Bài 15
VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (19)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 10/01/2008
Ngày dạy : Tuần 19
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh
+ Biết được các tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí
+ Biết được công dụng của vật liệu cơ khí
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.
3. Thái độ
- Tạo cho học sinh sự ham thích tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 15 sgk, sgv.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Một số vật liệu cơ khí
- Tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 15 sgk
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu nội dung chương trình học kỳ 2
3. Nội dung bài mới
- Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết được một số loại vật liệu cơ khí, vật
liệu phi kim loại và các tính chất chung của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất
của các loại vật liệu cơ khí hôm nay ta tìm hiểu bài 15.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
một số tính chất của vật liệu
cơ khí.
- GV giải thích sau khi thiết
kế 1 chi tiết cơ khí trong giai
đoạn gia công tạo sản phẩm
thì công việc đầu tiên của
người công nhân phải làm là
gì?
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi chọn vật liệu ta căn
cứ vào đâu để chọn?
+ Vì sao ta phải tìm hiểu
tính chất cảu vật liệu?
- GV nhận xét và giải thích
lý do tìm hiểu tính chất của
vật liệu.
- GV đặt câu hỏi:
+ Vật liệu có những tính
chất nào?
- GV nhận xét và giải thích
các tính chất của vật liệu.
- GV đặt câu hỏi:
+ Cơ học thể hiện qua
những tính chất nào?
- GV nhận xét, giải thích
tính chất của cơ học.
- GV đặt câu hỏi:
+ Để biết độ bền của 1 vật
liệu ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và giải thích
pp xác định độ bền.
- GV cho HS rút ra định
nghĩa độ bền.
- GV yêu cầu học sinh đọc
sgk và rút ra định nghĩa.
- GV đặt câu hỏi:
+ Đại lượng đặc trưng cho
hộ dẻo.
- GV nhận xét và giải thích
- GV đặt câu hỏi:
+ Đồng và gang vật liệu
nào cứng hơn? Làm thế nào
- HS: Trong giai đoạn gia
công công nghệ việc đầu
tiên của người công nhân
là phải chọn vật liệu chế
tạo.
- HS: Khi chọn vật liệu ta
căn cứ vào các tính chất.
- HS giải thích
- HS theo dõi giải thích
- HS: T/c của vật liệu thể
hiện qua các tính chất cơ
học, lý học, hoá học.
- HS theo dõi và ghi nội
dung.
- HS: t/c của cơ học: độ
bền, dộ dẻo, độ cứng
- HS theo dõi và ghi nội
dung.
- HS nêu pp để biết độ
bền của một vật liệu
- HS theo dõi giải thích
- HS rút ra định nghĩa độ
bền.
- HS đọc sgk và rút ra
định nghĩa độ dẻo của VL.
- HS trả lời đại lượng đặc
trưng cho độ dẻo đó là độ
dãn dài tương đối.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS theo dõi giải thích
I. Các t/c của vật liệu
cơ khí
- Vật liệu cơ khí thể
hiện qua các t/c sau:
+ Cơ tính
+ Lý tính
+ Hoá tính
+ Tính công nghệ
a. Độ bền
- Là khả năng của VL
chịu được tác động của
ngoại lực mà không bị
phá huỷ.
- Độ bền của VL đợc
giới hạn bền.
0
F
P
K
=
δ
(N/mm
2
)
2. Độ dẻo
- Độ dẻo biểu thị khả
năng biến dạng cảu các
VL dưới tác dụng của
ngoại lực.
- Độ dẻo dài tg đối
%100
0
01
l
ll
−
=
δ
3. Độ cứng
- Khả năng chống lại
để biết?
- GV nhận xét, giải thích và
ghi định nghĩa.
- GV giải thích các đơn vị
đo của độ cứng.
và ghi nội dung.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
biến dạng dẻo của lớp
bề mặt dưới tác dụng
của ngoại lực.
