Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.22 KB, 17 trang )

KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 1
WWW.NGOAINGU24H.VN

ĐỀ THI THỬ SỐ 6 KỲ THI THPT QUỐC GIA
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A: venues
B: backgrounds
C: biogas
D: games
Đáp án C, biogas, phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
A. Venues /ˈvenjuːz/ (n) địa điểm tổ chức
B. Backgrounds /ˈbækɡraʊndz/ (n) nền tảng
C. Biogas /ˈbaɪoʊɡæs/ (n) khí bio ga
D. Games /ɡeɪmz/ (n) trò chơi
Question 2. A: allegedly
B: confusedly
C: wickedly
D: supposedly
Đáp án B, confusedly, phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɪ/
A. Allegedly /əˈledʒɪdli/ (adv) được đồn thổi
B. Confusedly /kənˈfjuːzədli/ (adv) bối rối
C. Wickedly /ˈwɪkɪdli/ (adv) tinh quái
D. Supposedly /səˈpoʊzɪdli/ (adv) được cho là
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, k, f / thì khi thêm „ed‟ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /t/
Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t,d / thì khi thêm „ed‟ ở dạng quá khứ, ta phát âm là /ɪd/
Các trường hợp còn lại, ta phát âm là /d/

Question 3. A: altocumulus B: encumbrance
C: ecumenical
D: accumulate


Đáp án B, encubrance, phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ju/
A. Altocumulus /ˌæltoʊˈkjuːmjʊləs/ (n) dung tích mây
B. Encumbrance /ɪnˈkʌmbrəns/ (n) gánh nặng
C. Ecumenical /ˌiːkjuːˈmenɪkl/ (adj) bao gồm tất cả những người thiên chúa giáo
Accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ (v) ngày càng có nhiều
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 4. A: psychological B: contributory
C: argumentative
D: hypersensitive
Đáp án B. contributory, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
A. Psychological /ˌsaɪkəˈlɑːdʒɪkl/ (adj) thuộc về tâm lí học
B. Contributory /kənˈtrɪbjətɔːri/ (adj) góp phần
C. Argumentative /ˌɑːrɡjuˈmentətɪv/ (adj) hay tranh luận
D. Hypersensitive /ˌhaɪpərˈsensətɪv/ (adj) quá đa cảm
Question 5. A: antipathy
B: antiquate
C: anticipate
D: antiquity
Đáp án B. antiquate, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
A. Antipathy /ænˈtɪpəθi/ (n) sự căm ghét
B. Antiquate /ˈæntɪkweɪt/ (v) khiến cho lạc hậu
C. Anticipate /ænˈtɪsɪpeɪt/ (v) đoán trước, mong đợi
D. Antiquity /ænˈtɪkwəti/ (n) thời cổ đại
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội

1



III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the
following questions.
Question 6. “Are you coming for a drink?” “_______ - I must get this finished tonight.”
A: Thanks, but I mustn‟t
B: Can I take a rain check?
C: As a matter of fact, I do
D: Well, that‟s very surprising
Đáp án B
Giải thích:
Take a rain check: dùng để từ chối một lời mời và nói rằng bạn có thể sẽ đồng ý vào lần tới.
Các phương án khác thể hiện sự đồng ý, nhưng ở vế sau của câu trả lời nói là phải hoàn thành việc trong tối
nay, nếu bảo đồng ý nhận lời thì mâu thuẫn
Dịch nghĩa:
- Ra ngoài uống nước nhé?
- Cho mình khất được không? Mình phải hoàn thành chút việc trong tối nay.
Question 7. ______ about individuals who really existed and things that actually happened.
A: Stories sometimes told are when folktales
B: Folktales sometimes tell stories
C: Folktales which sometimes tell stories
D: The stories of folktales sometimes telling
Đáp án B
Giải thích:
Vì phía sau chưa có động từ làm vị ngữ nên phía trước cần phải có mệnh đề chính của câu. C và D là mệnh
đề không có động từ chia theo thì nên không thể là vị ngữ được.
Toàn bộ câu hỏi đã cho là phần bổ nghĩa cho story nên ta story ở cạnh đó. Nếu dùng A thì dịch nghĩa cũng
dở “Chuyện thường được kể khi mà các câu chuyện dân gian về những đối tượng đã từng tồn tại hoặc những
sự việc đã thực tế từng xảy ra”
Dịch nghĩa: các câu chuyện dân gian kể chuyện về những đối tượng đã từng tồn tại hoặc những sự việc đã
thực tế từng xảy ra
Question 8. Labor unions and the company _______ in a confrontation over plans to curb benefits.

A: carried away
B: caught up
C: faced off
D: showed up
Đáp án C
Giải thích:
A. Carry away: k có nghĩa
B. Catch up with: đuổi kịp
C. Face off: thi đấu, đấu tranh
D. Show up: xuất hiện
Dịch nghĩa: liên đoàn lao động và các công ty đấu tranh trong một cuộc đối đầu về kế hoạch kiềm chế lợi
ích.
Question 9. The police are _______ certain who the culprit is.
A: in some ways
B: here and there
C: more or less
D: by and by
Đáp án C
Giải thích:
A. In some ways: ở một số khía cạnh
B. Here and there: chỗ này chỗ kia, đây đó
C. More or less = almost: gần như, khá
D. By and by = soon: sớm thôi
Dịch nghĩa: Cảnh sát khá chắc chắc ai là thủ phạm
Question 10. The internship in a psychiatric ward _______ for the rest of his life.
A: had influence on him
B: had influence over him
C: had an influence at him
D: had an influence on him
Đáp án D

Giải thích:
Have an influence on: có ảnh hưởng đến
TYPE THE DOCUMENT TITLE

2


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 3
WWW.NGOAINGU24H.VN
Dịch nghĩa: chương trình thực tập tại bệnh viện tâm thần sẽ ảnh hưởng đến anh ấy trong suốt phần đời còn
lại
Question 11. Although the twins look identical, they have widely _______ opinions on almost every topic
under the sun.
A: distinct
B: divergent
C: dissimilar
D: distinguished
Đáp án B
Giải thích:
A. Distinct : khác biệt
B. Divergent : khác nhau
C. Dissimilar : khác nhau
D. Distinguished: nổi bật
Under the sun: có tồn tại trên đời
Mặc dù các từ có nghĩa tương đương nhưng opinion thường đi với divergent hơn, đây là cách sử dụng của
người bản ngữ.
Dịch nghĩa: Mặc dù cặp sinh đôi trông giống hệt nhau nhưng chúng lại có những ý kiến khác nhau rất nhiều
về gần như mọi thứ trên đời.
Question 12. We may win, we may lose – it‟s just the luck of the _______.
A: draw

