BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGÔ TRỌNG NGHĨA
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BẢO
TÀNG – THƯ VIỆN TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.PHẠM THỊ THU HÀ
Hà Nội – 2013
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân tôi còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của
quý Thầy Cô,cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS.Phạm Thị Thu Hà, người đã
hết lòng hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn
này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Cô đã dành cho tôi.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong
Khoa sau đại học của Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình truyền
đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài
luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã không
ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời
gian học tập và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và
các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và cung cấp những tư liệu cũng như những góp ý quý báu để tôi
có thể hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 9 năm 2013
Người thực hiện Luận văn
Ngô Trọng Nghĩa
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-1-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân
tôi, các số liệu nêu trong Luận văn là trung thực. Những kiến nghị đề xuất
trong Luận văn là của cá nhân không sao chép của bất kỳ tác giả nào.
Ngô Trọng Nghĩa
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-2-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 2
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. 8
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 9
1. Lý do lựa chọn đề tài. .............................................................................................. 9
2. Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 9
3. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................................... 10
4. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 10
5. Đóng góp của luận văn. ......................................................................................... 10
6. Kết cấu luận văn. ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................................... 11
1.1.Dự án đầu tư. ......................................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư. ............................................................................. 11
1.1.2. Khái niệm về dự án. .......................................................................................... 13
1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án. ................................................ 16
1.2.Dự án đầu tư xây dựng công trình. ...................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm. ......................................................................................................... 18
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư ..................................................................................... 19
1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. ................................. 21
1.3.Quản lý dự án đầu tư. ........................................................................................... 27
1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án. ............................................................................. 27
1.3.2. Lập kế hoạch. .................................................................................................... 29
1.3.3. Điều phối và tổ chức.......................................................................................... 29
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-3-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.3.4. Kiểm soát. .......................................................................................................... 29
1.3.5. Đặc điểm của quản lý dự án. ............................................................................ 29
1.3.6. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư.................................................................. 30
1.4.Nội dung của quản lý dự án đầu tư. ..................................................................... 31
1.4.1. Quản lý vĩ mô đối với hoạt động dự án. ........................................................... 31
1.4.2. Quản lý vi mô đối với hoạt động dự án. ........................................................... 31
1.4.3. Lĩnh vực quản lý dự án. .................................................................................... 32
1.4.4. Quản lý theo chu kỳ dự án. ............................................................................... 33
1.5.Các hình thức quản lý dự án................................................................................. 34
1.5.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. ................................................ 34
1.5.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án............................................................. 35
1.5.3. Hình thức chìa khóa trao tay. ........................................................................... 35
1.5.4. Hình thức tự làm. .............................................................................................. 36
1.5.5. Những căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án. ............................ 36
1.6.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình ............................................................................................................... 37
1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình. ...................................................................................................................... 39
1.7.1 Yếu tố vĩ mô. ....................................................................................................... 39
1.7.2 Yếu tố vi mô. ....................................................................................................... 41
1.8.Định hướng nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình. .............................................................................................................. 43
TÓM TẮT CHƯƠNG I .............................................................................................. 44
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BẢO TÀNG – THƯ VIỆN TỈNH
QUẢNG NINH ...................................................................................................... 46
2.1.Giới thiệu tổng quan về chủ đầu tư. ..................................................................... 46
2.1.1. Giới thiệu chung. ............................................................................................... 46
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-4-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ. ........................................................................................ 46
