Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội việt nam – chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.57 KB, 44 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện Chuyên đề này, chúng tôi
đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, chúng tôi xin trân
trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo và Cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học cùng
Quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng
dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian học tập, cũng như quá
trình thực hiện nghiên cứu.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, người
hướng dẫn - TS. Phan Khoa Cương, đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
giúp đỡ cho chúng tôi hoàn thành Chuyên đề.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo và CBNV Ngân hàng chính
sách xã hội - Chi nhánh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp số liệu cho
chúng tôi thực hiện nghiên cứu này.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng nhưng lần đầu làm nghiên cứu khoa học nên sẽ
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn
bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để Chuyên đề này được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Trị, tháng 03 năm 2016
NHÓM TÁC GIẢ

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................I
MỤC LỤC............................................................................................................................II
PHẦN 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................2


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................2
5. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................4
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI.....................................................................................................................4
1.1.1. TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI....................................4
1.1.2. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ....................4
1.1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG..............................................................................4
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI........................................7
1.2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC.........................................................7
1.2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC........................................................8
CHƯƠNG 2: ........................................................................................................................9
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ........................................................................9
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ.........................................................................................................9
2.1.1. SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG............................................9
2.1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.....................................................................................9
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ...................................................................................13
2.2.1. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ...................................................................................13

ii


2.2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH

SÁCH XÃ HỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.................................................................16
2.2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.................................................24
CHƯƠNG 3.........................................................................................................................29
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ........................................................29
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ..29
3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .....29
3.1.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM..........................................................................................................................29
3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 CỦA NHCSXH CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ.......................................................................................................................29
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ............................................................................30
3.2.1. NHÓM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI- CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
..............................................................................................................................................30
3.2.2. NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI- CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ.......................................................................................................................31
3.2.3. NHÓM GIẢI PHÁP HẠN CHẾ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ...............................................................................................32
PHẦN 3................................................................................................................................34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................34
1. KẾT LUẬN.....................................................................................................................34
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................38

iii



DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1: TỶ TRỌNG DƯ NỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CỦA CHI
NHÁNH QUA CÁC NĂM 2011 – 2015............................................................................11
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NHCSXH CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ GIAI
ĐOẠN 2011-2015 ...............................................................................................................12
BẢNG 2.3: CƠ CẤU DƯ NỢ THEO THỜI HẠN VAY VỐN CỦA CHI NHÁNH
GIAI ĐOẠN 2013-2015......................................................................................................13
BẢNG 2.4 – CƠ CẤU DƯ NỢ THEO TÍNH CHẤT DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH GIAI
ĐOẠN 2013-2015................................................................................................................13
BẢNG 2.5: NỢ QUÁ HẠN CÁC CHƯƠNG TRÌNH TẠI CHI NHÁNH GIAI ĐOẠN
2013-2015.............................................................................................................................14
BẢNG 2.6: NỢ QUÁ HẠN QUA CÁC NĂM PHÂN THEO ĐỊA BÀN TẠI CHI
NHÁNH GIAI ĐOẠN 2013-2015......................................................................................15
BẢNG 2.7: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRẢ NỢ TẠI CHI
NHÁNH ..............................................................................................................................15
GIAI ĐOẠN 2013-2015......................................................................................................15
BẢNG 2.8: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN, NỢ KHOANH, NỢ XÓA TẠI CHI NHÁNH
..............................................................................................................................................16
GIAI ĐOẠN 2013-2015......................................................................................................16

iv


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam được thành lập với mục đích thực
hiện việc tiếp nhận các chương trình cho vay chính sách, nhằm tách tín dụng ưu đãi
ra khỏi tín dụng thương mại. Sau hơn 14 năm thành lập (2002–2016), NHCSXH đã
từng bước khẳng định được vai trò trong việc chuyển tải nguồn tín dụng ưu đãi của
Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, góp phần xóa đói giảm

nghèo, tạo việc làm, ổn định xã hội. Đối tượng vay vốn của NHCSXH chủ yếu là hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác (như: hộ cận nghèo, hộ ở vùng khó
khăn…). Đây là những đối tượng ít có khả năng được tiếp cận dịch vụ tín dụng của
các NHTM do khả năng xảy ra rủi ro trong cho vay rất cao, các NHTM còn hạn chế
triển khai mạng lưới giao dịch tại các khu vực khó khăn (vùng sâu, vùng xa…).
Việc hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn không có khả năng thanh
toán khi đến hạn không chỉ làm hoạt động của NHCSXH suy yếu, ngân sách nhà
nước bị thiệt hại mà còn là gánh nặng cho chính đối tượng vay vốn và cho xã hội.
+ Về mặt kinh tế: Rủi ro tín dụng xảy ra làm giảm chất lượng tín dụng (nợ
quá hạn cao dẫn đến hệ số vòng quay vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp, nguy
cơ mất vốn cao). Đồng thời làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng và tăng trưởng
tín dụng;
+ Về mặt xã hội: Rủi ro tín dụng xảy ra, thể hiện đời sống xã hội của người
nghèo và các đối tượng chính sách khác còn thấp, không đảm bảo được cuộc sống
dẫn đến phát sinh các tệ nạn xã hội.
Vì vậy, đánh giá đúng thực trạng rủi ro, phân tích được những hạn chế, khó
khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng để từ đó đề xuất giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng của NHCSXH vừa góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, bảo toàn
được nguồn vốn của chính phủ, vừa giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng
chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc
làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần

