Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng tại phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.13 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HOÀI THANH

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ HỒ XƯƠNG RỒNG
TẠI PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2010 - 2014

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HOÀI THANH

Tên đề tài:


“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ HỒ XƯƠNG RỒNG
TẠI PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG - THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa
Khoá học

: Quản lý tài nguyên
: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Quý
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Với sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của cô giáo TS. Vũ Thị Quý, các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
các đồng chí cán bộ trong Ban bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp
cũng như hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng tại phường
Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
Nhân dịp này em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, gửi lời cảm ơn

chân thành tới cô giáo TS. Vũ Thị Quý, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các đồng chí cán bộ
trong Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tuy đã có nhiều cố gắng, song do vốn
kiến thức của bản thân, cũng như điều kiện, thời gian thực tập còn nhiều hạn
chế nên bài Báo cáo của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, sửa chữa của các
thầy cô giáo cùng các bạn để bài Báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Hoài Thanh


MỤC LỤC
Trang
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 2
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 4
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 4
2.1.1. Các văn bản của Nhà nước ................................................................... 4
2.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 4
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ....................................... 5
2.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB ............................................ 5

2.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB ............................................. 6
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ........................ 7
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRONG NƯỚC VÀ
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................... 7
2.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới ........................ 7
2.3.1.1. Tại Trung Quốc ................................................................................. 8
2.3.1.2. Tại Hàn Quốc .................................................................................... 9
2.3.1.3. Tại Astralia ...................................................................................... 11
2.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ............................................ 12
2.3.2.1. Thời kỳ trước khi có Luật Đất đai 1993 ........................................... 12
2.3.2.2. Thời kỳ từ năm 1993 - 2003 ............................................................ 13
2.3.2.3. Thời kỳ từ khi có Luật đất đai 2003 ................................................. 15
2.4. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................. 17
2.4.1. Quy trình của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 17
2.4.2. Đánh giá chung................................................................................... 19


Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 22
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 22
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.................................................. 22
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 22
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Phan
Đình Phùng .......................................................................................... 22
3.3.2. Tổng quan về dự án và những vấn đề liên quan .................................. 22
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án xây dựng
khu đô thị Hồ Xương Rồng”................................................................. 22

3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB đến đời sống
của người dân ....................................................................................... 22
3.3.5. Những tồn tại, thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi thường
GPMB của dự án .................................................................................. 22
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 23
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................. 23
3.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài....... 23
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 24
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG ....... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 24
4.1.1.2. Địa hình địa mạo ............................................................................. 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 24
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 25
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 26
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................ 26
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................. 28
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của phường
Phan Đình Phùng .................................................................................. 29
4.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 29
4.1.3.2. Hạn chế và thách thức...................................................................... 29


4.2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ....................... 30
4.2.1. Khái quát về “ Dự án xây dựng khu đô thị Hồ Xương Rồng” ............. 30
4.2.2. Tình hình dân số và lao động trong khu vực GPMB ........................... 32
4.2.2.1. Dân số ............................................................................................. 32
4.2.2.2. Lao động.......................................................................................... 33
4.2.3. Hiện trạng đất đai khu vực GPMB ...................................................... 33

4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TẠI “DỰ ÁN
XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ HỒ XƯƠNG RỒNG” ......................................... 34
4.3.1. Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường .................................... 34
4.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường về đất đai và các tài sản
khác gắn liền với đất............................................................................. 35
4.3.2.1. Đánh giá công tác bồi thường đất nông nghiệp ................................ 35
4.3.2.3. Đánh giá công tác bồi thường đất tổ chức ........................................ 38
4.3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, sản lượng ..... 39
4.3.2.5. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ về tài sản, vật kiến trúc .......... 40
4.3.3. Chính sách hỗ trợ và bố trí tái định cư ................................................ 41
4.3.4. Kinh phí bồi thường GPMB................................................................ 42
4.4. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ĐẾN
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN.................................................................. 43
4.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI, THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG
CÔNG TÁC GPMB CỦA DỰ ÁN............................................................... 44
4.5.1. Những tồn tại, vướng mắc .................................................................. 44
4.5.2. Thuận lợi ............................................................................................ 45
4.5.3. Khó khăn, hạn chế .............................................................................. 46
4.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ............. 46
4.6.1. Về quản lý đất đai ............................................................................... 46
4.6.2. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ ........................................................ 47
4.6.3. Về tái định cư và ổn định đời sống sau GPMB ................................... 47
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 49
5.1. KẾT LUẬN.............................................................................................. 49
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 51


