Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn phường quang trung, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.11 KB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU HOÀNG HIỆP

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ
DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN, 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU HOÀNG HIỆP

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ
DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn


THÁI NGUYÊN, 2016


i
LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin can đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu viết
luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc rõ ràng và mọi sự giúp đỡ trong quá trình làm luận văn đều đã
được cảm ơn.
Tác giả luận văn

Chu Hoàng Hiệp


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo
điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên,
phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện tốt luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo UBND thành phố Thái Nguyên;
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất

thành
phố.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Chu Hoàng Hiệp


iii
iiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

:

Ngân hàng phát triển châu Á

BAH

:

Bị ảnh hưởng

BTC

:

Bộ Tài chính


CNH – HĐH

:

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CP

:

Chính phủ

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

HSĐC

:

Hồ sơ địa chính



:

Quyết định


TĐC

:

Tái định cư

TNMT

:

Tài nguyên môi trường

TT

:

Thông tư

TTg

:

Thủ tướng

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


WB

:

Ngân hàng thế giới


iv
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính phường Quang Trung ......................... 24
Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng đất phường Quang Trung năm 2015 .................... 31
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng tại
phường Quang Trung ...................................................................................... 35
Hình 3.4. Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng .................... 41
Hình 3.5. Tình hình lao động tại khu vực giải phóng mặt bằng ..................... 42
Hình 3.6: Kết quả điều tra ý kiến người dân và cán bộ quản lý
về công tác giải phóng mặt bằng..................................................................... 56


v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tăng trưởng kinh tế phường Quang trung giai đoạn 2013 - 2015.............27
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số và lao động phường Quang Trung năm 2015 .............27
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất của phường Quang Trung năm 2015 ..................30
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp số dự án bồi thường GPMB
trên địa bàn phường Quang Trung giai đoạn 2010-2015
..........................................33
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu cơ bản của hai dự án ........................................................39

Bảng 3.6: Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng ..............................41
Bảng 3.7: Tình hình lao động tại khu vực giải phóng mặt bằng ...............................42
Bảng 3.8: Trình độ văn hoá, chuyên môn của số người
trong độ tuổi lao động tại 02 dự án nghiên cứu
........................................................43
Bảng 3.9: Tổng hợp đối tượng được bồi thương, hỗ trợ của 2 dự án
.......................45
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp diện tích, loại đất thu hồi của 2 dự án ............................46
Bảng 3.11: Kết quả bồi thường các loại đất ..............................................................47
Bảng 3.12: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp Dự án 2 ........................................48
Bảng 3.13. Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp Dự án 1 ..................................49
Bảng 3.14. Kết quả bồi thường đất phi nông nghiệp dự án 2 ...................................48
Bảng 3.15: Kinh phí bồi thường GPMB của hai dự án nghiên cứu ..........................49
Bảng 3.16. Tiến độ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng của 2 dự án
............54
Bảng 3.17. Kết quả điều tra ý kiến người dân và cán bộ quản lý
về công tác giải phóng mặt bằng
...............................................................................55
Bảng 3.18: Tổng hợp ý kiến của người dân
về đơn giá bồi thường giải phóng mặt
bằng..............................................................56
Bảng 3.19: Phương thức sử dụng tiền bồi thường,
hỗ trợ của các hộ dân tại 02 dự án nghiên
cứu..........................................................58
Bảng 3.20: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực


vi

bồi thường giải phóng mặt bằng trước và sau khi thực hiện 02 dự án

......................60
Bảng 3.21: Thu nhập bình quân của người dân trước, sau
thu hồi 1 năm tại 02 dự án nghiên cứu
......................................................................61
Bảng 3.22: Tình hình thu nhập của các hộ


vi
i
sau khi thu hồi đất 01 năm tại 02 Dự án nghiên
cứu.................................................62
Bảng 3.23: Thu nhập hộ dân bình quân nhân khẩu/năm
phân theo nguồn thu tại 02 dự án nghiên cứu
...........................................................62
Bảng 3.24: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân
sau khi thu hồi đất
.....................................................................................................64


vii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài
..................................................................................................1
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
Chương 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
.....................................................................................3
1.1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................3

1.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................3
1.1.3. Cơ sở pháp lý...................................................................................................3
1.2. Khái quát về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ......................................5
1.2.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...............................................5
1.2.2. Bản chất của bồi thường, giải phóng mặt bằng ............................................6
1.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng .........................7
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới,
trong nước và ở Thái Nguyên. ....................................................................................8
1.3.1. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới .............................8
1.3.2. Tình hình bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số
thành phố trong cả nước
..........................................................................................11
1.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay .................................................................13
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......19
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cưu......................................................................19
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................19
2.4. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................20
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................24
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của phường Quang Trung,


vii

Thành phố Thái Nguyên............................................................................................24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
.....................................................24



