Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG HOA SỐNG ĐỜI HÀ LAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ (500.000 câyngày)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 24 trang )

Trường Đại học Đà Lạt
Khoa Sinh Học

Đồ án môn quá trình và thiết bị công nghệ:
XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG
HOA SỐNG ĐỜI HÀ LAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
NUÔI CẤY MÔ
(500.000 cây/ngày)

GVHD: TS. Trương Bình Nguyên
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Lê Minh Tâm
2. Lâm Thị Tuyết
3. Chế Quang Tuấn
4. Ngô Hà Phương
5. Trần Thị Bảo Trâm

Đà Lạt tháng 3 năm 2016



Mục lục

I. Đối tượng ............................................................................................................................................ 4
II. Lý do chọn cây hoa sống đời Hà Lan ( Kalanchoe blossfeldiana Poelln.).................................... 4
III. Quy trình kĩ thuật nuôi cấy mô hoa sống đời Hà Lan ................................................................. 5
Quy trình kỹ thuật ............................................................................................................................ 5
IV. Quy trình sản xuất .......................................................................................................................... 9
Sơ đồ mô hình sản xuất ..................................................................................................................... 9
1. Phòng khử mẫu............................................................................................................................ 10
2. Phòng pha môi trường ................................................................................................................ 10


3. Phòng cấy ..................................................................................................................................... 11
4. Phòng sáng ................................................................................................................................... 12
5. Vuờn ươm cây con (nhà kính) .................................................................................................... 13
V. THIẾT BỊ ........................................................................................................................................ 15
1. TỦ CẤY VÔ TRÙNG: Tủ vô trùng laminar thổi dọc Airstream® ........................................ 15
1.1. Hệ thống thanh lọc ............................................................................................................... 15
1.2. Đặc tính điều khiển .............................................................................................................. 16
1.3. Đặc tính cấu trúc .................................................................................................................. 16
1.4. Cơ chế hoạt động của tủ ...................................................................................................... 17
1.5. Các hỏng hóc thường gặp .................................................................................................... 18
1.6. Lý do chọn thiết bị................................................................................................................ 18
2. NỒI HẤP TIỆT TRÙNG ............................................................................................................ 18
2.1. Cấu hình của thiết bị ............................................................................................................ 19
2.2. Các thông số kỹ thuật chính ................................................................................................ 19
2.3. Chức năng hiển thị và giao tiếp với người sử dụng ........................................................... 20
2.4. Chu trình hấp ....................................................................................................................... 20
2.5. Hệ thống cảnh báo và an toàn ............................................................................................. 20
2.6. Máy in nhiệt (Lựa chọn thêm)............................................................................................. 21
2.7. Cảnh báo thường gặp khi sử dụng nồi hấp tiệt trùng ....................................................... 21
2.8. Lý do chọn thiết bị................................................................................................................ 22
3. Máy lắc đa năng: máy lắc đa năng Orbit 1900 ......................................................................... 22
4. Máy điều hòa: Máy lạnh Hitachi Inverer RAS-X13CD/RAC-SX13CD................................. 23
5. Tủ lạnh: Tủ lạnh Toshiba 167L ................................................................................................. 24


I. Đối tượng
Cây hoa sống đời Hà Lan tên khoa học Kalanchoe blossfeldiana Poelln L.,
thuộc họ Crassulaceae ( thuốc bỏng) có nguồn gốc từ Madagasca.
Đặc điểm hình thái: Hoa sống
đời Hà Lan là loại cây thân thảo,