LỜI CẢM ƠN

Với sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của cô giáo TS. Vũ Thị Quý, các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
các đồng chí cán bộ trong Ban bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp
cũng như hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng dự án xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng tại phường
Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
Nhân dịp này em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, gửi lời cảm ơn
chân thành tới cô giáo TS. Vũ Thị Quý, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và các đồng chí cán bộ
trong Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tuy đã có nhiều cố gắng, song do vốn
kiến thức của bản thân, cũng như điều kiện, thời gian thực tập còn nhiều hạn
chế nên bài Báo cáo của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, sửa chữa của các
thầy cô giáo cùng các bạn để bài Báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Hoài Thanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Thống kê dân số phường Phan Đình Phùng .................................. 27
Bảng 4.2. Dân số theo độ tuổi trong khu vực GPMB .................................... 32
Bảng 4.3. Tình hình lao động trong khu vực GPMB..................................... 33
Bảng 4.4. Hiện trạng đất đai khu vực GPMB............................................... 33
Bảng 4.5. Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi

thường đến năm 2013 ................................................................. 34
Bảng 4.6. Kết quả về đất đai đã thực hiện bồi thường và GPMB đến
năm 2013 .................................................................................... 35
Bảng 4.7. Kết quả bồi thường đất nông nghiệp đến năm 2013 ...................... 36
Bảng 4.8. Kết quả bồi thường về đất ở đô thị đến năm 2013 ....................... 37
Bảng 4.9. Kết quả bồi thường đất tổ chức đến năm 2013.............................. 38
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa
màu đến năm 2013...................................................................... 39
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ về tài sản, vật
kiến trúc đến năm 2013 .............................................................. 40
Bảng 4.12. Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB đến năm 2013 ................. 41
Bảng 4.13. Tổng hợp kinh phí bồi thường GPMB đến năm 2013 ................. 42
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB
qua phiếu điều tra ....................................................................... 43
Bảng 4.15. Diện tích đất chưa được thu hồi, bồi thường, hỗ trợ GPMB........ 44


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trải qua nhiều quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai
luôn được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai có ý nghĩa và vai trò
đặc biệt quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sống trên trái đất và
của xã hội loài người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân
bố dân cư, là nơi xây dựng các công trình văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng, là kho tàng dự trữ lớn nhất của nhân loại và sự sống còn của mỗi
quốc gia, mỗi con người.

Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về
sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người ngày càng tăng,
diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra
mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng
lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các dự án
chúng ta phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công
tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết của sự
phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
(GPMB) là một trong những công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã
hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường, giải phóng mặt bằng cũng là một vấn đề
hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội
và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của chủ
đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả
nước, của từng địa phương, không những thế nó còn ảnh hưởng rất lớn đến
tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đại phương sau khi tái định cư cho
người dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ và gặp rất nhiều
khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như các chính sách


2

về đền bù thiệt hại GPMB còn chưa cụ thể, chưa công khai, hay thay đổi gây
nhiều khó khăn cho việc xác định mức độ đền bù, giá đền bù; tái định cư và
giải quyết hậu quả sau GPMB;… Trước những khó khăn như vậy, việc đánh
giá công tác bồi thường GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết
những khó khăn bồi thường GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của
xã hội.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa TN&MT trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Dưới

sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Vũ Thị Quý em đã chọn đề tài: “Đánh giá
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu đô thị Hồ
Xương Rồng tại phường Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên - tỉnh
Thái Nguyên”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đánh giá công tác bồi thường GPMB khi thực hiện dự án xây dựng
khu đô thị Hồ Xương Rồng thành phố Thái Nguyên nhằm xác định những
thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB từ đó đề xuất những
phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học kinh nghiệm
cho công tác GPMB.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của
phường Phan Đình Phùng.
- Đánh giá được tổng quan dự án và những vấn đề liên quan đến “Dự
án xây dựng khu đô thị Hồ Xương Rồng”.
- Đánh giá được công tác bồi thường GPMB, những thuận lợi và khó
khăn trong công tác GPMB tại “Dự án xây dựng khu đô thị Hồ Xương Rồng”.
- Đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB đến đời
sống của người dân trong khu vực.
- Đề xuất những phương án và giải pháp để giải quyết những khó khăn,
nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên cơ sở Nghị
định, Quy định và kết quả đã nghiên cứu.


