Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của 02 dự án trên địa bàn huyện phúc thọ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

PHẠM THỊ THANH ÁI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG CỦA 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN – 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------

PHẠM THỊ THANH ÁI

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT
BẰNG CỦA 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải

THÁI NGUYÊN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Ái


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến, chỉ bảo quý báu của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý
Tài nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Hoàng Hải là
người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết
luận văn.
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều

kiện của UBND huyện Phúc Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng
Quản lý đô thị, phòng Thống Kê, ban Bồi thường giải phóng mặt bằng, chi
nhánh phát triển quỹ đất Phúc Thọ, UBND xã Ngọc Tảo, UBND xã Hiệp
Thuận, các hộ gia đình tham gia phỏng vấn, các anh chị em và bạn bè đồng
nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất,tinh thần của gia đình và
người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý
báu đó!


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu – Yêu cầu của đề tài ..............................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
2.3 Yêu cầu của đề tài .................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài .....................................................................................4
1.1.1 Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ..................................7
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................................7
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................8
1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...........9
1.2.4. Giá đất trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................12

1.2.5 Vai trò của vệc giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng và đời
sống kinh tế - xã hội ..................................................................................................15
1.3. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam .......17
1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở một số quốc gia trên thế giới ......................17
1.3.2. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .................................23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..33
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33
2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội tác động đến công tác quản lý đất đai và công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng. ...................................................................................................................33
2.2.2. Mô tả, giới thiệu về dự án nghiên cứu ............................................................34
2.2.3. Kết quả giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ .....34


iv

2.2.4. Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của
người dân ...................................................................................................................34
2.2.5. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn
huyện Phúc Thọ.........................................................................................................34
2.3. Phương pháp nguyên cứu ...................................................................................35
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ...............................................35
2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu. ..............................................................35
2.3.3. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................35
2.3.4 Phương pháp minh họa .....................................................................................36
2.3.5 Phương pháp chuyên gia ..................................................................................36
2.3.6 Phương pháp so sánh ........................................................................................36

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................37
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phúc Thọ, thành
phố
Hà Nội .....................................................................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường ...................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................42
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất ....................................................................45
3.2. Giới thiệu khái quát dự án nghiên cứu và các chính sách liên quan đến công tác
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên đại bàn huyện Phúc Thọ. .........52
3.2.1. Giới thiệu dự án xây dựng khu tái định cư cầu Phùng xã Hiệp Thuận, huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án 1) ...........................................................52
3.2.2. Giới thiệu dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đất đấu giá quyền sử dụng đất
Khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án
2)................................................................................................................................55
3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại 02 dự án trên địa bàn
huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.........................................................................60
3.3.1. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường .........................................60
3.3.2 Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ: ........................................................................64
3.3.3. Phương pháp bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ...................................65
3.3.4 Phương pháp bố trí tái định cư .............................................................................72
3.4 Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống ngời
dân .............................................................................................................................75
3.4.1 Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ. ......................................................................76
3.4.2 Tình hình đời sống của hộ dân có đất bị thu hồi. .............................................77


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Ái


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Ký hiệu
ADB
AFDB
CN - XDCB
CNH-HĐH

Chú giải
Ngân hàng phát triển châu á
Ngân hàng phát triển châu phi
Công nghiệp - Xây dựng cơ bản
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

ĐKTN


Điều kiện tự nhiên
Fool and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
Giải phóng mặt bằng

FAO
GPMB
IADB

Inter Americal Development Bank - Ngân hàng phát triển
liên Mỹ

KTXH

Kinh tế xã hội

NTM

Nông thôn mới

SDĐ
TĐC

Sử dụng đất
Tái định cư

THPT

Trung học phổ thông


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

UNCHR

United Nation Commission of Human Right - Ủy ban liên
hợp quốc về quyền con người

WBG
XHCN

Ngân hàng thế giới
Xã hội chủ nghĩa


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số đến thời điểm 31/12/2014 phân theo đơn
vị hành chính .............................................................................................................43
Bảng 3.2: Cơ cấu các loại đất của huyện Phúc Thọ năm 2014 .................................47
Bảng 3.3: Qũy đất theo địa giới hành chính năm 2014 .............................................49
Bảng 3.4: Biến động sử dụng đất của huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010 – Quý I năm
2015 ...........................................................................................................................51