B: odd
C: fate
D: chance
Đáp án A
Giải thích:
The luck of the draw: tùy may rủi
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể thắng, có thể thua – tất cả phụ thuộc vào may rủi
Question 13. They are having serious problems. Their relationship is on the _______.
A: rocks
B: cliffs
C: stones
D: grass
Đáp án A
Giải thích:
Tobe on the rocks: (mối quan hệ, chuyện kinh doanh) gặp khó khăn và có nguy cơ thất bại
Dịch nghĩa: Họ đang gặp vấn đề nghiêm trọng, mối quan hệ của họ đang rất chênh vênh.
Question 14. At first the children enjoyed the game but quite soon _______ novelty.
A: died out
B: wore off
C: went off
D: died down
Đáp án B
Giải thích:
A. Die out: tuyệt chủng
B. Wear off: mất dần
C. Go off: bom nổ, đồng hồ báo thức rung chuông
D. Die down: giảm (âm, tiếng ồn, sức mạnh)
Dịch nghĩa: Ban đầu thì lũ trẻ rất thích trò chơi nhưng ngay sau đó thì sự mới mẻ đã mất dần.
Question 15. I _______. He should have _______ than to lend them money.
A: for one am not sorry / known better

B: am not sorry for once / been better
C: for one thing am not sorry / known more D: am not sorry once and for all / thought more
Đáp án A
Giải thích:
For one: dùng để nhấn mạnh là có một loại người sẽ làm thế này, và những người khác cũng có khả năng
như thế.
Should have Vpp: lẽ ra phải làm gì trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm, dùng mẫu câu này để khiển
trách người khác, hoặc tự trách mình.
Dịch nghĩa: Tôi là dạng người không biết thương tiếc ai cả. Lẽ ra anh ta phải tự biết mà không cho mượn
tiền chứ.
3
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội


Question 16. The scientists _______ the festival of Ramadan, but they were too busy with their research in
the laboratory.
A: would sooner have celebrated
B: would have loved to have observed
C: would have liked to commemorate
D: would prefer to have obeyed
Đáp án B
Giải thích:
Would have loved to = would have liked to : đã từng muốn làm gì, nhưng thực tế thì không được làm
Would sooner V = Would prefer to V: muốn làm gì ở hiện tại
Celebrate: (v) kỉ niệm
Observe : (v) quan sát, xem
Commemorate (v) tưởng nhớ
Obey: (v) nghe lời
Về cấu trúc thì would have loved và would have liked đều được nhưng nghĩa thì observe the festival đúng

hơn là commemorate the festival
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã rất mong muốn được chiêm ngưỡng lễ hội Ramadan, nhưng họ quá bận
với các nghiên cứu ở phòng thí nghiệm.
Question 17. How annoying! You _______ again!
A: may yet make the same mistake
B: have yet to make the same mistake
C: have made the same mistake yet
D: have made the self-same mistake yet of your
Đáp án C
Giải thích:
Yet again: dùng để nhấn mạnh “thêm nữa”
Dịch nghĩa: Thật là phiền phức! Bạn lại mắc một lỗi tương tự này lần nữa.
Question 18. ______ the future, I think we‟ll just have to wait and see.
A: As regards
B: Regardless of
C: Having regard to
D: Without regard to
Đáp án A
Giải thích:
As regards + N: nói đến…
Without regard to = regardless of: bất chấp
Không dùng having regard to.
Dịch nghĩa: Nói về tương lai thì tôi nghĩa là chúng ta sẽ phải chờ xem thôi.
Question 19. – “Are you thinking of flying business class?” –“_______”
A: No, economy.
B: No, I‟m just on business
C: No, I‟d like an aisle seat.
D: I‟m flying there to attend a party.
Đáp án A
Giải thích:

Business class: hạng thương gia trên máy bay (hạng đắt tiền)
Economy class: hạng bình dân
To be on business: đang đi công tác
Aisle seat: ghế ngồi gần lối đi
Dịch nghĩa:
- Bạn có nghĩ là sẽ bay hạng thương gia không?
- Không, hạng thường thôi.
Question 20. Focusing too much _______ your work means _______ others
A: Ø / being distance yourself from
B: to / distance yourself from
C: on / distancing yourself from
D: for / being distance from
Đáp án C
Giải thích:
Focus on: tập trung đến
Mean: (v) có nghĩa là, đồng nghĩa với (sau mean ta dùng N/Ving)
Dịch nghĩa: Quá tập trung đến công việc đồng nghĩa với việc bạn sẽ tách mình ra quá xa khỏi những người
khác.
TYPE THE DOCUMENT TITLE

4


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 5
WWW.NGOAINGU24H.VN
Question 21. Jim has just bought _______.
A: some new black wool two scarves
B: two new black wool scarves
C: two black wool new scarves
D: two scarves new wool black

Đáp án B
Giải thích:
Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age cũ/mới–
Shape hình dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.
Ta có new – mới – nhóm age
Black – màu đen – nhóm color
Wool – bằng len – nhóm material
Sắp xếp theo trật tự ta có two new black wool scarves.
Dịch nghĩa: Jim vừa mua hai chiếc khăn choàng len màu đen mới.
Question 22. I don‟t like turning down work, but I‟ll have to, I‟m afraid I‟ve got far too much _______ at
the moment.
A: on my plate
B: in effect
C: on my mind
D: up my sleeve
Đáp án A
Giải thích:
Have too much on my plate: quá nhiều việc phải làm
Turn down: từ chối
Dịch nghĩa: Tôi ko muốn từ chối công việc, nhưng tôi sẽ phải làm vậy, tôi e là tôi đã có quá nhiều thứ để
làm ở hiện tại rồi.
Question 23. ________ harshly he may speak to you, you can be sure that he has only your interests at
heart.
A: However
B: Whereas
C: Whether
D: Although
Đáp án A
Giải thích:
However adj/adv S V: Mặc dù…như thế nào

Whereas: trong khi
Whether A or B/ whether S V or not: liệu A hay B/ liệu …có hay không
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta có nói chuyện với bạn nặng lời thế nào thì bạn cũng có thể chắc chắn rằng anh ta
chỉ có bạn trong tim thôi.
Question 24. Luckily, I _______ a new pair of sunglasses as I found mine at the bottom of a bag.
A: didn't need to buy
B: needn't have bought
C: hadn't to buy
D: needed not to buy
Đáp án A
Giải thích:
Needn’t have Vpp: lẽ ra không cần làm, nhưng thực tế thì đã làm
needed not to: đã k cần làm gì, và thực tế cũng k làm (nhưng thường thì người ta dùng Didn’t need to hơn)
Hadn’t to: thường thì người ta dùng didn’t have to hơn.
Dịch nghĩa: May mắn là tôi k cần mua một cặp kính râm mới vì tôi tìm thấy kính của tôi ở dưới đáy túi.

IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is closest in
meaning to the underlined
Question 25: Trudy felt ill at ease when she spoke in public for the first time.
A. felt uncomfortable and embarrassed
B. felt difficult and lost confidence
C. felt challenged and inopportune
D. felt nausea and dizzy
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội

5



Đáp án A
Giải thích:
felt ill at ease (v) thấy k thoải mái
A. uncomfortable and embarrassed: k thoải mái và ngượng ngại
B. difficult and lost confidence: khó khăn và mất tự tin
C. challenged and inopportune: khó khăn và k thích hợp
D. nausea and dizzy: chóng mặt, buồn nôn
Dịch nghĩa: Trudy thấy không thoải mái khi cô ấy phải nói trước công chúng lần đầu tiên.
Question 26: The mission statement of the International Movement as formulated in the "Strategy 2010"
document of the Federation is to improve the lives of vulnerable people by mobilizing the power of
humanity.
A. weak and unprotected
B. poor and disabled
C. deaf and mute
D. wealthy and famous
Đáp án A
Giải thích:
Vulnerable: (adj) dễ tổn thương
A. weak and unprotected: yếu đuối và k được bảo vệ
B. poor and disabled: nghèo và tàn tật
C. deaf and mute: câm điếc
D. wealthy and famous: giàu có và nổi tiếng
Dịch nghĩa: Câu tuyên ngôn của phong trào quốc tế trong việc xây dựng tài liệu "Chiến lược 2010" của
Liên đoàn là để cải thiện cuộc sống của những người dễ bị tổn thương bằng cách huy động sức mạnh của
nhân loại.
Question 27: To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience as
well as some important information about yourself.
A. your special qualities you have
B. what you have earned through study
C. what you have experienced

D. your own qualities in real life
Đáp án B
Giải thích:
Qualifications: bằng cấp
A. your special qualities you have: những phẩm chất đặc biệt mà bạn có
B. what you have earned through study: những gì bạn thu được qua việc học
C. what you have experienced: những gì bạn trải qua
D. your own qualities in real life: phẩm chất của riêng bạn trong đời thật
Dịch nghĩa: để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bẹn nên ghi lại những bằng cấp, kinh nghiệm làm việc
cũng như những thông tin quan trọng về bản thân.
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is OPPOSITE in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 28: I find it hard to work at home because there are too many distractions.
A. attentions
B. unawareness
C. unconcern
D. carelessness
Đáp án A
Giải thích:
Distractions: sự phân tâm, điều khiến bạn phân tâm
A. attentions: chú ý
B. unawareness: không nhận thức, không ý thức được
C. unconcern: k quan tâm
D. carelessness: sự cẩu thả
Dịch nghĩa: Tôi thấy rất khó để có thể làm việc ở nhà vì có quá nhiều thứ khiến tôi phân tâm.
TYPE THE DOCUMENT TITLE

6



KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 7
WWW.NGOAINGU24H.VN
Question 29: In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.
A. shortly
B. sluggishly
C. leisurely
D. weakly
Đáp án B
Giải thích:
Rapidly (adv) nhanh chóng
A. shortly: ngắn, sớm
B. sluggishly: một cách chậm chạp
C. leisurely: một cách nhẹ nhàng, thư giãn
D. weakly: yếu đuối
Dịch nghĩa: Trong hai thập kỉ đầu tồn tại, rạp chiếu phim phát triển rất nhanh.
VI. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for each the
blanks:
Ask most people for their list of top ten fears, and you‟ll be sure to find (30).................... burgled is fairly
high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of
them had had their homes (31) ....................into more than twice, and two had been burgled five times. To
put the record straight, (32) ....................of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family
silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of easily
transportable items- the television, the video, even food from the freezer. This may have something to do
with the (33) ....................that the average burglar is in his (or her) late teens, and probably wouldn‟t know
what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much easier matter. They are
perhaps not so (34) ....................professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and
some excitement. (35) ....................that this makes having your house turned upside down and your favorite
things stolen any easier to (36) ....................In most cases, the police have no luck recovering any of the
stolen goods. Unless there is any definite (37) ...................., they are probably unable to do anything at all.
And alarms or special locks don‟t seem to help either. The only advice my friends could (38). ....................

was „ Never live on the ground floor‟ and „ Keep two or three very fierce dogs‟, which reminded me of a
case I read about, where the burglars‟ (39) ....................included the family‟s pet poodle.
Question 30. A. been
B. having
C. being
D. out
Đáp án C
Giải thích:
Chia ở bị động “bị trộm” là tobe Vpp, nhưng ở đây ta cần một chủ ngữ nên là sẽ để dạng danh động từ là
being burgled.
Question 31. A. robbed
B. broken
C. taken
D. entered
Đáp án B
Giải thích:
Break into: đột nhập
Question 32. A. none
B. some
C. all
D. few
Đáp án A
Giải thích: Về nghĩa, ta cần điền dạng phủ định và vì động từ owns chia với danh từ số ít nên ta chọn none.
None of: không ai trong số… (ta coi như đây là danh từ số ít)
Question 33. A. information
B. fact
C. idea
D. knowledge
Đáp án B
Giải thích:

A. information: thông tin
B. fact: sự thật
C. idea: ý tưởng
D. knowledge: kiến thức
7
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội


Question 34. A. many
B. much
C. that
D. rarely
Đáp án B
Giải thích:
Rarely: hiếm khi
Not so much/ many: không quá nhiều vật gì
Ở đây để diễn tả “không quá chuyên nghiệp”, bổ ngữ cho tính từ ta dùng not so much.
Question 35. A. given
B. so
C. not
D. despite
Đáp án C
Giải thích:
Not that: không phải là
Question 36. A. believe
B. accept
C. do
D. attempt
Đáp án B

Giải thích:
A. believe: tin
B. accept: chấp nhận
C. do: làm
D. attempt: cố gắng
Chấp nhận sự thật là đồ vật đã bị trộm, ta dùng accept.
Question 37. A. case
B. burglary
C. investigation
D. evidence
Đáp án D
Giải thích:
A. case: trường hợp
B. burglary: vụ trộm
C. investigation: điều tra
D. evidence: bằng chứng
Question 38. A. come up with
B. get by with
C. bring up with
D. put in which
Đáp án A
Giải thích:
A. come up with: tìm ra (ý tưởng, giải pháp…)
B. get by with: k có nghĩa
C. bring up with: k có nghĩa
D. put in with: k có nghĩa
Question 39. A. takings
B. profits
C. loot
D. receipts