3

1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý
nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,

những thuận lợi khó khăn khi tiến hành dự án.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn
của công tác bồi thường GPMB để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục,
góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Các văn bản của Nhà nước
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật đất đai 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/04/2004 của chính phủ về
thi hành luật đất đai năm 2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 12/03/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ về quy
định về bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
- Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên

& Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
2.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/07/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/04/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối và hoa màu gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;


5

- Quyết định số 2683/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc
thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, chấm dứt hoạt động của Công ty TNHH
INTRA Việt Nam và chuyển giao dự án cho Công ty CP Sông Đà 2 làm chủ
đầu tư;
- Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Hồ
Xương Rồng, thành phố Thái Nguyên; Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày
24/6/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị Hồ Xương Rồng, Tp.Thái Nguyên;
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Hồ Xương Rồng,
thành phố Thái Nguyên.
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB
2.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB

Công tác bồi thường GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
Bồi thường thiệt hại là phạm trù kinh tế, phản ánh sự bồi hoàn, trả lại
tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì
một hành vi của chủ thể khác. Việc bồi thường có thể bằng tiền hoặc vật chất
khác, có thể do quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận của các
chủ thể. (Luật Đất Đai 2003), [10].
Bồi thường thiệt hại thực chất là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế
giữa Nhà nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người bị thu
hồi đất. Bồi thường thiệt hại phải được thực hiện theo quy định theo quy định
của Nhà nước về giá đất, phương thức thu hồi và thanh toán.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di
dời đến địa điểm mới. (Luật Đất Đai 2003), [10].
Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp không đủ điều kiện bồi
thường thì xem xét hỗ trợ cho người có tài sản.


MỤC LỤC
Trang
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 2
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 4
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 4

2.1.1. Các văn bản của Nhà nước ................................................................... 4
2.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 4
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ....................................... 5
2.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB ............................................ 5
2.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB ............................................. 6
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ........................ 7
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRONG NƯỚC VÀ
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................... 7
2.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới ........................ 7
2.3.1.1. Tại Trung Quốc ................................................................................. 8
2.3.1.2. Tại Hàn Quốc .................................................................................... 9
2.3.1.3. Tại Astralia ...................................................................................... 11
2.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ............................................ 12
2.3.2.1. Thời kỳ trước khi có Luật Đất đai 1993 ........................................... 12
2.3.2.2. Thời kỳ từ năm 1993 - 2003 ............................................................ 13
2.3.2.3. Thời kỳ từ khi có Luật đất đai 2003 ................................................. 15
2.4. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................. 17
2.4.1. Quy trình của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 17
2.4.2. Đánh giá chung................................................................................... 19


7

kinh doanh cho các đối tượng theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo
vệ môi trường sức khỏe cộng đồng.
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
Quá trình bồi thường GPMB diễn ra hết sức phức tập và nhạy cảm.
Trong đó có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình bồi thường

GPMB diễn ra nhanh hay chậm. Quá trình bồi thường GPMB diễn ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Một số yếu tố chính mà chúng ta
cần quan tâm khi tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB như sau:
- Chính sách bồi thường, TĐC của Nhà nước;
- Quy mô dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội của địa bàn;
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai;
- Tác dộng của công tác quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất;
- Việc ban hành và tổ chức thực hiệc các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác bồi thường GPMB;
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất;
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai;
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác bồi thường GPMB;
- Nhận thức của người dân bị thu hồi đất;
- Công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRONG NƯỚC VÀ
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

2.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới
Đối với bất cứ Quốc gia nào trên thế giới, đất đai là nguồn lực quan
trọng, cơ bản của mọi hoạt động đời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước thu
hồi đất phục vụ cho các mục đích của quốc gia đã làm thay đổi đời sống kinh
tế của hàng triệu người dân. Dưới đây là một số kinh nghiệm quản lý đất đai