Bảng 3.5: Các loại đất thu hồi của dự án 1 ...............................................................54
Bảng 3.6: Các loại đất thu hồi của dự án 2 ...............................................................55
Bảng 3.7: Xác định đối tượng được bồi thường và không được bồi thường ............63
Bảng 3.8: Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 1 - dự án 1 .........................................66
Bảng 3.9 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 2 - dự án 1 ........................................67
Bảng 3.10 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 1 - dự án 2 ......................................70
Bảng 3.11 : Kinh phí bồi thường, GPMB giai đoạn 2 - dự án 2 ......................................71
Bảng 3.12: Danh sách các hộ được giao đất khu tái định cư cầu Phùng...........................74
Bảng 3.13: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định giá bồi thường
đất và tài sản trên đất tại 02 dự án .............................................................................74
Bảng 3.14: Kết quả giải phóng mặt bằng đạt được của 2 dự án ...............................75
Bảng 3.15: Ý kiến của người dân về việc sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ tại hai dự
án. ..............................................................................................................................76
Bảng 3.16: Tình hình đời sống người dân có đất bị thu hồi .....................................77
Bảng 3.17: Mối quan hệ gia đình sau khi GPMB .....................................................78
Bảng 3.18: Tình hình an ninh trật tự xã hội sau thu hồi đất......................................78
Bảng 3.19: Việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau thu hồi đất ..................79
Bảng 3.20: Tình trạng môi trường sau khi bị thu hồi đất ..........................................79
Bảng 3.21: Những kiến nghị của người dân bị thu hồi đất. ......................................80


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Biểu 3.1: Cơ cấu các loại đất huyện Phúc Thọ năm2014 .........................................48
Hình 3.2: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất xã Hiệp Thuận ............................................53
Hình 3.3: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất xã Ngọc Tảo ...............................................56
Hình 3.4: Sơ đồ phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khu đồng Cầu
Lọc, xã Ngọc Tảo ......................................................................................................58

Hình 3.5: San lấp mặt bằng tại dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật .............................58
khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo ..............................................................................58
Hình 3.6: Dự án khu đồng Cầu Lọc - Ngọc Tảo đang hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật .59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn cư trú, xây dựng và
phát triển kinh tế sản xuất cũng như an ninh quốc phòng của con người.
Theo Điều 54 Hiến pháp 2013: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia,
nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”.
Sau khi Luật Đất đai 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm
2014, Chính phủ đã ban hành riêng Nghị định số 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, dân số ngày càng đông, nhu cầu
sử dụng đất cho các ngành ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn. Do đó
nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn
đối với sự thành công của các dự án. Vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng trở
thành điều kiện tiên quyết để triển khai thực hiện dự án có hiệu quả. Vì vậy đòi hỏi
cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành một cách toàn diện đối với
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội của đất nước.
Những năm gần đây, huyện Phúc Thọ đã có những bước chuyển biến vượt bậc
về phát triển các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội; bộ mặt đô thị, nông thôn thay đổi
hàng ngày, nhiều công trình văn hoá, xã hội được xây dựng phục vụ nhu cầu vui
chơi, giải trí ngày càng phong phú của nhân dân trong huyện. Do vậy công tác bồi
thường và giải phóng mặt bằng rất được các cấp, các ngành của thành phố và huyện

quan tâm. Nhưng trước sức ép to lớn của quá trình phát triển kinh tế xã hội, những
vấn đề nội tại của công tác giải phóng mặt bằng đang diễn biến phức tạp, cần có sự
đầu tư nghiên cứu tổng quan nhằm hạn chế những vấn đề tồn tại, nâng cao hơn nữa
hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng để công tác giải phóng mặt bằng trở
thành yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, vừa phù hợp với cơ chế
thị trường vừa phải giải quyết các vấn đề xã hội. Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến, chỉ bảo quý báu của các thầy, cô giáo Khoa Quản lý
Tài nguyên, phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Hoàng Hải là
người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết
luận văn.
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của UBND huyện Phúc Thọ, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng
Quản lý đô thị, phòng Thống Kê, ban Bồi thường giải phóng mặt bằng, chi
nhánh phát triển quỹ đất Phúc Thọ, UBND xã Ngọc Tảo, UBND xã Hiệp
Thuận, các hộ gia đình tham gia phỏng vấn, các anh chị em và bạn bè đồng
nghiệp, sự động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất,tinh thần của gia đình và
người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý
báu đó!