- Các đơn vị đo độ
cứng:
+ Brinen: Đo VL có độ
cứng thấp
+ Vicker: Đo VL có độ
cứng cao.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu 1
số vật liệu thông dụng
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu một số vật
liệu cơ khí?
- GV nhận xét và giải thích
các vật liệu cơ khí.
- GV phát phiếu học tập và
y/c HS thảo luận và ghi các
nội dung.
- GV gọi đại diện HS lên
trình bày nội dung.
- GV nhận xét và giải thích.
- HS nêu một số vật liệu
cơ khí.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS thảo luận và ghi các
nội dung có trong phiếu
học tập.
- HS trình bày nội dung.
- HS theo dõi giải thích
II. Một số vật liệu
thông dụng
- Vật liệu vô cơ
+ Thành phần
+ Tính chất
+ Công dụng
- Vật liệu hữu cơ
+ Nhựa nhiệt dẻo
+ Nhựa nhiệt cứng
- Vật liệu compozit
4. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá giờ dạy
- GV đặt một số câu hỏi sau để đánh giá mức độ hiểu bài của HS:
+ Vì sao phải tìm hiểu tính chất của vật liệu?
+ Nêu các t/c của vật liệu? tính chất cơ học của vật liệu?
+ Nêu các t/c và công dụng của vật liệu vô cơ, hữu cơ và compazit?
- HS tham gia trả lời 3 câu hỏi
- GV nhận xét và đánh giá ý thức học tập và thái độ tham gia các hoạt động
của HS.
5. Dặn dò
- Đọc lại nội dung bài cũ
- Đọc phần thông tin bổ sung
- Đọc trước nội dung bài 16
Bài 16
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (20)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 12/01/2008
Ngày dạy : Tuần 19
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh
+ Biết được bản chất, ưu và nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng
phương pháp đúc.
+ Hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc khuôn cát.
2. Kĩ năng
- Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
3. Thái độ
- Tạo cho học sinh sự ham thích tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 16 sgk, sgv.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Chuẩn bị tranh quy trình công nghệ chế tạo phôi
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 16 sgk
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tính chất của vật liệu cơ khí?
- Tại sao phải tìm hiểu các t/c của vật liệu?
- Công dụng và t/c của vật liệu vô cơ, hữu cơ?
3. Giảng bài mới
- Đặt vấn đề: Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng
cao năng suất lao động phải có phôi, phôi là gì? Là hình dạng ban đầu của chi tiết
khi chưa gia công.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- GV đưa phôi cho HS
quan sát và hỏi:
+ Phôi được tạo ra từ đâu?
GV nhận xét và giải thích
phôi được tạo ra từ những p
2
khác nhau, ở đây ta tìm hiểu
p
2
đúc.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
bản chất và ưu nhược điểm
của p
2
đúc.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên một số sp
đúc mà em biết?
- GV đặt câu hỏi:
+ Như thế nào là đúc?
- GV nhận xét và giải thích
bản chất của p
2
đúc.
- GV giải thích 1 số p
2
đúc
- GV đặt câu hỏi:
+ So với các p
2
khác p
2
đúc
có ưu điểm gì?
- GV nhận xét và giải thích
các ưu điểm của p
2
đúc.
- GV đặt câu hỏi:
+ p
2
đúc có những nhược
điểm gì?
- GV nhận xét và giải thích
các nhược điểm của p
2
đúc.
- HS quan sát và trả lời
câu hỏi.
- HS theo dõi giải thích
- HS nêu tên một số sp từ
p
2
đúc.
- HS giải thích
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung
- HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS trả lời nội dung trên.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung
I. Công nghệ chế tạo
phôi bằng p
2
đúc
1. Bản chất
- Bản chất: sgk
- Các p
2
đúc
+ Đúc trong khuôn cát
+ Đúc trong khuôn kim
loại.
2. Ưu và nhược điểm
a. Ưu điểm
- Đúc được từ các loại
vật liệu khác nhau.
- Vật liệu có hình dạng
và kết cấu phức tạp.
- Đúc được vật liệu có
khối lượng từ nhỏ đến
lớn.