2.1.3. Sơ đồ tổ chức. .................................................................................................... 46
2.1.4. Năng lực quản lý + nhân sự. ............................................................................. 47
2.1.5. Các dự án tiêu biểu. .......................................................................................... 48
2.2.Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng – Thư viện tỉnh
Quảng Ninh. .......................................................................................................... 52
2.2.1. Những căn cứ pháp lý của dự án. ..................................................................... 52
2.2.2. Vị trí dự án. ....................................................................................................... 52
2.2.3. Sự cần thiết phải đầu tư. ................................................................................... 54
2.2.4. Mục tiêu đẩu tư. ................................................................................................ 55
2.2.5. Quy mô đầu tư................................................................................................... 55
2.2.6. Phân tích các giải pháp kỹ thuật chính. ........................................................... 56
2.3.Phân tích công tác quản lý dự án dự án tại dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng
– Thư viện tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................ 62
2.3.1. Hình thức quản lý dự án. .................................................................................. 62
2.3.2. Quản lý thời gian và tiến độ dự án. .................................................................. 63
2.3.3. Quản lý nhân lực. .............................................................................................. 68
2.3.4. Quản lý thông tin. ............................................................................................. 70
2.3.4 Quản lý chất lượng dự án................................................................................... 72
2.3.5. Quản lý chi phí. ................................................................................................. 74
2.3.5 Quản lý rủi ro. ................................................................................................... 87
2.4.Các mặt đã đạt được. ............................................................................................ 91
2.5.phân tích quản lý dự án đầu tư theo quy trình. ................................................... 91
2.6.Các mặt hạn chế của công tác quản lý dự án. .................................................... 100
2.6.1. Quản lý thực hiện tiến độ dự án...................................................................... 100
2.6.2. Quản lý chi phí................................................................................................. 100
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-5-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
2.6.3 Liên hệ, phối hợp với các cơ quan chuyên ngành trong quá trình thực
hiện. ...................................................................................................................... 100
TÓM TẮT CHƯƠNG II ........................................................................................... 101
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BẢO TÀNG –
THƯ VIỆN TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................... 103
3.1.Định hướng chung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Bảo
tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh. ...................................................................... 103
3.2.Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh. ............................................ 104
3.2.1. Giải pháp 1: Hệ thống và thực hiện đầy đủ các bước của công tác chuẩn bị
đầu tư. .................................................................................................................. 104
3.2.2. Giải pháp 2: Quản lý tiến độ và đảm bảo chất lượng thi công công trình. ... 105
3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp đơn vị sử dụng công trình để đảm bảo công năng
sử dụng hợp lý. .................................................................................................... 107
3.3.Một số kiến nghị cụ thể để hoàn thành dự án đầu tư xây dựng công trình
Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh. .............................................................. 108
3.3.1 Kiến nghị với chủ đầu tư. ............................................................................... 108
3.3.2 Kiến nghị với nhà nước. .................................................................................. 109
3.3.2.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu. .................................. 109
3.3.2.2 Tăng cường công tác TT, KT và xử lý các hành vi vi phạm trong đấu
thầu. ...............................................................................................................................110
KẾT LUẬN................................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 114
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-6-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án
28
2
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy
47
3
Hình 2.2. Vị trí dự án
53
4
Hình 2.3. Tổng mặt bằng Bảo tàng – Thư viện.
53
5
Hình 2.4. Phối cảnh nhìn từ đường.
54
6
Hình 2.5. Quyết tâm hoàn thành công trình của Chủ
đầu tư và nhà thầu
66
7
Hình 2.6. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư
75
8
Hình 2.7. Sơ đồ quản lý chi phí
78
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-7-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
Tên hình
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công
trình
Trang
19
2
Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện dự kiến
65
3
Bảng 2.2. Tiến độ thực hiện thực tế
65
4
Bàng 2.3. Dự kiến nhân lực thực hiện dự án
69
5
Bảng 2.4. Thực tế nhân lực thực hiện dự án
69
6
Bảng 2.5. Tổng hợp kinh phí dự án
76
7
Bảng 2.6. Tình hình giải ngân dự án
80
8
Bảng 2.7. Kế hoạch thực hiện dự án.
93
9
Bảng 2.8. Kế hoạch đấu thầu đợt 1.
95
10
Bảng 2.9. Kế hoạch đấu thầu bổ sung.
98
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-8-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là mới,
đã xuất hiện ở nước ta vào đầu những năm 1980. Tuy nhiên đến nay công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng trong nước vẫn còn lạc hậu, trình độ quản lý
còn thấp hơn so với các nước trên thế giới, hệ thống văn bản pháp luật hướng
dẫn quản lý chủ yếu vẫn thiên về kỹ thuật, quy định quyền trách nhiệm các
bên liên quan mà chưa có được những hướng dẫn thực sự hoàn chỉnh và khoa
học, thể hiện một trình độ quản lý cao. Theo nhận định của diễn đàn
thanhtravietnam.vn đăng thứ hai , Ngày 08 Tháng 7 Năm 2013 “một khâu rất
quan trọng trong công tác đầu tư là đánh giá hiệu quả đầu tư dự án còn đang
thiếu” và “các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là văn
bản dưới luật, nhiều nội dung quy định chưa rõ ràng”.