3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ tương hỗ giữa
công tác quản lý đất đai và công tác giải phóng mặt bằng cũng như những tác động,
những ảnh hưởng chúng tới những đối tượng thuộc diện giải phóng mặt bằng trước
và sau khi dự án được triển khai trên địa bàn nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất và lựa chọn những giải pháp phù hợp với thực tiễn của công tác giải
phóng mặt bằng cũng như nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất
đai song song với việc tổng kết rút kinh nghiệm, làm nguồn tham khảo cho những
trường hợp tương tự trên địa bàn nghiên cứu.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1 Cơ sở pháp lý
1.1.1.1 Một số văn bản pháp quy của Nhà nước quy định việc thu hồi đất trong công
tác bồi thường và giải phóng mặt bằng.
Luật Đất đai 2003 ngày 10 tháng 12 năm 2003.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP.

Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP.
Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai trong đó có Nghị định 197/2004/NĐ-CP
cụ thể như sau: Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 3, sửa đổi Điều 29, bổ sung
Khoản 3 vào Điều 36, sửa đổi Khoản 2 Điều 48.
Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài
Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục


5

bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai.
Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
Nghị đinh 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất.
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1.1.1.2. Một số văn bản quy phạm pháp luật của địa phương liên quan đến việc thu
hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
Công văn 624/BCĐ-NV2 ngày 14/7/2014 của Ban chỉ đạo giải phóng mặt
bằng thành phố Hà Nội.
Quyết định 95/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
Thông báo 7756/STC-BG ngày 25/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội


6

1.1.2. Cơ sở thực tiễn
* Khái niệm về thu hồi đất:
* Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. [23]
* Khái niệm về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Bồi thường: đền bù những tổn hại đã
gây ra”.

Theo Luật Đất đai 2013: Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. [23]
* Khái niệm hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: "Hỗ trợ: Giúp thêm, góp thêm vào".
Luật Đất đai năm 2013 quan niệm: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc
Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát
triển. [23]
* Quan niệm về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Từ điển Tiếng Việt: Tái định cư được hiểu là: Đến một nơi nhất định để
sinh sống lần thứ hai (lại một lần nữa).
Mặc dù thuật ngữ tái định cư được pháp luật đất đai đề cập nhưng lại chưa có
quy định nào giải thích cụ thể nội hàm của khái niệm này. Luật Đất đai năm 2013
quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. Khu tái định cư tập
trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. [23]
Từ quy định trên của Luật Đất đai hiện hành, ta có thể đưa ra quan niệm về tái
định cư như sau: Tái định cư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chuẩn bị
nơi ở mới đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định cho người bị Nhà
nước thu hồi đất ở để giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống.


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu – Yêu cầu của đề tài ..............................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2

2.3 Yêu cầu của đề tài .................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài .....................................................................................4
1.1.1 Cơ sở pháp lý .....................................................................................................4
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ..................................7
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................................7
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................8
1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...........9
1.2.4. Giá đất trong công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................12
1.2.5 Vai trò của vệc giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng và đời
sống kinh tế - xã hội ..................................................................................................15
1.3. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam .......17
1.3.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở một số quốc gia trên thế giới ......................17
1.3.2. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở Việt Nam .................................23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..33
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................33
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33
2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ, thành phố
Hà Nội tác động đến công tác quản lý đất đai và công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng. ...................................................................................................................33
2.2.2. Mô tả, giới thiệu về dự án nghiên cứu ............................................................34
2.2.3. Kết quả giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ .....34