cao khoảng 30 – 50 cm. Thân xanh,
mập, dòn và không có lông trên
thân. Lá đơn, có phiến lá mập hình
xoan hơi bầu dục, răng cưa tròn cạn,
có khoảng 3 – 4 cặp gân phụ, cuống
lá hơi dẹp dài 1 – 1,5 cm. Lá mọc
đối chữ thập, không có lá kèm. Phát
hoa mọc tận ngọn chồi đỉnh hay từ
nách lá, dạng cụm xim hai ngả, màu
sắc đa dạng. Hoa lưỡng tính, có một
vòng đài và một vòng tràng; có 4 lá
đài nhọn; tràng hoa có 4 cánh, dính nhau khoảng 2/3 phía đế hoa tạo thành ống;
có 8 nhị dính vào tràng phần chỉ nhị; có 4 lá noãn rời dính nhau phần đáy trên đế
hoa, từng lá noãn có thêm phần phụ ở phía ngoài; có 4 nhụy. Noãn nhiều, đính
trên đường nối bụng của bầu noãn.
Cây sống đời Hà Lan trồng thích hợp với loại đất xốp nhẹ ( thành phần đất
tốt nhất thường bao gồm 1/3 tro trấu, 1/3 đất pha ít cát và 1/3 phân hữu cơ), độ
ẩm tốt nhất khoảng 40%. Ánh sáng mặt trời là điều kiện cần thiết để cây sống
đời quang hợp và phát triển, tối thiểu là 4 giờ chiếu sáng trực tiếp trong một
ngày, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ mát và nhu cầu sử dụng nước của cây rất ít.
II. Lý do chọn cây hoa sống đời Hà Lan ( Kalanchoe blossfeldiana Poelln.)
Hoa sống đời Hà Lan cho hoa đẹp, đa dạng về màu sắc, tuy nhiên nhân giống
tự nhiên có nhiều hạn chế (thường trồng bằng ngọn, khúc cắt thân), không đủ số
lượng cho nhu cầu thị trường, giá thành cao so với nuôi cấy mô (do cấu trúc mô
lá tại vùng khuyết có sự khác biệt so với các loài sống đời khác nên không thể
nhân giống bằng lá). Cây hoa sống đời có hệ số nhân giống khá cao, thích hợp
nhân giống trong điều kiện lạnh phù hợp với khí hậu Đà lạt để ra hoa nhiều hơn.
Ưu điểm của nuôi cấy mô hoa sống đời:
+ Không phụ thuộc thời tiết, mùa vụ, quá trình được thực hiện trên diện
tích nhỏ, có thể kiểm tra khống chế các hướng nghiên cứu theo ý muốn.



+ Trong thời gian ngắn có thể tạo được một lượng lớn cây con đồng nhất
về mặt di truyền phù hợp với nhu cầu thị trường.
+ Đây là phương pháp phục tráng giống cây bị nhiễm bệnh, thoái hóa để
tạo giống cây khỏe mạnh.
+ Giúp bảo quản giống cây dễ dàng bằng cách tạo ra các thể phôi hay bảo
quản lạnh, tạo các dòng đột biến, các dòng siêu sản xuất,…
Hoa sống đời Hà Lan có công dụng làm thuốc chữa viêm họng, viêm xoang,
trĩ nội, kiết lỵ chữa vết thương …; Nhu cầu thị trường khá cao nhưng ít bị cạnh
tranh so với các loại hoa bán cành, cây giống tạo ra có thể chuyển trực tiếp đến
các trại sản xuất hoa chậu. Cây giống hoa sống đời thường độc quyền và không
được bán trên thị trường, đó là lý do để nhóm chúng tôi lựa chọn hoa sống đời
Hà Lan để thực hiện dự án “Xây dựng quy trình sản xuất hoa sống đời Hà Lan
bằng phương pháp nuôi cấy mô”.
III. Quy trình kĩ thuật nuôi cấy mô hoa sống đời Hà Lan
Quy trình kỹ thuật
Chọn lọc, chuẩn cây mẹ

Chuẩn bị môi trường, hấp
môi trường, dụng vụ

Nuôi cấy khởi động
Khử mẫu
Tạo sẹo
Bật chồi
Nhân nhanh

Tạo cây hoàn chỉnh


Chuẩn bị giá thể, vỉ xốp

Thích ứng cây invitro
ngoài tự nhiên
Xuất cây con


- Một chu kì nhân giống hoa sống đời khoảng 185 ngày ≈ 6 tháng gồm các
giai đoạn:
+ Giai đoạn tạo sẹo: 30 ngày
+ Giai đoạn bật chồi: 25 ngày ( 10 ngày lên chồi, 15 ngày tách chồi để cây
cao 2cm)
+ Giai đoạn nhân cấp 1: 15 ngày ( cao 3cm)
+ Giai đoạn nhân cấp 2: 30 ngày ( cao 5cm)
+ Giai đoạn nhân cấp 3: 30 ngày ( cao 5cm)
+ Giai đoạn nhân cấp 4: 15 ngày ( cao 3cm)
+ Giai đoạn ra rễ: 20 ngày
+ Giai đoạn ra cây con: 20 ngày
- Trong chu kì nhân giống cây hoa sống đời, có những cây không đạt tiêu
chuẩn nên sẽ được loại bỏ:
+ Giai đoạn tạo sẹo: 30% nhiễm, 20% không ra sẹo
+ Giai đoạn bật chồi: 15% không lên chồi
+ Giai đoạn ra cây con: 10% cây không mọc
- Trong quá trình nhân giống:
+ Giai đoạn tạo sẹo: 1 mẫu sẹo đạt tiêu chuẩn cho 50 chồi:
+ Giai đoạn nhân cấp 1: 1 chồi  1 ngọn (n) + 3 gốc (g)
 50 chồi  (1n +3g) x50 = 50n + 150g
+ Giai đoạn nhân cấp 2: 1 ngọn  1 ngọn + 7 gốc; 1 gốc  2 ngọn + 14
gốc.
 50 ngọn  (1n + 7g) x50 = 50n + 350g;

