Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tổ chức dạy học tìm tòi khám phá chủ để động học chất điểm vật lí 10 với sự hỗ trợ của phần mềm tracker (LV01921)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN HỊA LONG

TỔ CHỨC DẠY HỌC TÌM TÒI KHÁM PHÁ
CHỦ ĐỀ “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” – VẬT LÍ 10
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM TRACKER

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN HỊA LONG

TỔ CHỨC DẠY HỌC TÌM TÒI KHÁM PHÁ
CHỦ ĐỀ “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” – VẬT LÍ 10
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN MỀM TRACKER
Chuyên ngành: LL&PPDHBM VẬT LÍ
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Biên

HÀ NỘI, 2016



LỜI CẢM ƠN

Những dòng đầu tiên của cuốn luận văn, tơi muốn dành để bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Văn Biên đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn tơi
trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong Tổ
Phương pháp dạy học Vật lí, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí, Phịng sau đại học Trường ĐHSP Hà Nội 2 đã tạo điều kiện giúp tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô giáo và học sinh
trường THPT Lý Nhân Tông đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
nghiệm luận văn.
Và tơi đặc biệt cảm ơn đến gia đình đã ln cổ vũ, động viên tơi trên suốt con
đường tôi đã chọn.
Xin chân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Hòa Long


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả


Nguyễn Văn Hòa Long


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
NỘI DUNG ............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC TÌM TỊI
KHÁM PHÁ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY
HỌC VẬT LÍ ......................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lí luận về DH tìm tịi khám phá ............................................................... 5
1.1.1. Khái niệm DH tìm tòi khám phá .............................................................. 5
1.1.2. Bản chất và đặc trưng của DH tìm tịi khám phá ...................................... 6
1.1.3. Các mức độ trong DH tìm tịi khám phá .................................................. 8
1.1.4. Quy trình tổ chức DH tìm tịi khám phá ................................................... 9
1.2. Năng lực GQVĐ thực tiễn ................................................................................ 9
1.2.1. Những khái niệm cơ bản .......................................................................... 9
1.2.2. Các cấp độ của năng lực GQVĐ thực tiễn .............................................. 12
1.2.3. Cấu trúc năng lực GQVĐ thực tiễn ......................................................... 12
1.2.4. Phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS ........................................... 16
1.2.5. Đánh giá năng lực GQVĐ thực tiễn ........................................................ 18
1.3. Ứng dụng CNTT trong DH Vật lí .................................................................... 21
1.3.1. Hỗ trợ của CNTT trong DH .................................................................... 21
1.3.2. Hỗ trợ của phần mềm trong DH Vật lí .................................................... 22
1.4. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................. 24

1.4.1. Mục đích điều tra.................................................................................... 24
1.4.2. Đối tượng điều tra .................................................................................. 24
1.4.3. Phương pháp điều tra .............................................................................. 24
1.4.4. Kết quả điều tra ...................................................................................... 24
Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 28


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC TÌM TỊI KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ
“ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÍ 10 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHẦN
MỀM TRACKER .................................................................................................. 29
2.1. Phân tích nội dung kiến thức chủ đề “Động học chất điểm” ............................. 29
2.1.1. Mục tiêu dạy học chuyên đề ......................................................................
2.1.2. Yêu cầu về năng lực GQVĐ HS cần đạt được trong DH chủ đề “Động
học chất điểm”........................................................................................................ 30
2.1.3. Nội dung kiến thức trọng tâm ................................................................. 32
2.1.4. Tính thực tiễn của chủ đề “Động học chất điểm” trong DH ..................... 35
2.2. Tổ chức DH tìm tịi khám phá chủ đề “Động học chất điểm” ........................... 36
2.2.1. Xây dựng các nội dung tìm tòi khám phá trong chủ đề ........................... 36
2.2.2. Xây dựng hoạt động Tracker hỗ trợ định hướng HĐ tìm tịi của HS trong
chủ đề ..................................................................................................................... 37
2.2.3. Thiết kế một số tiến trình DH tìm tịi khám phá trong chủ đề với sự hỗ trợ
của phần mềm Tracker ........................................................................................... 46
2.3. Công cụ đánh giá năng lực GQVĐ thực tiễn trong chủ đề................................ 59
Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................... 67
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 67
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 67
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 67
3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 67
3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................ 69

3.5.1. Đánh giá định tính .................................................................................. 69
3.5.2. Đánh giá định lượng ............................................................................... 80
Kết luận Chương 3 ................................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 88


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HS

Học sinh

GV

Giáo viên

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông

DH

Dạy học


PPDH

Phương pháp dạy học

CĐT

Chuyển động thẳng

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

NXB

Nhà xuất bản

CNTT

Công nghệ thông tin



Hoạt động

ĐG

Đánh giá


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Bảng cấu trúc các mức độ tìm tịi ............................................................ 9
Bảng 1.2. Các mức độ của năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn ............................. 12
Bảng 1.3. Thành tố, chỉ số và tiêu chí của năng lực giải quyết vấn đề .................... 14
Bảng 1.4. Các mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề ................................. 16
Bảng 1.5. Những phương pháp dạy học thường sử dụng để tổ chức cho học sinh
hình thành kiến thức mới ....................................................................................... 24
Bảng 1.6. Ý kiến giáo viên về nguyên nhân ít sử dụng cơng nghệ thơng tin hỗ trợ
dạy học tìm tòi khám phá....................................................................................... 26
Bảng 1.7. Mức độ năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn học sinh lớp 10 cần đạt được
trong chủ đề “Động học chất điểm” ....................................................................... 32