8


di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một
phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một
công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành
Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao đất cho
chủ đầu tư mới.
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Như chúng ta đã biết để thực hiện dự án đúng tiến độ thì chủ đầu tư phải giải
phóng được mặt bằng. Đó là công việc trọng tâm và hết sức quan trọng. Công việc
này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày
này, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị
và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác GPMB liên quan đến quan đến lợi ích của cá
nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì công tác GPMB
thì cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Vì vậy phải có những phương pháp hợp lý
để thực hiện công tác này. Tuy nhiên công tác GPMB mang tính đa dạng và phức tạp:
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác
nhau với ĐKTN - KTXH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành,
mức độ tập trung dân cao, ngành nghề của dân cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên
đất dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức
độ dân cư tập trung khác cao ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa
dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ… quá trình
GPMB cũng có đặc điểm riêng của nó. Đối với khu ngoại thành, hoạt động sản xuất
chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với
những đặc điểm riêng biệt. [14]
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn
dân cư sống chủ yếu nhờ vào sản xuất nông nghiệp mà đất đai là tư liệu sản xuất
trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp
khó khăn, do đó tâm lí tâm cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ
cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho

thuê. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân cư thâm


9

gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo
đời sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên vùng đất đó cũng đa
dạng không được tập trung một loại cây trồng vật nuôi nhất định nên gây khó khăn
cho công tác định giá bồi thường. [14]
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
- Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của
người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
- Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế
chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu sử dụng đất nên chưa giải quyết được
các vướng mắc và tồn tại.
- Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ đến các hiện tượng lẫn chiếm, xây dựng
nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương sử lý dẫn đến việc
phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất nhiều khó khăn.
- Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cũng như chất lượng tái định
cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu…
- Việc áp dụng giá đất để tính bồi thường giữa thực tế và quy định của Nhà
nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện cũng không
được sự đồng thuận của những người dân.
Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính đặc thù
riêng biệt do đó công tác tổ chức cũng khác nhau.
1.2.3. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Một là, thực trạng quản lý đất đai, hay nói đúng hơn là hiệu lực pháp lý về
quản lý đất đai của nơi có dự án. Nơi nào công tác quản lý đất đai tốt như: đã hoàn
chỉnh bản đồ địa chính có chất lượng, làm rõ nguồn gốc đất, ban hành công khai
hạn mức diện tích đất ở và đất canh tác thì khâu đo đạc, xác định tính pháp lý của

đất để áp giá bồi thường hoặc hỗ trợ, di chuyển tái định cư thường thuận lợi hơn.
Trái lại, những nơi chưa tiến hành tốt những việc thuộc nội dung quản lý đất đai
thường xuyên nói trên sẽ gặp không ít khó khăn trong việc xác định nguồn gốc đất,
chủ sở hữu hợp pháp, diện tích, ranh giới của khu đất giữa thực địa và hồ sơ giải
thửa do mất nhiều thời gian để đối chiếu, xác minh. Mặt khác, mặc dù đã nhận được


10

thông báo về chủ trương thu hồi đất và yêu cầu giữ nguyên hiện trạng đất nằm trong
chỉ giới giải phóng mặt bằng, nhưng một số hộ dân vẫn tự ý trồng cây, cơi nới các
công trình khiến việc thống kê, đền bù GPMB gặp không ít khó khăn.
Hai là, khả năng tổ chức thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính trong
GPMB như trích lục, trích đo địa chính, thu hồi đất, thẩm định giá, phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Ba là, khả năng giải quyết các chế độ, chính sách đối với các hộ dân trong
vùng bị ảnh hưởng, thái độ và năng lực của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm
quyền khi tiếp xúc với dân trong quá trình giải quyết các chế độ, chính sách triển
khai công tác GPMB. Những phức tạp này thường nảy sinh do việc không đạt được
sự đồng thuận với người dân về mức giá đền bù, hoặc khi đạt được sự đồng thuận
thì lại không có khả năng chi trả nên luôn gây khó khăn về sau và đòi hỏi phải
thương lượng lại khi mức giá thị trường tăng. Sự am hiểu pháp luật, cách giải quyết
nhanh gọn cùng với sự cảm thông, tôn trọng lợi ích của người dân, thấu hiểu được
tâm lý và nguyện vọng của người dân khi thực thi công vụ của cán bộ, công chức sẽ
đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng sự hợp tác của nhân dân trong vùng
dự án nhằm tránh các phản ứng tiêu cực lây lan gây bất lợi cho tiến độ GPMB.
Bốn là, khả năng xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức
năng. Thắc mắc của dân phần lớn tập trung ở kết quả đo đạc, nguồn gốc đất, hạn
mức đất, đơn giá đền bù hoặc hỗ trợ, một số vấn đề phức tạp về đất đai do quá khứ
để lại và về vị trí, chất lượng, giá cả nhà hoặc đất khu tái định cư...Trong bối cảnh