- Đúc được nhiều lớp
KL khác nhau trong 1
vật đúc.
- Có khả năng khí hoá
và tự động hoá.
- Giá thành vật đúc rẻ.
b. Nhược điểm
- Tốn kim loại cho hệ
thống rót.
- Có nhiều khuyết tật.
- Khó kiểm tra các
khuyết tật của vật đúc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
quy trình công nghệ chế tại
phôi bằng p
2
đúc.
- GV đặt câu hỏi:
+ Chế tạo phôi bằng p
2
đúc
khuôn có mấy bước?
- GV nhận xét và giải thích
các p
2
đúc khuôn cát.
- GV dùng tranh quy trình
công nghệ chế tạo phôi để
giải thích các bước.
- HS đọc sgk và trả lời
các bước.
- HS theo dõi giải thích
của GV.
- HS quan sát tranh, theo
dõi giải thích và ghi nội
dung.
3. Công nghệ chế tạo
phôi bằng p
2
đúc
khuôn cát.
- Chuẩn bị mẫu, VL
làm khuôn.
- Tiến hành làm khuôn.
- Chuẩn bị VL nấu.
- Nấu chảy và rót KL
lỏng vào khuôn.
- Sản phẩm đúc.
4. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt một số câu hỏi sau để đánh giá mức độ hiểu bài của HS:
+ Nêu bản chất, ưu và nhược điểm của p
2
đúc.
+ Nêu các bước công nghệ chế tạo phôi bằng p
2
đúc khuôn cát?
- HS tham gia trả lời 2 nội dung trên.
- GV nhận xét và đánh giá giờ dạy
5. Dặn dò
- Đọc lại nội dung bài cũ
- Xem trước 2 nội dung còn lại của bài 16
Bài 16
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (TT)
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (21)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 16/01/2008
Ngày dạy : Tuần 20
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh
+ Biết được công nghệ chế tạo phôi bằng p
2
áp lực.
+ Biết được công nghệ chế tạo phôi bằng p
2
hàn.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được điểm khác nhau giữa các p
2
chế tạo phôi.
- Biết được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng p
2
áp lực, hàn.
3. Thái độ
- Tạo cho học sinh sự ham thích tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 16 sgk, sgv.
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Một số chi tiết được gia công bằng áp lực, hàn.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 16 sgk
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Bản chất của đúc là gì?
- Nêu ưu nhược điểm của p
2
đúc?
- Nêu quy trình công nghệ chế tạo sp bằng p
2
đúc?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
công nghệ chế tạo phôi bằng
p
2
áp lực.
- GV đặt câu hỏi:
+ Kim loại được biến dạng
như thế nào?
- GV nhận xét và giải thích
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy nêu một số p
2
gia
công có dùng ngoại lực?
- GV giải thích và cho HS
rút ra bản chất của p
2
gia
công bằng áp lực.
- GV giải thích 3 p
2
gia
công áp lực trên.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu các ưu điểm của p
2
gia công áp lực?
- GV nhận xét và giải thích
các ưu điểm của p
2
gia công
áp lực.
- GV y/c HS nêu nhược
điểm của p
2
gia công áp lực.
- GV nhận xét và giải thích
các nhược điểm của p
2
.
- HS trả lời biến dạng do
nóng chảy và tác dụng
ngoại lực.
- HS theo dõi giải thích
- HS nêu một số p
2
công
nghệ chế tạo có dùng áp
lực.
- HS nêu bản chất của p
2
gia công bằng áp lực.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS thảo luận và nêu các
ưu điểm.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS nêu nhược điểm của
p
2
.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
II. Công nghệ chế tạo
phôi bằng p
2
gia công
áp lực.
1. Bản chất
- Dùng ngoại lực tác
dụng thông qua dụng cụ
làm cho KL biến dạng
dẻo theo hướng định
trước để tạo ra chi tiết.
2. Các p
2
gia công áp
lực
- Rèn tự do
- Dập thể tích
- Dập tấm
3. Ưu và nhược điểm
- Tiết kiệm được kim
loại.
