hỏng ít hơn .

Những khó khăn khi áp dụng và triển khai 5S, và hướng giải quyết :
 Thay đổi tư duy nề nếp làm việc củ . Hướng giải quyết :
o Tuyên truyền lợi ích mang lại cho doanh nghiệp khi thay đổi tư duy nề nếp làm việc
theo 5S
o Mở lớp huấn luyện nội dung 5S

o Xây dựng một môi trường làm việc hợp lý theo 5S
 Văn hóa khác nhau nên khó truyền đạt ý tưởng. Hướng giải quyết :
o Xây dựng các chuẩn chung, các tiêu chuẩn để đánh giá
o Tổ chức các hoạt động giao lưu, giải trí để tìm hiểu văn hóa lẫn nhau
o Sử dụng ngôn ngữ chung
o Cần có các cá nhân hay bộ phận chuyên trách thu nhận và truyền đạt lại các ý kiến
 Khó tạo tinh thần đồng đội, tự giác giúp đỡ. Hướng giải quyết :
o Huấn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm
o Nuôi dưỡng quan hệ “hữu hảo”
o Mọi người tập trung vào mục tiêu chung
o Phân công rõ ràng nhiệm vụ từng người
o Chia sẻ thông tin
o Thiết lập sự tín nhiệm
o Biết lắng nghe, chia sẻ, quan tâm lẫn nhau
o Nhiệt tình, động viên, nhẫn nại
 Cơ chế quản lý. Hướng giải quyết :
o Nâng cao khả năng lãnh đạo, cử các lãnh đạo đi tập huấn, đào tạo nâng cao khả năng
quản lý
o Thay đổi cơ chế quản lý khoa học hơn, thông thoáng hơn, để nhân viên nhiệt tình với
công việc, đóng góp sáng kiến nhiều hơn
o Áp dụng các mô hình quản lý mẫu phù hợp vào công ty
 Duy trì trong thời gian dài. Hướng giải quyết :
o Thường xuyên đánh giá hiệu quảvà thiếu sót khi áp dụng 5S
o Có chế độ khen thưởng, kỉ luật hợp lý
o Khuyến khích duy trì thực hiện 5S
o Đưa ra mục tiêu, chiến lược dài hạn cho công ty
CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 8





o Xây dựng văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện 5S rõ ràng
Cải tiến hạ tầng và cơ sở để đưa kĩ thuật 5S vào áp dụng. Hướng giải quyết :
o Tìm những nơi bất lợi nhất để cải tiến
o Tìm những nơi tổ chức lộn xộn nhất để cải tiến
o Tìm những nơi kém an toàn nhất để cải tiến
o Tìm ra các loại lãng phí để cải tiến
o Cải tiến hạ tầng từng bước

8. CÂU 8
Quan điểm của kaizen









Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
Chia nhỏ công việc ra làm “Bạn không thể ăn hết con voi một lần nhưng bạn có thể ăn nó từng
chút một”
Cải tiến liên tục
Chất lượng ưu tiên hàng đầu
Quá trình tiếp theo là khách hang của quá trình trước
Tập trung vào quá trình chứ không phải là kết quả
Quản lý con người” tích lũy từng cải tiến nhỏ để tạo ra biến đổi lớn

Quyết định dựa trên sự kiện chu trình PDCA

Khi tiến hành kaizen để bảo đảm tinh thần đồng đội ta nên













Tập trung vào mục tiêu chung của công ty
Phân công rõ rang vai trò từng cá nhân để mọi người cùng tham gia xây dựng công việc tốt hơn.
Xây dựng văn hóa “không đổ lỗi” : phương châm làm việc là : “lỗi thì do tôi, thành công do tập
thể “, cần nhận trách nhiệm về chính mình
Thúc đẩy môi trường văn hóa mở
Phương pháp làm việc theo nhóm: cần đào tạo mọi người làm việc theo nhóm vì đây là kỹ năng
rất quan trọng
Nuôi dưỡng “ quan hệ hữu hảo”
Rèn luyện ý thức kỷ luật tự giác
Thúc đẩy năng suất và hiệu quả
Vấn đề quan trọng là nâng cao chất lượng con người, nhân tố con người rất quan trọng với sự
phát triển của công ty
Tạo môi trường làm việc cân bằng đoàn kết, tạo niềm vui trong công việc, biết động viên lẫn
nhau