8


của một số nước trên Thế giới, sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam, đặc biệt
trong chính sách bồi thường GPMB:
2.3.1.1. Tại Trung Quốc
Ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu Nhà
nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể nông
dân lao động. Theo quy định của Luật Đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai
thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng (cấp đất), giao đất có thu tiền sử
dụng đất (xuất nhượng đất) và cho thuê đất.
Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất sử dụng cho cơ quan nhà nước,
phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục
đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì
được Nhà nước giao đất theo hình thức xuất nhượng hoặc là cho thuê đất.
Trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng để sử
dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia... thì Nhà nước có chính sách
bồi thường, HT&TĐC cho người bị thu hồi đất.
Vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất đai
Trung Quốc quy định như sau:
- Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có thẩm quyền thu hồi đất.
Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35ha trở lên và 70ha trở
lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi. Đất nông nghiệp sau khi thu
hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật Trung Quốc quy định, người
nào sử dụng đất thì người đó có trách nhiệm bồi thường. Tiền bồi thường bao
gồm các khoản như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản
tiền trả cho người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc

còn quy định mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông
dân cao tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông
nghiệp, khoảng 442.000 - 2.175.000 nhân dân tệ/ha.


9

Pháp luật đất đai Trung Quốc có nhiều nét tương đồng với pháp luật
Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người
Trung Quốc rất cao, việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính sách đền bù thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp, tuy nhiên tùy trường hợp cụ
thể, Nhà nước sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất. Nhà nước chỉ
đền bù cho các công trình gắn liền với đất bị thu hồi đất của các chủ sử dụng.
Về phương thức đền bù thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử
dụng đất biết trước việc họ sẽ thu hồi đất trong thời hạn một năm, người dân
có quyền lựa chọn các hình thức đền bù thiệt hại bằng tiền hoặc bằng nhà tại
khu ở mới. Tại Thủ đô Bắc Kinh và Thành phố Thượng Hải, người dân
thường lựa chọn đền bù thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với
nơi làm việc của mình.
Về giá đền bù thiệt hại, tiêu chuẩn và giá thị trường. Mức giá này cũng
được Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được
điều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa được coi là Nhà nước tác
động điều chỉnh lại thị trường đó. Đối với đất nông nghiệp, đền bù thiệt hại
theo tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu).
Về TĐC, các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ và kịp
thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với nhu cầu sử dụng
khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý điều
kiện về làm việc, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà nước có
chính sách riêng.

Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TĐC
được quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ) cân đối được giao thông động
và tĩnh. Trong quá trình bồi thường, GPMB phải lập các biện pháp xử lý đối với
việc sắp xếp bồi thường khi không đạt được thống nhất sẽ sử lý theo phương
thức trước tiên là dựa theo trọng tài, sau theo khiếu tố.
2.3.1.2. Tại Hàn Quốc
Ở Hàn Quốc Luật bồi thường thiệt hại quy định hai thể chế sau:
- Một là: Luật “Đặc lệ” liên quan đến bồi thường thiệt hại cho người sử
dụng đất công đã được giao theo “quy định” của pháp luật.


10

- Hai là: Luật “Sung công đất” thực hiện theo quy định cưỡng chế của
công pháp.
Để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế cần rất nhiều đất vào mục đích
sử dụng công trong một thời gian ngắn nên luật “Sung công đất” đã được thiết
lập vào năm 1962. Theo pháp luật này ngoài mục đích thương lượng để thu
hồi đất công, phải đảm bảo quyền tài sản của người sử dụng đất nên luật này
đã được bổ sung vào năm 1975. Dựa vào luật sửa đổi Hàn Quốc đã triển khai
các hoạt động bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất của người đang sử dụng cho
đến nay. Tuy nhiên trong hai thể chế luật thì luật “Đặc lệ” được áp dụng
trước, nếu như thương lượng không đạt được thoả thuận thì áp dụng luật
“Sung công đất” bằng cách cưỡng chế, nhưng phải lặp đi lặp lại quá trình này,
thời gian thu hồi có thể bị kéo dài, hoặc chi phí bồi thường sẽ tăng lên. Do đó
luật bồi thường thiệt hại của Hàn Quốc mới ra đời gần đây đã quy định thực
hiện bồi thường theo 3 giai đoạn:
- Thứ nhất: tiền bồi thường thiệt hại về đất đai sẽ được giám định viên
chuyên môn đánh giá trên cơ sở giá quy định để thu hồi đất phục vụ cho công
trình công cộng. Giá đất quy định để bồi thường không dựa vào mức sinh lời do