- Làm tăng cơ tính của
VL.
- Dễ cơ khí hoá, tự
động hoá.
- Năng suất cao.
b. Nhược điểm
- Không chế tạo được
vật thể có hình dạng kết
cấu phức tạp hoặc quá
lớn.
- Không chế tạo phôi từ
VL có tính dẻo kém.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
công nghệ chế tại phôi bằng
p
2
hàn.
- GV cho HS đọc bản chất
của p
2
hàn và y/c HS rút ra
khái niệm.
- GV nhận xét và giải thích
p
2
hàn.
- HS đọc sgk và rút ra
khái niệm.
- HS theo dõi giải thích
và ghi khái niệm.
III. Công nghệ chế tạo
phôi bằng p
2
hàn.
1. Bản chất: sgk
2. Ưu và nhược điểm
a. Ưu điểm
- Tiết kiệm nhiều kiem
loại.
- GV đặt câu hỏi:
+ So với các p
2
khác thì p
2
hàn có ưu điểm gì?
- GV nhận xét và giải thích
các ưu điểm của p
2
hàn.
- GV yêu cầu HS nêu các
nhược điểm của p
2
hàn.
- GV nhận xét và giải thích
các nhược điểm.
- GV giải thích 2 p
2
hàn hồ
quang và hàn hơi.
- GV cho HS rút ra điểm
khác nhau ở 2 p
2
này.
- HS thảo luận và nêu các
ưu điểm của p
2
hàn.
- HS theo dõi gải thích và
ghi nội dung.
- HS nêu các nhược điểm
của p
2
hàn.
- HS theo dõi gải thích và
ghi nội dung.
- HS theo dõi giải thích
của GV.
- HS rút ra điểm khác
nhau giữa 2 p
2
- Nối những KL có các
t/c khác nhau.
- Tạo các chi tiết có
hình dạng, kết cấu phức
tạp.
- Mối hàn có độ bền
cao, kín.
b. Nhược điểm
- Tạo ứng suất dư
- Vật hàn dễ bị cong,
vênh.
3. Một số p
2
hàn
- Hàn hồ quang bằng
tay.
- Hàn hơi
4. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV đặt một số câu hỏi sau để đánh giá mức độ hiểu bài của HS:
+ Bản chất của p
2
gia dông áp lực là gì? Ưu và nhược điểm của p
2
?
+ Rèn tự do và dập thể tích khác nhau như thế nào?
+ Nêu ưu và nhược điểm của p
2
hàn?
+ Điểm khác nhau giữa hồ quang và hàn hơi?
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trên.
- GV nhận xét, đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
5. Dặn dò
- Đọc lại nội dung bài
- Trả lời các câu hỏi ở sgk
- Đọc trước nội dung bài 17
Bài 17
CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (22)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 25/01/2008
Ngày dạy : Tuần 20
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài giảng này giáo viên phải làm cho học sinh
+ Biết được bản chất của gia công KL bằng p
2
gọt.
+ Biết được nguyên lý cắt và dao cắt.
+ Biết được các chuyển động khi tiện và khả năng của công nghệ tiện.
2. Kĩ năng
- Nắm được nguyên lý hoạt động của dao cắt
- Chọn được vật liệu làm dao
- Nắm được quy trình chế tạo 1 chi tiết bằng CN tiện
3. Thái độ
- Tạo cho học sinh sự ham thích tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 17 sgk, sgv.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh vẽ hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4 sgk
- Một số sp từ công nghệ tiện
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 17 sgk
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi:
+ Nêu bản chất của gia công áp lực? Các p
2
gia công áp lực?
+ Rèn tự do và dập thể tích khác nhau như thế nào?
+ Nêu ưu và nhược điểm của công nghệ hàn?
3. Giảng bài mới
Đặt vấn đề: GV nêu câu hỏi: Ở p
2
gia công chế tạo phôi có nhược điểm gì?