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay khi nguồn lực con người Việt Nam có ý nghĩa to lớn,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước thì giáo dục ngày càng
có vai trò quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam phát triển
toàn diện, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Điều này đòi hỏi giáo dục phải có chiến lược
phát triển đúng hướng, hợp quy luật và xu thế thời đại.
Mục tiêu của giáo dục và đào tạo hiện nay là góp phần tạo nên một thế hệ
người lao động có tri thức, có đạo đức, có bản lĩnh trung thực, có tư duy phê phán,
sáng tạo, có kĩ năng sống, kĩ năng GQVĐ và kĩ năng nghề nghiệp để làm việc trong
mơi trường tồn cầu hóa vừa hợp tác vừa cạnh tranh.
DH không chỉ nhằm cung cấp kiến thức cho HS mà cần hướng tới gắn kiến
thức nhà trường với thực tiễn cuộc sống. DH Vật lí cần làm cho học sinh có ý thức
và biết cách vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế đời sống, từ đó hình thành
kỹ năng tìm tịi, phát hiện và GQVĐ thực tiễn. Do vậy trong DH Vật lí cần quan
tâm tới việc rèn luyện và phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS.

Tại Khoản 2 Điều 28 Luật giáo dục 2005 quy định: “Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của HS; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho HS”.
Tiếp cận những xu hướng DH hiện đại nói chung, nghiên cứu và áp dụng các
PPDH nhằm giúp người học tìm tịi khám phá tri thức nói riêng đang được đề cập
đến một cách mạnh mẽ trong nhà trường.
Dựa trên quan điểm hướng vào người học, giúp HS tự tìm kiếm, khám phá tri
thức mới dựa trên nền tảng tri thức cũ đã học và vốn kinh nghiệm sống của mình,
DH dựa trên tìm tịi khám phá đang ngày càng chứng tỏ khả năng đáp ứng các yêu
cầu đổi mới PPDH.
Ngày nay, CNTT và truyền thông đang xâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực của
đời sống con người. Việc ứng dụng CNTT trong DH đã trở thành một trào lưu mạnh


2
mẽ, một xu thế của giáo dục thế giới nói chung, một chủ trương lớn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo nói riêng.
Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT đã nêu: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng
CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy,
học tập ở tất cả các môn học”. Và thực tế cho thấy, việc ứng dụng CNTT vào DH đã
góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình DH.
Cùng với sự phát triển của CNTT thì các phần mềm hỗ trợ DH xuất hiện ngày
càng nhiều với các tính năng được cải tiến, đem lại hiệu quả cao và dễ sử dụng.
Trong đó, đặc biệt phải kể đến phần mềm Tracker. Phần mềm Tracker được sử dụng
để phân tích các video clips do HS tự quay bằng điện thoại, máy ảnh kỹ thuật số
hoặc các video clips có sẵn trên mạng Internet về các tình huống chuyển động trong
đời sống thực, nhờ đó giúp hỗ trợ xây dựng các HĐ học định hướng tìm tịi của HS,

liên hệ kiến thức nhà trường với thực tiễn cuộc sống, giúp HS rèn luyện năng lực
giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn.
Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ HĐ DH như thế nào để phát huy được tính tích
cực, tự chủ, sáng tạo, đã có nhiều đề tài nghiên cứu như: Đề tài luận văn “Sử dụng
phần mềm Macromedia Flash để thiết kế một số bài giảng điện tử chương động lực
học chất điểm - Vật lí 10 nâng cao” của tác giả Trần Thị Kiều Phương nhằm mục
đích phát huy tính tích cực của HS. Đề tài luận văn “Khai thác và sử dụng phần
mềm Interactive physics vào DH chương “Động học chất điểm” Vật lí lớp 10
THPT” của tác giả Ngơ Sỹ Hồng nhằm tích cực hố HĐ của HS, nâng cao chất
lượng DH. Đề tài luận án “Xây dựng phần mềm phân tích video và tổ chức HĐ
nhận thức của HS trong DH các quá trình cơ học biến đổi nhanh theo quan điểm của
lý luận DH hiện đại” của tác giả Nguyễn Xuân Thành. Các đề tài đã được thực
nghiệm trên các đối tượng khác nhau đều cho thấy khả năng hỗ trợ hiệu quả của
phần mềm trong DH Vật lí. Nhưng chưa có đề tài nào ứng dụng phần mềm Tracker
hỗ trợ việc DH tìm tịi khám phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 nhằm
phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn.