Đáp án C
Giải thích:
A. takings: tiền bán hàng
B. profits: lợi nhuận
C. loot: đồ ăn trộm được
D. receipt: hóa đơn
E. Dịch bài
F. Hỏi mọi người về top 10 nỗi sợ của họ, và bạn chắc chắn sẽ thấy rằng nỗi sợ bị trộm nằm ở vị trí khá cao
trong danh sách ấy. Một khảo sát k chính thống được tôi thực hiện với các bạn trong bữa tiệc tuần trước cho
thấy rằng tám trong số họ đều đã từng bị trộm đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai người thì đã bị trộm đến năm
lần. Nói thẳng ra thì không ai trong số những người bạn của tôi sở hữu một bức họa đáng giá hay một tủ chứa
đầy vàng bạc. Thực tế thì ba trong số họ là sinh viên. Loại trộm điển hình nhất có vẻ là trộm những thứ dễ di
chuyển – TV, đầu đĩa, thậm chí là thức ăn trong tủ lạnh. Trung bình thì những tên trộm thường ở cuối tuổi
thiếu niên, không biết làm gì với một bức họa Picasso, trong khi việc bán một chiếc máy nghe nhạc hay máy
hút bụi sẽ dễ dàng hơn. Họ có lẽ không phải là những tên trộm chuyên nghiệp, mà chỉ là những thanh niên
thiếu tiền cần một vài pound để chơi bởi. Điều này không khiến cho việc ngôi nhà của bạn bị lục tung lên hay

TYPE THE DOCUMENT TITLE

8


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 9
WWW.NGOAINGU24H.VN
những vật dụng yêu thích của bạn bị trộm mất có thể dễ dàng chấp nhận hơn. Trong đa số các trường hợp,
cảnh sát không có đủ may mắn để lấy lại những thứ đồ bị mất. Trừ khi có chứng cứ rõ ràng, họ gần như không
thể làm gì được. Và chuông báo hay khóa đặc biệt dường như cũng không giúp được gì. Lời khuyên duy nhất
mà bạn tôi có thể đưa ra là “Không bao giờ ở tầng trệt” và “Nuôi hai hoặc ba con chó giữ”. Điều này khiến tôi
nhớ lại một trường hợp mà tôi đã từng đọc trước đây, trong những thứ tên trộm lấy được có cả đồ ăn của thú
nuôi trong nhà.


VII. Read the passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
In their darker moments, climatologists talk about their own “nightmare scenario”. This is one where
global warming has brought about such significant climatic changes that ocean currents change direction.
One scene from the nightmare has the Gulf Stream moving south or even going into reverse, making winter
in London look and feel like a St. Petersburg January.
The ocean is a great moderating influence on the planet, soaking up heat around the tropics and
depositing it in the cooler polar regions. Yet scientists know surprisingly little about how the sea does this they estimate that the North Atlantic alone moves energy equivalent to the output of several hundred million
power stations. Last year oceanographers began their biggest international research initiative to learn more
about ocean circulation. The first results from World Ocean Circulation Experiment demonstrate just how
complex the movement of sea water can be. They have also given scientists a glimpse of the amount heat
being exchanged between the oceans and the atmosphere. As part of the experiment, researchers are
monitoring the speed and direction of ocean currents water temperature and salinity.
Research ships taking part will gather detailed measurements at 24,000 points or “stations” along
carefully designated trans-ocean routes. This undertaking dwarfs the 8,000 hydrographic stations created in
the past hundred years of ocean surveying. A fleet of ships, buoys, seabed sensors and satellites will collect
so much data that Britain, one of the 40 countries taking part, has opened a research institute, the James
Rennell Centre for Ocean Circulation in Southampton, to process them.
One of the justifications for the experiment, says John Woods, director of marine and atmospheric
sciences at the Natural Environment Research Council, is that the oceans hold the key to understanding
long-term changes in the global climate. The Earth has two “envelopes” - the ocean, consisting of slowly
circulating water, and the atmosphere, made of fast-moving air. Far from being independent, they interact,
one modifying the other until a balance came about at the end of the last Ice Age, about 10,000 years ago.
Scientists hope that knowing more about the ocean‟s “weather patterns” will help them to predict climate
changes further ahead.
Knowing how heat is moved around the ocean is crucial to such long-term forecasting. The top three
meters of the ocean store more heat than all of the atmosphere. Some of the heat can be transported
downward between 30 meters and several hundred meters. The deeper it goes, the longer it stays out of the
atmosphere. Water heated in the equatorial region flows in shallow currents north or south towards the

poles, where it releases its heat to the air and, as it becomes colder and denser, sinks to the sea floor, where
it forms deep, cold currents that flow back to the equator.
(Source: “CAE Reading Skills” – Diana Pye and Simon Greenall)
Question 40: The word “this” in the paragraph refers to ____.
A. desperate situation
B. climatologist‟s speech
C. nightmare scenario
D. change of current direction
Dịch nghĩa: Từ “this” trong đoạn văn nhắc tới ____.
A. tình trạng tuyệt vọng
B. bài phát biểu của các nhà khí hậu học
C. cơn ác mộng
D. sự thay đổi của dòng hải lưu

Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội

9


Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “In their darker moments, climatologists talk about their own
“nightmare scenario”. This is one where global warming has brought about such significant climatic
changes that ocean currents change direction”
Ở trước this chỉ có duy nhất nightmare scenario ở dạng số ít, mà dịch nghĩa cũng thấy this thay thế cho từ
này.
Question 41: Some scientists believe that global warming could ____.
A. modify ocean currents
B. change wind directions in the polar regions
C. reduce the influence of the currents
D. increase wind speeds

Dịch nghĩa: Một vài nhà khoa học tin rằng trái đất nóng lên có thể ____.
A. thay đổi dòng hải lưu
B. thay đổi hướng gió ở vùng cực
C. giảm ảnh hưởng của dòng hải lưu
D. tăng tốc độ gió
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “global warming has brought about such significant climatic
changes that ocean currents change direction”
Question 42: The phrase “into reserve” in the first paragraph is closest in meaning to ____.
A. into the same direction
B. backwards
C. parallel way
D. in front of
Dịch nghĩa: Từ “into reserve” – theo hướng ngược lại – trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ____.
A. theo cùng một hướng
B. ngược lại
C. song song
D. phía trước
Question 43: The first results have already confirmed ____.
A. that the heat is stocked at the great depths
B. that the last Ice Age ended about 10,000 years ago
C. the complexity of ocean currents
D. that Gulf Stream currents are situated in the surface layer of water
Dịch nghĩa: Những kết quả đầu tiên đã xác minh ____.
A. nhiệt được tích tụ ở những nơi sâu nhất
B. kỉ băng hà cuối cùng kết thúc khoảng 10,000 năm trước
C. độ phức tạp của dòng hải lưu
D. dòng hải lưu Gulf Stream nằm ở bề mặt nước
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “The first results from World Ocean Circulation Experiment
demonstrate just how complex the movement of sea water can be”
Question 44: The word “initiative” in the third paragraph mostly means ____.