Nhược điểm tạo ra chi tiết có độ chính xác không cao vì vậy để nâng cao độ
chính xác của chi tiết ta phải dùng công nghệ cắt gọt kim loại.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
bản chất của công nghệ cắt
gọt KL.
- GV lấy ví dụ sau khi dùng
công nghệ chế tạo phôi để
tạo ra trục xe đạp thì làm như
thế nào để tăng độ chính xác
của chi tiết.
- GV nhận xét và giải thích
- GV cho HS rút ra bản
chất của cắt gọt KL.
- GV cho HS nêu đặc điểm
của công nghệ cắt gọt KL.
- HS giải thích nội dung
câu hỏi.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung bài.
- HS nêu đặc điểm của
công nghệ cắt gọt KL.
I. Nguyên lý cắt và dao
cắt
1. Bản chất
- Bản chất: sgk
- Đặc điểm
+ Là p
2
gia công có
phôi
+ Tạo chi tiết độ chính
xác cao về hình dạng
+ Tạo ra bề mặt có độ
nhẽn cao.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
nguyên lý cắt.
- GV cho HS quan sát hình
17.1 sgk và đặt câu hỏi:
+ Quá trình hình thành phôi
diễn ra như thế nào?
- GV nhận xét và giải thích
quá trình hình thành phoi.
- GV giải thích các dạng
phoi.
- GV: Để cắt được KL thì
giữa phôi và dao phải tạo ra
một chuyển động, chuyển
động đó gọi là chuyển động
cắt.
- HS theo dõi hình vẽ và
giải thích quá trình hình
thành phoi.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS theo dõi giải thích
- HS theo dõi giải thích
của GV.
2. Nguyên lý cắt
a. Quá trình hình
thành phoi
- Quá trình hình thành
phoi: sgk
- Các dạng phoi
+ Phoi vụn
+ Phoi xếp
+ Phoi dây
b. Chuyển động cắt:
sgk
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
đặc điểm của dao cắt
- GV giải thích ta có rất
nhiều công nghệ cắt gọt nên
cũng có rất nhiều loại dao
nhưng chúng đều dựa vào
đặc điểm của dao tiện.
- GV cho HS quan sát cấu
tạo của dao tiện cắt đứt và
- HS theo dõi giải thích
của GV.
- HS quan sát cấu tạo của
dao tiện cắt đứt.
3. Dao cắt
a. Cấu tạo: 2 phần
- Thân dao: thép cacbon
- Đầu dao: phần cắt
b. Các mặt của dao
- Mặt trước
- Mặt sau
- Mặt đáy
đặt câu hỏi:
+ Dao cắt cấu tạo gồm mấy
phần?
- GV nhận xét và giải thích
đặc điểm cấu tạo của dao cắt
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi dao hoạt động thì
làm việc trong điều kiện ntn?
- GV nhận xét, giải thích
- GV: Do đk của dao như
vật nên ta chọn những vật
liệu nào để làm dao.
- GV nhận xét và kết luận
một số vật liệu làm đầu dao.
- HS trả lời
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung
- HS thảo luận và trả lời
câu hỏi.
- HS theo dõi giải thích
- HS nêu một số vật liệu
làm đầu dao.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
c. Các góc của dao
- Góc trước:
δ
- Góc sau:
α
- Góc sắc:
β
b. Vật liệu làm dao
- Thân dao: thép cacbon
- Đầu dao: thép gió,
hợp kim, thép cacbon
dụng cụ, kim cương.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu
công nghệ tiện
- GV cho HS quan sát hình
17.3 và giải thích đặc điểm
cấu tạo của máy tiện.
- GV đặt câu hỏi: Khi tiện
thì tạo ra những chuyển động
nào?
- GV nhận xét và giải thích
các chuyển động khi tiện.
- GV đặt câu hỏi: Với
chuyển động tiến dao thì có
những chuyển động nào? Do
gì tạo ra?
- GV nhận xét và kết luận
vấn đề.
- HS theo dõi hình vẽ và
giải thích của GV.
- HS trả lời
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
- HS trả lời
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung.