3
Đặc biệt, trong chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 các hiện tượng, q
trình vật lí hầu như có thể quan sát thấy trong thực tế cuộc sống sẽ kích thích tính tị
mị, hứng thú của HS khi tìm tịi giải quyết các vấn đề này, thơng qua đó giúp HS
rèn luyện và phát triển được năng lực GQVĐ thực tiễn.
Với những lí do trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức dạy học tìm tịi
khám phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 với sự hỗ trợ của phần mềm
Tracker”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổ chức DH tìm tịi khám phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 với sự
hỗ trợ của phần mềm Tracker nhằm phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
- Khảo sát cơ sở thực tiễn cho đề tài.
- Tìm hiểu phần mềm Tracker và sự hỗ trợ của nó trong DH chủ đề.
- Xây dựng các nội dung DH tìm tịi khám phá trong chủ đề.
- Xây dựng cơng cụ để ĐG năng lực GQVĐ thực tiễn trong chủ đề.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
- HĐ DH tìm tịi khám phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 với sự hỗ
trợ của phần mềm Tracker.
- Năng lực GQVĐ thực tiễn của HS thông qua q trình học tập tìm tịi khám
phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 với sự hỗ trợ của phần mềm Tracker.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài giới hạn nghiên cứu khai thác và sử dụng phần mềm Tracker hỗ trợ
DH tìm tịi khám phá chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10.
- Phần điều tra thực trạng việc sử dụng phần mềm DH trong Vật lí ở trường
THPT sẽ được tiến hành ở một số trường THPT thuộc Tỉnh Bắc Ninh.
- Phần thực nghiệm sư phạm được thực hiện tại Trường THPT Lý Nhân Tông,
Thành phố Bắc Ninh Tỉnh Bắc Ninh.


4
5. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và tổ chức được các bài dạy theo phương pháp tìm tịi khám phá
chủ đề “Động học chất điểm” - Vật lí 10 với sự hỗ trợ của phần mềm Tracker theo
trình tự tăng dần mức độ tìm tịi thì giúp phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của
HS.
6. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu lý luận về DH tìm tịi khám phá, năng lực GQVĐ thực tiễn, hỗ

trợ phần mềm trong DH Vật lí.
- Nghiên cứu các nội dung kiến thức trong chủ đề “Động học chất điểm” - Vật
lí 10, các vấn đề thực tiễn trong chủ đề.
* Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra thực tiễn DH tìm tịi khám phá với sự hỗ trợ của phần
mềm.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, ĐG giả thuyết khoa học đã đề ra.


5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC TÌM TỊI
KHÁM PHÁ VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY
HỌC VẬT LÍ
1.1. Cơ sở lí luận về dạy học tìm tịi khám phá
1.1.1. Khái niệm dạy học tìm tịi khám phá
Có nhiều quan niệm về DH tìm tịi khám phá đã được đưa ra:
Theo Đặng Thành Hưng (2002), DH kiến tạo - tìm tịi là kiểu DH trong đó HS
dựa vào các hành động có tính chất thực nghiệm, tương tác với các đối tượng mà
tìm hiểu, phát hiện, thu nhận, xử lí các sự kiện và lĩnh hội kĩ năng, tức là học ngay
trong quá trình làm việc, vừa hành động vừa học được cái gì đó, vừa học được điều
đó vừa thử nghiệm ngay trong hành động. [5]
DH dựa trên tìm tịi là một kiểu DH hướng vào người học, thu hút người học
tìm giải pháp (câu trả lời) cho một vấn đề (câu hỏi) quan trọng và có ý nghĩa thơng
qua việc tìm kiếm thơng tin và làm việc hợp tác với người khác. [18]
DH dựa trên tìm tịi khám phá khoa học là PPDH cung cấp cho HS cơ hội để
trải nghiệm q trình nghiên cứu khoa học. Nó tạo điều kiện cho HS bộc lộ những
quan niệm, khuyến khích HS trao đổi, thảo luận với nhau, từ đó đề xuất các giả
thuyết, xây dựng các kế hoạch hành động, tiến hành các thí nghiệm thu thập thơng
tin, tìm kiếm bằng chứng, nhằm kiểm chứng các giả thuyết ban đầu, từ đó rút ra các

kết luận mang tính khoa học. Thơng qua các HĐ đó, HS có thể tự điều chỉnh và
thay đổi các quan niệm trước đó của mình để hình thành kiến thức mới, đồng thời
HS cũng có cơ hội để phát triển tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng
làm việc nhóm, năng lực GQVĐ và rất nhiều các kĩ năng khác cần thiết cho một
cuộc sống độc lập sau này. Như vậy, DH tìm tịi khám phá tạo nhiều cơ hội để phát
triển năng lực ở HS. [2, tr. 133]
Như vậy, có thể thấy nhiều quan niệm khác nhau về cách tiếp cận DH theo
hướng tìm tịi khám phá bởi những tác giả khác nhau. Các tác giả đều chưa đạt đến
sự đồng thuận hoàn toàn về khái niệm này.


6
Sau đây xin đề xuất một quan niệm về DH tìm tịi khám phá: “DH tìm tịi
khám phá là một PPDH trong đó HĐ dạy và HĐ học được cấu trúc để khuyến khích
người học học cho chính mình, để họ được học và được khám phá”.
Trong cách tiếp cận này tìm tịi là con đường là tiến trình, cịn khám phá là
điểm đến là kết quả.[10, tr. 1]
1.1.2. Bản chất và đặc trưng của dạy học tìm tịi khám phá
* Cơ sở lí thuyết hình thành cách tiếp cận tìm tịi khám phá [10, tr.1-2]
Cơ sở lí thuyết hình thành cách tiếp cận tìm tịi khám phá bắt nguồn từ lí
thuyết kiến tạo và tâm lí học phát triển.
Trước hết, việc học của mỗi cá nhân HS là trung tâm của tiến trình DH, mà
việc học ấy chỉ thực sự diễn ra khi mỗi HS là những thực thể HĐ kiến tạo hơn là thụ
động. Nói cách khác, lí thuyết kiến tạo là một trong những cơ sở lí thuyết của cách
DH theo hướng tìm tịi khám phá.
Lí thuyết kiến tạo khuyến khích HS tự xây dựng kiến thức cho bản thân mình
dựa trên những thực nghiệm cá nhân và áp dụng trực tiếp vào môi trường học tập
của các em. Lí thuyết kiến tạo nhấn mạnh vai trị chủ động của người học. Môi
trường học tập với nhiều loại tiện ích của CNTT ngày nay cho phép HS được khám
phá và tìm kiếm thơng tin, tạo ra các liên kết và kiến tạo tri thức.