Chia sẻ thông tin
Trao giải , có chế độ khen thưởng hợp lý, khuyến khích tinh thần đồng đội

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 9


Nên áp dụng kaizen như thế nào cho hợp lý
Trước tiên, chúng ta cần phải hiểu và nắm rõ quan điểm của Kaizen, sau đó phân tích, phổ biến cho mọi
người cùng hiểu. Chúng ta cần xác định xem nên áp dụng Kaizen để làm gì ( tăng năng suất, giảm phế
phẩm chi phí, cải tiến…) , vì theo Kaizen, ta nên đi những bước đi nhỏ, với những doanh nghiệp bước
đầu thực hiện Kaizen nếu cùng 1 lúc thực hiện nhiều chức năng sẽ không hiệu quả, khi có kinh nghiệm thì
triển khai rộng hơn.
Cụ thể như sau :
o Cải tiến liên tục. mỗi nhân viên trong công ty đều có những sáng kiến riêng cho việc làm, cần có
bộ phận chuyên thu thập những sáng kiến giúp việc cải tiến tốt hơn.
o Tổ chức cần được cải tiến liên tục. cải tiến để tồn tại trong môi trường cạnh tranh, người quản lý
phải làm sao để đầu ra cao nhất với nguồn nhân lực ít nhất, nguyên vật liệu, chi phí và máy móc
ít nhất.
o Giải quyết vấn đề cải tiến liên tục. áp dụng chu trình PDCA là phương cách hữu hiệu để bắt đầu
việc cải tiến liên tục của chu trình hiện có. Các bước như sau :
 Plan:
 Xác định chính xác quá trình muốn cải tiến
 Mục tiêu của cải tiến phải là khách hang
 Thu thập và phân tích số liệu
 Đặt ra các câu hỏi 4W và 1H
 Xác định gốc rễ của vấn đề
 Đưa ra kế hoạch cho sự cải tiến
 Đưa ra quyết định đánh giá cải tiến

 Do:
 Thi hành kế hoạch ở quy mô nhỏ nếu có thể
 Tập hợp các số liệu nền tảng của kế hoạch
 Check :
 Ước lượng các số liệu đã thu thập trong giai đoạn Do
 Sự cải tiến có đến như trong chờ đợi không
 Act:
 Hiệu chỉnh thay đổi các thủ tục nếu cần thiết
 Tiêu chuẩn hóa các thủ tục để tránh trường hợp lặp lại
 Đề ra các mục tiêu cho cải tiến mới
Sau đó tìm kiếm những sự cải tiến lớn hơn để sàng lọc các giải pháp.
o Công cụ để thực hiện cải tiến liên tục :
 Sự đo lường và các đại lượng đo lường là là các đại lượng trọng tâm khi đưa ra kế hoạch
dự, dự án cải tiến
 Có thể áp dụng bảy công cụ quản lý chất lượng truyền thống ở chương 3 để đánh giá
hiệu quả các hoạt động của cải tiến liên tục
o Cách thức xác định những cơ hội của kaizen
 Nghiên cứu hành vi của khách hang
 Xem xét những đề nghị của nhân viên
 Vận dụng trí tuệ của mọi người vào những quá trình muốn cải tiến
 Xác định mẫu chuẩn
CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 10


o

Khen thưởng
 Khen thưởng sẽ khích lệ mọi người làm việc tốt hơn


9. CÂU 9
Yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp khi thực hiện ISO :
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Lãnh đạo: cần có lãnh đạo đúng đắn. Thể hiện sự cam kết của lãnh đạo đối với việc thực hiện
ISO
Yếu tố con người : giữ vai trò quan trọng
Trình độ công nghệ trang thiết bị
Quy mô của doanh nghiệp
Chuyên gia tư vấn có khả năng và kinh nghiệm
Chính sách kinh tế của nhà nước đối với doanh nghiệp
Tình trạng khu vực hoạt động của doanh nghiệp ( hệ thống giao thông, điện , nước, tình trạng
mặt bằng…)
Khả năng vốn của doanh nghiệp
Chất lượng phụ tùng của nhà cung ứng
Sự hỗ trợ của các bên tham gia ( nhà cung ứng, nhà tiêu thụ, nhà kiểm định chất lượng…)