150 gốc  (2n + 14g) x150= 300n + 2100g
Sau giai đoạn nhân cấp 2 sẽ thu được 350 ngọn và 2450 gốc. Sử dụng
0.1% ngọn đem trồng làm giống mẹ
+ Giai đoạn nhân cấp 3: 1 ngọn  1 ngọn + 7 gốc; 1 gốc  2 ngọn + 14
gốc.


 349.65 ngọn  (1n + 7g) x349.65 = 349.65n +2447.55g;
2450 gốc  (2n + 14g) x2450 = 4900n + 34300g
Sau giai đoạn nhân cấp 3 sẽ thu được 5249.65 ngọn và 36747.55 gốc
+ Giai đoạn nhân cấp 4: 1 ngọn  1 ngọn; 1 gốc  2 ngọn.
 5249,65 ngọn + ( 36747.55g x2) = 78744.75 ngọn
Từ một mô sẹo sau 4 lần nhân nhanh cho ra 78744.75 ngọn
- Môi trường nuôi cấy
+ Tạo sẹo: MS + 0.1BA + 1.5NAA
+ Bật chồi: MS + 3BA
+ Nhân nhanh: MS + 0.1NAA + 0.3BA
+ Ra rễ: MS
 Tổng môi trường trong 6 tháng: (101.750.000 cây con)
+ Tạo sẹo và bật chồi mới loại: 18l (bịch nhỏ)/6 tháng
2132 𝑏ị𝑐ℎ
120

≈ 18

+ Sau khi bật chồi, tách chúng thành các cụm 5 cây, cấy vào mỗi bịch lớn
khoảng 5 cụm để chúng cao khoảng 3cm thì nhân cấp 1

 Cần


2132 𝑋 50
25

= 4264 bịch => 1701 môi trường nhân nhanh/6 tháng

+ Nhân nhanh: 1 bịch 80 cây
101.750.000
80

= 2.035.000 bịch = 81.400l

 440l/ngày
+ Ra rễ: 1 bịch 80 cây


101.750.000
80

= 1.271.875 bịch

 50.875l
 275l/ngày
Tổng kết lại ta có:
441𝑙 − 1 𝑛𝑔à𝑦 ( 𝑛ℎâ𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ)
275𝑙 − 1 𝑛𝑔à𝑦 (𝑟𝑎 𝑟ễ)
18𝑙 𝑡ạ𝑜 𝑠ẹ𝑜
18𝑙 𝑏ậ𝑡 𝑐ℎồ𝑖 − 6 𝑡ℎá𝑛𝑔
81.750𝑙



IV. Quy trình sản xuất
- Xác định quy mô sản xuất: 500,000 cây/ngày
- Trong quá trình sản xuất cần trừ hao 10% không đạt tiêu chuẩn: 50,000 cây
- 1 chu kì nhân giống 6 tháng ta cần: 550,000x 185 = 101,750,000 cây
 Cần 1292,15 mẫu sẹo (+ 65% không đạt chuẩn) = 1292,15 + 840
= 2132 mẫu cần khử
- Do sản xuất kiểu gối đầu và đảm bảo độ đồng đều, tránh hiện tượng thoái
hóa giống (1 mẫu sẹo được khử ra phải trải qua 3 tháng nhân nhanh nên dễ
thoái hóa, mỗi mẫu sau khi cắt chỉ để được tối đa 15 ngày tạo độ đồng đều)
nên 15 ngày khử mẫu 1 lần, mỗi lần khử 178 mẫu ( trong đó khoảng 115 –
116 mẫu đạt chuẩn).
Sơ đồ mô hình sản xuất
Nhà
điều
hành