1


thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm
an sinh xã hội.
Xuất phát từ nhận định trên, chúng tôi chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị”
làm chuyên đề nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng để đề xuất giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu;
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHCSXH Chi nhánh
Quảng Trị giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHCSXH Chi
nhánh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Rủi ro tín dụng tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu đánh giá về rủi ro tín dụng trong hoạt động tại
NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, chúng tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau
đây:
+ Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: phỏng vấn đại diện thành viên Ban
đại diện HĐQT NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị; Ban giám đốc, trưởng, phó các
phòng thuộc NHCSXH tỉnh, huyện; lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội các cấp,
các Ban quản lý tổ TK&VV và một số khách hàng;
+ Các phương pháp thống kê, tổng hợp kết quả nghiên cứu.

2


+ Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu.

Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua nghiên cứu văn bản nghiệp vụ và
các báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị; từ nguồn dữ liệu thứ cấp do của
NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị cung cấp.
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung nghiên cứu của đề tài được kết
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam-Chi nhánh Quảng trị.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội
Việt Nam-Chi nhánh Quảng Trị.
.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử
dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm
nghèo, ổn định xã hội 1.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội
Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHCSXH là khoản nợ của hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác nhưng không có khả năng trả nợ do
nhiều nguyên nhân khác nhau kể cả khách quan và chủ quan [2].

1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm về Quản trị rủi ro tín dụng
Với mục tiêu hoạt động riêng biệt - “Hoạt động của Ngân hàng Chính sách
xã hội không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán;
tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%; không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi; được miễn
thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước [3]”. Do đó mục tiêu của “Quản trị
rủi ro tín dụng” tại NHCSXH là để giữ mức độ rủi ro tín dụng hoặc tổn thất tín dụng
ở mức thấp nhất, nâng cao hiệu quả của tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận
nghèo và các đối tượng chính sách, từ đó góp phần cho mục tiêu chung của Đảng,
chính phủ đề ra về: Phát triển kinh tế vùng miền, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã
hội, giải quyết việc làm, ổn định xã hội và chung tay “xây dựng nông thôn mới”.
Vì vậy, Quản trị rủi ro tín dụng của NHCSXH được hiểu là quá trình hoạch
định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín
1

Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 10/4/2002 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam

2

Nguồn: Tài liệu tập huấn nghiệp vụ của Trung tâm đào tạo NHCSXH Việt Nam

3[]

Nguồn: Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

4


dụng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác với mức rủi ro thấp nhất có thể.

1.1.3.2. Sự cần thiết của Quản trị rủi ro tín dụng
(1) Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu làm tổn thất về vốn của Ngân
hàng, vì vậy cần quan tâm đến “Quản trị rủi ro tín dụng” để có những giải pháp cụ
thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra;
(2) Quản trị rủi ro tín dụng được xem là thước đo năng lực hoạt động của
NHCSXH trong việc ngăn ngừa và hạn chế tối đa những tổn thất do rủi ro tín dụng
gây ra.
(3) Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng
sàn lọc được những khách hàng có ý thức chấp hành quy định tốt, ham học hỏi kinh
nghiệm và chủ động ứng dụng khoa học kỷ thuật vào sản xuất, kinh doanh… nhằm
giúp cho việc tài trợ vốn của ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả, từ đó giảm thiểu
được rủi ro tín dụng.
1.1.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng chính sách xã hội
* Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình và mức độ rủi ro tín dụng ở ngân
hàng chính sách xã hội:
+ Đối với ngân hàng thương mại
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình và mức độ rủi ro tín dụng được đo lường là:
Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ và hệ số rủi ro tín dụng.
+ Đối với ngân hàng chính sách xã hội
Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình và mức độ rủi ro tín dụng tại NHCSXH
hiện nay gồm:
+ Tỷ lệ nợ quá hạn: là toàn thể nợ đã chuyển sang tài khoản nợ quá hạn trên
tổng dư nợ cùng thời điểm.
+ Tỷ lệ số món vay trên 3 tháng không hoạt động.
+ Tỷ lệ nợ bị chiếm dụng, vay ké (phát hiện qua điều tra, kiểm tra; qua phản
ánh,…được hoạch toán tài khoản ngoại bảng - phải thu từ bên chiếm dụng): là tỷ lệ
số nợ bị chiếm dụng, vay ké trên tổng dư nợ tại thời điểm xem xét. Tỷ lệ này càng
cao chứng tỏ khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao.