A. intention
B. new plan
C. opportunity
D. big experiment
Dịch nghĩa: Từ “initiative” – bắt đầu - trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____.
A. ý định
B. dự định mới
C. cơ hội
D. thí nghiệm lớn
Question 45: The word “it” in the last paragraph refers to ____.
A. heated water
B. equatorial region C. current movement
D. heat transport
Dịch nghĩa: Từ “it” ở đoạn cuối nhắc đến ____.
A. nước nóng
B. vùng xích đạo
C. di chuyển của dòng hải lưuD. Nhiệt di chuyển
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối “Water heated in the equatorial region flows in shallow currents
north or south towards the poles, where it releases its heat to the air”
Có water heated in the equatorial region là cụm danh từ số ít có thể thay bằng it và dịch nghĩa ta biết it
thay thế cho cụm này.
Question 46: Heat is transferred from the tropics to the poles ____.
A. in the surface currents
B. in the atmosphere
C. in the deep currents
D. along the seabed
Dịch nghĩa: Nhiệt được chuyển từ vùng nhiệt đới đến vùng cực ____.
A. trên bề mặt dòng hải lưu
B. trong khí quyển
C. ở những dòng nước sâu

D. dọc theo đáy biển
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối “The top three meters of the ocean store more heat than all of the
atmosphere.” Phần lớn quá trình trao đổi nhiệt diễn ra trên 3m nước gần bề mặt nhất, còn vẫn có một lượng
nhỏ diễn ra ở dưới sâu.
TYPE THE DOCUMENT TITLE

10


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 1
WWW.NGOAINGU24H.VN 1
Question 47: The atmosphere and the ocean ____.
A. influence the climate independently
B. interact and create a global climatic balance
C. have no effect on the climate
D. have only modified the climate since the last Ice Age
Dịch nghĩa: Khí quyển và đại dương ____.
A. ảnh hưởng độc lập đến khí hậu
B. tương tác và tạo ra sự cân bằng của khí hậu
C. k ảnh hưởng đến khí hậu
D. chỉ tác động thay đổi khí hậu từ kỉ băng hà cuối cùng
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “Far from being independent, they interact, one modifying the other
until a balance came about at the end of the last Ice Age”
Question 48: Why is this research considered to be of great importance?
A. It will enable future scientists to prevent extreme climatic changes.
B. It will help dissipate the climatologists‟ “nightmare scenario”.
C. It unites a large number of different countries.
D. It will help scientists predict climate changes.
Dịch nghĩa: Tại sao bản nghiên cứu này lại được đánh giá là rất quan trọng?
A. Nó sẽ cho phép các nhà khoa học tương lai ngăn chặn những biến đổi khí hậu tiêu cực

B. Nó sẽ giúp giải tỏa "cơn ác mộng" của các nhà khí hậu.
C. Nó kêu gọi hợp tác của nhiều quốc gia khác nhau
D. Nó sẽ giúp các nhà khoa học dự đoán về biến đổi khí hậu.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 5 “the oceans hold the key to understanding long-term changes in the
global climate.”
Question 49: Where is this passage probably printed?
A. A technology magazine
B. A book on weather
C. A leaflet for campaign
D. An environment journal
Dịch nghĩa: Bài viết này có khả năng được in ở đâu?
A. Tạp chí công nghệ
B. sách về thời tiết
C. tờ rơi cho một chiến dịch
D. báo về môi trường
Giải thích: Thời tiết là những gì xảy ra trong một thời gian ngắn như 1 ngày hay vài ngày liên tiếp, còn ở
đây nói về thời tiết trong thời kì dài – hay còn gọi là khí hậu, những vấn đề lớn như hải lưu, đại dương, khí
quyển, nó là vấn đề môi trường chứ không phải thu hẹp trong phạm vi thời tiết nữa.
Dịch bài
Trong những khoảnh khắc đen tối nhất, các nhà khí hậu học nói về "cơn ác mộng" của mình. Đây là nơi mà
sự nóng lên toàn cầu đã khiến khí hậu thay đổi lớn, và các dòng hải lưu đổi hướng. Một cảnh trong cơn ác
mộng đó là Gulf Stream di chuyển về phía nam hoặc theo chiều ngược lại, khiến cho mùa đông ở Luân Đôn
trông và cảm thấy như là thành phố St. Petersburg vào tháng Giêng.
Các đại dương ảnh hưởng rất lớn đến hành tinh, hấp thụ nhiệt xung quanh các vùng nhiệt đới và tăng nguồn
nhiệt cho những vùng cực lạnh. Tuy nhiên, ngạc nhiên là các nhà khoa học biết rất ít về cách biển thực hiện
điều này - họ ước tính rằng chỉ riêng Bắc Đại Tây Dương đã trao đổi một lượng năng lượng tương đương
với sản lượng của hàng trăm triệu các nhà máy điện. Năm ngoái, các nhà hải dương học bắt đầu những
nghiên cứu quốc tế lớn nhất để tìm hiểu về dòng hải lưu. Những kết quả đầu tiên từ World Ocean
Circulation Experiment chứng minh độ phức tạp của chuyển động của nước biển. Chúng cũng cho các nhà
khoa học một cái nhìn nhanh về nhiệt lượng được trao đổi giữa các đại dương và khí quyển. Là một phần

của thí nghiệm, các nhà nghiên cứu đang theo dõi tốc độ và hướng của các dòng hải lưu, nhiệt độ nước và độ
mặn.
Các tàu nghiên cứu tham gia sẽ thu thập các phép đo chi tiết tại 24.000 điểm hoặc "trạm" trên tuyến đường
xuyên đại dương được thiết kế một cách cẩn thận. Nghiên cứu này làm lu mờ vai trò của 8.000 trạm thủy
văn tạo ra trong hàng trăm nămcv khảo sát đại dương. Một đội tàu, phao, cảm biến đáy biển và vệ tinh thu
thập nhiều dữ liệu đến nỗi nước Anh, một trong số 40 nước tham gia, đã mở ra một viện nghiên cứu, Trung
tâm Dương lưu hành James Rennell ở Southampton, để xử lý thông tin.
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội

11


Một trong những luận cứ để thí nghiệm, theo ông John Woods, giám đốc Hội đồng khoa học biển và khí
quyển tại nghiên cứu môi trường tự nhiên nói, đại dương là chìa khóa để nghiên cứu những thay đổi lâu dài
trong khí hậu toàn cầu. Trái đất có hai "phong bì" - đại dương, bao gồm những dòng nước từ từ lưu thông,
và khí quyển, được làm nên từ không khí chuyển động nhanh. Cứ tưởng đó là độc lập với nhau, nhưng thực
chất chúng tương tác với nhau, cái này thay đổi cái kia cho đến khi cân bằng vào cuối thời kỳ băng hà cuối
cùng, khoảng 10.000 năm trước đây. Các nhà khoa học hy vọng rằng nếu biết thêm về "đặc điểm thời tiết"
của đại dương sẽ giúp họ dự đoán những thay đổi khí hậu trong tương lai.
Biết được cách nhiệt di chuyển xung quanh các đại dương rất quan trọng để đưa ra những dự báo dài hạn.
Ba mét nước trên của đại dương trữ nhiệt nhiều hơn tất cả bầu khí quyển. Một lượng nhiệt có thể được vận
chuyển xuống tận khu vực sâu 30 mét đến vài trăm mét. Nó càng xuống sâu thì nó càng cách xa khỏi bầu
khí quyển. Nước được làm nóng ở khu vực xích đạo chảy về phía bắc hoặc phía nam đến vùng cực, nơi mà
nó giải phóng nhiệt cho không khí, và khi nước trở nên lạnh hơn và nặng hơn, nó chìm xuống đáy biển, nơi
mà nó tạo nên những dòng nước sâu, và lạnh chảy ngược trở lại đường xích đạo.

VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions.
Language has enabled our species to formulate ideas and exchange information. One characteristic

of language is that it is ever-evolving, changing to meet the needs of the people speaking it. Countries tend
to adopt a national language that makes it easy for their inhabitants to communicate with one another as well
as with outside entities. While this encourages the spread of certain language, it can also lead to the death of
others. Consider the spread of Latin in ancient world as it pertains to English usage today.
Latin was the language spoken in the Roman Empire, which included the Mediterranean and parts of
Europe. Latin became so widespread that the languages of many modern European countries are based on
the Latin language. However, despite its contribution to modern language, Latin in itself is no longer spoken
as a primary language. The eventual demise of Latin occurred because, as it spread out over hundreds of
years, it took on different dialects and pronunciations based on the different regions in which it was used.
Rather than adopting Latin as a language, foreign people took the roots of Latin words and adapted them
into their own languages. Hence, Latin‟s popularity is one of the reasons why it ultimately fell out of use. As
Latin did centuries ago, English is swiftly becoming the world‟s most widely used language, spoken by
people on the majority of the seven continents and declared the national language in at least thirty-four
countries. As with Latin, the accent and tone may differ from country to country, but the basics of the
vernacular have their foundation in Standard English.
Linguistics predict that, like Latin, English will experience a immense spread and then subsequent
break-up as the languages that got their start in English change into languages unique unto them. They feel
that this can already be seen in areas such as the islands of Caribbean. While English is recognized as the
national language of these countries, it has quite a different sound than English spoken everywhere else in
the world. In other countries, English words have taken on completely different meanings from what they
were originally. In the African country of Uganda, for example, natives use the word “extend” to mean
“move over” or “get out of the way” rather than the more universally understood meaning of “lengthen” or
“stretch”. People in the South American country of Guyana refer to “operation” when speaking of having an
upset stomach or diarrhea. We can clearly see that English, like Latin, is being adapted to create other
words or to take on new meanings.
(By Moraig Macgillivray and Patrick Yancey, Mastering skills for TOEFL iBT)
Question 50: What does the passage mainly discuss?
A. How Latin became a dead language
B. The similarities and differences between Latin and English
C. The Latinization of English

D. The future of English
Dịch nghĩa: Bài viết bàn luận về vấn đề gì?
A. Cách mà tiếng Latin trở thành một ngôn ngữ chết
TYPE THE DOCUMENT TITLE

12


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 1
WWW.NGOAINGU24H.VN 3
B. Tương đồng và khác biệt của tiếng Latin và tiếng Anh
C. Quá trình Latinh hóa tiếng Anh
D. tương lai của tiếng Anh
Giải thích: Bài viết nói về quá trình tiếng Latin mai một và sau đó dự đoán về một quá trình tương tự diễn ra
với tiếng Anh quá những ví dụ cụ thể. Như vậy có thể coi đó là quá trình Latinh hóa tiếng Anh, nếu dùng
tương lai của tiếng Anh thì chung chung mà chưa làm nổi bật được ý “mai một” mà tác giả muốn nói trong
bài.
Question 51: The word “pertains” in line 5 is closest in meaning to ____.
A. compares
B. connects
C. reflects
D. relates
Dịch nghĩa: Từ “pertains” – liên quan đến – trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ____.
A. so sánh
B. kết nối
C. phản ánh
D. liên quan
Question 52: It can be inferred from the first paragraph that ____.
A. Nations are more likely to choose a national language that is easy to their people to use
B. National languages are chosen by people who wish to communicate with neighbouring countries

C. A country‟s inhabitants will speak whichever language is chosen by its leaders
D. Outside individuals are likely to choose a language similar to that of their neighbours.
Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ đoạn đầu tiên là ____.
A. Các quốc gia có xu hướng chọn quốc ngữ mà người dân dễ sử dụng
B. Quốc ngữ được chọn bởi những người muốn giao tiếp với các nước láng giềng
C. Dân của một nước sẽ nói bất cứ ngôn ngữ nào mà lãnh đạo lựa chọn
D. Một cá nhân thường sẽ chọn một ngôn ngữ mà tương tự với những người xung quanh.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Countries tend to adopt a national language that makes it easy for
their inhabitants to communicate with one another as well as with outside entities.”
Question 53: The word “vernacular” in line 17 is closest in meaning to ____.
A. tone
B. verbal skills
C. accent
D. language
Dịch nghĩa: Từ “vernacular” – tiếng bản xứ - trong dòng 17 gần nghĩa nhất với
A. tong giọng
B. kĩ năng ngôn ngữ C. giọng địa phương
D. ngôn ngữ
Giải thích:
Accent là cách phát âm khác nhau ở từng vùng, còn vernacular lại là ngôn ngữ, là tiếng nói dùng ở vùng
đó.
Trong ngữ cảnh này, tác giả nói “Dù tông giọng hay giọng địa phương khác nhau thì bản chất ngôn ngữ vẫn
là tiếng Anh”, vì vậy thay từ language cho vernacular mới đúng.
Question 54: According to the passage, which of the following is true of the popularity of Latin language?
A. It leads to the death of other contemporary languages.
B. It contributes to the formation and development of current dialects.
C. It gives birth to all of the Western languages.
D. It actually results in the disappearance of the language.
Dịch nghĩa: Theo bài viết, câu nào sau đây là đúng khi nói về sự phổ biến của tiếng Latin?
A. Nó dẫn đến cái chết của những ngôn ngữ tạm thời khác