Nguồn nước sạch

Nhà xe

Nhà sáng nuôi bịch cây

Phòng nhân
hệ số

Phòng pha
môi trường

Vườn
giống

mẹ

Phòng khử
mẫu

Bảo
vệ

Cổng

Nguyên liệu

Ươm cây
Nhà kính nuôi cây con

Kho dụng cụ
Nước tưới

Kí túc


Xử lý
rác
thải


1. Phòng khử mẫu
15 ngày khử 178 mẫu
Thiết bị cần có:
+ 1 tủ cấy đơn

+ Máy lắc
+ 6 bình tam giác
+ 1 bộ pank, dao đèn, khay, bình xịt cồn
+ 1 ống đong 1L, javen 10% (6 tháng cần 3L)
+ 1 xe đẩy môi trường (3 tầng) diện tích 5m2
Nước javen được pha ở phòng pha môi trường, mẫu được rửa ở phòng pha môi
trường nên phòng nãy chỉ để 1 tủ cấy đơn, 1 tủ để các chai nước vô trùng, dụng
cụ khử mẫu đã được khử trùng
2. Phòng pha môi trường
Thiết bị cần có:
+ 3 nồi hấp mỗi nồi 300L
+ 1 tủ lạnh 167L
+ Tủ để hóa chất
+ Bàn pha môi trường, bồn rửa, vòi nước
+ Bếp đun nóng môi trường
+ Dụng cụ pha (2 thùng 100L để môi trường đã pha, 1 cân kĩ thuật, 1 cân
phân tích, 2 ống đong 1L, pipet, bình để môi trường để hấp, một số dụng
cụ khác…)
+ Máy khuấy từ gia nhiệt, máy đo pH
+ 1 máy điều hòa
+ 1 tủ cấy vô trùng 2 người
+ 2 xe đẩy môi trường (50x80)
Trong 1 giờ, 2 người đổ được 10L môi trường vào bịch lớn  trong 8h đổ được
80L


Trong 1 ngày: cần đổ 716L môi trường (gồm 440L môi trường nhân nhanh,
275L môi trường ra rễ)  Cần 8 tủ cấy

Sơ đồ phòng

khử mẫu và
pha môi
trường

3. Phòng cấy
( nhân nhanh 3 tháng + ra rễ 20 ngày = 110 ngày)
- 1 ngày cấy 550.000 cây
- Trong 1 giờ 1 tủ cấy được 5 bịch, 1 bịch  400 cây
 Trong 1 ngày, 1 tủ cấy được 40 bịch
 1375 bịch cần 34 tủ cấy đôi, chia làm 2 phòng cấy (1 phòng 18
tủ, 1 phòng 16 tủ)
Thiết bị cần có:
+ 34 tủ cấy 2 người
+ Dụng cụ cấy
+ 2 máy điều hòa/ 1 phòng


Sơ đồ phòng cấy

4. Phòng sáng
- 1 kệ chứa bịch cây: 1.4x4 = 5.6 m2, diện tích chứa của kệ cao 3 tầng: 3x 5.6 =
16.8 m2
- Diện tích kệ cần chứa đủ số cây trong 4 tháng:
- 1 ngày 716L môi trường => 110 ngày 78760L môi trường
- 1 m2 chứa được 4L môi trường => 1 dãy kệ chứa được 67.2L


Diện tích dãy kệ cần dùng để chứa đủ cây trong 4 tháng:
78760/67.2= 1172 kệ
- Diện tích sử dụng: 1172x5.6= 6563 m2

1 nhà chứa được 32 kệ (diện tích 25m x14.8m = 370 m2)
=> Cần 37 nhà, tổng diện tích sử dụng: 6563/13690= 48%
Thiết bị cần có:
+ 2 nhiệt kế / phòng (54 cái)
+ 4 quạt / phòng (108 cái)


+ 1 quạt trần (27 cái)
+ Đèn sáng (7668 cái):
1m2/36W/1 bóng
1 tầng: 3 bóng; 1 kệ : 3 tầng => 1 kệ 9 bóng
+ Thiết bị điện tự động (27 cái)

Sơ đồ phòng sáng nuôi cây

5. Vuờn ươm cây con (nhà kính)
-Ươm cây con trong 20 ngày => diện tích nhà kính cần đủ cho 11000000 cây
con
- 1 vỉ xốp chứa 84 cây => 11000000 cây con cần 130952 vỉ xốp
- Diện tích 1 tầng của kệ : 1 x 4.2m = 4.2m2
- 1 kệ có 3 tầng, 1 tầng chứa 30 vỉ xốp
- 1 kệ chứa được 90 vỉ xốp => 130952 vỉ xốp cần 1455 kệ
 Diện tích sử dụng để chứa 1455 kệ: 1455 x 4.2 = 6111m2
- 1 nhà chứa 30 kệ, cần 48 nhà để chứa 1455 kệ