5



+ Tỷ lệ lãi đọng: là tỷ lệ của số lãi chưa thu trên tổ số lãi phải thu đến thời
điểm xem xét.
+ Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu đánh giá tình hình trả nợ của khách hàng
như:
(i) Tỷ lệ nợ đến hạn kỳ cuối được gia hạn trên tổng số dư nợ đến kỳ hạn trả
nợ cuối cùng tính trong cùng một thời điểm.
(ii) Tỷ lệ nợ đến hạn trả kỳ con được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ trên tổng số nợ
đến hạn trả kỳ con tính trong cùng một thời điểm.
* Kiểm soát rủi ro tín dụng ở NHCSXH:
Các phương thức kiểm soát rủi ro thường được sử dụng tại NHCSXH, gồm:
- Né tránh rủi ro.
- Ngăn ngừa rủi ro.
- Giảm thiểu tổn thất.
- Chuyển giao rủi ro.
- Đa dạng hóa sản phẩm:
* Tài trợ rủi ro tín dụng:
1.1.3.4. Biện pháp quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng chính sách xã hội
a. Xây dựng mô hình quản trị RRTD ở NHCSXH
b. Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị RRTD ở NHCSXH
- Về xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan: Căn cứ quyết định số

50/2010/QĐ- TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
161/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính, Hội đồng quản trị NHCSXH
đã ra Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 về việc hướng dẫn công tác xử
lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan trong hệ thống NHCSXH;
- Thực hiện Nghị định số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ về một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường giải quyết nợ
xấu và văn bản hướng dẫn số 980/BTC-TCNH ngày 17/1/2013 của Bộ Tài chính và

sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, NHCSXH đã xây dựng đề án về xử lý nợ xấu
của NHCSXH.

6


- Ngoài ra nhằm từng bước hiện đại hóa công nghệ, trong những năm vừa
qua NHCSXH đã tập trung xây dựng kịch bản, mẫu biểu để áp dụng công nghệ
trong việc quản lý và xử lý nợ.
c. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ở NHCSXH
d. Kiểm tra, giám sát
e. Xử lý nợ
Hiện nay các biện pháp được áp dụng trong việc xử lý nợ đến hạn, quá hạn
của NHCSXH gồm:
(i)

Gia hạn nợ:

(ii)

Cho vay lưu vụ :

(iii)

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:

(iv)

Chuyển nợ quá hạn:


(v) Xử lý nợ bị rủi ro theo quy định: áp dụng đối với các trường hợp bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan như: chết, mất tích, thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, do
thay đổi cơ chế chính sách...
+ Xử lý đối với các trường hợp nợ trong hạn có dấu hiệu rủi ro: như các món
vay trên 03 tháng không hoạt động, các món vay có dấu hiệu sử dụng sai mục đích,
vay ké, chiếm dụng... bằng phương pháp tăng cường kiểm tra thực tế, kịp thời vận
động đối với các trường có lý do hợp lý chưa thực hiện cam kết trả nợ trả lãi,...
đồng thời nếu xác định nguyên nhân sử dụng sai mục đích, vay ké thì chuyển nợ
quá hạn và xử lý như phương pháp xử lý nợ quá hạn.
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Việc hình thành các tổ chức tín dụng chuyên cho vay đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách đã được một số nước trên thế giới triển khai hình thành từ
khá lâu như: Ngân hàng Grameen, Bangladesh (1976), Tổ chức tài chính dân sinh
quốc gia Nhật Bản (NLFC)… Các nước trên đã để lại nhiều kinh nghiệm trong việc
phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng chính sách đối với hộ nghèo và XĐGN
có thể làm tài liệu tham khảo tốt cho NHCSXH Việt Nam.

7


1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu về rủi ro tín dụng đối với NHTM thì rất nhiều, tuy nhiên nghiên
cứu về rủi ro tín dụng của NHCSXH còn rất ít. Hầu hết nghiên cứu về rủi ro tín
dụng của NHCSXH chưa đi sâu phân tích về những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động
tín dụng của NHCSXH, nghiên cứu thường áp dụng và đánh giá như đối với ngân
hàng thương mại nên chưa làm bật lên điểm khác biệt trong hoạt động của
NHCSXH.
Để thực hiện đề tài, nhóm tác giả có kế thừa những ý tưởng về cơ sở lý luận
và một số nội dung liên quan để phục vụ cho quá trình khảo sát thực trạng và đề

xuất giải pháp của đề tài.

8


CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ
2.1.1. Sơ lược về mô hình tổ chức hoạt động
a. Bộ máy quản trị NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị gồm:
+ Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị gồm có
11 thành viên do 01 đồng chí phó chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng ban, các thành
viên còn lại đều là trưởng, phó đầu ngành của các cơ quan, ban ngành trên địa bàn.
+ Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp huyện (có 8 huyện) có tổng
cộng 214 thành viên do 01 đồng chí phó chủ tịch UBND huyện làm trưởng ban, các
thành viên còn lại đều là trưởng, phó đầu ngành của các cơ quan, ban ngành trên địa
bàn và chủ tịch UBND các xã, thị trấn.
b. Bộ máy điều hành chi nhánh: gồm có Ban Giám đốc, các phòng chuyên
môn nghiệp vụ, các phòng giao dịch NHCSXH huyện, thị xã.
2.1.2. Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh
Quảng Trị
a. Nguồn vốn:
Sau 05 năm (2011-2015) tổng nguồn vốn NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị
quản lý đã tăng 877,62 tỷ đồng. Nguồn vốn đến 31/12/2015 đạt 1600,16 tỷ đồng,
tăng 221,46% so với nguồn vốn đầu năm 2011, tương ứng mức tăng trưởng là
121,46%.
- Mức tăng trưởng nguồn vốn bình quân hàng năm đạt 17,24%. Trong đó

mức tăng trưởng hàng năm so với năm trước liền kề lần lượt như sau: 2011: 27,7%;
2012: 27,31%; 2013: 16,36%; 2014:9,72% và 2015 là 7,32%.
- Về cơ cấu nguồn vốn: đến 31/12/2015 tổng nguồn vốn đạt 1.600,16 tỷ
đồng, gồm: Nguồn vốn Trung ương là 1.528,77 tỷ đồng, chiếm 95,54%/Tổng nguồn
vốn; Nguồn huy động tại địa phương được Trung ương cấp bù lãi suất: 44 tỷ đồng,