III. Gia công trên
công nghệ tiện
1. Máy tiện: sgk
2. Các chuyển động
khi tiện
- Chuyển động cắt:
Phôi quay tròn tạo ra.
- Chuyển động tiến dao
+ Chuyển động tiến dao
ngang
+ Chuyển động tiến dao
dọc
+ Chuyển động tiến dao
phối hợp.
3. Khả năng của công
nghệ tiện: sgk
4. Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá
- GV sử dụng một số câu hỏi sau để đánh giá mức độ hiểu bài của HS:
+ Đặc điểm của công nghệ gọt kim loại?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của dao cắt?
+ Trình bày chuyển động khi tiện?
- HS tham gia trả lời các câu hỏi trên.
- GV nhận xét, đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
5. Dặn dò
- Đọc lại nội dung bài cũ
- Đọc trước nội dung bài thực hành 18
Bài 18
THỰC HÀNH
LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO 1 CHI TIẾT CƠ KHÍ
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (23)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 30/01/2008
Ngày dạy : Tuần 21
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sau khi học xong bài 18, học sinh lập được quy trình công nghệ chế tạo 1
sản phẩm cơ khí đơn giản trên máy tiện.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng lập quy trình công nghệ chế tạo 1 chi tiết cơ khí
3. Thái độ
- Tạo cho học sinh thói quen tuân thủ theo các quy trình công nghệ.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 18 sgk, sgv.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Hình vẽ các bước lập quy trình công nghệ theo sgk
- Một số chi tiết thực tế theo mẫu
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc lại nội dung bài 17, 18 sgk
- Chuẩn bị một số chi tiết cơ khí đơn giản
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi:
+ đặc điểm của công nghệ cắt gọt kim loại
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của dao cắt
+ Trình bày các chuyển động khi tiện
3. Giảng bài mới
Đặt vấn đề: Trong chế tạo cơ khí để chế tạo ra 1 sản phẩm cơ khí ta phải làm
như thế nào? HS trả lời.
- GV kết luận: Để tạo ra được 1 sp cơ khí phải tuân theo một quy trình công
nghệ, việc làm này cần thiết vì hiện nay các sp cơ khí cũng như các sp khác đều
phải tuân theo 1 quy trình công nghệ. Để làm quen với 1 quy trình công nghệ ta
tìm hiểu bài 18.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
- GV nêu đề bài thực hành
+ Hãy lập quy trình công nghệ chế tạo 1
chi tiết theo hình vẽ.
- GV hướng dẫn các bước thực hành
+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo.
+ Lập quy trình công nghệ
+ Tự thiết kế 1 quy trình công nghệ.
- HS ghi nội dung đề bài thực hành
và các bước thực hành.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu
tạo của chi tiết
- GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đặt
câu hỏi:
+ Bản vẽ trên là bản vẽ lắp trong chi
tiết?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo
của cho tiết trên?
- GV nhận xét và giải thích đặc điểm
cấu tạo.
- HS theo dõi hình vẽ và trả lời hai
câu hỏi trên.
- HS theo dõi giải thích của giáo viên
và ghi nội dung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các bước lập
quy trình công nghệ
- GV dựa vào hình vẽ để nêu các bước
lập quy trình công nghệ.
- GV giải thích dùng các câu hỏi sau:
+ Nguyên tắc chọn phôi như thế nào?
+ Dao cắt được lắp vào bộ phận nào?
+ Tại sao phải tiện phần trụ
20,25
⊄⊄
.
- GV trả lời các câu và giải thích các
bước lập quy trình công nghệ.
- HS theo dõi hình vẽ và giải thích
của giáo viên.
- HS tham gia các câu hỏi của GV
- HS theo dõi nội dung và ghi nội
dung các bước lập quy trình công
nghệ.
* Hoạt động 4: HS tự xây dựng quy
trình công nghệ
- GV cho HS quan sát mẫu 1 chi tiết và
yêu cầu HS lập quy trình công nghệ chế
tạo.