 Diện tích 1 nhà ươm: 22 x 12.6 = 277.2m2
 Tổng diện tích vườn ươm: 277.2 x 48 = 13305,6 m2
- Tổng diện tích sử dụng của vườn ươm: 6111/13305.6= 46%
Thiết bị cần có:

+ Nhà kính tự động: nhà kính tự động ( đầy đủ nhiệt kế, ẩm kế, hệ thống
tự động đóng mở )
+ Phun sương:
1 tầng: 2 bec
1 kệ: 3 tầng => 1 kệ : 6 bec
1455 kệ: 8730 bec
+ Thiết bị làm vườn: Đảo trộn (xẻng, cuốc..)
+ Xe vận chuyển: 6 tầng – 1 tầng cách 20cm – diện tích : 85cm x 50cm

Sơ đồ vườn ươm


V. THIẾT BỊ
1. TỦ CẤY VÔ TRÙNG: Tủ vô trùng laminar thổi dọc Airstream®
- Nguyên lý của tủ là cấp không khí vô trùng liên tục vào khoang làm việc qua
màng lọc vi trùng có khả năng lọc đến 99.99%
- Có nhiều loại tủ cấy vô trùng khác nhau như tủ cấy thổi đứng, thổi ngang, di
động... Tủ hoạt động êm với độ ồn nhỏ hơn 56-58 dB, công suất điện tối đa nhỏ
hơn 0,5 kW
- Dù không làm việc với VSV gây bệnh nhưng do công việc đòi hỏi người làm
việc phải cấy nguyên ngày, liên tục trong thời gian dài nên cũng cần những loại
tủ cấy có thể tạo môi trường thoải mái cho người nhân công, bảo vệ cho vật mẫu
và quá trình làm thí nghiệm. Tủ vô
trùng thổi dọc có những lợi điểm so với
tủ thổi ngang như ít tốn năng lượng hơn
(bằng 40% của hệ thống tủ vô trùng
thông thường) thông qua việc sử dụng
công nghệ chân vịt có motor và ít sự rối
loạn khí hơn (nhất là khi các vật có kích
thước lớn được đặt bên trong tủ). Thực

ra, tấm lọc được thiết kế với áp suất âm
được đánh giá là ưu việt hơn lọai tủ thổi
ngang. Bởi vì cả tủ vô trùng thổi dọc và
thổi ngang đều có chung tiêu chuẩn,
chúng không khác nhau về nguyên tắc
họat động.
Giống như những tủ vô trùng thổi dọc khác của Esco, tủ vô trùng thổi dọc
Airstream® có đặc điểm độc đáo đó lá khe Auto-PurgeTM ở mặt trong cùng của
không gian làm việc, được thiết kế để lọai bỏ khí chết – có thể gây ra sự rối loạn
khí và do đó ảnh hưởng việc bảo vệ sản phẩm.
1.1. Hệ thống thanh lọc
- Tấm lọc ULPA được sử dụng ở tủ vô trùng Airstream®, cung cấp độ sạch ở
mức 4 theo tiêu chuẩn ISO 14644.1 (Class 10 theo tiêu chuẩn cũ của Mỹ US
Federal Standard 209E sạch gấp 10 lần các lọai tủ sản xuất bởi các nhà sản xuất
khác). Tất cả các chất liệu dùng trong sản phẩm đều tương thích với phòng sạch.
Tấm lọc thô bằng polyeste chất lượng cao và tấm lọc chính ULPA có hiệu suất
họat động là 99.9997% đối với MPPS (Most penerating Partical Size) và
99.9998% đối với lọai hạt có kích thước 0.3 và 0.12microns, bảo vệ vật mẫu tốt


nhất trên thế giới với tuổi thọ thường kéo dài khoảng 3 năm tùy thuộc vào điều
kiện hoạt động.
- Công nghệ tấm lọc ULPA nhiều nếp gấp nhỏ không vách ngăn giảm sự tiêu
tốn năng lượng và tăng độ đồng dạng của dòng khí để bảo vệ sản phẩm tốt hơn
cũng như tránh tình trạng nhiễm khuẫn lẫn nhau..
- Tấm kim loại bao ngoài bảo vệ tấm lọc ngăn chặn những hư hại có thể xảy ra
đối với tấm lọc lõi; miếng đệm tấm lọc được gắn vĩnh viễn vào khung của tấm
lọc không để lại mối hàn và sẽ không bị hư hỏng theo thời gian
1.2. Đặc tính điều khiển
- Máy điều khiển vận tốc lắp trong (có thể điều khiển từ 0 đến maximum) với