9


chiếm 2,75%/Tổng nguồn vốn; Nguồn vốn ngân sách địa phương: 27,39 tỷ đồng,
chiếm 1,71%/Tổng nguồn vốn;
Cơ cấu nguồn vốn qua các năm có sự thay đổi tương đối về tỷ trọng nguồn
vốn trung ương cấp về có xu hướng giảm, trong khi tỷ trọng vốn huy động tại địa
phương được trung ương cấp bù lãi suất ngày càng tăng.

Nguồn: NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị

Hình 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh đến 31/12/2015
b. Về sử dụng vốn:
Đến 31/12/2015, NHCSXH tỉnh Quảng Trị thực hiện 10 chương trình tín
dụng với tổng dư nợ là 1.591,78 tỷ đồng. Tăng 874,42 tỷ đồng so với đầu năm
2011 (tương ứng mức tăng trưởng dư nợ đạt 97,2%). Mức tăng trưởng dư nợ bình
quân hàng năm đạt 19%.

10


Bảng 2.1: Tỷ trọng dư nợ các chương trình tín dụng của Chi nhánh qua các năm 2011 – 2015

Các chương trình


Năm
2011
Số tiền
(Trđ)

2012

Tỷ trọng
(%)

Số tiền
(Trđ)

2013

Tỷ trọng
(%)

Số tiền
(Trđ)

2014

Tỷ trọng
(%)

Số tiền
(Trđ)


2015

Tỷ trọng
(%)

Số tiền
(Trđ)

Tỷ trọng
(%)

1. Cho vay hộ nghèo

426.569

43,90

456.683

38,96

457.017

33,61

475.740

31,99

466.683


29,32

2. Cho vay HSSV có
hoàn cảnh khó khăn

253.392

26,08

361.327

30,83

511.060

37,59

569.905

38,32

562.427

35,33

3. Cho vay Giải quyết
việc làm

54.627


5,62

59.887

5,11

68.477

5,04

77.199

5,19

78.868

4,95

4. Cho vay NS&VSMT

81.936

8,43

109.485

9,34

128.252


9,43

157.695

10,60

172.925

10,86

155.173

15,97

184.800

15,77

194.770

14,33

206.761

13,90

310.878

19,53


5. Các chương trình tín
dụng chính sách khác
Tổng dư nợ
Mức tăng trưởng dư nợ
so với năm trước (%)

971.697

1.172.182

1.359.576

1.487.300

1.591.781

35,45

20,63

15,99

9,39

7,02

Nguồn: NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị

11



Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015
Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm
2011

2012

2013

2014

2015

1. Doanh số cho vay

Triệu đồng

393.132

300.754

314.916

324.837


396.348

2. Doanh số thu nợ

Triệu đồng

138.728

100.085

127.522

194.248

591.598

3. Dư nợ cuối năm

Triệu đồng

971.697

1.172.185

1.359.576

1.487.300

1.591.781


+ Dư nợ ủy thác qua các tổ chức Chính trị xã hội

Triệu đồng

951.427

1.122.206

1.329.676

1.456.985

1.569.776

+ Tỷ lệ dư nợ ủy thác/tổng dư nợ

%

97,91

95,74

97,80

97,96

98,62

4. Số tổ TK&VV


Tổ

2.437

2.424

2.444

2.353

2.277

5. Số khách hàng:

Khách hàng

92.461

98.985

97.506

97.407

96.859

- Khách hàng là hộ nghèo

Khách hàng


45.734

42.318

36.522

31.809

26.719

- Khách hàng cho vay giải quyết việc làm

Khách hàng

3.368

3.063

3.462

3.981

4.235

- Khách hàng là HSSV có hoàn cảnh khó khăn

Khách hàng

20.616


24.763

26.226

27.225

23.772

- Khách hàng vay nước sạch và vệ sinh môi trường

Khách hàng

11.770

9.106

7.031

11.797

25.292

- Khách hàng có quan hệ tín dụng khác

Khách hàng

10.973

19.735


24.265

22.595

16.841

6. Dư nợ bình quân/01 khách hàng

Triệu đồng

10,51

11,84

13,94

15,27

16,43

(Nguồn: NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị)

12


2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh
Quảng Trị
a. Cơ cấu nợ vay:

Dư nợ phân theo thời gian vay có sự chênh lệch đáng kể giữa các loại, trong đó đa
số các khoản vay tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị là vay trung và dài hạn (trên 99%),
loại vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất thấp qua các năm.
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay vốn của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Phân loại dư nợ