diện tích đang sử dụng tạo ra, để đảm bảo sự khách quan trong việc bồi thường.
- Thứ hai: pháp luật quy định việc bồi thường không được gây thiệt hại
nhiều cho người đang sử dụng đất trong quá trình thương lượng giá. Quy trình
theo thứ tự là: công nhận mục đích đang sử dụng, lập biên bản tài sản và đất
đai, thương lượng, chấp nhận thu hồi.
- Thứ ba: biện pháp di dời là một đặc điểm quan trọng. Công việc này
được Nhà nước hỗ trợ tích cực về mọi mặt chính sách bảo đảm sự sinh hoạt
cuộc sống bình thường của người bị thu hồi đất. Đây là công việc quan trọng
có tác dụng tạo tâm lý thoả mãn và lôi cuốn người dân tự nguyện di dời, có ý
nghĩa rất tích cực tới việc giải phóng mặt bằng. Theo luật bồi thường, nếu như
toà nhà nơi dự án sẽ được thực hiện có trên 10 người sở hữu thì phải xây dựng
cho các đối tượng, xây nơi cư trú hoặc hỗ trợ bằng 30% giá trị của toà nhà đó
đối với người bị thu hồi. Còn nếu là dự án xây nhà chung cư thì cung cấp cho
các đối tượng này nhà chung cư hoặc nhà ở với giá thấp hơn giá thành. Đối


Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 22
3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 22
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.................................................. 22
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 22
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Phan
Đình Phùng .......................................................................................... 22
3.3.2. Tổng quan về dự án và những vấn đề liên quan .................................. 22
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án xây dựng
khu đô thị Hồ Xương Rồng”................................................................. 22
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB đến đời sống
của người dân ....................................................................................... 22
3.3.5. Những tồn tại, thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi thường

GPMB của dự án .................................................................................. 22
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 23
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................. 23
3.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài....... 23
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 24
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG ....... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 24
4.1.1.2. Địa hình địa mạo ............................................................................. 24
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 24
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 25
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................... 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 26
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ............................................................ 26
4.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................. 28
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của phường
Phan Đình Phùng .................................................................................. 29
4.1.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 29
4.1.3.2. Hạn chế và thách thức...................................................................... 29


12

2.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam
2.3.2.1. Thời kỳ trước khi có Luật Đất đai 1993
Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946) đã chỉ
rõ: “Nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là nhằm bảo toàn lãnh thổ,
giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ…”.
Khi trưng dụng ruộng đất, Nhà nước xác định cách bồi thường tốt nhất
là vận động nông dân điều chỉnh hoặc nhượng ruộng đất cho người bị trưng

dụng để họ tiếp tục sản xuất. Trường hợp không làm được như vậy, về đất sẽ
được bồi thường bằng tiền từ 1- 4 năm sản lượng thường niên của ruộng đất
bị trưng dụng. Mức bồi thường căn cứ vào thực tế ở mỗi nơi, đời sống của
nhân dân cao hay thấp, ruộng đất ít hay nhiều, tốt hay xấu mà định.
Sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước năm 1975, cả nước
bước vào giai đoạn xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, ổn định kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội khôi phục đất nước. Để đáp ứng yêu cầu của giai
đoạn cách mạng mới, Hiến pháp năn 1980 ra đời, bước đầu tạo ra sự đổi mới
về nhận thức cũng như phương thức quản lý kinh tế. Khi có nhu cầu sử dụng
đất, Nhà nước sẽ cấp đất và không thu tiền sử dụng đất, cần bao nhiêu Nhà
nước cấp bấy nhiêu, quan hệ đất đai chỉ là quan hệ giữa Nhà nước với người
sử dụng đất, tức là quan hệ đơn thuần, quan hệ “giao - thu”.
Luật Đất đai năm 1988 ra đời dựa trên quy định đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Vì vậy khi đất đai bị Nhà nước thu
hồi phục vụ cho các mục đích công cộng, người sử dụng đất không được Nhà
nước bồi thường bằng đất, chỉ được bồi thường bằng tiền, tài sản hoa màu có
trên diện tích đất bị thu hồi.
Tóm lại, thời kỳ này đất đai chưa được thừa nhận là có giá cho nên các
chính sách bồi thường GPMB có nhiều hạn chế, thể hiện trong cách tính giá
trị bồi thường, phương thức thực hiện. Tuy nhiên, nhìn nhận một cách công
bằng thì những chính sách này cũng đã đóng vai trò tích cực trong việc
GPMB, giành đất cho việc xây dựng các công trình quan trọng trong hệ thống
cơ sở hạ tầng ban đầu của đất nước.