thiết bị RFI và các bộ lọc âm thanh rất ưu việt so với các bộ điều khiển theo nấc
thông thường. Bảng điều khiển bao gồm những nút điều khiển riêng lẻ/ nút báo
hiệu đèn cho máy hút, đèn hùynh quang và đèn UV (công tắc đèn UV có chức
năng khóa liên động với đèn và máy hút để tăng độ an toàn) cộng thêm một bộ
phận đo áp suất để kiểm soát dòng khí.
1.3. Đặc tính cấu trúc
- Thân tủ làm bằng thép pha kẽm với bộ khung đựơc phủ một lớp bột màu trắng
xám chống gỉ. Bề mặt tủ là thép không gỉ rất bền và dễ lau chùi, không bao giờ
gỉ, rơi vụn hay sinh ra các phân tử hạt; mép khay làm việc được thiết kế cong lên
ở cuối mép tránh việc các vết đổ làm hư tấm lọc. Máy hút ly tâm được bôi trơn
vĩnh viễn, thiết kế với rôto lắp ngoài giảm chi phí hoạt động; Độ ồn rất thấp
(<62dBA) và độ rung thấp là nhờ vào công nghệ xây dựng và lắp đặt rất riêng
của Esco.
- Tấm lọc được thiết kế có áp suất âm cùng với khe Auto PurgeTM ở mặt trong
cùng của không gian làm việc tăng cường khả năng thể hiện của tủ.
- Hệ thống đèn trắng, ấm, có ballast điện tử lắp trong tạo nên độ sáng rất tốt bên
trong không gian làm việc để làm giảm sự mệt mỏi của người sử dụng và tạo sự
thỏai mái cho mắt. Đèn ống được đặt ngòai dòng khí để dòng khí được đồng
dạng hơn.
- Kính hai bên vách ngăn tủ là kính tempered (khi vỡ, vỡ thành những miếng
kính tròn, không góc cạnh) hấp thụ đèn UV: tăng độ thỏai mái và bảo vệ cho
người sử dụng khỏi ánh đèn UV khi đèn UV được lắp đặt; kính cũng chắc hơn
so với chất liệu nhựa thông thường.
- Sau khi sản xuất được kiểm tra tại xưởng từng tủ một và bản báo cáo được
đính kèm với mỗi tủ. Tất cả các tủ được kiểm tra về hệ thống điện.
- Được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn sau:


IEC 61010-1, EN 61010-1, UL 3101-1 và CSA
C22.2 No. 1010.1-92. Tất cả các bộ phận được chứng nhận bởi UL.

- Tủ được vận chuyển ở trạng thái đã được lắp ráp xong xuôi, bỏ vào trong
thùng và rất dễ lắp đặt. Một tủ cấy đạt tiêu chuẩn có thể được nhấc ngay ra khỏi
tấm pallet. Chỉ đơn giản cắm dây điện vào ổ nguồn và bắt đầu sử dụng, không
cần đến một sự lắp đặt nào nữa từ phía khách hàng.
- Hạn bảo hành được kéo dài 3 năm trừ các bộ
phận tiêu hao và phụ tùng đi kèm

1.4. Cơ chế hoạt động của tủ
Không khí trong phòng được hút vào từ trên nóc
tủ qua lớp lọc thô, giữ lại 85% các phân tử dạng
hạt; tấm lọc thô dùng để giữ lại các hạt bụi lớn
và tăng tuổi thọ của bộ lọc chính. Không khí
được trải đều trên tấm lọc ULPA; kết quả là một
dòng khí sạch vô trùng bên trong được sinh ra
bên trong không gian làm việc; dòng khí sạch
này sẽ thổi đi các hạt bụi trong không khí bên
trong tủ. Vận tốc thông thường của tấm lọc là

0.45m/s hay 90 fpm đảm bảo rằng có đủ khí trao đổi trong buồng tủ đê duy trì
sự thanh trùng của khí. Khí đã được lọc di chuyển dọc theo không gian làm việc
của tủ theo hướng thẳng đứng, đồng dạng và rời buồng tủ thoát ra khỏi không
gian làm việc bằng cửa trước của tủ và khe Auto-Purge ở mặt trong cùng của


buồng tủ. Khe Auto-Purge đựơc thiết kế để loại trừ sự rối lọan khí và khả năng
khí chết tích tụ trong góc của không gian làm việc
1.5. Các hỏng hóc thường gặp
Màng lọc khí sử dụng lâu ngày bị nhiễm bẩn cần phải được làm sạch thường
xuyên
Tủ để lâu ngày không sử dụng phải kiểm tra màng lọc dễ bị nhiễm nấm.