B. Nó góp phần hình thành và phát triển từ ngữ địa phương
C. Nó sinh ra tất cả các ngôn ngữ ở phương tây
D. Cuối cùng thì nó dẫn đến việc nó biến mất.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “However, despite its contribution to modern language, Latin in
itself is no longer spoken as a primary language”
Question 55: The word “diarrhea” in the third paragraph means mostly the same as ____.
A. bowel disorder
B. a respiratory disease
C. a cardiovascular problem
D. a terminal illness
Dịch nghĩa: Từ “diarrhea” – bệnh tiêu chảy - trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ____.
A. rối loạn đường ruột
B. bệnh hô hấp
13
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội


C. vấn đề tim mạch
D. bệnh nan y
Question 56: The word “they” in the last paragraph refers to ____.
A. English words
B. local words
C. different meanings
D. other countries
Dịch nghĩa: Từ “they” ở đoạn cuối nhắc đến ____.
A. từ tiếng Anh
B. từ địa phương
C. các nghĩa khác
D. các nước khác

Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối “In other countries, English words have taken on completely
different meanings from what they were originally” - Ở các nước khác, các từ tiếng Anh có các nghĩa
hoàn toàn khác so với những gì ban đầu.
Như vậy, they thay thế cho English words
Question 57: The word “this” in the first paragraph refers to ____.
A. one characteristic
B. language
C. adopting a national language
D. communicating with each other
Dịch nghĩa: Từ “this” ở đoạn 1 nhắc tới____.
A. một tính chất
B. ngôn ngữ
C. việc chọn một quốc ngữ
D. giao tiếp với người khác
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Countries tend to adopt a national language that makes it easy for
their inhabitants to communicate with one another as well as with outside entities. While this
encourages the spread of certain language, it can also lead to the death of others” – Các quốc gia chọn
một quốc ngữ…Việc này tuy giúp một ngôn ngữ phát triển nhưng lại khiến nhiều ngôn ngữ khác chết yểu
Như vậy, việc này chính là việc chọn quốc ngữ, this thay thế cho adopting a national language
Question 58: The example “People in the South American country of Guyana refer to “operation” when
speaking of having an upset stomach or diarrhea” is used to ____.
A. show the linguistic ignorance of people in Guyana
B. stress the transformation in meaning of English words spoken in some areas
C. point out the importance of understanding the pragmatic meaning of an English word
D. emphasize the necessity of learning English for someone who wants to live in Guyana
Dịch nghĩa: Ví dụ “Người dân ở các quốc gia Nam Mỹ Guyana nhắc đến "operation" khi nói về việc đau
bụng hoặc tiêu chảy” được dùng để ____.
A. thể hiện sự thờ ơ với ngôn ngữ của người Guyana
B. nhấn mạnh sự thay đổi ngữ nghĩa của từ tiếng Anh ở một số vùng
C. chỉ ra tầm quan trọng của việc hiểu nghĩa thực của từ tiếng Anh

D. nhấn mạnh sự cần thiết của việc học tiếng Anh với một người muốn sống ở Guyana
Giải thích: Tác giả nói về việc các từ bị thay đổi nghĩa, và sau đó đưa ra hai ví dụ cho lời nói của mình về
việc đổi nghĩa của từ.
Question 59: The author implies that linguistics make a prediction about the future of English that ____.
A. it will become a death language like Latin
B. it continues spreading all over the world
C. it will be no longer the national language in some countries
D. it contributes to build up a new language
Dịch nghĩa: Tác giả ngụ ý rằng các nhà ngôn ngữ học đoán rằng tương lai tiếng Anh ____.
A. nó sẽ chết giống như tiếng Latin
B. nó sẽ còn tiếp tục phổ biến trên thế giới
C. nó sẽ k còn là quốc ngữ ở một số nước
D. nó góp phần xây dựng một ngôn ngữ mới.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn cuối “Linguistics predict that, like Latin, English will experience a
immense spread and then subsequent break-up”
Câu này k hợp lí lắm, các nhà ngôn ngữ cho rằng nó sẽ tiếp tục phổ biến rồi sẽ lụi tàn mới đúng, nếu nói chỉ
phổ biến hay chỉ lụi tàn thì k đầy đủ. Đáp án ban đầu là B
Dịch bài
TYPE THE DOCUMENT TITLE

14


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 1
WWW.NGOAINGU24H.VN 5
Ngôn ngữ đã giúp loài người chúng ta xây dựng ý tưởng và trao đổi thông tin. Một đặc điểm của ngôn ngữ
là nó đang ngày càng phát triển, thay đổi để đáp ứng các nhu cầu của người dân. Các quốc gia có xu hướng
áp dụng một ngôn ngữ chung mà người dân của họ có thể dễ dàng sử dụng để giao tiếp với nhau và với bên
ngoài. Trong khi điều này khuyến khích sự lan truyền của một ngôn ngữ thì nó cũng có thể dẫn đến cái chết
của một ngôn ngữ khác. Hãy xem xét sự lan rộng của ngôn ngữ La-tinh ở thế giới cổ đại vì nó gắn liền với