- GV quan sát HS làm bài
- HS quan sát chi tiết mẫu và tự xây
dựng quy trình công nghệ chế tạo.
- HS làm bài
4. Hoạt động 5: Tổng kết, đánh giá
- GV yêu cầu HS lên trình bày quy trình công nghệ do mình lập.
- GV yêu cầu HS còn lại nhận xét kết quả
- GV nhận xét quá trình chuẩn bị và thực hành của HS.
- GV thu kết quả báo cáo thực hành
5. Dặn dò
- Đọc trước nội dung bài 19
Bài 19
TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Trường THPT Phan Thành Tài
Môn : Công nghệ 11
Người dạy : Nguyễn Văn Ngưng
Số tiết : 01 (24)
Năm học : 2007 - 2008
Lớp : 11A
Ngày soạn : 08/02/2008
Ngày dạy : Tuần 21
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài giảng này giáo viên phải giúp cho học sinh biết
+ Biết được các khái niệm về máy tự động, máy đk số, người máy công
nghệ và dây chuyền tự động.
+ Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất
cơ khí.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp, dây chuyền tự
động.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN Bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 19 sgk, sgv.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh vẽ hình 19.1; 19.2; 19.3 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước nội dung bài 19 sgk
III. GIẢNG BÀI MỚI
1. Ổn định lớp
- Sỉ số : HS vắng: Tên:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét kết quả thực hành
3. Giảng bài mới
Đặt vấn đề: Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với
sự hỗ trợ của khoa học kỹ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sp cơ khí
có độ chính xác cao. Để hiểu rõ hơn về tự động hoá trong sx cơ khí các em
nghiên cứu bài 19.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
về máy tự động.
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi chế tạo 1 chi tiết cơ
khí mà không áp dụng các
quá trình tự động thì có
nhược điểm gì?
- GV nhận xét và kết luận
với sự phát triển của KHKT
thì hiện nay để nâng cao
năng suất các máy móc đều
đưa quá trình tự động hoá
vào.
- GV yêu cầu HS nêu một
số máy tự động mà em biết
và cho biết nguyên lý làm
việc?
- GV nhận xét và yêu cầu
HS rút ra khái niệm máy tự
động.
- GV giải thích khái niệm.
- GV đặt câu hỏi:
+ Dựa vào đâu để phân loại
máy tự động?
+ Có mấy loại máy tự
động?
- GV nhận xét và giải thích
cách phân loại máy tự động.
- HS thảo luận và nêu các
nhược điểm.
- HS theo dõi giải thích
của giáo viên.
- HS nêu một số máy tự
động và cho biết nguyên
lý hoạt động.
- HS nêu khái niệm máy
tự động
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung
- HS thảo luận và trả lời 2
câu hỏi.
- HS theo dõi giải thích
và ghi nội dung
I. Máy tự động, người
máy công nghiệp, dây
chuyền tự động.
1. Máy tự động
a. Khái niệm: sgk
b. Phân loại:
- Máy tự động cứng:
+ ĐK bằng cơ khí nhờ
cơ cấu cam đk.
+ Năng suất cao sơ với
máy thông thường.
+ Không thay đổi được
chi tiết.
- Máy tự động mềm dễ
dàng thay đổi được
chương trình hoạt động.
+ Máy NC: Không thay
đổi được chương trình.
+ Máy CNC: máy có
thể thay đổi được
chương trình làm việc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
người máy công nghiệp
- GV giải thích trong quá
trình sản xuất ngày nay nhiều
khâu trong quá trình đó vị trí
con người được thay thế bởi
máy tự động.
- GV đặt câu hỏi: Thế nào
là người máy công nghiệp?
- GV nhận xét và giải thích
khái niệm.
- HS theo dõi giải thích
- HS trả lời
- HS theo dõi khái niệm
và ghi nội dung.
2. Người máy công
nghiệp
a. Khái niệm
- Là máy hoạt động đa
chức năng, hoạt động
theo chương trình nhằm
phục vụ quá trình tự
động hoá.
b. Công dụng