Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.26 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHÍ THỊ HẢI THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HÓA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG

HUẾ - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam rằng số liệu và kết quả nghiên đề tài “Nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá” là công trình
nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn
đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Các tài liệu tham khảo
đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo của Luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phí Thị Hải Thanh

i




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm
ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học cùng Quý Thầy giáo, Cô
giáo và CBNV Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập, cũng như quá trình nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo hướng dẫn khoa học
- TS Phan Khoa Cương, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên, hỗ
trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong việc thu thập thông tin, số
liệu để hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý báu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, tập thể lớp Cao học Quản trị
kinh doanh Khoá 15 (2014-2016) và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn,
động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn cũng không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ,
đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 02 năm 2016
TÁC GIẢ

Phí Thị Hải Thanh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: PHÍ THỊ HẢI THANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP
TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là một hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và nguồn thu
của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tín dụng lại là một hoạt động tiềm ẩn
nhiều rủi ro nhất trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro từ hoạt
động tín dụng không những có tác động xấu đến bản thân Ngân hàng mà còn ảnh
hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và nền
kinh tế xã hội. Chất lượng tín dụng là thước đo phản ánh độ thích nghi của Ngân
hàng với bên ngoài, ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
ngân hàng thương mại.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp thống kê như
phân tổ, xử lý và phân tích thông tin, phương pháp so sánh và tổng hợp.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng
tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích được thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, đề xuất được
một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh
trong thời gian tới.
- Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, các Bộ,
Ngân hàng Nhà nước, các Sở Ban Ngành và Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam nhằm
nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của Chi nhánh Thanh Hoá nói riêng và toàn
hệ thống nói chung.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBNV

: Cán bộ Nhân viên

CBTD

: Cán bộ Tín dụng

CN

: Cá nhân

CNTT

: Công nghệ thông tin

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN

: Doanh nghiệp

DPRR


: Dự phòng rủi ro

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

KTXH

: Kinh tế - xã hội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TDNH

: Tín dụng Ngân hàng


UBND

: Ủy ban Nhân dân

USD

: Đô la Mỹ (United States Dollar)

VAMC

: Công ty quản lý tài sản

VND

: Việt Nam Đồng

QTDND

: Quỹ tín dụng Nhân dân

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa..................................................................................................26
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng vốn huy động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014......................................................30
Biểu đồ 2.2: Dư nợ tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014...........................................................................33
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng của Ngân hàng Hợp

tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014..........................40
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014.....................................41
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012 - 2014...................................42
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014.............................................45
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012 - 2014.............................................................47
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu nội bảng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012 - 2014.............................................................48
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu ngoại bảng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...............................................................52

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết cấu nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014........................................................31
Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn Thanh
Hoá giai đoạn 2012 – 2014....................................................................................31
Bảng 2.3: Thị phần tín dụng của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá giai đoạn 2012 – 2014....................................................................................34
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động dịch vụ tại Ngân hàng hợp tác xã Việt NamChi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014........................................................35
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt NamChi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014........................................................36
Bảng 2.6: Tình hình tín dụng theo đối tượng khách hàng tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014..........................38
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014.............................................40
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Hợp

tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014..........................42
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành nghề tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014.....................................44
Bảng 2.10: Tình hình phân loại nợ theo nhóm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014.............................................46
Bảng 2.11: Cơ cấu nợ xấu nội bảng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...............................................................48
Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu của một số chi nhánh ngân hàng trên địa bàn
Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...........................................................................49
Bảng 2.13: Nợ cơ cấu lại thời hạn và giữ nguyên nhóm nợ của Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014..........................50
Bảng 2.14: Tình hình nợ xấu ngoại bảng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014........................................................51
Bảng 2.15: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cụ thể tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...............................53

vi


Bảng 2.16: Tình hình lãi treo ngoại bảng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014........................................................54
Bảng 2.17: Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...............................................................54
Bảng 2.18: Tình hình thu nợ tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014...........................................................................55
Bảng 2.19: Tình hình thu nhập từ lãi cho vay/tổng dư nợ của Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2012-2014..........................56
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng tín dụng...........57
của Chi nhánh........................................................................................................57

vii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ............................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................................v
MỤC LỤC............................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận văn.................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu đề tài.......................................................................................................3
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................4
1.1 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng..............................................................4
1.1.1 Cơ sở ra đời của tín dụng ngân hàng............................................................4
1.1.2 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng...........................................4
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng [6]..................................................................6
1.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng................................................................6
1.1.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.....................7
1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại............................................8
1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại...............................8
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng..................................................10
1.2.3 Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng..................14
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng..........................................15
1.3.1 Các nhân tố chủ quan...................................................................................15