đó, chỉ cần một trường hợp xử lý sai (do chưa am hiểu các quy định, thiếu trách
nhiệm, chậm giải quyết, vô cảm, thiên vị, tiêu cực hoặc nhượng bộ vô nguyên tắc)
dễ dẫn đến phản ứng dây chuyền, có thể toàn bộ phương án bồi thường bị đổ vỡ
phải làm lại từ đầu...
Chính từ những sự bất đồng thuận với cách giải quyết các chế độ, chính sách
và xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng mà người dân
trong vùng dự án dường như không quan tâm đến việc GPMB và bất hợp tác với
các các cán bộ, công chức của cơ quan chức năng đến làm việc. Đó là điểm đầu cho
một xâu chuỗi phát sinh các vấn đề rắc rối khác kéo dài mà chính quyền phải tìm


11

cách xử lý để hoàn thành công việc. Trong trường hợp này, nếu chính quyền địa
phương không quyết liệt và triệt để xử lý dứt điểm vướng mắc và đảm bảo trật tự,
an ninh trong vùng, chống các hành vi quấy rối thì tiến độ đầu tư dự án hạ tầng kỹ
thuật sẽ chỉ có thể dậm chân tại chỗ.
Năm là, khả năng hoàn thành khu tái định cư, bố trí di dời mồ mả phục vụ
cho công tác di dân, tái định cư và khu tái định cư được xây dựng có điều kiện bằng
hoặc tốt hơn khu dân cư có đất bị thu hồi.
Sáu là, khả năng tài chính và năng lực quản lý, điều hành của nhà đầu tư hạ
tầng kỹ thuật trong quá trình tham gia triển khai công tác GPMB với tư cách là một
thành viên trong Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nhà đầu tư phải đủ khả
năng tài chính để kịp thời chi trả bồi thường cho các hộ dân theo đúng kế hoạch,
tiến độ đã được thông báo. Ngược lại, công tác bồi thường sẽ bị trì hoãn và có thể
tạo ra sự bất bình, phản ứng tiêu cực, thiếu hợp tác và khiếu kiện trong nhân dân.
Trong quá trình GPMB, sự tham gia tích cực, năng động của nhà đầu tư cùng với
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc có vai trò rất quan
trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ GPMB.
Bảy là, công tác tuyên truyền chính sách về pháp luật, về đất đai, bồi thường,

giải tỏa khi nhà nước thu hồi đất (công tác dân vận trong GPMB) chưa thường
xuyên, sâu rộng, do đó sự hiểu biết về pháp luật của người dân còn hạn chế nên có
suy bì khi người bị thu hồi đất lại coi đất đang sử dụng vào mục đích nông nghiệp
như đất phi nông nghiệp theo dự án đang triển khai, so sánh khiếu nại về chính sách
và giá đền bù giữa người được áp dụng theo thời điểm đã ban hành chính sách cũ
với người đang được thực hiện chính sách mới. Mặt khác, ý thức tự giác của nhân
dân trong chấp hành quyết định thu hồi đất của Nhà nước để phát triển kinh tế nhằm
xây dựng các khu hạ tầng kỹ thuật trở nên nhạy cảm và phức tạp khi hình thành sự
so sánh về thiệt thòi của mình khi đất do mình đang sử dụng được giao cho người
khác với khả năng sinh lợi cao hơn nhiều. Từ đó đã nảy sinh nhiều khiếu kiện của
dân về mức bồi thường, hỗ trợ, đồng thời tạo nên tâm lý nặng nề đối với nhà đầu tư
khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để GPMB [34].


iv

2.2.4. Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống của
người dân ...................................................................................................................34
2.2.5. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn
huyện Phúc Thọ.........................................................................................................34
2.3. Phương pháp nguyên cứu ...................................................................................35
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ...............................................35
2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu. ..............................................................35
2.3.3. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................35
2.3.4 Phương pháp minh họa .....................................................................................36
2.3.5 Phương pháp chuyên gia ..................................................................................36
2.3.6 Phương pháp so sánh ........................................................................................36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................37
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phúc Thọ, thành
phố