Những lợi ích mà hệ thống chất lượng ISO 9000 đã mang lại cho sự phát triển kinh tế Việt Nam sau
10 năm áp dụng:
ISO đã góp phần không nhỏ làm thay đổi sự lãnh đạo và quản lý các doanh nghiệp, thay đổi tư duy quản

lý, kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, họ có tầm nhìn chiến lược trong kinh doanh, làm ăn có bài bản,
không theo kiểu trước mắt








Thay đổi tư duy quản lý và kinh doanh. Năm 2002, các thành viên chủ lực của Tổng công ty
dệt may Việt Nam đã đưa ISO 9000 vào đời sống kinh doanh và sản xuất. Nhờ vậy đã tạo
niềm tin với bạn hàng quốc tế rằng chất lượng là một tố chất chính của chiến lược kinh doanh
của ngành dệt may VN
Chất lượng dịch vụ của các tổng công ty dịch vụ ( bưu chính viễn thông, hàng không, du
lịch,…) và các ngân hàng thương mại lớn đã tăng lên đáng kể.
Làm ISO phải làm thật, không phải là hình thức. TS. Nguyễn Công Phú, Tổng giám đốc
APAVE Việt Nam và Đông Nam Á, đưa ra ba hệ quả của ISO 9000: hệ thống quản lý chất
lượng sẽ làm giá thành giảm, tăng sức cạnh tranh, quản lý chất lượng được duy trì, cải tiến
liên tục sẽ tạo niềm tin đối với thị trường, hệ thống quản lý chất lượng độc đáo tạo dựng
thương hiệu là niềm hãnh diện của nhân viên - động lực quan trọng cho doanh nghiệp huy
động được tổng lực từ con người.
Nhận thức được rằng một doanh nghiệp thực sự áp dụng ISO 9000 lúc đó họ đã có một thể
chế lãnh đạo, điều hành và quản lý doanh nghiệp với 3 tiêu chuẩn chính sau :
- Các mối quan hệ về trách nhiệm, quyền hạn, hàng dọc -hàng ngang đã được làm rõ cho các
chức năng lãnh đạo, điều hành và quản lý.

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 11





- Sự phân quyền và ủy quyền đi đôi với một sách lược giám sát đồng bộ.
- Quy định rõ: người nào việc nấy, giờ nào việc nấy, linh hoạt có quy củ.
Sự lãnh đạo, điều hành, quản lý có hiệu qủa thông qua việc áp dụng bộ tiêu chuẩn quản lý
chất lượng ISO 9000 có được nhờ những biện chứng cơ bản sau:

- Mọi quá trình hoạt động của doanh nghiệp được sắp xếp để có thể có được những dự đoán chính
xác giữa đầu vào và đầu ra. Có nghĩa là: nếu muốn được kết qủa "đầu ra" này thì nguồn lực "đầu
vào" tương ứng phải như thế nào?
- Các quá trình phải được sắp xếp thành một hệ thống logic được ấn định trước.
- Vì có tính hệ thống, tính logic nên những bất cập trong hoạt động dễ được nhận dạng, sửa sai,
cải tiến. Nhờ những biện chứng này, ba chức năng lãnh đạo, điều hành, quản lý doanh nghiệp
được thực hiện một cách tập trung, đúng đắn và hiệu quả.
Những điều cần phải làm tiếp để ISO 9000 tạo bước đột phá trong cạnh tranh khi Việt Nam gia nhập
WTO
Theo TS. Nguyễn Công Phú, thời gian tới, khi Việt Nam gia nhập WTO, việc áp dụng bộ tiêu
chuẩn ISO sẽ tạo ra những hiệu qủa cho phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với kinh tế toàn
cầu.
Vì vậy, những việc cần làm là :






Các doanh nghiệp lớn cần có các doanh nghiệp nhỏ vệ tinh
Tạo sự hiệu quả từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể là khuyến khích đầu tư, ban hành

chính sách có lợi…
Việt Nam cần kết hợp các tri thức về quản trị khác để nâng cao hiệu qủa áp dụng của bộ
tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000, đặc biệt đưa những thành tựu công nghệ thông
tin vào áp dụng theo một lộ trình rõ ràng, tùy vào nguồn lực của từng doanh nghiệp.
Khuyến khích đưa ISO 9000 vào doanh nghiệp nhỏ (3 đến 4 lao động ), để phát triển
thành doanh nghiệp vừa, rồi thành doanh nghiệp lớn.