* Cấu trúc và đặc điểm sư phạm của DH tìm tịi khám phá
DH tìm tịi khám phá có cấu trúc và đặc điểm sư phạm như sau: [4], [6], [11],
[13], [15]
* Các yếu tố cơ bản của DH tìm tịi khám phá:
- Tính có vấn đề của nội dung học tập: GV nghiên cứu nội dung bài học đến
mức độ sâu cần thiết, tìm kiếm những yếu tố, nội dung có tính vấn đề, tạo cơ hội
cho HĐ tìm tịi khám phá. Tình huống hay hoàn cảnh DH do GV tổ chức phải có
giá trị đối với người học, phải có liên hệ với kinh nghiệm và giá trị cá nhân của họ,
từ đó thúc đẩy họ hoạt động trí tuệ và thực hành.
- Thiết kế các HĐ tìm tịi của HS, trên cơ sở đó mà xác định các HĐ chỉ đạo,
tổ chức của GV. Trong DH tìm tịi khám phá, HS chủ động chiếm lĩnh tri thức


7
thơng qua q trình HĐ. Vì vây, HĐ tìm tịi trong DH tìm tịi khám phá là vấn đề
cốt lõi, quan trọng.
- Khéo léo đặt người học vào vị trí của người tìm tịi khám phá (tìm ra cái mới
đối với bản thân), tổ chức, điều khiển cho quá trình này được diễn ra một cách
thuận lợi để từ đó người học xây dựng kiến thức mới cho bản thân. HS tiếp cận vấn
đề đặt ra qua tình huống (câu hỏi lớn của bài học), nêu các giả thuyết, các nhận định
lớn của bài học, thu thập thông tin, xử lí thơng tin (phân tích, tổng hợp, so sánh,
phân loại, trừu tượng hóa, khái quát hóa, …) đưa ra kết luận của riêng mình, thảo
luận và ĐG, nêu lên vấn đề mới, trả lời câu hỏi ban đầu. Trong quá trình này, HS
ln phải làm việc, quan sát, thu thập, phân tích thơng tin, động não, trao đổi với
các HS khác trong nhóm, trong lớp, HĐ tích cực để tìm ra kiến thức. Con đường tìm
ra kiến thức của HS cũng lại gần giống với quá trình tìm ra tri thức mới của các nhà
khoa học.
- Kiểm tra, ĐG: ĐG thường xun, ĐG kết thúc tìm tịi. Để đạt được các mục
tiêu học tập tìm tịi, khơng chỉ kết quả mà q trình tìm tịi cũng là điều quan trọng.
“Những gì diễn ra trong quá trình học tập cũng quan trọng khơng kém kết quả học

tập”.
* DH tìm tịi khám phá mang những đặc trưng phân biệt tương đối với những
kiểu DH khác:
- DH tìm tịi khám phá là một trong những kiểu DH hướng vào người học, DH
tập trung vào quá trình và DH theo hướng tiếp cận năng lực. DH tìm tịi khám phá
phát huy được tính tích cực, tự giác, độc lập, sáng tạo của HS.
- Quá trình học tập là q trình tìm tịi khám phá, phát hiện chứ khơng có sẵn
những mẫu tri thức hay kĩ năng để học thuộc lòng và ghi nhớ. Quá trình này khơng
phải là một tiến trình tuyến tính. Nó địi hỏi nhiều thời gian và có thể gặp nhiều sai
sót.
- Nhấn mạnh vào cách thức, con đường tìm kiếm tri thức mới dựa trên tri thức
cũ, vốn kinh nghiệm của HS và q trình điều tra, khai thác thơng tin, hợp tác với
người khác. DH tìm tịi khám phá có thể góp phần dạy cho HS phương pháp học tập
nghiên cứu tìm tịi, đồng thời rèn luyện cho HS kĩ năng tìm tịi khám phá.