1.3.2 Các nhân tố khách quan...............................................................................17
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................19

viii


1.4 Khái quát chung về tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng thương
mại trong thời gian gần đây..................................................................................19
1.5 Kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trên thế giới về nâng cao chất
lượng tín dụng........................................................................................................21
1.5.1 Kinh nghiệm của Thái Lan..........................................................................21
1.5.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc.....................................................................22
1.5.3 Một số bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam...22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................22
CHƯƠNG 2............................................................................................................24
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA..................................................24
2.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.......................................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.............................................................24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá...............................................................................25
2.2.3 Hoạt động thanh toán và phát triển dịch vụ ngân hàng............................34
2.2.4 Kết quả kinh doanh của Chi nhánh............................................................35
2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa..................................................................................................37
2.3.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Chi nhánh Thanh Hóa........................................................................................37
2.3.2 Thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa...........................................................................................38
2.4 Đánh giá chung................................................................................................60

2.4.1 Những kết quả đạt được...............................................................................61
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................62
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 68
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA...............................68

ix


3.1 Định hướng phát triển và công tác nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa...........................................68
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa.............................................................................................................68
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng.................................................69
3.1.3 Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng.................................................71
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hóa...............................................................................74
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý để giảm rủi ro tín dụng..................74
3.2.2 Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay.......................................................78
3.2.3 Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn, nợ xấu.....................................................80
3.2.4 Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng.............................................................82
3.2.5 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng...................................83
3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Chi nhánh................................85
3.2.7 Hoàn thiện, nâng cao chất lượng xếp hạng khách hàng............................87
3.2.8 Mở rộng tín dụng tiêu dùng nhằm phát triển hoạt động cho vay.............88
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................89
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành..................................89
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................89
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.........................................90
KẾT LUẬN............................................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................93

x


xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào khu vực
và thế giới nên nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng
gia tăng, nguồn vốn tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại đã trở thành một
trong những nguồn tài trợ hết sức quan trọng cho nền kinh tế. Quá trình đổi mới kinh tế
ở Việt Nam đã và đang khẳng định vị trí vai trò của các ngân hàng thương mại đối với
sự phát triển của đất nước. Các nghiệp vụ của ngân hàng không ngừng được hoàn thiện
và mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền
kinh tế và dân cư. Hệ thống NHTM là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành
nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân
hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm
phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị
trường, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán.
Đối với hoạt động của ngân hàng thì tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, quan
hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân
hàng. Hiện nay hoạt động tín dụng ở NHTM rất đa dạng phong phú giúp cho các ngân
hàng ngày càng thu được nhiều lợi nhuận hơn. Thu nhập hoạt động tín dụng trong ngân
hàng thường chiếm từ 60-80%.
Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan lẫn yếu tố chủ quan, đặc biệt trong
bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động hiện nay hoạt động tín dụng tại các ngân

hàng thương mại còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Những rủi ro đó khi phát sinh sẽ
không chỉ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh doanh của ngân hàng mà còn ảnh
hưởng tới sự ổn định và phát triển của cả nền kinh tế. Chính vì vậy, nâng cao chất
lượng tín dụng là mối quan tâm của không chỉ các nhà lãnh đạo ngân hàng mà còn
của các nhà quản lý kinh tế.
Là một cán bộ làm việc trong lĩnh vực tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, nhận thức được rủi ro và thiệt hại từ những rủi ro
trong hoạt động tín dụng cũng như sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín
dụng, với những kinh nghiệm làm việc thực tế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng
cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hóa” làm luận văn thạc sĩ.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, luận văn đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về tín dụng và chất lượng tín dụng của
NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn từ năm 2012 - 2014
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo tổng kết, đánh giá hàng năm về
hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
giai đoạn 2012-2014; tham khảo các luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học về chất
lượng tín dụng của NHTM, giáo trình, sách chuyên khảo về nghiệp vụ NHTM…
Số liệu sơ cấp: tiến hành thu thập thông tin thông qua khảo sát khách hàng và
nhân viên tín dụng của ngân hàng bằng phiếu khảo sát.
4.2 Phương pháp phân tích thống kê và so sánh
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích
thống kê và tổng hợp số liệu để phân tổ và xử lý thông tin, phân tích đánh giá số liệu.
Phương pháp so sánh: So sánh biến động các chỉ tiêu theo thời gian, không
gian.
2