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 12


10. CÂU 10
Các phương pháp tìm kiếm , phát hiện vấn đề cải tiến, hoặc xác định các nguyên nhân gây ra vấn đề
về chất lượng


Lưu đồ : là một công cụ thể hiện bằng hình vẽ rất hiện quả về cách thức tiến hành các hoạt động
của 1 quá trình.



Biểu đồ nhân quả ( biểu đồ xương cá) : là danh sách liệt kê những nguyên nhân có thể dẫn đến kết
quả.



Biểu đồ kiểm soát : được sử dụng kiểm tra quá trình đầu vào ,đầu ra,biểu diễn các đặc tính chất
lượng theo thời gian hoặc theo từng nhóm mẫu (biểu đồ p, np, u).




Biểu đồ pareto : để phân biệt 1 vài nguyên nhân quan trọng trong nhiều nguyên nhân.



Biểu đồ tần số : biểu đồ cột hay biểu đồ phân bố mật độ là tóm tắt bằng hình ảnh về sự biến thiên
của số liệu.



Bảng kiểm tra : là loại bảng kê được sử dụng để thu thập dữ liệu nhằm vào việc kiểm soát quá
trình và phân tích vấn đề.



Biểu đồ quan hệ : là biểu đồ thể hiện biến thiên của các cặp biến số có mối quan hệ với nhau.

11. CÂU 11
Cần phải kiểm soát theo quá trình vì:
Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau và tương tác để biến đầu vào thành đầu ra, đầu
ra của nguyên công này là đầu vào của nguyên công tiếp theo, để quá trình có ý nghĩa thì giá trị đầu ra
phải lớn hơn giá trị đầu vào.
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách có hiệu quả khi các nguồn lực và các hoạt động có liên quan
đều được quản lý theo quá trình.
Đối với một công ty chế tạo động cơ Diesel, cần kết hợp nhiều hoạt động có liên quan với nhau. Ví dụ
như chọn vật liệu, chế tạo và lắp ráp piston, bánh răng, chế tạo trục động cơ… kiểm soát theo quá trình
giúp ta xác định được công việc từng giai đoạn, kiểm soát được giá trị đầu vào và đầu ra của từng công
đoạn, tránh những sai sót xảy ra khi lắp ráp để đạt được mục tiêu mong muốn.
Việc kiểm soát chất lượng ra sao nếu không phải là kiểm soát theo quá trình

Hiện nay các nhà quản lý đang tiếp cận quản lý theo hai hướng chính là



Quản lý theo mục tiêu (MBO)
Quản lý theo quá trình (MBP)

Nếu không kiểm soát chất lượng theo quá trình chúng ta có thể kiểm soát chất lượng theo mục tiêu.
CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 13


Ưu và nhược điểm của kiểm soát theo quá trình
Ưu điểm :







Xây dựng các tài liệu phục vụ cho DN một cách hệ thống, thống nhất
Kiểm soát được chi tiết việc thực hiện công việc thông quá việc xây dựng lưu đồ quy trình, xác
định các điểm kiểm soát
Quản lý tốt các công việc khó xác định mục tiêu
Xác định chi tiết nhu cầu khách hàng, phân tích quy trình hành vi
Xây dựng, chuẩn hóa dòng lưu thông sản phẩm hay thông tin trong DN
Làm sáng tỏ những “ giao lộ” thông tin giữa cá bộ phận hay nhân viên với nhau


Nhược điểm:
Khó khăn và thuận lợi
Khó khăn:







Hệ thống tài liệu không đủ để kiểm soát (SL). Chủ yếu là do tổ chức chưa có kinh nghiệp
trong việc set up quy trình.
Nội dung của hệ thống tài liệu quá sơ sài. Các tài liệu không phản ánh đủ các hoạt động
thực tiễn đang diễn ra.
Quá ít biểu mẫu. Biểu mẫu sẽ là hồ sơ phản ánh các hoạt động của nhân viên. Quá ít biểu
mẫu sẽ dẫn đến khó đo lường và đánh giá hiệu quả công việc, khó giải quyết tranh chấp
hay vi phạm.
Thực tế hoạt động không áp dụng như tài liệu đã quy định.
Hệ thống tài liệu quá nhiều. Công ty không thể kiểm soát được tài liệu mới, lỗi thời.
Không tiến hành cải tiến, xem xét lại hệ thống tài liệu sau một thời gian

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 14


12. CÂU 12
Lập bảng so sánh các loại biểu đồ kiểm soát

Loại số liệu


Lĩnh vực ứng dụng

Ưu điểm

Biểu đồ X & R
Các giá trị đo được
như trọng lượng, chiều
dài, thời gian, nhiệt độ,
voltage, độ ẩm,…
Dùng để kiểm soát
những đặc tính biến
đổi của sản phẩm và
dịch vụ mà có thể đo
được

- Thể hiện những giá
trị đo lường nên đưa ra
nhiều thông tin có giá
trị
- Mạnh hơn biểu đồ
thuộc tính

Nhược điểm
Kích thước của
nhóm mẫu

Biều đồ p, np
Đếm được như khuyết
tật, phế phẩm,…


- p: dùng kiểm soát
phần trăm phế phẩm
- np: dùng kiểm tra số
lượng phế phẩm

- c: dùng kiểm soát số
sự kiện xảy ra trong
một khoảng thời gian
nhất định
- u: dùng kiểm soát số
khuyết tật trong một
đơn vị sản phẩm
-Giúp chuyển dịch các QT của công ty hướng
tới mức không có sai sót


n=1, n không đổi, n
thay đổi

Biểu đồ c,u
Đếm được như khuyết
tật, phế phẩm,…




Không cung cấp những thông tin cụ thể
về nguyên nhân gây phế phẩm
p: n không đổi

 c: n=1
hoặc thay đổi
 u: n>1
np: n không
thay đổi

Số nhóm mẫu

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 15


PHẦN BÀI TẬP :
Các bài tập 1-2-3-4 như SKG
Bài tập 5:
Kết quả đo X
1,09
1,13
1,29
1,13
1,23
1,43
1,27
1,63
1,34
1,10
0,98
1,37
1,18


Mẫu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Độ rộng Rs
0,04
0,16
0,16
0,01
0,2
0,16
0,36
0,29
0,24
0,02
0,39
0,19


Mẫu số
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Tổng cộng:
Trung bình:

Kết quả đo X
1,31
1,68
1,45
1,19
1,33
1,18
1,40
1,68
1,58
0,90
1,70
0,95

1,18
33,7
1,296

Độ rộng Rs
0,13
0,37
0,23
0,26
0,14
0,15
0,22
0,28
0,1
0,32
0,8
0,75
0,23
6,29
0,2516

RSi1  X i 1  X i
Cá đường trung bình
N

R

si

R


i 1

m 1



6, 29
 0, 2516
26  1



33, 7
 1, 296
26

N

X
X

i 1

m

i

Trường hợp 1: đề bài không cho kích thước mẫu n. Áp dụng công thức :


Các đường giới hạn


UCL  RS   3, 27.Rs

 LCL  RS   0

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 16




 
 

UCL X  X  2, 66 R
s


 LCL X  X  2, 66 Rs


Trường hợp 2: đề bài cho kích thước mẫu n. Tra bảng các hệ số, áp dụng công thức:



UCL  RS   D4 .Rs


 LCL  RS   D3 .Rs



UCL X  X  A .R
2
s


 LCL X  X  A2 .Rs


 
 

P/S : Trong quá trình biên soạn gấp rút, nên nhiều sai sót là không tránh khỏi. Chúng mình rất
mong các bạn thông cảm và phát hiện sửa các sai sót đó. Mọi ý kiến xin gửi qua hòm thư :
hoặc (^_^)

CHÚC CÁC BẠN THI TỐT

CK06CTM : CHÍ THÀNH- TRUNG TÍN- VĂN CHÍ

Page 17



×