8
- DH tìm tịi khám phá địi hỏi cao đối với người dạy và người học, địi hỏi
phải có thời gian chuẩn bị công phu nhưng kết quả người học sẽ nắm chắc bài học,
liên hệ được bài học với lí luận và thực tiễn, phát huy được năng lực và kinh
nghiệm của từng cá nhân, phát triển được những kĩ năng công cụ, tức là DH hướng
vào người học.
* Bản chất của DH tìm tịi khám phá
GV thiết kế một chuỗi các HĐ tìm tịi tương ứng với nội dung bài học và
hướng dẫn, điều khiển HĐ của người học theo quy trình và kĩ thuật mà GV thấy
phù hợp với mục tiêu học tập và phù hợp với khả năng của người học. Khi đó, q
trình học tập của người học trở thành q trình HĐ tìm tịi và khám phá tri thức.
1.1.3. Các mức độ trong dạy học tìm tịi khám phá
Có nhiều quan điểm về mức độ DH tìm tịi dựa trên tiêu chí phân loại và phạm
vi nghiên cứu khác nhau. Dựa trên mức độ được hướng dẫn của HS, Banchi, R. Bell

đề cập đến 4 mức độ tìm tịi từ thấp lên cao:
- Tìm tòi giới hạn (Limited Inquiry): Giống với cách làm truyền thống:
HS tuân thủ các hướng dẫn và chắc chắn kết quả của họ khớp với các kết quả
đã được cung cấp sẵn.
- Tìm tịi theo cấu trúc (tructure Inquiry): Khơng ấn định trước các câu trả lời.
Các kết luận đều phụ thuộc vào việc tìm hiểu của HS.
Tìm tịi giới hạn và tìm tịi theo cấu trúc được xem là các mức độ thấp của tìm
tịi. Những kiểu tìm tịi này quan trọng bởi chúng giúp HS từng bước phát triển khả
năng của mình để có thể tiến hành tìm tịi mở hơn.
- Tìm tịi theo hướng dẫn (Guided Inquiry): Không ấn định trước các phương
pháp. HS phải xác định cách thức để điều tra, GQVĐ.
- Tìm tịi mở (Open Inquiry): Khơng có câu hỏi ấn định trước. HS phải đưa ra
và tìm kiếm những câu hỏi của riêng họ.
HS có cơ hội rõ nhất để HĐ như các nhà khoa học, đặt ra câu hỏi, thiết kế và
tiến hành điều tra, và báo cáo kết quả của họ. Mức độ này địi hỏi phải có lập luận
khoa học nhất và nhu cầu nhận thức lớn nhất của HS. Với nhiều kinh nghiệm ở ba
mức độ đầu tiên của tìm tịi, HS sẽ có thể thực hiện thành cơng tìm tòi mở. [16]


9
Mức độ tìm tịi

Vấn đề

Quy trình

Giải pháp

Tìm tịi giới hạn


x

x

x

Tìm tịi theo cấu trúc

x

x

Tìm tịi theo hướng dẫn

x

Chủ đề

Tìm tịi mở

x

Bảng 1.1. Bảng cấu trúc các mức độ tìm tịi
1.1.4. Quy trình tổ chức dạy học tìm tịi khám phá
* Bước 1. Chuẩn bị
- GV xác định nội dung kiến thức có thể tổ chức cho HS tìm tịi khám phá.
- GV xác định những định hướng tìm tịi khám phá.
* Bước 2. Tổ chức thực hiện
- GV đưa ra vấn đề và giao nhiệm vụ tìm tịi khám phá. HS tiếp nhận nhiệm
vụ.

- HS tìm kiếm, khám phá (nếu HS không giải quyết được nhiệm vụ, GV gợi ý
hướng dẫn hay nói cách khác HS khám phá dưới sự hướng dẫn và điều khiển của
GV).
- HS báo cáo kết quả trước lớp, có sự chất vấn và thảo luận của cả lớp.
- Phân tích và ĐG kết quả (HS tự ĐG, GV ĐG).
- Kết luận về kiến thức mới. [10, tr. 2-3]
Có thể mơ tả q trình này bảng sơ đồ sau:
Xác định
nội dung
kiến thức có
thể tìm tịi
khám phá

GV xác
định các
định hướng
tìm tịi
khám phá

GV
giao
nhiệm

HS tự
tìm cách
giải

vụ

quyết


HS khơng tự
giải quyết được
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
1.2.1. Những khái niệm cơ bản

Phân
tích,
đánh
giá

GV gợi ý,
hướng dẫn

Kiến thức mới


10
* Năng lực
Năng lực của HS sẽ là kết quả cần đạt được của quá trình giáo dục, DH.
Hiện nay đang có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực:
Theo Weinert (2001) định nghĩa:“Năng lực là những kĩ năng và kĩ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự
sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt”.
“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện
thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể.” (OECD, 2002)
“Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái
độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình
huống đa dạng của cuộc sống.” (Québec - Ministere de l’Education, 2004)

Như vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, năng lực gắn liền với
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, các thuộc tính cá nhân. Có thể đưa ra khái
niệm năng lực như sau:
“Năng lực là khả năng thực hiện thành công HĐ trong một bối cảnh nhất định
nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí, … Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương
thức và kết quả HĐ của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”. [1, tr.
6]
* Vấn đề, vấn đề thực tiễn, GQVĐ thực tiễn [14, tr. 1-2]
- Vấn đề được hiểu như một tình huống, một bài toán, bao gồm các dữ kiện và
các yêu cầu mà người học không thể giải quyết được chỉ bằng kinh nghiệm có sẵn,
theo một khn mẫu có sẵn. Trong DH HS tìm tịi kiến thức mới thì vấn đề phải có
tính thách thức, nhưng khơng q khó đối với HS. Lúc này nảy sinh mâu thuẫn giữa
một bên chủ thể có nhu cầu GQVĐ với một bên là những tri thức, kĩ năng, phương
pháp hiện có của chủ thể chưa đủ để giải quyết. Từ đó chủ thể muốn giải quyết,
phải khám phá để tạo ra cho mình hiểu biết về nó và hiểu cách giải quyết tình huống
đó. Một vấn đề có thể có nhiều hơn một giải pháp.
- Vấn đề thực tiễn là vấn đề mà những dữ kiện và u cầu có tính thực tế.