4.3 Công cụ xử lý số liệu
Việc xử lý và tính toán các số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành trên máy
tính với sự hỗ trợ của phần mềm EXCEL.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp Tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác

xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

3


CHƯƠNG 1
CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Cơ sở ra đời của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Ban đầu, các quan hệ tín
dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim tồn tại với
tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát
triển bước đầu của các quan hệ hàng hoá, tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất
hàng hoá kém phát triển.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ
phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hoá nhỏ lẻ. Chỉ
đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có
điều kiện để phát triển. Cùng với sự phát triển, tín dụng bằng hiện vật đã nhường
chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho
các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: Tín dụng Ngân hàng, tín dụng nhà nước…
Chức năng “cầu nối” của Ngân hàng giữa người có tiền hoặc có tài sản muốn
cho vay và người thiếu tiền hoặc tài sản cần vay được hình thành ngày càng rõ rệt.
Từ đó mà các ngân hàng ra đời hình thái kinh doanh “Đi vay để Cho vay” được gọi
là “tín dụng của Ngân hàng” [2].
1.1.2 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: “Tín dụng là một phạm trù kinh
tế thể hiện giữa người đi vay và người cho vay. Trong quan hệ này người cho vay
có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi

vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ hạn trả nợ người đi vay có trách nhiệm
hoàn trả toàn bộ số tiền hoặc hàng hoá đã cho vay, có kèm hoặc không kèm một
khoản lãi” [12].
Trong bộ Tư bản, Các Mác cho rằng: “Tín dụng duới hình thái biểu hiện của
nó là sự tín nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác

4


một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hoá hoặc được đánh giá thành một số tiền
nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã được ấn
định” [1].
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng
đối với khách hàng: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” [4] .
Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sửa đổi năm 2010 qui định cụ thể
hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của tổ chức tín dụng như sau: “Hoạt động tín
dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp
tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” [3] .
Như vậy, TDNH là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa
các ngân hàng, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân được thực hiện theo
nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
Bản chất của Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng vì TDNH là một hình
thức của tín dụng. Bản chất của tín dụng được thể hiện qua các giai đoạn của quá
trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất:
+ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ

trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người vay.
+ Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng vốn sẽ sử dụng
cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên, tiền tệ là một
loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong một
khoảng thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó.
+ Hoàn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình
quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu để có thêm
phần giá trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng.
Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như của TDNH nói
riêng. Hoàn trả phải luôn được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới
hình thức lợi tức [9].
5


1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng [6]
1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng được phân thành 3 loại:
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư và các dự án đầu tư.
1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công-thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản suất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…

1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
+ Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
+ Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hay bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
1.3.3.4 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau
- Cho vay theo món
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.1.4 Các hình thức tín dụng ngân hàng
Chiết khấu thương phiếu: Là hoạt động khách hàng đem thương phiếu mà
mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh nhưng do thương phiếu

6


đó chưa đến hạn để thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ mang
thương phiếu đó đến NHTM xin chiết khấu [10] .
Đặc điểm của hình thức chiết khấu là khách hàng luôn nhận được giá trị thấp
hơn giá trị của thương phiếu và NHTM trở thành người chủ của thương phiếu. Ngân
hàng không phải là người cho vay đối với chủ thương phiếu mà đây chỉ là hình thức
trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng việc bỏ tiền hiện tại để thu về một khoản
lớn hơn trong tương lai với một mức lãi suất nhất định được coi như là hoạt động
tín dụng. Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng ứng tiền cho người
bán và thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền nhất
định với cam kết trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) là khách hàng phải hoàn trả cả
gốc và lãi trong một khảng thời gian nhất định [10].

Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Là hình thức NHTM cam kết thực hiện các nghĩa
vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Trong trường hợp này NHTM không xuất tiền
ra trực tiếp cho khách hàng và chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng khi
khách hàng không còn khả năng chi trả [10].
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó cho
khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và giá cả... đồng thời,
để được sử dụng tài sản đó thì định kỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà khách hàng
phải thanh toán cho NHTM một khoản tiền nhất định [10].
1.1.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
+ Tín dụng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và ổn định:
trong hoạt động sản xuất kinh doanh không thể nào có sự trao đổi ngay trực tiếp
giữa hàng và tiền vì thế để không làm gián đoạn quá trình sản xuất rất cần đến tín
dụng của ngân hàng, làm cho quá trình sản xuất được liên tục ổn định và có thể tồn
tại được.
+ Tín dụng là điều kiện tạo ra bước nhảy vọt phát triển kinh tế xã hội: tiền
luôn có mặt ở tất cả các hoạt động kinh tế xã hội. Trong hoạt động sản kinh doanh
việc rút ngắn thời gian nhằm tăng nhanh vòng quay vốn do đó mỗi chủ thể kinh
doanh phải chủ động tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như ứng dụng thành
tựu khoa học công nghệ… những việc làm này đòi hỏi cần một lượng vốn lớn. Tín

7


dụng ngân hàng là hoạt động có thể cạnh tranh nhau và sẽ làm cho nền kinh tế phát
triển nhảy vọt.
+ Tín dụng là một công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước: Nhà Nước có thể
điều chỉnh kinh tế giữa các vùng, các ngành, các lĩnh vực khác nhau thông qua tín
dụng ngân hàng để có thể phát huy mọi tiềm năng của ngành, của vùng đó phát triển
mạnh lên và có điều kiện như những ngành và vùng khác.
+ Tín dụng tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại: việc các ngân hàng mở

tài khoản ở các quốc gia khác nhau giúp cho việc quan hệ kinh tế giữa các quốc gia
được diễn ra thuận lợi hơn, tin tưởng nhau hơn để các đối tác yên tâm hợp tác làm ăn.
1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng thương mại
Với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế hoạt động chủ yếu và
thường xuyên nhất là nhận tiền gửi và cho vay, chất lượng tín dụng luôn là mối quan
tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Chất lượng tín dụng cho vay đương
nhiên được tạo nên bởi chất lượng của từng khoản tín dụng. Như vậy, bản chất của
chất lượng tín dụng cho vay và chất lượng tín dụng của một khoản vay là một.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế
vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các ngân
hàng. Tuy vậy, để đưa ra một khái niệm đúng nhất về chất lượng tín dụng là rất khó
trong thực tế. Bởi vì với mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những quan niệm khác
nhau về chất lượng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng:
Khách hàng là đối tượng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục
tiêu của họ là tối đa hoá giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hoá giá
trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng để đánh giá chất lượng
tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương
thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp
có thoả mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục được giải quyết một

8


cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này đều
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có chất

lượng tốt và ngược lại.
Do đó theo quan điểm của khách hàng thì chất lượng tín dụng là:“Sự thoả
mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện, lãi suất, quy mô, thời
hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ...” [10] .
- Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng:
Mục tiêu của ngân hàng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả để đem lại thu
nhập cao cho chủ sở hữu. Tuy nhiên, khác với các doanh nghiệp, ngân hàng thương
mại là đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ cơ bản: Nhận tiền gửi,
Cho vay và Cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm của ngân hàng
thì chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín
dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn và khả
năng sinh lời là mối quan hệ biện chứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất cả các nhà
đầu tư là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và khả năng sinh lời. Về nguyên tắc
đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu tư càng cao thì
sẽ có khả năng sinh lợi càng lớn và ngược lại.
Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là hoạt động chứa nhiều rủi ro. Vì thế nếu
như ngân hàng không cân nhắc thận trọng thì sẽ xảy ra tình trạng mất khả năng
thanh toán
Đối với ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản
tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ được hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó
theo quan điểm của ngân hàng chất lượng tín dụng được hiểu là: “Chất lượng tín
dụng là một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt
động tín dụng Ngân hàng” [10] .
Tóm lại: “Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong
bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh về chất lượng tín
dụng, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến: Tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo”.