Hà Nội .....................................................................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường ...................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................42
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất ....................................................................45
3.2. Giới thiệu khái quát dự án nghiên cứu và các chính sách liên quan đến công tác
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên đại bàn huyện Phúc Thọ. .........52
3.2.1. Giới thiệu dự án xây dựng khu tái định cư cầu Phùng xã Hiệp Thuận, huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án 1) ...........................................................52
3.2.2. Giới thiệu dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đất đấu giá quyền sử dụng đất
Khu đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội (gọi là dự án
2)................................................................................................................................55
3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại 02 dự án trên địa bàn
huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội.........................................................................60
3.3.1. Xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường .........................................60
3.3.2 Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ: ........................................................................64
3.3.3. Phương pháp bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ...................................65
3.3.4 Phương pháp bố trí tái định cư .............................................................................72
3.4 Ảnh hưởng của việc thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống ngời
dân .............................................................................................................................75
3.4.1 Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ. ......................................................................76
3.4.2 Tình hình đời sống của hộ dân có đất bị thu hồi. .............................................77


13

trong việc xử lý mối quan hệ đất đai dù dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp giữa
Nhà nước với người sử dụng đất, giữa những người sử dụng đất với nhau.
* Giá đất có vai trò rất quan trọng trong pháp luật bồi thường giải phóng mặt
bằng. Cụ thể:
Thứ nhất, Đối với quản lý của Nhà nước

Giá đất là công cụ để Nhà nước thực hiện công tác quản lý, điều tiết sự hoạt
động của thị trường bất động sản nói chung, thị trường nhà đất nói riêng, giảm và
tiến tới xóa bỏ các hiện tượng đầu cơ đất đai làm nhũng đoạn thị trường nhà đất.
Đối với lĩnh bồi thường, giải phóng mặt bằng thì giá đất có vai trò quan trọng trong
việc điều tiết giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, lợi ích của quốc gia với
lợi ích của những người dân bị thu hồi đất. Có thể nói, việc quy định giá đất bồi
thường giải phóng mặt bằng hợp lý sẽ tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ giải phóng
mặt bằng và giao đất cho nhà đầu tư và bắt tay vào thực hiện các công trình trên đất
bị thu hồi. Cùng với công tác đẩy mạnh giải phóng mặt bằng thì Nhà nước phải có
chính sách bồi thường giá trị hợp lý cho những người dân có đất bị thu hồi để người
dân di dời chỗ ở, chuyển đổi công việc khác, hoặc có những phương án khác để ổn
định cuộc sống của mình. Như vậy, Nhà nước vừa phải giải quyết vấn đề giải phóng
mặt bằng vừa phải giải quyết vấn đề an sinh cho những người dân bị thu hồi đất. Và
chính sách về giá đất sẽ có vai trò giải quyết tốt những vấn đề đặt ra. Do vậy, nhà
nước cần phải có chính sách về giá đất thích hợp để tạo điều kiện đẩy nhanh việc
giải phóng mặt bằng cũng như giảm khiếu nại, tố cáo về giá đất trong bồi thường
giải phóng mặt bằng.
Giá đất nói chung và giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng
là một loại công cụ tài chính để Nhà nước tiến hành thực hiện quản lý về đất đai,
bên cạnh việc quy định các khoản thu vào ngân sách thì đồng thời giá đất còn có tác
dụng định hướng thị trường. Trên thực tế, bất kỳ Nhà nước nào cũng có thể sử dụng
nhiều biện pháp khác nhau để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai
của mình. Đó có thể là biện pháp hành chính, cũng có thể là biện pháp kinh tế, và
đôi khi là sự kết hợp của cả hai biện pháp trên. Nhà nước ta đã và đang vận dụng
một cách có hiệu quả các quy định của pháp luật trong việc quản lý giá đất.