1. Ngắn hạn
2. Trung hạn
3. Dài hạn
Tổng dư nợ

Năm 2013

Dư nợ
(trđ)
6.803
970.593
382.180

Năm 2014

Tỷ lệ
(%)
0,50
71,39
28,11

Dư nợ
(trđ)
3.947

1.036.362
446.991

1.359.576

Năm 2015

Tỷ lệ
(%)
0,27
69,68
30,05

1.487.300

Dư nợ
(trđ)
4.907
1.115.465
471.408

Tỷ lệ
(%)
0,31
70,08
29,62

1.591.780

(Nguồn: NHCSXH Quảng Trị)


Số liệu minh họa trong bảng 2.3 cho thấy tổng dư nợ của Chi nhánh tăng qua các năm.
Bảng 2.4 – Cơ cấu dư nợ theo tính chất dư nợ của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Phân loại dư nợ
theo thời tính chất

Năm 2013
Dư nợ
(trđ)

1. Nợ trong hạn

Năm 2014

Tỷ lệ
(%)

Dư nợ
(trđ)

Năm 2015

Tỷ lệ
(%)

Dư nợ
(trđ)

Tỷ lệ
(%)


1.348.152

99,16

1.475.108

99,18

1.582.209

99,40

2. Nợ quá hạn

11.033

0,81

12.053

0,81

9.370

0,59

3. Nợ khoanh

391


0,03

139

0,01

202

0,01

Tổng dư nợ

1.359.576

1.487.300

1.591.781
Nguồn: NHCSXH Quảng Trị

Qua số liệu bảng 2.4 ta thấy rằng: tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh có xu hướng giảm
dần qua các năm, từ 0,81% năm 2013 xuống còn 0,6% năm 2015.

13


b. Tình hình nợ quá hạn và nợ có dấu hiệu rủi ro:
Nợ quá hạn năm 2013 và 2014 của Chi nhánh được giữ ở mức tỷ lệ 0,81%/tổng dư
nợ; năm 2015 nợ quá hạn chỉ còn chiếm 0,59%/tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ quá tại các đơn vị
cấp huyện đều có xu hướng giảm dần qua các năm (chỉ trừ đơn vị huyện Đakrông).

Hiện nay, NHCSXH chỉ tập trung chủ yếu đánh giá chất lượng tín dụng thông qua
chỉ tiêu nợ quá hạn (nợ đến hạn kỳ cuối cùng không được gia hạn nợ nhưng chưa trả cho
ngân hàng). Còn những trường hợp nợ đến hạn kỳ con, nợ gia hạn … chưa được quan tâm
nhiều. Trong khi việc chấp hành trả nợ theo phân kỳ sẽ là tiền đề để thực hiện nghiêm túc
việc tất toán nợ khi đến hạn cuối cùng. Đồng thời theo dõi khách hàng chấp hành việc trả
nợ kỳ con, nợ đến hạn cuối cùng sẽ giúp cho ngân hàng rà soát và nắm bắt kịp thời tình
hình, hiệu quả sử dụng vốn và ý thức chấp hành cam kết của khách hàng, từ đó dự báo
được khả năng rủi ro phát sinh, phối hợp cùng các tổ chức Chính trị xã hội nhận ủy thác
và Ban quản lý tổ TK&VV để đưa ra các biện pháp, giải pháp phù hợp nhằm hạn chế phát
sinh rủi ro.
Bảng 2.5: Nợ quá hạn các chương trình tại Chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chương trình cho vay

2013

Hộ nghèo

2014

2015

5901.41

5265.05

3545.53

2252.9


4284.55

3117.9

2231.45

1887.76

1824.16

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

42.43

152.61

142.61

Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn

43.57

55.28

132.69

Các chương trình khác

561.27


407.77

607.35

Tổng cộng

11,033

12,053

9,370

Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
Giải quyết việc làm

(Nguồn: Ngân hàng Chính sách xã hội)

14


Bảng 2.6: Nợ quá hạn qua các năm phân theo địa bàn tại Chi nhánh giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013
Dư nợ

NQH

Năm 2014

tỷ lệ %

Dư nợ

NQH

Năm 2015
tỷ lệ %

Dư nợ

NQH

tỷ lệ %

1. Hội sở tỉnh

123.387

2.749

2,23

132.645

2.383

1,80

146.004


1.550

1,06

2. Đakrông

124.619

273

0,22

130.938

410

0,31

134.813

813

0,60

3. Hướng Hóa

169.676

1.832


1,08

177.150

1.478

0,83

188.018

1.260

0,67

4. Cam Lộ

129.519

609

0,47

150.189

1.682

1,12

159.095


819

0,51

5. Vĩnh Linh

177.172

1.232

0,70

192.051

1.179

0,61

212.820

801

0,38

6. Gio Linh

175.987

780


0,44

194.516

985

0,51

210.856

731

0,35

7. Triệu Phong

199.009

2.371

1,19

227.414

2.168

0,95

248.284


2.103

0,85

67.764

301

0,44

71.347

629

0,88

67.719

516

0,76

9. Hải Lăng

192.443

886

0,46


211.051

1.138

0,54

224.171

776

0,35

Tổng cộng

1.359.57
6

11.033

0,81

1.487.30
0

12.053

0,81

1.591.78

1

9.370

0,59

8. TX Quảng Trị

(Nguồn: NHCSXH Quảng Trị)