9



Như vậy, chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu
cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về
vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội
đất nước [7] .
1.2.1.2 Các yếu tố cấu thành chất lượng tín dụng
• Sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ tín dụng
Xuất phát từ nhu cầu sử dụng tín dụng của khách hàng là để đầu tư cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá theo tính chất
phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn hợp lý,
thủ tục vay đơn giản, thuận lợi nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
• Sự thỏa mãn nhu cầu của ngân hàng về dịch vụ tín dụng
Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù
hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh
trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, ngoài ra còn đảm bảo
tính an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính
- Chấp hành quy trình tín dụng: Cán bộ tín dụng cần phải tuân thủ một số

nguyên tắc tín dụng để nhìn nhận khách hàng một cách đầy đủ và khái quát nhất từ
đó có thể đánh giá nên cho khách hàng nào vay và vay bao nhiêu, thời hạn tín dụng
như thế nào. Mặc dù đánh giá chất lượng quản lý của một khách hàng là rất khó
nhưng lại rất quan trọng. Việc chấp hành quy trình tín dụng sẽ nâng cao an toàn các
khoản cho vay. Quy trình tín dụng là quy phạm nghiệp vụ bắt buộc thực hiện của
các tổ chức tín dụng. Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định
từ khi chuẩn bị hồ sơ đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng với khách hàng. Đây là
một quá trình gồm nhiều giai đoạn có tính liên hoàn, theo một trình tự nhất định,

đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Phụ thuộc vào quy mô, cấu trúc
các loại cho vay, mà quy trình tín dụng khác nhau đối với từng tổ chức tín dụng.
- Mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ tín dụng: Theo NHTM các

chỉ tiêu đánh giá về mặt định tính được coi là tốt khi khả năng đáp ứng kịp thời và
10


đầy đủ nhu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng. Nếu khách hàng vay vốn hài lòng
với cách thức vay vốn, lãi suất, các mức phí dịch vụ và thời gian xử lý hồ sơ của
CBTD thì chất lượng tín dụng của ngân hàng được đánh giá là cao. Mức độ hài lòng
của khách hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu đó là uy tín của ngân hàng đối với
khách hàng, sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân
hàng cung cấp về quy mô, lãi suất, phí, thời gian phục vụ... cùng với đó là trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, khả năng ứng dụng công nghệ và
phối hợp tốt với các cơ quan chức năng như công chứng, trung tâm giao dịch đảm
bảo… Các chỉ tiêu này rất khó lượng hoá và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của cán
bộ tín dụng và người quản lý cũng như các mối quan hệ của họ với khách hàng.
- Tính đa dạng hoá của tài sản và sự phù hợp giữa cơ cấu vốn huy động
và cho vay
Trong danh mục đầu tư của ngân hàng thì phải đảm bảo nguyên tắc phân tán
rủi ro đồng thời phải xây dựng một cơ cấu kỳ hạn hợp lý. Trên cơ sở đó tạo ra lợi
nhuận tối ưu cho ngân hàng. NHTM ngoài xây dựng cấu trúc hợp lý cho riêng mình
còn phải thực hiện yêu cầu của NHNN đề ra như tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho
vay trung hạn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hay để hoạt động thì ngân hàng phải có một số
vốn nhất định, mức cho vay tối đa của một ngân hàng đối với khách hàng đều được
NHNN đề ra để bảo đảm cho các ngân hàng hoạt động tốt.
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng
a. Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức sau:

Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá chất lượng hoạt động
tín dụng của NHTM. Bởi vì chỉ tiêu này thể hiện chất lượng của những khoản vay.
Khi tỷ lệ này vượt mức giới hạn cho phép nó thể hiện sự yếu kém của hoạt động tín
dụng. Chính vì vậy, tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng hoạt động tín dụng của ngân