11
- GQVĐ thực tiễn là quá trình gồm các HĐ mà người GQVĐ cần đưa ra để
vượt qua các trở ngại giữa tình trạng đã có với tình trạng đích mong muốn. Trong
quá trình GQVĐ thực tiễn, các tri thức, kĩ năng, thái độ, … được huy động tham
gia.
* Năng lực GQVĐ thực tiễn
Hiện nay đang có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực GQVĐ, cụ thể:
PISA 2003 thừa nhận rằng khơng có một định nghĩa tồn diện nào về năng lực
GQVĐ nhưng họ mô tả năng lực GQVĐ như là:“năng lực cá nhân sử dụng các quá
trình nhận thức để giải quyết các tình huống thực, đa lĩnh vực ở đó con đường giải

pháp chưa rõ ràng ngay lập tức” (OECD, 2003).
OECD (2012) định nghĩa về năng lực GQVĐ như sau: Năng lực GQVĐ là khả
năng một cá nhân tham gia vào quá trình nhận thức để hiểu và giải quyết các tình
huống có vấn đề, mà ở đó HS chưa thể tìm ngay ra giải pháp một cách rõ ràng. Nó
bao gồm cả thái độ sẵn sàng tham gia vào các tình huống có vấn đề để trở thành
một cơng dân có tinh thần xây dựng và tự phản ánh (biết suy nghĩ). [17]
Sau đây xin đề xuất một quan niệm thích hợp trong bối cảnh phát triển chương
trình giáo dục phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực: Năng lực GQVĐ là
sự kết hợp linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá trị,
động cơ cá nhân … nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp trong bối cảnh
nhất định (Theo quan niệm trong CTGDPT của Quebec - Canada). [14, tr. 1]
Năng lực GQVĐ thực tiễn bao gồm: [14, tr. 2]
+ Phát hiện/xác định rõ vấn đề cần giải quyết; chuyển vấn đề thực tiễn thành
dạng có thể khám phá, giải quyết (bài tốn khoa học).
+ Thu thập thơng tin và phân tích.
+ Đưa ra các phương án giải quyết, chọn phương án tối ưu và đưa ra ý kiến cá
nhân về phương án lựa chọn.
+ Hành động theo phương án đã chọn để GQVĐ.
+ Khám phá các giải pháp mới mà có thể thực hiện được và điều chỉnh hành
động của mình.
+ ĐG cách làm của mình và đề xuất những cải tiến mong muốn.


12
1.2.2. Các cấp độ của năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
Cơ sở xác định các cấp độ năng lực: Dựa vào bốn khía cạnh: cơ sở kiến thức,
sự thành thạo, tính độc lập, dải (số lượng bối cảnh). Có những cách tiếp cận khác
nhau để xác định các cấp độ năng lực của HS [14, tr. 2-3]:
- Theo cơ sở kiến thức khoa học cần vận dụng, có thể xác định các mức độ
sau:

+ HS chỉ cần vận dụng một kiến thức khoa học để GQVĐ.
+ HS cần vận dụng một vài kiến thức khoa học để GQVĐ.
- Theo mức độ quen thuộc hay sáng tạo:
Có thể HS phải GQVĐ trong các tình huống mà:
+ Các vấn đề và giải pháp mong muốn được rõ ràng và hiển nhiên.
+ Các vấn đề và giải pháp mong muốn ít rõ ràng, đòi hỏi cách tiếp cận sáng
tạo để đạt được kết quả.
- Theo mức độ tham gia của HS trong GQVĐ
Mức

Người thực hiện các nội dung công việc
Đưa ra

Nêu giả

Lập kế hoạch

vấn đề

thuyết

thực hiện

1

GV

GV

2


GV

3
4

độ

GQVĐ

Kết luận

GV

GV

GV

GV

GV

GV&HS

GV&HS

GV&HS

GV&HS


HS

HS

GV&HS

HS

HS

HS

HS

GV&HS

Bảng 1.2. Các mức độ của năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
1.2.3. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn
* Năng lực GQVĐ thực tiễn được xác định bởi các thành tố, các chỉ số hành
vi và các tiêu chí chất lượng.
Để xác định được các thành tố của năng lực, trước hết cần căn cứ vào bối cảnh
và các nội dung của vấn đề cần phải giải quyết.
Bối cảnh sẽ được xem xét, đó là yêu cầu của thế hệ trẻ trong thế kỷ XXI đối
với lĩnh vực giáo dục, HS cần có khả năng giải quyết các vấn đề trong nội bộ lĩnh


13
vực đồng thời cũng có khả năng giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống
thông qua những kiến thức, kĩ năng học được và kinh nghiệm của bản thân.
Xuất phát từ định nghĩa năng lực GQVĐ và bối cảnh như vậy, ta có thể xác