15


Theo số liệu báo cáo thống kê của NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị thì tỷ lệ nợ đến
hạn kỳ cuối được thực hiện gia hạn nợ chiếm tỷ lệ lần lượt là: 2013 – 54,57%; 2014 –
51,22%; 2015 – 37,26%/số nợ đến hạn kỳ cuối. Tỷ lệ nợ đến hạn kỳ con phải tự động
thực hiện điều chỉnh kỳ hạn nợ lần lượt: năm 2013 là 92,56%/tổng số nợ đến hạn phân
kỳ; năm 2014 là 91,23%; năm 2015 là 86,30%. Như vậy, về tổng thể tỷ lệ nợ được gia
hạn kỳ cuối cùng và nợ tự điều chỉnh các kỳ con đều có xu hướng giảm dần qua từng
năm.
So sánh cùng thời điểm 31/12/2015, tỷ lệ nợ đến hạn kỳ cuối được gia hạn nợ/tổng
dư nợ của NHCSXH Quảng Trị cao hơn sơ với tại NHCSXH Huế (28,3%) và Quảng
Bình (34,27%) tuy nhiên, tỷ lệ nợ đến hạn trả nợ kỳ con được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/nợ
đến hạn kỳ con thấp hơn so với NHCSXH Huế (90,05%) và Quảng Bình (93%). Tỷ lệ lãi
tồn đọng tại NHCSXH Quảng Trị cũng thấp hơn sơ với NHCSXH Huế (10,12%) và
Quảng Bình (8,65%).
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình trả nợ tại Chi nhánh
giai đoạn 2013-2015
Chỉ tiêu


Ký hiệu

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

Nợ đến hạn kỳ cuối (tỷ đồng)

1

188.056

245.809

280.930

Nợ đến hạn kỳ cuối được gia hạn (tỷ đồng)

2

102.625

125.897

104.688


54,57

51,22

37,26

Tỷ lệ dư nợ đến hạn kỳ cuối được gia hạn trên
tổng nợ đến hạn kỳ cuối (%)

3=2/1*100%

Nợ đến hạn trả nợ con (tỷ đồng)

4

303.595

368.198

403.129

Nợ đến hạn trả nợ kỳ con được điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ (tỷ đồng)

5

281.007

355.907


347.900

Tỷ lệ Nợ đến hạn trả nợ kỳ con được điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ / Nợ đến hạn trả nợ kỳ con (%)

6=5/4*100%

92,56

91,23

86,30

10,56%

9%

7,27%

Tỷ lệ lãi tồn đọng (%)

7

(Nguồn: NHCSXH tỉnh Quảng Trị)

Lãi tồn đọng tại Chi nhánh qua các năm có xu hướng giảm dần, từ 10,56% (2013)
xuống 9% (năm 2014) và 7,27% (năm 2015), qua nắm bắt thông tin phân tích từ
NHCSXH tỉnh Quảng Trị thì lãi tồn đọng tập trung chủ yếu vào nhóm nợ quá hạn và nợ
15



chương trình cho vay đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn do chương trình này trong
thời gian nhận tiền vay chưa phải trả lãi nhưng lãi vẫn được tính từ ngày nhận món vay
đầu tiên, khi ra trường phần lãi tồn đọng (từ khi nhận tiền vay đến khi ra trường) được
phân bổ định kỳ hàng tháng cho đến khi hết thời hạn trả nợ.
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ xóa tại Chi nhánh
giai đoạn 2013-2015
NHCSXH Quảng Trị
Chỉ tiêu

Năm
2013

1. Nợ khoanh

Năm
2015

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

391


139

202

1.208

4.009

2.016

0

792,8

298,7

277

2.264

968

11.033

12.053

9.370

20.751


21.359

15.062

0,81

0,81

0,59

1,28

1,21

1,08

2. Nợ xóa
3. Nợ quá hạn

Năm
2014

Bình quân của hệ thống

4. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

(Nguồn: NHCSXH Quảng Trị và NHCSXH Việt Nam)

Qua bảng 2.8, ta nhận thấy nợ quá hạn, nợ xóa và nợ khoanh của NHCSXH Chi
nhánh Quảng Trị luôn thấp hơn so với mức bình quân toàn hệ thống, điều này cơ bản thể

hiện được chất lượng hoạt động của Chi nhánh là tương đối tốt, vì thông thường những
đơn vị có nợ khoanh và nợ xóa cao thì khả năng nợ quá hạn sẽ rất thấp (do có sự chuyển
dịch cơ cấu nợ từ trạng thái nợ quá hạn (hoặc các khoản nợ trong hạn có khả năng quá
hạn) sang trạng thái nợ khoanh hoặc được xóa nợ.
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội - Chi
nhánh Quảng Trị
a. Việc thực hiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
* Nhận diện rủi ro tín dụng:

Việc nhận diện RRTD tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị đã được chú trọng thực
hiện nhằm đưa ra những cảnh báo sớm, nhận diện được rủi ro tiềm ẩn để có biện pháp
hạn chế phát sinh, giảm thiểu ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. Hiện nay NHCSXH đã có hệ
thống phần mềm hỗ trợ công tác kiểm tra, rà soát các trường hợp có dấu hiệu, có khả
năng cao xảy ra rủi ro tín dụng.
16