Là một cán bộ kỹ thuật đang tham gia công tác quản lý dự án ở tỉnh, tác
giả lựa chọn đề tài về quản lý dự án đầu tư xây dựng và cụ thể là cho dự án
Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh – một dự án mà cơ quan tác giả đang
quản lý với mong muốn đây sẽ là một cơ hội để tổng hợp lại kiến thức, đánh
giá lại công việc đang thực hiện để có những bài học quý giá cho công việc
trong tương lai của tác giả.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trước hết luận văn hệ thống lại lý thuyết về quản lý dự án đầu tư xây
dựng, trên cơ sở lý thuyết đó tác giả đem đối chiếu với thực tế hoạt động quản
lý dự án Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh, phân tích những điểm đã đạt
được, những điểm còn hạn chế, những nội dung có thể khắc phục được để
nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao chất lượng dự án.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-9-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
3. Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, cụ thể
là công tác quản lý tại dự án Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh các số liệu
thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
Vận dụng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về quản lý
hoạt động đầu tư và xây dựng theo các văn bản quy phạm ban hành.
Nghiên cứu số liệu thực tế, thuyết minh Dự án đầu tư, Hồ sơ, công
tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh.
5. Đóng góp của luận văn.
Luận văn là một hệ thống lý thuyết và thực tiễn hoàn chỉnh, có thể dùng
làm tài liệu cho Chủ đầu tư tham khảo đề nâng cao hiệu quả công tác quản lý
các dự án tương tự hoặc dùng cho các cán bộ dự án tham khảo trong công
việc của mình để tránh được những hạn chế mà công tác quản lý dự án Bảo
tàng – Thư viện đã gặp phải.
6. Kết cấu luận văn.
Kết cấu Luận Văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Chương II: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình Bảo tàng – Thư viện tỉnh Quảng Ninh
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-10-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Dự án đầu tư.
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tư.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của sản xuất- kinh
doanh của các doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm
lực của nền kinh tế nói chung của từng doanh nghiệp nói riêng, là động lực để
thúc đẩy xã hội đi lên. Do vậy, trứơc hết cần tìm hiểu khái niệm về đầu tư.
Đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc gia tăng tư bản nhằm tăng
cường năng lực sản xuất tương lai. Đầu tư, vì thế, còn được gọi là hình thành
tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng năng lực
sản xuất vật chất mới được tính. Còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền
tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng
thiết bị sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được
gọi là đầu tư công cộng.
Theo định nghĩa của Lật đầu tư 2005: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn
bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành
các hoạt động đầu tư. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu
tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này
có hiệu lực;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-11-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chúng ta có thể chia đầu tư thành 3 loại chủ yếu sau:
- Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay
hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành.
- Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng hoá
và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua
và khi bán. Hai loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà
chỉ làm tăng tài sản tài chính của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác
dụng thúc đẩy đầu tư phát triển.
- Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra
để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng
tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ
yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó
chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội,
mua sắm trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các
chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy
trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền
kinh tế xã hội.
Đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai
đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó
tiến hành khai thác công trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định
nào đó ở tương lai.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-12-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.1.2. Khái niệm về dự án.
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian xác định. Thực chất, Dự án là tổng thể những
chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
* Các đặc tính của dự án:
- Mang tính chất thời đoạn: vòng đời dự án giới hạn.
- Mang tính chất duy nhất.
- Mục tiêu rõ ràng xác định cụ thể.
- Tập hợp phức tạp các hoạt động phức tạp với sự tham gia của nhiều người,
tổ chức với nhiều chức năng khác nhau.
- Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu.
- Bao gồm những thay đổi và rủi ro: do bản thân dự án & do môi trường bên
ngoài.