định các thành tố của năng lực GQVĐ thực tiễn bao gồm:
(1) Nhận biết và tìm hiểu vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập
(quan sát, mô tả hiện tượng). Phát hiện, xác định được vấn đề trong tình huống và
chuyển vấn đề thực tiễn thành dạng có thể khám phá, giải quyết (bài tốn khoa học).
(2) GQVĐ: Thu thập, phân tích thông tin vấn đề, đưa phương án giải quyết,
lựa chọn phương án tối ưu và đưa ra ý kiến về phương án lựa chọn. Hành động theo
phương án đã chọn để GQVĐ, khám phá các giải pháp mới mà có thể thực hiện
được và điều chỉnh hành động của mình.
(3) ĐG và phản ảnh giải pháp, trình bày kết quả GQVĐ: ĐG giải pháp đã
thực hiện, nhìn lại quá trình đã thực hiện để rút kinh nghiệm cho việc giải quyết
những vấn đề khác. Trình bày kết quả từng mục tiêu trung gian và cuối cùng, xác
định giá trị của kiến thức và giải pháp.
Dưới mỗi thành tố là các chỉ số hành vi và được mô tả bằng các tiêu chí chất
lượng. Chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng của năng lực GQVĐ thực tiễn được mô
tả cụ thể trong bảng dưới đây:
Thành tố Chỉ số hành vi
1. Nhận

Nhận biết và

biết và

phát hiện vấn

phát hiện

đề

vấn đề


Tiêu chí chất lượng
1.1.1. Quan sát, mơ tả được các q trình, hiện
tượng trong tự nhiên.
1.1.2. Nhận dạng được một số yếu tố của tình huống
(biết, nhớ lại, nhận ra, mơ tả các khái niệm, thuật
ngữ và tính chất của các đối tượng)
1.1.3. Phát hiện, xác định rõ vấn đề, chuyển vấn đề
thực tiễn thành dạng có thể khám phá, giải quyết
(bài toán khoa học).
1.1.4. Phát biểu vấn đề dưới dạng câu hỏi ngắn gọn,
khoa học.


14

2. Giải
quyết

2.1. Tổ chức,

2.1.1. Xác định loại thông tin liên quan đến vấn đề

ĐG thông tin

(những hiện tượng sự kiện gì, những tính chất gì của

vấn đề

vật thể, những trạng thái nào ...) nhận biết chúng có
liên quan đến những khái niệm, quy tắc, định luật


vấn đề

vật lí nào.
2.1.2. Trao đổi về các thông tin liên quan đến vấn
đề.
2.1.3. Xác định những thơng tin nào sẽ liên quan,
hữu ích và cần thiết để GQVĐ.
2.2. Đề xuất
chiến

lược

GQVĐ

2.2.1. Đề xuất phương án GQVĐ (bằng con đường
suy luận lí thuyết hay khảo sát thực nghiệm).
2.2.2. Trình bày giải pháp, các kết quả trung gian và
cuối cùng.
2.2.3. ĐG, lựa chọn phương án tối ưu.
2.2.4. Phân bố nhân lực, lên kế hoạch hành động,
phân công nhiệm vụ để đảm bảo vấn đề được giải
quyết.

2.3. Thực hiện

2.3.1. Thực hiện các hành động để GQVĐ.

kế hoạch


2.3.2. Điều chỉnh kịp thời, phù hợp với điều kiện,
ngữ cảnh thực tế.

3. ĐG giải
pháp và

3.1. ĐG giải

3.1.1. Giám sát, ĐG từng bước trong quá trình thực

pháp

hiện giải pháp.
3.1.2. ĐG kiến thức, kĩ năng mới đạt được của bản

trình bày

thân.

kết quả
GQVĐ

3.2. Trình bày
giải pháp

3.2.1. Trình bày kết quả từng mục tiêu trung gian và
mục tiêu cuối cùng.
3.2.2. Xác định giá trị của kiến thức mới và giải
pháp.


Bảng 1.3. Thành tố, chỉ số và tiêu chí của năng lực giải quyết vấn đề
* Đường phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn


15
Dựa vào cấu trúc của năng lực này đường phát triển của năng lực giải quyết
vấn đề gồm 7 mức được mô tả cụ thể trong bảng dưới đây:
Xác định, giải thích và áp dụng kiến thức khoa học một cách ổn định
trong một loạt các tình huống phức hợp của cuộc sống. Đưa ra giải pháp
Mức 7

mở cho vấn đề động. Sử dụng các bằng chứng từ các nguồn khác nhau.
Thể hiện một cách rõ ràng và ổn định các lập luận khoa học để GQVĐ
bao gồm cả các tình huống khơng quen thuộc.
Xác định các thành phần khoa học trong nhiều tình huống phức tạp và
áp dụng cả các kiến thức khoa học vào các tình huống này. So sánh, lựa

Mức 6

chọn và ĐG các bằng chứng khoa học thích hợp để đáp ứng các tình
huống cuộc sống. Xây dựng các giải thích trên cơ sở bằng chứng và phân
tích có tính phê phán.
Làm việc có hiệu quả với các tình huống và vấn đề có thể bao gồm một
cách rõ ràng các hiện tượng đòi hỏi sự suy diễn về vai trị của khoa học
và cơng nghệ. Lựa chọn và tích hợp các mơn khoa học khác nhau về
khoa học và công nghệ. Liên kết các giải thích này một cách trực tiếp với

Mức 5

các khía cạnh của thực tiễn cuộc sống. Phản ánh về các hành động cá

nhân và trao đổi về các quyết định sử dụng những kiến thức khoa học và
bằng chứng.
Xác định một cách rõ ràng các vấn đề được miêu tả trong một loạt các
bối cảnh. Lựa chọn các sự kiện và kiến thức để giải thích các hiện tượng,

Mức 4

áp dụng các mơ hình hoặc các chiến lược tìm tịi giải pháp. Phát triển các
tuyên bố ngắn trên cơ sở sử dụng các sự kiện và ra quyết định trên cơ sở
kiến thức.
Cung cấp các giải thích có thể trong các bối cảnh tương tự hoặc rút ra

Mức 3

các kết luận trên cơ sở tìm tịi đơn giản. Tham gia lập luận trực tiếp và
giải thích ngữ nghĩa (nghĩa đen) của các kết quả.