11


hàng càng cao. Theo chuẩn mực quốc tế chỉ tiêu này nằm trong khoảng từ 2% - 5%
là có thể chấp nhân được.
Theo quyết định số 493/QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 quy định phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN
ngày 25/04/2007 về việc bổ sung sửa đổi một số điều của Quyết định 493, nợ của
các NHTM được phân thành 5 nhóm, bao gồm:
+ Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn.
+ Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý.
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn 90 ngày và các khoản cơ cấu lại thời hạn trả
nợ trong hạn theo thời hạn đã cơ cấu lại.
+ Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
Là các khoản nợ quá hạn từ 90 – 180 ngày hoặc là các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
+ Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 – 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 – 180 ngày theo thời

hạn đã cơ cấu lại.
+ Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lí.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn nợ đã cơ cấu lại.
Việc phân loại các nhóm nợ tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng trong
quản lý các khoản nợ đến hạn. Góp phần đánh giá mức độ ảnh hưởng của nợ quá
hạn, các khoản nợ không có khả năng thu hồi dẫn đến suy giảm vốn tự có để có các
biện pháp tích cực trong việc xử lý các khoản nợ trong từng nhóm cụ thể.
b. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
x 100
Tổng dư nợ
Nợ xấu bao gồm toàn bộ các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 (trình bày ở
Tỷ lệ nợ xấu

=

mục a). Tỷ lệ trên càng thấp thì chất lượng tín dụng càng tốt và ngược lại, nếu tỷ lệ

12


nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu cao thì chất lượng tín dụng sẽ không tốt, tiềm ẩn rủi ro
cao. Thông thường tỷ lệ nợ xấu phải nhỏ hơn 3%.
Khi đến hạn mà khách hàng không trả được nợ, ngân hàng thường phải gia
hạn nợ cho khách hàng, tạo điều kiện để họ có thể trả được nợ cho ngân hàng. Nợ
khó đòi là khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thương mại đã gia hạn nợ. Ngoài tỷ
lệ nợ quá hạn, các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ

quá hạn hoặc tỉ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng dư nợ quá hạn. Thông
qua các chỉ tiêu đó mà NHTM có thể biết được bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ
quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi. Việc
kết hợp giữa các chỉ tiêu này cho phép đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng.
c. Chỉ số lãi treo
+ Tổng số lãi treo ngoại bảng cuối kỳ
Chỉ số này cho biết số lãi chưa thu được phải hạch toán ngoại bảng. Thực tế,
trong hoạt động kinh doanh có những rủi ro xảy ra mà ngân hàng không thể tránh khỏi
do chúng xuất phát từ những nguyên nhân khách quan. Vì thế, khả năng doanh nghiệp
không thể trả được nợ lãi cho ngân hàng luôn tiềm ẩn.
Tổng lãi treo ngoại bảng cuối kỳ = lãi treo ngoại bảng đầu kỳ + lãi treo
ngoại bảng mới phát sinh trong kỳ - lãi treo ngoại bảng đã thu được trong kỳ.
Như vậy, khi xem xét chỉ tiêu trên đồng thời phải xem xét đến các chỉ tiêu
như lãi treo ngoại bảng mới phát sinh, từ đó mới có thể đánh giá chính xác chất
lượng tín dụng của ngân hàng.
+ Tỷ lệ lãi treo ngoại bảng phát sinh / Tổng lãi cho vay phải thu
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số lãi phải thu trong kỳ, số lãi treo ngoại
bảng phát sinh là bao nhiêu. Nếu trong kỳ, số lãi phát sinh ngoại bảng lớn điều đó
hàm nghĩa chất lượng tín dụng đang có xu hướng suy giảm. Vì vậy, đối với bất kỳ
ngân hàng nào đều mong muốn thu hồi hết số lãi phát sinh, hạn chế ở mức thấp nhất
số lãi ngoại bảng phát sinh.
d. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là một chỉ tiêu tài chính rất quan trọng trong đánh
giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh 2 vấn đề chính đó là
(1) hoạt động quản lý nợ của ngân hàng và (2) quy mô tín dụng hàng năm mà ngân

13



×