13

2.3.2.2. Thời kỳ từ năm 1993 - 2003
Luật Đất đai 1993 ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm
1993. Với các quy định tại Luật này thì “đất có giá” và người sử dụng đất có

quyền và nghĩa vụ cụ thể. Đây là những nội dung đổi mới quan trọng trong việc
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Tại Điều 12 quy định “Nhà nước xác định giá các loại đất để tính
thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất.
Tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất. Chính
phủ quy định khung giá các loại đất đối với từng vùng theo thời gian”.
- Điều 27 quy định “Trong từng trường hợp thật cần thiết, Nhà nước
thu hồi đất đang sử dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh và vì lợi ích của quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị
thu hồi đất được đền bù thiệt hại”.
Căn cứ Luật Đất đai 1993, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/CP
ngày 17 tháng 8 năm 1994 quy định về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng.
Cùng với sự chuyển biến nhanh chóng của nền kinh tế, các yêu cầu đòi
hỏi của sự phát triển và toàn xã hội thì các chính sách đất đai, nhất là chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng bộc lộ những nhược điểm, không còn phù
hợp với cuộc sống. Để giải quyết vấn đề trên Quốc hội đã liên tục sửa đổi Luật
đất đai vào các năm 1998 và 2001. Theo đó, Chính phủ và các bộ ngành đã ban
hành các văn bản quy định về chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng.
- Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
- Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm
1998 của Chính phủ.
Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định tại Nghị định
số 22/1998/NĐ-CP và thông tư số 145/1998/TT-BTC:
Đối tượng được đền bù thiệt hại: Người bị thu hồi đất có quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản hợp pháp phù hợp với quy định của pháp luật.



14

Đối tượng phải đền bù thiệt hại: Người sử dụng đất được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
Phạm vi áp dụng: Đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Phạm vi đền bù thiệt hại:
- Đền bù thiệt hại về đất cho toàn bộ diện tích đất thu hồi.
- Đền bù về tài sản hiện có.
- Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở,
di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
- Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho người có đất bị thu hồi mà
phải chuyển nghề nghiệp.
- Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện đền bù, di
chuyển, giải phóng mặt bằng.
Nguyên tắc đền bù thiệt hại về đất: Khi Nhà nước thu hồi đất thì tuỷ
từng trường hợp cụ thể mà người có đất bị thu hồi được bồi thường bằng tiền,
nhà ở hoặc bằng đất.
Điều kiện được đền bù thiệt hại về đất: Được quy định rất cụ thể, chi tiết
tại Điều 6 Nghị định số 22/1998/NĐ-CP.
Giá đất để tính đền bù thiệt hại: được xác định trên cơ sở giá đất của địa
phương ban hành kèm theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số K để đảm
bào giá đất tính đền bù phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của địa phương.
Chính sách hỗ trợ:
- Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống, chi phí đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong
thời gian ngừng sản xuất.

- Chi phí di chuyển đối với các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội, đợ vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân phải di chuyển cơ sở
đến địa điểm mới.
- Hỗ trợ đối với người sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước nằm trong
phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nước.


15

- Hỗ trợ các đối tượng chính sách và tiền thưởng đối với trường hợp thực
hiện đúng kế hoạch.
Tái định cư: Được quy định cụ thể, chi tiết tại Chương V như: Quy định
thẩm quyền lập, trình duyệt khu tái định cư; điều kiện bắt buộc phải có của khu
tái định cư và việc bố trí đất ở cho các hộ gia đình tại khu tái định cư, nguồn vốn
xây dựng khu tái định cư. Đây là một trong những đổi mới quan trọng mà các
quy định trước đây chưa quan tâm đúng mức góp phần đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng.
Tổ chức thực hiện: Nghị định quy định rõ trình tự thực hiện đền bù thiệt
hại và trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, việc thành lập và nhiệm vụ của Hội
đồng đền bù giải phóng mặt bằng trong việc lập, trình và phê duyệt phương án
đền bù, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; việc khiếu nại và thời
hiệu khiếu lại Quyết định đền bù thiệt hại.
2.3.2.3. Thời kỳ từ khi có Luật đất đai 2003
Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được quy
định rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản dưới luật được ban hành để hướng
dẫn thực hiện.
Kế thừa và phát triển, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất được thể hiện trong Luật Đất đai năm 2003, các văn bản