viii
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................26
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất tại phường Quang Trung ...........................................29
3.1.4. Thực trạng công tác quản lý đất tại phường Quang Trung .............................31
3.1.5. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn
phường Quang Trung giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................33
3.2. Đánh giá quy trình giải phóng mặt bằng trên địa bàn phương Quang Trung ....34
3.3. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
tại hai Dự án trên địa bàn phương Quang Trung. .....................................................34
3.3.1. Giới thiệu chung về Dự án nghiên cứu ...........................................................37
3.3.2. Kết quả bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại 02Dự án.............................44
3.3.3. Kết quả tái định cư .........................................................................................53
3.3.4. Đánh giá tiến độ thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng của 2 dự án
......54
3.4. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của 02 Dự án
qua phiếu điều tra ý kiến của người dân và cán bộ quản lý ....................................55
3.4.1. Ý kiến của người dân và cán bộ quản lý về thực hiện
giải phóng mặt bằng 2 dự án tại phường Quang Trung...........................................55
3.4.2. Ý kiến của người dân về tác động của dự án đến đời sống
....................................58
3.5. Khó khăn, tồn tại và giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt bằng
tại phương Quang Trung ...........................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................68
1.Kết luận ..................................................................................................................68
2.Kiến nghị ................................................................................................................68


1
MỞ ĐẦU


1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có
đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người, là
nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia, địa bàn để phân bố dân cư
và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; là nguồn nội lực để
xây dựng và phát triển bền vững quốc gia. Đất đai được coi là một loại bất
động sản, là một loại hàng hóa đặc biệt vì những tính chất của nó như: Cố
định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng . Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định tiến độ của các Dự
án, là khâu đầu tiên thực hiện Dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng
nhanh là một nửa Dự án”. Công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) là một việc
làm hết sức khó khăn và phức tạp bởi nó có liên quan đến tài sản rất có giá trị
là đất đai. Đất đai có giá trị cả về vật chất lẫn tinh thần. Nó ảnh hưởng trực
tiếp đến quyền lợi của các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình và thực tế qua
nhiều Dự án đó cho thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp
nhiều khó khăn. Khó khăn chủ yếu của công tác GPMB là việc xác định giá trị
bồi thường. Giá trị bồi thường thường thấp hơn so với thực tế. Do vậy, nó đã
tác động rất lớn đến tâm lý người dân, họ luôn cảm thấy mức bồi thường
như vậy là chưa thỏa đáng và ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người
dân dẫn đến họ không tự nguyện chuyển đi, không ủng hộ công tác bồi
thường GPMB cũng là điều dễ hiểu.
Để công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của Thái Nguyên nói chung
và của phường Quang Trung nói riêng trở thành yếu tố thực sự thúc đẩy sự
phát triển kinh tế và phù hợp với cơ chế thị trường vừa phải giải quyết các
vấn đề xã hội. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn tôi chọn đề tài: “Đánh giá
công tác giải phóng mặt bằng một số Dự án trên địa bàn phường Quang
Trung, thanh phô Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.



2. Mục têu của đề tài

2


3
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng Dự án Xây dựng khu dân cư Việt
Bắc và dự án nâng cấp đường Việt Bắc giai đoạn I tại phường Quang Trung,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên để thấy được những thuận lợi và
khó khăn; Từ đó, đưa ra những giải pháp cụ thể cho việc thực hiện các Dự án
tiếp theo.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá quy trình giải phóng mặt bằng tại phường Quang Trung.
- Đanh gia công tác giải phóng mặt bằng của 2 dự án tại phường Quang
Trung.
- Đánh giá ý kiến của người dân và cán bộ quản lý về công tác giải
phóng mặt bằng của 2 dự án phường Quang Trung.
- Khó khăn, tồn tại và giải pháp hoàn thiện công tác giải phóng mặt
bằng tại phường Quang Trung.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Là căn cứ nhằm giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách tham
khảo, cân nhắc để hoàn thiện chủ trương, chính sách khi nhà nước thu hồi
đất.
- Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ
sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống việc làm của
người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề đời
sống, việc làm cho người có đất bị thu hồi hiện nay ở Thành phố Thái
Nguyên, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có
cùng hoàn
cảnh.
- Giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã
học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoành thành luận văn.
- Nắm chắc các quyết định về bồi thường và giải phóng mặt bằng bằng
việc áp dụng trực tiếp vào thực tế.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phúc tạp. Nó thể
hiện khác nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích
của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên một vùng
đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và có trình độ dân trí
nhất định. Đối với mỗi khu vực nội thành, khu vực ven đô, ngoại thành…
mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất
theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng
được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
1.1.2. Cơ sở thực tễn
Thu hồi đất xây dựng và phát triển các dự án là một quá trình tất yếu
của mỗi Quốc gia để phát triển công nghiệp hóa và hiện đai hóa đất nước.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Việc xây dựng khu dân cư Việt Bắc,

phường Quang Trung, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giúp hoàn
thiện cơ sở hạ tầng, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển của
thành phố Thái Nguyên. Tuy nhiên, việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ như
thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích của xã hội, tập thể và cá nhân, việc
chuyển đổi ngành nghề cho các hộ dân bị thu hồi đất là một quan tâm của cả
nước và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã được các phương tiện thông tin
đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đưa ra các giải pháp tuy nhiên còn có
nhiều điểm chưa thống nhất.
1.1.3. Cơ sở pháp lý
1.1.3.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi
thường & GPMB
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;


5
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

1.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác
bồi thường & GPMB
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường cây cối và hoa màu gắn liền
với đất.
- Quyết định số 1597/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định điều chỉnh cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy
định do không tách diện tích đất ở và đất vườn, ao trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ;
- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định ban


6
hành kem theo Quyết định số 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của
UBND tỉnh về quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
năm 2011.
- Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 tỉnh Thái Nguyên
về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012.
- Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
năm 2013.

- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 20013 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2014.
- Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Khái quát về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
1.2.1. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tch đất thu hồi cho người sử dụng đất. Hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để
ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. Như vậy, bồi thường là trả lại
tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì
hà nh vi của chủ thể khác.
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là việc bồi thường hỗ trợ tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.


7
Việc bồi thường có thể bằng các hình thức:
Bồi thường bằng tiền hoặc các vật thể ngang giá.
Bồi thường bằng cả vật chất tinh thần cho người bị thu hồi đất.
Về mặt hành chính đây là một quá trình không tự nguyện, có tnh cưỡng
chế.
Việc bồi thường có thể do pháp luật quy định điều tiết hoặc do các chủ
thể thỏa thuận với nhau.

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm cũng như giúp đỡ về
hành chính đối với những người bị thu hồi đất để đảm bảo đời s ống
cho người dân.
Ngoài các khoản hỗ trợ còn một hình thức bồi thường nữa là tái
định cư. Nghĩa là người bị thu hồi đất phải được hỗ trợ ổn định về chỗ ở,
có điều kiện sống tốt hơn hoặc bằng chỗ ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời
sống sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đồi nghề, tạo điều kiện cho người
dân sống và ổn định, quá trình tái định cư được hiểu là từ bồi thường
thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động nhằm
giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân c
ư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức
sau:
Bồi thường bằng nhà ở.
Bồi thường giao đất ở mới.
Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở.
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ một vị trí quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cư cũng
được gọi là các dự án phát triển và phải được thực hiệ n như các dự án
phát triển khác [20].
1.2.2. Bản chất của bồi thường, giải phóng mặt bằng
BT & GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau
giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham


gia

8



và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình bồi thường, giải phóng mặt
bằng có đặc điểm sau:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với
khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư
khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc
trưng riêng của vùng đó. Do đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc
điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn,
dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại
là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được
đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là
sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và
sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của
mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia
di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi
thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến
trúc gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác bồi
thường GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban
ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời những chính
sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo
đúng quy định của pháp luật” [17].
1.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng
Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố,
tuy nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức
thực hiện công tác BT & GPMB là:

- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản


lý và sử dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB


- Công tác giao đất, cho thuê đất
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quản lý và sử dụng đất đai
- Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước
[2]
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới,
trong nước và ở Thái Nguyên
1.3.1. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế
giới
- Thái Lan
Giống như nhiều nước khác trong khu vực Châu Á, quá trình đô thị hóa
ở Thái Lan diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về đất đai đều do cơ chế thị
trường điều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý, việc đền
bù được tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân, định giá đền
bù.
Giá đền bù tùy thuộc vào từng khu vực từng dự án. Nếu dự án mang
tnh chiến lược quốc gia thì Nhà nước đền bù với giá rất cao so với giá thị
trường. Nhìn chung khi tiến hành lấy đất của dân, nhà nước hoặc cá nhân đầu

tư đều đền bù với mức cao hơn giá thị trường [14]
- Trung Quốc
Về pháp luật đất đai có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai ở
Việt Nam. Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân
và sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở
hữu Nhà
nước. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể,
nông dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998,


đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng
theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (cấp giấy), giao đất có
thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.


Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất được sử dụng cho cơ quan nhà
nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho
mục đích quốc phòng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh thì được Nhà nước giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc là cho thuê đất.
Trong trường hợp Nhà nước có thu hồi đất của người đang sử dụng để
sử dụng vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia… thì Nhà nước có chính
sách bồi thường và tổ chức TĐC cho người bị thu hồi đất.
Về vấn đề bồi thường cho người có đất bị thu hồi được pháp luật đất
đai
Trung Quốc quy định như sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ ( Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi đất.
Quốc vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70
ha trở lên đối với các loại đất khác. Dưới hạn mức này thì do chính quyền

tỉnh, thành phố trực thộc Trung ương ra quyết định thu hồi đất. Đất nông
nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất
thuộc sở hữu nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật đất đai Trung Quốc quy định,
người nào sử dụng đất thì người có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền
bồi thường do người sử dung đất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản
như lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho
người có đất bị thu hồi. Ngoài ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định
mức nộp lệ phí trợ cấp đời sống cho người bị thu hồi đất là nông dân cao
tuổi không thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông
nghiệp, khoảng từ 442.000 –
2.175.000 nhân dân tệ/ha.
Các khoản phải trả cho người bị thu hồi đất gồm tiền bồi thường đất
đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất. Cách tính
tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp TĐC căn cứ theo giá trị tổng sản lượng
của đất đai những năm trước đây rồi nhân với một hệ số do Nhà nước quy
định. Còn đối với tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên đất thì xác định


×