Tuy nhiên, mặc dù đã có hệ thống dấu hiện nhận diện và phần mềm hỗ trợ công
tác kiểm tra, rà soát các trường hợp có dấu hiệu, có khả năng cao xảy ra RRTD nhưng số
lượng cán bộ ngân hàng theo dõi địa bàn ít, trong khi địa bàn rộng, các cán bộ làm công
tác ủy thác, ủy nhiệm năng lực, sự nỗ lực và kỷ năng kiểm tra còn hạn chế nên việc xác
định và đánh giá tình hình thực tế chưa chính xác. Số lượng khách hàng lớn, số lượng hồ
sơ lớn nên khâu kiểm duyệt rất khó khăn.
* Đo lường rủi ro tín dụng
Việc đo lường RRTD được thực hiện tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị chủ yếu
là đo lường bằng các chỉ tiêu phản ánh tình hình và mức độ RRTD như: tỷ lệ nợ quá hạn,
tỷ lệ tồn đọng lãi phải thu, tỷ lệ món vay trên 3 tháng không hoạt động…
* Kiểm soát RRTD
Việc kiểm soát RRTD tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị luôn được quan tâm
thực hiện, bằng nhiều biện pháp như:

+ Né tránh rủi ro: biện pháp này chủ yếu được áp dụng đối với những trường hợp
hộ vay chưa có kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng đề xuất mức vay vốn
lớn để đầu tư vào ngành nghề, con giống, cây trồng mới tại địa phương.
+ Ngăn ngừa rủi ro: thực hiện công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nhằm
đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích, tăng cường tuyên truyền về cách kiểm
soát số dư trên biên lai thu định kỳ hàng tháng nhằm hạn chế phát sinh nợ bị chiếm dụng,
đồng thời tăng cường tính tuân thủ trong thực hiện hợp đồng vay vốn….
+ Giảm thiểu tổn thất: như phân kỳ trả nợ (gốc, lãi), thực hiện trích lập rủi ro theo
quy định, vận động khách hàng tích cực thực hiện gửi tiền tiết kiệm thông qua các tổ
TK&VV…
+ NHCSXH tỉnh không thực hiện biện pháp chuyển giao rủi ro.
+ Đa dạng hóa sản phẩm: cho vay nhiều lĩnh vực, vận động hộ vay đa dạng mục
đích sử dụng vốn, đa dạng về thời gian và địa điểm cho vay.
* Tài trợ rủi ro tín dụng: Nguồn tài trợ chủ yếu của NHCSXH Chi nhánh Quảng
Trị là nguồn bù đắp từ quỹ dự phòng rủi ro được NHCSXH Việt Nam trích lập và nguồn
dự phòng rủi ro do NHCSXH tỉnh trích lập.
17


b. Thực trạng việc thực hiện các biện pháp quản trị RRTD tại NHCSXH Chi
nhánh Quảng Trị
* Những nội dung đã thực hiện:

Thứ nhất, về xây dựng mô hình quản trị RRTD tại NHCSXH Chi nhánh Quảng
Trị:
+ Tại NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị đã có đầy đủ các quy định về tổ chức bộ
máy cấp tín dụng (phòng, tổ Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng), bộ máy giám sát (Ban đại
diện, Banh lãnh đạo và phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ). Riêng bộ máy xử lý rủi ro thì
chưa có phòng, tổ nghiệp vụ chuyên biệt mà do phòng, tổ Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng
kiêm thực hiện.

+ Hiện nay quy định tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện
theo Quyết định số 170/QĐ-HĐQT ngày 27/9/2007 của Chủ tịch Hội đồng quản trị
NHCSXH, việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ được thực hiện theo Quyết định
110/QĐ – HĐQT ngày 17/6/2008 của Hội đồng quản trị NHCSXH và văn bản số
2229/NHCS-TCCB ngày 09/9/2010 của Tổng giám đốc NHCSXH Việt Nam.
+ Đã cơ bản hoàn thiện các định hướng chính sách, quy chế, quy trình và các
hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng.
+ Hệ thống đào tạo cán bộ cơ bản đã đáp ứng yêu cầu hoạt động của ngân hàng,
tại chi nhánh hàng năm tự tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, đồng
thời phối hợp cùng chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị xã hội tổ chức hoặc
lồng ghép đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ hội, cán bộ chính quyền và các thành viên Ban
quản lý tổ TK&VV.
+ Hệ thống thông tin tín dụng, báo cáo quản trị và cảnh báo rủi ro cơ bản được
hình thành: như công khai tình hình số dư tại các điểm giao dịch, hệ thống tổ chức hội và
ban quản lý tổ TK&VV thường xuyên tuyên truyền, phổ biến các chính sách cũng như
nắm bắt tình hình tại địa bàn, khai thác các thông tin CIC,…
Thứ hai, Xây dựng và thực hiện chính sách quản trị RRTD tại NHCSXH Chi
nhánh Quảng Trị

18


+ Việc xây dựng phương pháp xác định và đo lường RRTD tại NHCSXH Chi
nhánh Quảng Trị: đã chuẩn hóa hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tài sản phù hợp
với quy định pháp luật, nguyên tắc tín dụng và quy định của NHCSXH.
+ Đã có các quy định về các điều kiện, quy trình thẩm định và quyết định việc cho
vay và nhận tài sản bảo đảm tiền vay. Quy định về kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
nguyên tắc, thủ tục cho vay, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản; Có quy trình quy
định nội bộ về quản trị rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng tín dụng và xử lý các khoản
nợ xấu.