16
Nhận thức được 1 mơ hình, cấu trúc nhưng chưa nêu được bản chất của
nó. Có thể mơ tả, vẽ hình, viết bằng lời cách GQVĐ nhưng chưa đầy đủ.
Mức 2

Áp dụng một vốn hạn chế kiến thức vào một vài tình huống quen thuộc.
Trình bày một giải thích mà nó là hiển nhiên nhìn thấy từ bằng chứng đã
cho.
HS có thể phân tích, nhận dạng được các yếu tố và thành phần khác

Mức 1


nhau của nhiệm vụ GQVĐ thực tiễn và thực hiện nhiệm vụ có sự định
hướng.

Bảng 1.4. Các mức độ phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Đối với HS THPT mức độ năng lực GQVĐ thực tiễn có thể đạt từ mức 4 đến
mức 7.
1.2.4. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh
* Sự cần thiết của phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS trong DH
Giúp HS
- Nắm vững kiến thức, có khả năng liên kết giữa các kiến thức bởi những vấn
đề thực tiễn thường liên quan tới khơng chỉ một kiến thức khoa học.
- Có khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống, cơng việc.
- Có ý thức trách nhiệm đối với gia đình, xã hội, ý thức nâng cao chất lượng,
hiệu quả công việc.
* Các biện pháp phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn:[14, tr. 3-5]
- Xác lập rõ yêu cầu, nội dung phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của HS
trong chương trình mơn học:
Trong mục tiêu giáo dục của mơn học, yêu cầu phát triển năng lực GQVĐ
thực tiễn của HS cần được đưa vào một cách tường minh. Để HS có năng lực này,
trong DH khoa học cần hình thành, phát triển cho HS những kiến thức, kĩ năng, thái
độ cần thiết. Cụ thể là:
+ Kiến thức: Các sự kiện khoa học, các khái niệm, định luật và nguyên lí khoa
học, ứng dụng, vai trị và tác động của khoa học, …
+ Kĩ năng tìm tịi khoa học như quan sát, đo đạc, sử dụng các dụng cụ thí
nghiệm, … Kĩ năng nhận biết được vấn đề, nêu câu hỏi, giả thuyết, dự đoán, thiết


17
kế phương án tìm tịi, giải thích kết quả thí nghiệm, phân tích, suy luận để rút ra kết
luận, kĩ năng vận dụng kiến thức khoa học để mô tả, giải thích sự vật hiện tượng, kĩ

năng trình bày những hiểu biết khoa học, …
+ Thái độ yêu thích khoa học, suy nghĩ và hành động một cách khoa học (cẩn
thận, trung thực, khách quan, ...), sẵn sàng vận dụng kiến thức khoa học vào trong
cuộc sống.
- Xây dựng các câu hỏi, bài tập, tình huống có nội dung thực tiễn trong các tài
liệu DH:
Các câu hỏi, bài tập, tình huống có thể được thể hiện trong các HĐ DH khác
nhau như: nghiên cứu xây dựng kiến thức mới, củng cố, vận dụng kiến thức, ôn tập,
hoặc kiểm tra ĐG.
Trong đó, có thể có các loại yêu cầu đối với HĐ học tập của HS như:
+ Yêu cầu HS phải nhận biết kiến thức khoa học có liên quan và sử dụng để
giải thích sự vật hiện tượng.
+ Yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức để đưa ra một phương án giải quyết,
cách làm đáp ứng được yêu cầu đề ra.
- Sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức DH nhằm tích cực hóa HĐ
nhận thức của HS, tăng cường sự tham gia hiệu quả của HS trong giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
Sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức DH theo hướng tích cực hóa hoạt
động nhận thức của HS, giúp HS nắm vững kiến thức, hình thành và phát triển các
kĩ năng trong học tập khoa học.
Lựa chọn, đưa vào những nội dung gần gũi với thực tế cuộc sống của HS để
thay thế bổ sung cho những nội dung không gần gũi với HS.
GV cần hỗ trợ đúng lúc, đúng mức trong việc giúp HS GQVĐ thực tiễn. Hiện
tượng thực tế thường chi phối bởi nhiều nguyên nhân tác động, diễn biến qua nhiều
giai đoạn, …. GV cần hướng dẫn HS phân tích hiện tượng để nhận biết kiến thức
khoa học có liên quan, cũng như phân tích hiện tượng phức tạp thành những hiện
tượng đơn giản, phân chia quá trình diễn biến của hiện tượng thành các giai đoạn để
từ đó đưa ra cách giải quyết. Tùy vào trình độ HS và vấn đề cần giải quyết, GV có



×