* Phân loại dự án:
(1) Phân loại theo quy mô đầu tư (A, B,C):
- Theo tổng mức đầu tư
- Theo diện tích đất sử dụng
- Theo mức độ sử dụng lao động
- Theo các tiêu chuẩn khác
(2) Theo mục đích và tính chất đầu tư:
- Đầu tư mới
- Đầu tư mở rộng
- Đầu tư thay thế
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-13-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
(3) Theo cách thức quản lý và sử dụng vốn:
- Đầu tư trực tiếp
- Đầu tư gián tiếp
(4) Theo nguồn vốn đầu tư:
- Đầu tư trong nước
+ Vốn ngân sách
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước
+ Vốn của các công ty cổ phần
+ Vốn công ty TNHH
+ Vốn công ty tư nhân
+ Vốn vay trong nước
- Đầu tư nguồn vốn ngoài nước
+ FDI
+ BOT, BOO
+ JV
+ Nguồn vốn vay nước ngoài
+ ODA
+ Khác ...
(5) Theo tính chất dự án dòng tiền dự án:
- Đầu tư thông thường
- Đầu tư không thông thường
(6) Phân loại theo tính chất đầu tư:
- Đầu tư phát triển
- Đầu tư dịch chuyển
(7) Theo đối tượng của dự án:
- Đầu tư xuất khẩu
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-14-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Đầu tư thay thế nhập khẩu
- Đầu tư dùng cho tiêu dùng trong nước
(8) Theo quan hệ phụ thuộc:
- Dự án độc lập
- Các dự án phụ thuộc
- Các dự án loại trừ nhau
* Dự án có thể phân tách thành các giai đoạn sau :
- Giai đoạn chuẩn bị, còn gọi là giai đoạn tiền dự án, nhằm xác định chính xác
kết quả mong đợi dự án, được thể hiện trong bản hợp đồng, bao gồm:
+ Nghiên cứu cơ hội đầu tư
+ Nghiên cứu khả thi
+ Nghiên cứu chi tiết
+ Nghiên cứu kỹ thuật – thiết kế kỹ thuật
- Giai đoạn thực hiện
+ Chuẩn bị
+ Thực hiện dự án
+ Tài liệu
+ Phê duyệt
- Giai đoạn cuối dự án
* Các đặc tính của dự án
(1) Tính mục tiêu:
- Dự án bao giờ cũng có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng.
- Định hướng mục tiêu luôn được duy trì trong suốt dự án.
- Sản phẩm cuối cùng luôn được đánh giá xem có phù hợp, có đạt được mục
tiêu không.
(2) Có các hạn định rõ ràng:
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-15-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Lịch biểu được xác định trước
- Các ngày bắt đầu, ngày kết thúc rõ
- Các mốc được theo dõi và đem ra đánh giá.
(3) Sự giới hạn:
- Giới hạn về nguồn lực
- Giới hạn về kinh phí
- Giới hạn về thời gian
1.1.3. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án.
Nếu coi nền kinh tế là một cơ thể sống thì các dự án đầu tư được coi là
những tế bào trong 1 cơ thể. Nếu chúng hoạt động tốt thì cơ thể đó sẽ lành
mạnh, phát triển bình thường. Nếu các dự án hoạt động tồi hoặc từng dự án
hoạt động tốt nhưng các dự án lại chống đối lẫn nhau thì nền kinh tế đó sẽ
phát triển bất bình thường, có nhiều vấn đề phải giải quyết.
Đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với các loại hình đầu tư
khác, đó là:
- Đòi hỏi vốn lớn, vốn này nằm khê đọng không sinh lời trong suốt quá trình
thực hiện đầu tư: Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tư của dự án, vừa để tránh
ứ đọng vốn nên các nguồn tài trợ không chỉ xem xét về mặt số lượng mà về cả
thời điểm nhận được tài trợ. Các nguồn vốn dự kiến này phải đảm bảo chắc
chắn. Sự đảm bảo này thể hiện ở tính pháp lí và cơ sở thực tế của các nguồn
vốn huy động. Những nguồn vốn sau khi được huy động ta phải quản lý chặt
chẽ, tránh thất thoát nguồn vốn cũng như sử dụng nguồn vốn không hiệu quả.