1.6. Lý do chọn thiết bị
- Mẫu mà đẹp.
- Dễ thao tác, làm việc thoải mái.
- Sử dụng hai lớp màng lọc khí: màng lọc thô và màng ULPA cho cấp độ làm
sạch ở mức 4 theo tiêu chuẩn ISO, hiệu suất lọc 99.9998%, màng lọc có tuổi thọ
cao (thường 3 năm).
- Hoạt động không gây ồn.
- Tiết kiệm nhiên liệu.
- Sử dụng công nghệ chân vịt có motor ít rối loạn khí trong tủ.
- Tấm lọc thiết kế với áp suất âm ưu việt hơn.
- Khe Auto-PurgeT4 ở mặt trong cùng của không gian làm việc, được thiết kế
loại bỏ khí chết.
- Tuổi thọ thiết bị cao.
- Không rỉ không bị ăn mòn.

2. NỒI HẤP TIỆT TRÙNG
Nồi hấp tiệt trùng 300 lít HA-300 DR (T)
-

Model: HA-300 DR (T)

-

Dung tích: 300 lít

Kích thước buồng hấp Rộng(mm) x
Cao(mm) x Sâu(mm): 560x560x990
bản

Sản xuất theo công nghệ của Nhật



-

Lắp ráp tại: HASAKY – VIỆT NAM

-

Đạt chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001: 2008

- Giấy phép lưu hành sản phẩm số: 09/2012/BYT-TB-CT
2.1. Cấu hình của thiết bị
Cấu hình chuẩn

- Máy chính: 01 Máy
- Xe đẩy vật hấp: 01 Bộ
- Dây nối đất: 01 Cái
- Sách hướng dẫn sử dụng : 01Quyển
2.2. Các thông số kỹ thuật chính


2.3. Chức năng hiển thị và giao tiếp với người sử dụng
- Có 5 chương trình hấp tiêu chuẩn từ P1-P5 được lựa chon bằng nút bấm cho
các loại vật hấp khác nhau (Đồ vải, thuỷ tinh, kim loại, cao su, đồ nhựa), chương
trình hấp môi trường và có chương trình cho người sử dụng tự chọn (PU)

BẢNG THÔNG SỐ HẤP ÁP DỤNG CHO MODEL: HA-300 DR (V)

- Cài đặt và hiển thị chương trình hấp, các thông số nhiệt độ hấp, thời gian tiệt
trùng, thời gian sấy, hiển thị thời gian thực, hiển thị lịch ngày, tháng, năm. Tất

cả các thông số hiển thị đồng thời và riêng biệt trên màn hình LCD, giúp người
sử dụng có thể lựa chọn cài đặt và quan sát các thông số một cách dễ dàng.
2.4. Chu trình hấp
- Sau khi đã chọn xong chương trình hấp phù hợp, chỉ cần nhấn phím Start/Stop
cho máy hoạt động. Chu trình hoạt động tự động từ lúc bắt đầu cho đến khi kết
thúc.
- Chu trình hấp: Cấp nước tự động → Đuổi khí lạnh lần 1 → Đuổi khí lạnh lần 2
→ Đuổi khí lạnh lần 3 → gia nhiệt → hấp tiệt trùng → xả nước và hơi trong
buồng hấp → sấy bằng máy hút chân không → kết thúc.
2.5. Hệ thống cảnh báo và an toàn
- Tự động ngắt máy khi thiếu nước hoặc không có nước và thông báo trên màn
hình hiển thị LCD
- Tự động báo lỗi khi Sensor nhiệt độ bị hỏng
- Tự động báo âm thanh và ngắt nguồn khi kết thúc mẻ hấp


- Có van an toàn tự động xả áp khi áp lực vượt quá 10% áp suất tiêu chuẩn cho
phép .
- Có công tắc thoát hiểm “EXHAUST” bằng điện
- Có thiết bị bảo vệ quá nhiệt, dò điện
2.6. Máy in nhiệt (Lựa chọn thêm)
- Tự động in các thông số trong suốt quá trình hấp, các thông số bao gồm:
- Tên đơn vị
- Địa chỉ đơn vị sử dụng:
- Model:
- Số máy:
- Thời gian bắt đầu hấp:
- Thời gian thực hiện các chu trình hấp, nhiệt độ và áp lực trong các thời điểm
của từng chu trình hấp:
- Thời gian kết thúc quá trình hấp.