14

Trong nền kinh tế thị trường, giá đất có cơ chế hình thành và vận hành riêng

theo quy luật khách quan (quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh…). Song bên cạnh đó Nhà nước cũng đưa ra những biện pháp nhằm điều
chỉnh, đảm bảo, tạo điều kiện cho các quy luật thị trường vận động lành mạnh, ổn
định, đúng hướng. Một trong những chính sách phải kể đến là yếu tố về giá đất.
Trong điều kiện đổi mới hiện nay ở nước ta, khi mà đất đai được xác định là nguồn
lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, việc xác định vai trò quản lý của Nhà
nước thông qua cơ chế giá với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân đối với đất
đai càng có ý nghĩa cả về phương diện chính trị pháp lý, cả về phương diện quản lý
kinh tế.
Thứ hai, Đối với người dân bị thu hồi đất
Người dân thường có tâm lý không muốn bị thu hồi đất vì thu hồi đất sẽ tạo
nên sự bất ổn trong cuộc sống hàng ngày đối với những người bị thu hồi đất ở và
bất ổn về việc làm đối với những người bị thu hồi đất nông nghiệp. Cho nên giá đất
chính là việc bồi thường lại giá trị đất đã bị thu hồi cho người dân để người dân bị
thu hồi đất có thể tìm được chỗ ở mới tương đương hoặc tốt hơn nơi ở cũ đã bị thu
hồi và tạo điều kiện cho họ có cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp.
Ngoài ra, khi có quy định về giá đất, người có đất bị thu hồi sẽ biết được mình sẽ
được bồi thường bao nhiêu, bồi thường như thế nào, tạo được tâm lý ổn định hơn
cho người có đất bị thu hồi.
Thứ ba, Đối với các nhà đầu tư trong những trường hợp thu hồi đất vì mục
đích kinh tế
Trong thực tế hiện nay, vấn đề giá đất trong bồi thường giải phóng mặt bằng
đối với các nhà đầu tư luôn là một vấn đề nan giải. Muốn có đất để thực hiện dự án
kinh tế thì nhà đầu tư cần phải giải phóng mặt bằng. Nhưng vấn đề giải phóng mặt
bằng đối với các nhà đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều đến những thỏa thuận về giá
đất đối với những người dân bị thu hồi đất. Rất nhiều trường hợp người dân bị thu
hồi đất thách giá quá cao khiến cho các nhà đầu tư gặp trở ngại trong việc giải
phóng mặt bằng cũng như tốn khá nhiều chi phí cho việc giải phóng mặt bằng.
Trong khi đó, tâm lý của các nhà đầu tư thường mong muốn tiến hành nhanh chóng



15

dự án đầu tư của mình nhưng không thỏa thuận được giá cả với người dân nên
nhiều dự án bị kéo dài rất lâu.
Do vậy, một giá đất hợp lý là giải pháp hữu hiệu để các nhà đầu tư có thể
tiếp tục thực hiện dự án đầu tư của mình cũng như bồi thường khoản giá trị tương
ứng cho người có đất bị thu hồi để ổn định cuộc sống
Việc bồi thường giá đất hợp lý trong giải phóng mặt bằng sẽ góp phần hạn
chế những xung đột, tranh chấp xảy ra khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất. Hiện
nay, tình trạng khiếu kiện về giá đất diễn ra khá phổ biến trong thực tế. Việc khiếu
kiện đó hầu hết xuất phát từ việc giá đất chi trả cho người dân có đất bị thu hồi quá
thấp khiến cho cuộc sống của họ lâm vào tình cảnh khó khăn, vừa mất đất, vừa mất
việc làm lại chỗ ở bấp bênh... Điều đó làm càng khẳng định được vai trò của giá đất
trong bồi thường giải phóng mặt bằng đối với công tác an sinh xã hội của Nhà nước
cũng như sự ổn định trong cuộc sống của người dân bị thu hồi đất.
1.2.5 Vai trò của vệc giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng và
đời sống kinh tế - xã hội
1.2.5.1 Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng
Ngày nay, dân số ngày càng tăng, xã hội càng phát triển thì nhu cầu về sử
dụng đất đai ngày càng lớn, công tác quản lý đất đai cần được chú trọng và quản lý
chặt chẽ. Để thực hiện tốt việc quản lý sử dụng đất đai một cách hiệu quả, chặt chẽ,
tiết kiệm, hợp lý công tác GPMB là rất quan trọng. Nó cần có sự quan tâm, sự
phối hợp đồng bộ của người dân, các cấp, các ngành và của toàn xã hội để triển
khai một cách có hiệu quả nhất.
- Về tiến độ hoàn thành của dự án:
+ Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau
như: Tài chính, lao động, công nghệ, điều kiện tự nhiên, tuy nhiên cũng phụ
thuộc nhiều vào thời gian tiến hành GPMB.
+ GPMB thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian, chi

phí và sớm thực hiện dự án và đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội.
Ngược lại GPMB kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng các công trình,
ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động cũng như chi phí cho dự án


×