Thứ ba, Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ở NHCSXH:
+ Đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh và bảo đảm
tiền vay. Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và đánh giá sơ bộ về khả năng trả nợ
trước khi quyết định tài trợ; thực hiện phân tán rủi ro bằng cách cho vay đa dạng ngành,
lĩnh vực kinh tế, cho vay với nhiều đối tượng khách hàng, không dồn vốn cho vay quá
nhiều đối với một khách hàng hoặc một ngành, lĩnh vực kinh tế; nghiêm túc thực hiện về
quy định hạn mức cho vay đối với khách hàng hay nhóm khách hàng vay, ngành nghề,
lĩnh vực, địa bàn cho vay.
+ Việc đảm bảo cân đối thời hạn cho vay với thời hạn của nguồn vốn huy động và
việc trích lập dự phòng rủi ro để có nguồn bù đắp tổn thất RRTD (nguồn do NHCSXH
Việt Nam giao) không thực hiện tại cấp chi nhánh.
+ NHCSXH tỉnh chỉ thực hiện trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản vay từ
nguồn vốn Ngân sách tỉnh chuyển sang theo hợp đồng ủy thác hoặc quy chế về tạo lập và
quản lý nguồn vốn ngân sách địa phương để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách.
Thứ tư, về công tác kiểm tra, giám sát:
+ Chi nhánh thực hiện đúng quy trình kiểm tra trong khi cho vay bằng biện pháp
phỏng vấn khách hàng nhận tiền vay, kiểm tra đối chiếu về chứng minh nhân, chử ký,...;
Quản lý và giám sát sau khi cho vay định kỳ và đột xuất với sự tham gia của các thành
viên và ban quản lý tổ, các tổ chức Chính trị xã hội, các cấp ngành và chính quyền địa
phương và cán bộ ngân hàng (gồm kiểm tra tình hình sử dụng vốn, đối chiếu nợ vay định
19


kỳ, đôn đốc người vay thực hiện đúng quy định về trả nợ, trả lãi và huy động tiền tiết
kiệm (nếu có)).
Thứ năm, Quản trị RRTD bằng biện pháp xử lý nợ: Đối với NHCSXH ngay từ
khi thành lập đã sớm xây dựng các quy định, quy trình chuẩn hóa công việc này. Theo đó
mỗi cán bộ tín dụng thực hiện công việc cấp tín dụng cũng là một nhân viên xử lý nợ.
Hiện nay các biện pháp được áp dụng trong việc xử lý nợ đến hạn, quá hạn của

NHCSXH gồm: Gia hạn nợ, Cho vay lưu vụ, Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: , Chuyển nợ quá
hạn và dùng các biện pháp thích hợp để đôn đốc thu hồi; Xử lý nợ bị rủi ro theo quy định
trên nguyên tắc đã tận thu.
*Một số tồn tại nhược điểm trong thực hiện biện pháp quản trị RRTD tại
NHCSXH Chi nhánh Quảng Trị.
Thứ nhất, hệ thống quản lý rủi ro tại cấp tỉnh, huyện chưa chuyên biệt
Tại Chi nhánh, phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng làm kiêm công tác xử lý rủi
ro, thực hiện hướng dẫn, kiểm soát việc xử lý rủi ro ở cấp huyện, tổng hợp chuyển lên
tỉnh và chuyển lên Hội sở chính để ra quyết định xử lý theo quy định; Công tác kiểm tra,
giám sát thì do phòng Kiểm tra – Kiểm toán nội bộ thực hiện. Tại các PGD cấp huyện,
việc xử lý RRTD do phòng tổ Kế hoạch - Tín dụng thực hiện; công tác kiểm tra, giám sát
thì do lãnh đạo đơn vị thực hiện.
Một số chương trình cho vay từ nguồn vốn từ ngân sách địa phương, việc ký quyết
định xử lý rủi ro được giao cho NHCSXH cấp tỉnh trình UBND cấp tỉnh thực hiện.
Thứ hai, nguồn nhân lực còn sự thiếu hụt cả về số lượng lẫn chất lượng
Nguồn nhân lực thiếu hụt làm gia tăng tăng áp lực công việc (do quá tải), dẫn đến
công tác kiểm tra, giám sát thực địa bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực (số lượng các cuộc
kiểm tra ít; chất lượng các cuộc kiểm tra chưa cao), nên RRTD có nguy cơ gia tăng.
+ Công tác tập huấn nghiệp vụ đã được chú trọng, tuy nhiên việc cử cán bộ đi học
các khóa đào tạo về phân tích tín dụng, quản lý RRTD và đánh giá RRTD còn hạn chế.
Việc tập huấn nghiệp vụ xử lý rủi ro tại chi nhánh chỉ tập trung vào nghiệp vụ xử lý rủi ro
do nguyên nhân khách quan (quy trình kiểm tra, xác minh, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xử
lý), chưa có các lớp về phân tích tín dụng, quản lý RRTD và đánh giá rủi ro tín dụng.
20


×