việc sử dụng tiếng Anh ngày nay.
Latin là ngôn ngữ dùng trong thời đế quốc La Mã, trong đó bao gồm các vùng Địa Trung Hải và một bộ
phận của châu Âu. Latin đã lan rộng đến nỗi mà ngôn ngữ của nhiều nước châu Âu hiện đại ngày nay đều
dựa trên ngôn ngữ Latin. Tuy nhiên, mặc dù nó đóng góp cho ngôn ngữ hiện đại, bản thân tiếng Latin lại
không còn được nói như một ngôn ngữ chính thống. Sự sụp đổ cuối cùng của Latin xảy ra vì nó trải rộng
hàng trăm năm, nó tiếp nhận các phương ngữ và cách phát âm khác nhau dựa trên các vùng khác nhau mà
nó được sử dụng. Thay vì áp dụng ngay tiếng Latin như một ngôn ngữ, người nước ngoài lấy gốc rễ của
tiếng Latin và chuyển chúng sang ngôn ngữ của riêng mình. Do đó, sự phổ biến của tiếng La tinh là một
trong những lý do tại sao cuối cùng nó rơi rụng. Như tiếng Latinh nhiều thế kỷ trước, tiếng Anh nhanh
chóng trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, được sử dụng bởi đa số người dân trên
bảy lục địa và được tuyên bố là quốc ngữ ở ít nhất 34 quốc gia. Như tiếng Latinh, giọng điệu và ngữ điệu có
thể khác nhau từ nước này sang nước khác, nhưng những điều cơ bản của tiếng địa phương đều có nền tảng
xuất phát từ tiếng Anh chuẩn.
Các nhà ngôn ngữ học dự đoán rằng, giống như tiếng Latin, tiếng Anh sẽ lan rộng phổ biến và tiếp theo đó
sẽ biến mất bởi vì những ngôn ngữ khởi đầu từ tiếng Anh sẽ trở thành ngôn ngữ độc nhất. Họ cảm thấy rằng
điều này đã có thể được nhìn thấy ở các khu vực như đảo Caribbean. Trong khi tiếng Anh được công nhận
như là quốc ngữ ở những nước này, nó có âm thanh khá khác so với tiếng Anh được nói ở khắp mọi nơi trên
thế giới. Ở các nước khác, các từ tiếng Anh đã được đưa vào ý nghĩa hoàn toàn khác với ban đầu. Ở các
nước châu Phi như Uganda, người bản xứ sử dụng từ "extend" có nghĩa là "chuyển qua" hoặc "ra khỏi con
đường" chứ không có nghĩa là "kéo dài" hoặc "kéo căng". Người dân ở các quốc gia Nam Mỹ Guyana nhắc
đến "operation" khi nói về việc đau bụng hoặc tiêu chảy. Chúng ta có thể thấy rõ là tiếng Anh, giống như
tiếng Latin, đang được điều chỉnh để tạo ra những từ khác nhau hoặc ý nghĩa mới.
IX. Mark the letter on your answer sheet to show the underlined part that needs correcting.
Question 60. There are none young single people living in this town – only old people and young families.
A: There are none
B: young single
C: only old people
D: living
Đáp án A. there are none => There are no
Giải thích: Nếu dùng none phải có none of, và sẽ dùng none of young single people là chủ ngữ luôn và

chia động từ lives mà không dùng qua there is/are nữa.
Dịch nghĩa: Không có người trẻ độc thân nào sống ở thị trấn này, chỉ có người già và các gia đình trẻ.
Question 61. I would be happy to see him, but I didn‟t have time because of the coming examinations.
A: would be
B: because of
C: coming
D: to see
Đáp án A. would be => would have been
Giải thích: Vì mong muốn trong quá khứ, nhưng k thực hiện được nên ta dùng would have Vpp
Dịch nghĩa: Tôi đã rất mong được anh ông ấy, nhưng tôi k có thời gian vì bài kiểm tra sắp tới.
Question 62. Marie Curie, a famous Polish physician, won the Nobel Prize when she discovered the
radioactive metals radium and polonium.
A: won
B: when she discovered
C: metals
D: Polish physician
Đáp án D. Polish physician => Polish physicist
Giải thích:
Physician: thầy thuốc, dược sĩ
Physicist: nhà vật lí học
Dịch nghĩa: Marie Curie, một nhà vật lí học nổi tiếng người Ba Lan, giành giải Nobel khi tìm ra ra kim loại
phóng xạ radium và polonium.
15
Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội


Question 63. Although he was happily married he preferred spending lately hours at work to spending
evenings lazily at home
A: lazily

B: to spending
C: happily
D: lately
Đáp án D. lately => late
Giải thích:
Ta dùng tính từ late (muộn) để bổ sung nghĩa cho danh từ hours
Lately (adv) dạo gần đây
Prefer A to B: thích A hơn B
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất hạnh phúc trong hôn nhân nhưng anh ấy thích dành những thời gian muộn
làm việc hơn là dành những buổi tối lười biếng ở nhà.
Question 64. Those of us who have a family history of heart disease should make yearly appointments with
their doctors.
A: yearly
B: make
C: family history
D: their
Đáp án D. their => our
Giải thích: Những người trong số chúng ta đi gặp bác sĩ của chúng ta chứ không thể là gặp bác sĩ của họ.
Dịch nghĩa: Những người trong số chúng ta mà có lịch sử người thân gia đình bị bệnh tim nên có gặp mặt
với bác sĩ của mình hàng năm.
WRITING:
PART I: Finish each of the following sentences in such a way that the rewritten sentence has the same
meaning to the original one.
Question 65: The last time I went to that town was ten years ago.
 It .............................................................................................................
 It has been ten years since I last went to that town.
Giải thích:
Với những câu “Lần cuối làm gì là bao giờ” thì ta thường chuyển sang thì hiện tại hoàn thành
Dịch nghĩa: Đã 10 năm rồi kể từ lần cuối tôi đến thị trấn đó.
Question 66: “I‟m sorry, Jackie. I didn‟t tell you the problem earlier,” said Steven.

 Steven apologized to ..............................................................................................
 Steven apologized to Jackie for not telling him the problem earlier.
Giải thích:
Apologize to somebody for something: xin lỗi ai vì việc gì
Dịch nghĩa: Steven xin lối Jackie vì đã không nói cho anh ấy vấn đề sớm hơn.
Question 67: It was such a beautiful creature that everyone stopped to have a look.
 So .......................................................................................................................
 So beautiful was the creature that everyone stopped to have a look.
Giải thích:
So…that: quá đến nỗi mà
Khi đảo ngữ: So adj tobe S that…
Dịch nghĩa: Sinh vật đó đẹp đến nỗi ai cũng ngừng lại để nhìn.
Question 68: Jenny finds it very much relaxing to listen to this wonderful type of music.
 It .......................................................................................................................
 It is very much relaxing for Jenny to listen to this wonderful type of music.
Giải thích:
Find something adj: thấy cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Jenny thấy việc nghe thể loại nhạc này rất dễ chịu.
Question 69: That boy gets more depressed when the weather becomes hotter.
 The hotter ................................................................................................................
 The hotter the weather becomes, the more depressed that boy gets.
TYPE THE DOCUMENT TITLE

16


KHÓA HỌC LUYỆN THI THPTQG CÙNG CÔ MAI PHƯƠNG & NGOẠI NGỮ 24H 1
WWW.NGOAINGU24H.VN 7
Giải thích: Cấu trúc so sánh tăng tiến: so sánh hơn, so sánh hơn: càng…càng
Dịch nghĩa: Trời càng nóng, cậu bé càng thấy kiệt sức

PART II: In about 140 words, write a paragraph on one of the following topics:
1/. Measures to protect endangered animals.
2/. Women’s roles in modern society have been changing over the past few decades.

Đăng ký học: 0962 60 8801 – 04 6260 3948
Địa chỉ: Số 18 Trần Đại Nghĩa – Q Hai Bà Trưng – Hà nội

17



×