dưới luật thể hiện tính đổi mới tương đối toàn diện góp phần tháo gỡ những
vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng triển khai các dự án.
Thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng: Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng; mục đích phát triển kinh tế trong các trường hợp đầu tư xây
dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư
lớn theo quy định của Chính phủ. Còn đối với các dự án sản xuất, kinh doanh
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì nhà đầu tư được
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà không phải thực hiện
thủ tục thu hồi đất.


4.2. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ....................... 30
4.2.1. Khái quát về “ Dự án xây dựng khu đô thị Hồ Xương Rồng” ............. 30
4.2.2. Tình hình dân số và lao động trong khu vực GPMB ........................... 32
4.2.2.1. Dân số ............................................................................................. 32
4.2.2.2. Lao động.......................................................................................... 33
4.2.3. Hiện trạng đất đai khu vực GPMB ...................................................... 33
4.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TẠI “DỰ ÁN
XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ HỒ XƯƠNG RỒNG” ......................................... 34
4.3.1. Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường .................................... 34
4.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường về đất đai và các tài sản
khác gắn liền với đất............................................................................. 35
4.3.2.1. Đánh giá công tác bồi thường đất nông nghiệp ................................ 35
4.3.2.3. Đánh giá công tác bồi thường đất tổ chức ........................................ 38
4.3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, sản lượng ..... 39
4.3.2.5. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ về tài sản, vật kiến trúc .......... 40
4.3.3. Chính sách hỗ trợ và bố trí tái định cư ................................................ 41
4.3.4. Kinh phí bồi thường GPMB................................................................ 42

4.4. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ĐẾN
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN.................................................................. 43
4.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI, THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG
CÔNG TÁC GPMB CỦA DỰ ÁN............................................................... 44
4.5.1. Những tồn tại, vướng mắc .................................................................. 44
4.5.2. Thuận lợi ............................................................................................ 45
4.5.3. Khó khăn, hạn chế .............................................................................. 46
4.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ............. 46
4.6.1. Về quản lý đất đai ............................................................................... 46
4.6.2. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ ........................................................ 47
4.6.3. Về tái định cư và ổn định đời sống sau GPMB ................................... 47
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 49
5.1. KẾT LUẬN.............................................................................................. 49
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 51


17

bảo đủ điều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ; việc bố trí tái
định cư phải gắn với tạo việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp. Trường hợp
không có khu tái định cư thì người bị thu hồi đất được bồi thường bằng tiền và
được ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước đối với khu vực
đô thị, bồi thường bằng đất ở đối với khu vực nông thôn.
Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Được quy
định rất cụ thể, chi tiết trong Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản dưới luật
mà thể hiện vấn đề đổi mới quan trọng đó là: trước khi bị thu hồi đất ít nhất
90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp
người sử dụng đất phải được thông báo chủ trương thu hồi đất từ đó có đủ

thời gian để tìm hiểu chính sách pháp luật để thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình; trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì
người bị thu hồi đất đều được tham gia trực tiếp hoặc thông qua người đại
diện; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải được công khai.
2.4. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN

2.4.1. Quy trình của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB và tái định cư của tỉnh
Thái Nguyên được quy định rõ tại chương 6 của Quyết định số 01/2010/QĐUBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy
định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh như sau:
Bước 1: Thông báo thu hồi đất, thành lập hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
Ngay sau UBND tỉnh giới thiệu địa điểm, chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc dự án đầu tư được phê duyệt thì tiến hành đồng thời các công việc sau :
- UBND thành phố thông báo thu hồi đất.
- Khi đã có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có nhà, đất nằm trong diện phải GPMB (kể cả khu vực
không bị thu hồi đất nhưng thuộc phạm vi ảnh hưởng) phải giữ nguyên hiện
trạng nhà và đất.


×