- Hệ số thay đổi nhiệt độ trung bình trong thời gian hấp tiệt trùng (Ft).
- Hệ số thay đổi áp suất trung bình trong quá trình hấp tiệt trùng (Fp).
- Kết quả mẻ hấp: Đạt hoặc không đạt.
- Vị trí chữ ký của người vận hành.
2.7. Cảnh báo thường gặp khi sử dụng nồi hấp tiệt trùng
1. Kiểm tra đồng hồ áp suất , nếu nó lớn hơn 0 kg /cm3 thì không được mở cửa
2. Đừng quên đổ nước vào nồi trước khi tiệt trùng , nếu không công tắc bảo vệ
quá nhiệt sẽ ngắt điện và âm báo sẽ suất hiện (để sử dụng lại máy ta phải đổ
nước vào nồi tắt máy và mở lại khởi động lại máy )
3. Vui lòng cẩn thận nhiệt độ cao ở nắp nồi khi nồi hoạt động .
4. Nắp nồi phải được nắp chặt khi đóng nắp
5. Bảo đảm rằng điện trở gia nhiệt phải ngập nước trong quá trình tiệt trùng
6. Gioang cao su đảm bảo phải nằm giữa nắp và miệng nồi phải được giữ sạch
7. Van lọc nằm trong lòng nồi phải được làm sạch định kỳ
8. Nên dùng hóa chất chỉ thị để kiểm tra kết quả tiệt trùng
9. Trong trường hợp khẩn cấp ấn công tắc sả khẩn cấp để sả hết nước và khí


trong nồi
10. Khi đổ nước vào trong lòng nồi hãy dùng chai kèm theo để đong nước
11. Môi trường lưu trữ - 100C đến 500C, độ ẩm nhỏ hơn 80%
12. Môi trường làm việc 10C đến 400C, độ ẩm nhỏ hơn 80%
13. Môi trường vận chuyển - 100C đến 500C, độ ẩm nhỏ hơn 80%
2.8. Lý do chọn thiết bị
- Mẫu mã đẹp
- Bền
- Năng suất làm việc cao
- Ít bị áp suất giả
- Đơn giản dễ thao tác
- Dễ sửa chữa khi hỏng hóc

- Hiện đại
3. Máy lắc đa năng: máy lắc đa năng Orbit 1900

- Hãng sản xuất: Labnet
- Ứng dụng chính: lắc, trộn….
- Thông số kĩ thuật


Thông số kĩ thuật
Dải tốc độ
Đặt giờ
Quỹ đạo chuyển động
Dung tích max

Khả năng chịu tải tối đa
Dải nhiệt độ hoạt động
Kích thước
Trọng lượng
Nguồn điện

Orbit™ 1000

Orbit™ 1900

20 – 300 rpm
0 – 99 phút hoặc chế độ chạy liên tục
Chuyển động tròn / 19 mm
4 x 1L
5 x 500 mL
9x250 mL

16 x 125 mL
5 kg
10 kg
0
Từ nhiệt độ môi trường + 4 C đến 65 0C
26.2 x 33.7 x 13 cm
38.9 x 42.7 x 15.8 cm
7.3 kg
21 kg
230V/50Hz

4. Máy điều hòa: Máy lạnh Hitachi Inverer RAS-X13CD/RAC-SX13CD

Công suất: ~12.000 BTU (1.5 HP)
Công nghệ DC Inverter tiết kiệm điện
Lưới lọc Nano Titanium Wasabi: Khử mùi, chống nấm mốc và kháng
khuẩn
Thiết kế chống cháy
Tự khởi động lại: khôi phục cài đặt trước đó sau mỗi lần mất điện
Tính năng
Công suất làm
lạnh
Loại máy

Khử mùi, diệt khuẩn, công nghệ làm lạnh đa chiều, làm
lạnh nhanh
12640 Btu/h
1 chiều



Kích thước cục
nóng
Kích thước cục
lạnh
Xuất xứ
Màu sắc
Model
Tên gọi chung
Khối lượng cục
nóng
Khối lượng cục
lạnh

700 x 258 x 468 mm
790 x 230 x 300 mm
Thái Lan
Trắng
X13CD
Máy lạnh
23 (kg)
9 (kg)

5. Tủ lạnh: Tủ lạnh Toshiba 167L
- Kiểu tủ có ngăn đá trên, loại tủ 2 cửa, dung
tích 167 lít
- Công nghệ khử mùi và diệt khuẩn Hybrld
Plasma
- Xuất sứ: Nhật Bản
- Khối lượng: 42 kg
- Kích thước: (cao x rộng x sâu):

1389x480x587 mm



×