- Thời gian thực hiện đầu tư dài, thời gian hoạt động để thu hồi đủ số vốn bỏ
ra thường dài. Do đó chịu sự tác động 2 mặt tích cực và tiêu cực của các yếu
tố không ổn định về tự nhiên, kinh tế chính trị, xã hội. Thời gian thực hiện các
dự án đầu tư dài kéo theo sự ảnh hưởng đến tiến độ nghiệm thu công trình và
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-16-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
đưa vào sử dụng, do đó có thể làm giảm hiệu quả đầu tư, thời gian thu hồi vốn
chậm. Thời gian đầu tư càng dài thì rủi ro cũng như chi phí đầu tư lại càng
lớn, hơn nữa, nó còn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Mọi kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng nhiều của các
yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian.Do
quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết
quả đầu tư cũng kéo dài., . nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển
thường rất cao, nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý và
chủ đầu tư cần phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như biện pháp khắc
phục kịp thời.
- Các thành quả đầu tư phát triển thường có giá trị lớn và có giá trị sử dụng
lâu năm, thậm chí là tồn tại vĩnh viễn. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác
đầu tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trường sản phẩm
đầu tư trong tương lai, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa thành
quả đầu tư đưa vào sử dụng, hoạt động tối đa công suất để nhanh chóng thu
hồi vốn, tránh hao mòn vô hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư.
- Các thành quả đầu tư phát triển sẽ hoạt động và phát huy tác dụng ngay tại
địa phương thực hiện đầu tư. Do đó các điều kiện địa lý, địa hình, địa chất
không chỉ ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư mà còn cả quá trình vận
hành các kết quả đầu tư sau này. Đối với các công trình xây dựng, điều kiện
về địa chất ảnh hưởng rất lớn không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoạn
đưa công trình vào sử dụng, nếu nó không ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng
như chất lượng công trình. Tình hình phát triển kinh tế của vùng ảnh hưởng
trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mô vốn đầu tư.
Vì vậy, để đảm bảo cho việc đầu tư được tiến hành thuận lợi , đạt được
mục tiêu mong muốn thì cần phải tính toán, xem xét toàn diện các khía cạnh
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-17-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
về thị trường, kỹ thuật, tài chính, môi trường xã hội, pháp lý...để đảm bảo cho
công cuộc đầu tư tiến hành thuận lợi, đạt mục tiêu mong muốn. Phải dự đoán
được các yếu tố bất định có ảnh hưởng đến sự thành bại của dự án. Các tính
toán, xem xét này được thể hiện qua việc soạn thảo các dự án đầu tư, đây là
kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện đầu tư phát
triển đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn.
1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.2.1. Khái niệm.
Theo luật xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc Hội nước cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án
đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
(1) Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình,
bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất,
công nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư,
chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả,
phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường;
(2) Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng
công trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về
kiến trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải
pháp kỹ thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình,
chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng công trình.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-18-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ: các dự án đầu tư
xây dựng công trình được phân loại như sau:
(1) Theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem
xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3
nhóm A, B, C.
Bảng 1.1: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
STT
I
1
2
3
4
5
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Theo Nghị quyết
số 66/2006/QH11
của Quốc hội
Dự án quan trọng quốc gia
Nhóm A
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc
lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính
chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã
hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất
chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông
(cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản
xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
-19-
Không kể mức vốn
Không kể mức vốn
Trên 1.500 tỷ đồng
Trên 1.000 tỷ đồng
Trên 700 tỷ đồng
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
6
II
1
2
3
4
III
1
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở),
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
Nhóm B
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông
(cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản
xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành
sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở),
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
Nhóm C
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông
(cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm
trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây
dựng khu nhà ở.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-20-
Trên 500 tỷ đồng
Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng
Từ 50 đến 1.000
tỷ đồng
Từ 40 đến 700
tỷ đồng
Từ 30 đến 500
tỷ đồng
Dưới 75 tỷ đồng
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi,
giao thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
2
Dưới 50 tỷ đồng
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá
dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản
xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc
3
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,
Dưới 40 tỷ đồng
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến
nông, lâm, thuỷ sản.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn
hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
4
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), Dưới 30 tỷ đồng
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu
khoa học và các dự án khác.
Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ.
(2) Theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình được thực hiện
theo quy định của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ; Thông tư 03/2009/TT-BX ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng - Quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Hướng dẫn tại
Quyết định số 4052/2005/QĐ-UBND ngày 22/10/2005 của UBND tình
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-21-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Quáng Ninh “Về việc ban hành quy định về Quản lý các dự án đầu tư xâv
dựng - kinh doanh hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Bước 1: Cho phép đầu tư, địa điểm và quy hoạch xây dựng.
(1) Cho phép lập dự án đầu tư:
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh cho phép lập dự án đầu tư.
- Thủ tục xin phép lập dự án đầu tư: Chủ đầu tư gửi Tờ trình xin phép
đầu tư về Uỷ ban Nhân dân tỉnh. Nội dung Tờ trình cần nêu rõ:
+ Mục tiêu đầu tư.
+ Năng lực pháp lý, kỹ thuật và tài chính.
+ Dự kiến quy mô đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất.
(2) Địa điểm xây dựng: Trình tự thủ tục thỏa thuận địa điểm xây dựng
thực hiện theo Quy định hiện hành của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
(3) Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng: Chủ đầu
tư phải tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Trình tự lập, thẩm định và
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng triển khai theo quy định tại Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ, Thông tư số
15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng và các Quy định hiện
hành của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Bước 2: Lập, thẩm định và phê duyệt dự án.
(1) Lập dự án đầu tư xây dựng:
Căn cứ văn bản cho phép đầu tư của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, quy hoạch
chi tiết xây dựng được duyệt, Chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng.
Nội dung dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
(2) Thẩm định dự án, Quyết định đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối chủ trì thẩm định dự án.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-22-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng tới Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Sở Xây dựng chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở. Nội dung thẩm định
thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại mục IV của Thông tư 03/2009/TTBX ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có
liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, đánh giá, đề xuất ý kiến, trình
Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán.
(1) Các bước thiết kế xây dựng công trình:
Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật áp dụng thiết kế hai bước
(Bước thiết kế cơ sở đã lập trong dự án đầu tư và bước thiết kế bản vẽ thi
công). Đối với một số hạng mục phức tạp (xử lý nền đất yếu, cầu từ cấp II trở
lên,…) thì triển khai thiết kế ba bước do Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định.
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
(2) Nội dung, trình tự và quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế
công trình:
Thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
(3) Thẩm định, phê duyệt thiết kế, tổng dự toán:
- Chủ đầu tư tự tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công trình
xây dựng phải lập dự án.
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-23-
QTKD.HL 2011A
Luận văn thạc sĩ QTKD
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
- Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình xây
dựng thực hiện theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ.
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà ở, các dự án đầu tư xây dựng công trình theo phương thức B.O.T,
B.T, việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán, tổng dự
toán xây dựng công trình thực hiện như sau:
+ Dự án nhóm A, B: Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành
thẩm định, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Dự án nhóm C: Uỷ ban Nhân dân tỉnh uỷ quyền cho Sở Xây dựng
hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành thẩm định và phê duyệt.
Bước 4: Giao đất xây dựng; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giấy phép
xây dựng.
(1) Giao đất và cấp giấp chứng nhận quyền sử dụng đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ xin giao đất, hồ sơ xin
cấp giấy chứng nhận quyền sử sụng đất, thẩm tra trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh
quyết định giao đất cho dự án.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với Uỷ ban Nhân dân
cấp huyện, Uỷ ban Nhân dân xã, căn cứ vào quyết định giao đất của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh tổ chức giao đất cho Chủ đầu tư để thực hiện dự án.
Trình tự, thủ tục giao đất xây dựng thực hiện theo Quy định hiện hành
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
(2) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Uỷ ban Nhân dân cấp huyện nơi có dự án chịu trách nhiệm tổ chức
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng đô thị theo Luật đất đai năm 2003, Nghị định số
Ngô Trọng Nghĩa – CA110348
-24-
QTKD.HL 2011A