Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty cổ phần thương mại – dịch vụ phong vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
-----  -----

NHẬT KÝ THỰC TẬP
XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ DỰA
TRÊN NỀN TẢNG JOOMLA CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ PHONG VŨ

Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ BĂNG TÂM

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THANH TUẤN

Lớp K45 THKT
Niên khóa : 2011-2015

Huế, 05/2015


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Lời Cảm Ơn
Trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
của mình, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
và quý báu của các thầy cô, các anh chị, các cô bác, các
em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi


xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Cùng toàn thể các thầy
cô giáo trong trường đã truyền thụ cho tôi rất nhiều kiến thức
quý giá và có ý nghĩa.
Giáo viên hướng dẫn – ThS. Nguyễn Thanh Tuấn là
người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị, các cô bác
trong công ty thương mại cổ phần – dịch vụ Phong Vũ đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề này.
Cùng gia đình và toàn thể các anh chị, các em và các
bạn những người đã giúp đỡ, đã chia sẻ, cổ vũ và ủng hộ tôi
trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm
2015

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
i


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Sinh viên: Đặng Thị Băng

Tâm

MỤC LỤC

ĐẶNG THỊ BĂNG TÂM ThS. NGUYỄN THANH TUẤN..........................................1
Lớp K45 THKT.................................................................................................................1
Lời Cảm Ơn........................................................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................iv
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4
5. Kết cấu của chuyên đề..................................................................................................4
1.2. Tìm hiểu về mã nguồn mở.......................................................................................12
1.3. Hệ quản trị nội dung mã nguồn mở Joomla............................................................13
1.4 Virtuemart – Giải pháp TMĐT trên nền Joomla......................................................18
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ở công ty...........................................................19
2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..........................................................................20
2.3 Thực trạng hoạt động bán hàng................................................................................22
Bảng 2.1: Phân tích quy trình trước khi áp dụng TMĐT...............................................25
Bảng 2.2 : Phân tích quy trình khi áp dụng hương mại điện tử.....................................25
Bảng 2.3: Phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng..................................................26
Bảng 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty................................................28
Bảng 2.5: Điểm mạnh, điểm yếu của công ty cạnh tranh..............................................28
Bảng 2.6: Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp....................................................................29
Bảng 2.7: Các đối thủ cạnh tranh tương lai...................................................................29
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
ii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

3.1. Mô tả bài toán..........................................................................................................30
3.2. Yêu cầu của website................................................................................................31
3.3. Đặc tả yêu cầu..........................................................................................................33
Bảng 3.1: Chức năng đăng ký thành viên.......................................................................33
Bảng 3.2: Chức năng đăng nhập.....................................................................................34
Bảng 3.3: Tìm kiếm theo thông tin của sản phẩm..........................................................34
Bảng 3.4: Chức năng xem tin tức...................................................................................34
Bảng 3.5: Chức năng gửi ý kiến phản hồi......................................................................35
Bảng 3.6: Chức năng thống kê truy cập.........................................................................35
Bảng 3.7: Chức năng hiển thị danh sách sản phẩm........................................................35
Bảng 3.8: Chức năng chi tiết một thông tin...................................................................36
Bảng 3.9: Giỏ hàng.........................................................................................................36
Bảng 3.10: Thanh toán giỏ hàng.....................................................................................36
Bảng 3.11: Thêm mới.....................................................................................................37
Bảng 3.12: Xóa tin tức....................................................................................................37
Bảng 3.13: Sửa tin tức....................................................................................................37
Bảng 3.14: Thêm mới sản phẩm.....................................................................................38
Bảng 3.15: Xóa sản phẩm...............................................................................................38
Bảng 3.16: Sửa thông tin sản phẩm................................................................................38
Bảng 3.17: Quản lý khách hàng......................................................................................39
Bảng 3.18: Quản lý phản hồi ý kiến...............................................................................39
Bảng 3.19: Quản lý đơn hàng.........................................................................................39
Bảng 3.20: Cập nhật tình trạng đơn hàng.......................................................................39
3.4.1. Sơ đồ chức năng kinh doanh................................................................................40
3.6.1. Cài đặt xammp......................................................................................................50
KẾT LUẬN.....................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................56


SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
iii


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt

Chữ viết tắt
DN

TMCP-DV
TMĐT
VAN

Tiếng Việt
Doanh nghiệp
Hóa đơn
Thương mại cổ phần dịch vụ
Thương mại điện tử
Mạng giá trị gia tăng
Danh mục từ viết tắt tiếng Anh

Tên viết tắt

Tên đầy đủ


BFD

Business Function Diagram

DFD

Data Flow Diagram

ERD

Entity Relationship Diagram

B2B

Business to Business

B2C

Business to Customer

G2C

Government-to-citizen

B2G

Business to Goverment

C2C


Government to Cónumer

EDI

Electronic Data Interchange

PHP
SQL
RSS

Hypertext Preprocessor
Structured Query Language
Really Simple Syndication

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Phân tích quy trình trước khi áp dụng TMĐT...............................................25
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
iv


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Bảng 2.2 : Phân tích quy trình khi áp dụng hương mại điện tử.....................................25
Bảng 2.3: Phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng..................................................26
Bảng 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty................................................28
Bảng 2.5: Điểm mạnh, điểm yếu của công ty cạnh tranh..............................................28
Bảng 2.6: Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp....................................................................29

Bảng 2.7: Các đối thủ cạnh tranh tương lai...................................................................29
Bảng 3.1: Chức năng đăng ký thành viên.......................................................................33
Bảng 3.2: Chức năng đăng nhập.....................................................................................34
Bảng 3.3: Tìm kiếm theo thông tin của sản phẩm..........................................................34
Bảng 3.4: Chức năng xem tin tức...................................................................................34
Bảng 3.5: Chức năng gửi ý kiến phản hồi......................................................................35
Bảng 3.6: Chức năng thống kê truy cập.........................................................................35
Bảng 3.7: Chức năng hiển thị danh sách sản phẩm........................................................35
Bảng 3.8: Chức năng chi tiết một thông tin...................................................................36
Bảng 3.9: Giỏ hàng.........................................................................................................36
Bảng 3.10: Thanh toán giỏ hàng.....................................................................................36
Bảng 3.11: Thêm mới.....................................................................................................37
Bảng 3.12: Xóa tin tức....................................................................................................37
Bảng 3.13: Sửa tin tức....................................................................................................37
Bảng 3.14: Thêm mới sản phẩm.....................................................................................38
Bảng 3.15: Xóa sản phẩm...............................................................................................38
Bảng 3.16: Sửa thông tin sản phẩm................................................................................38
Bảng 3.17: Quản lý khách hàng......................................................................................39
Bảng 3.18: Quản lý phản hồi ý kiến...............................................................................39
Bảng 3.19: Quản lý đơn hàng.........................................................................................39
Bảng 3.20: Cập nhật tình trạng đơn hàng.......................................................................39
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình bán hàng trước khi áp dụng TMĐT...............................................23
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn


Hình 1.2 : Quy trình bán hàng áp dụng thương mại điện tử..........................................25
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng kinh doanh của web bán hàng............................................40
Hình 3.2: Sơ đồ chức năng kinh doanh của web quản trị..............................................41
Hình 3.3: Sơ đồ ngữ cảnh...............................................................................................42
Hình 3.4: Sơ đồ DFD mức 0...........................................................................................43
Hình 3.5: Sơ đồ DFD mức 1 –chức năng quản trị hệ thống..........................................43
Hình 3.6: Sơ đồ DFD mức 1-chức năng quản lý sản phẩm...........................................44
Hình 3.7: Sơ đồ DFD – chức năng quản lý khách hang................................................45
Hình 3.8: Sơ đồ DFD mức 1 – chức năng quản lý bán hàng.........................................45
Hình 3.9: Sơ đồ DFD mức 1 – Chức năng báo cáo thống kê........................................46
Hình 3.10: Sơ đồ thực thể mối quan hệ..........................................................................46
Hình 3.11: Giao diện chính của website.........................................................................48
Hình 3.12: Giao diện chi tiết sản phẩm..........................................................................48
Hình 3.13: Giao diện trang quản trị................................................................................49
Hình 3.14: Giao diện quản lý đơn hàng.........................................................................49
Hình 3.15: Giao diện xammp sau khi cài đặt xong........................................................50
Hình 3.16: Lựa chọn ngôn ngữ.......................................................................................50
Hình 3.17: Màn hình kiểm tra trước khi cài đặt.............................................................51
Hình 3.18:Các điều khoản của nhà cung cấp Joomla.....................................................51
Hình 3.19:Thiết lập các thông dố để kết nối tới cơ sở dữ liệu.......................................51
Hình 3.20: Cấu hình FPT................................................................................................52
Hình 3.21: Kết thúc cài đặt.............................................................................................52
Hình 3.22: Trang đăng nhập Admin...............................................................................53
Hình 3.23: Màn hình cài đặt thành công VirtueMart.....................................................53
Hình 3.24: Giao diện VirtueMart...................................................................................54

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
vi



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn
PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và chiều sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm
mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con
người, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình. Đứng trước những hoạt
động cạnh tranh thông tin gay gắt, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi biện
pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt
động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các Công ty tin học hàng đầu thế giới không
ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến
hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng
ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những
thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet chúng ta sẽ có tận tay những gì mình
cần mà không phải mất nhiều thời gian. Chúng ta chỉ cần vào các trang dịch vụ thương
mại điện tử, làm theo hướng dẫn và nháy chuột vào những gì cần. Các nhà dịch vụ sẽ
mang đến tận nhà chúng ta. Việc xây dựng website cho công ty là một công việc quan
trọng đến nỗi trở thành tiêu điểm đầu tiên của mỗi kế hoạch kinh doanh.
Sự phát triển và ứng dụng của mạng Internet đã làm thay đổi mô hình và cách
thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch truyền
thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của cả bên
khách hàng và nhà cung cấp của doanh nghiệp. Với tốc độ phát triển nhanh chóng này
đã thúc đẩy sự ra đời của thương mại điện tử, mạng internet đã giúp doanh nghiệp
biến website của mình thành những siêu thị hàng hóa trên mạng internet, biến người
mua thực sự trở thành những người chủ với toàn quyền trong việc chọn lựa sản
phẩm, tìm kiếm thông tin, so sánh giá cả, đặt mua hàng, ký kết hợp đồng với hệ

thống tính toán tiền tự động, rõ ràng, trung thực.
Như chúng ta đã biết trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp, các công ty
muốn có chỗ đứng trên thị trường, muốn sản phẩm của mình tới khách hàng nhanh
hơn và được khách hàng biết tới nhiều hơn thì cần phải tiến hành quan hệ công chúng

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

– pulic relationship (PR) mạnh, vì vậy mà các trang web bán hàng lần lượt hình thành
ngày càng nhiều, và được coi là ngành mà hiện nay xã hội chúng ta đang rất quan tâm.
Website đóng vai trò kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hàng đầu cho
mỗi doanh nghiệp, nó mang lại những lợi thế không thể phủ nhận.
Sau khi nghiên cứu tình hình của công ty, tôi thấy là một công ty chuyên bán
hàng thì công ty cần phải có một website thương mại điện tử để PR sản phẩm của
mình cũng như đưa sản phẩm của mình hướng tới người tiêu dùng nhiều hơn và nhanh
hơn so với các đối thủ cạnh tranh, để có thể bắt kịp được với nhịp sống ngày càng hiện
đại và những nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của con người. Tạo cơ hội để bán sản
phẩm hàng hóa một cách chuyên nghiệp mà không tốn nhiều chi phí, và là công cụ
hiệu quả để thực hiện các chiến dịch PR và marketing.
Được thành lập vào tháng 4 năm 1997, Phong Vũ lúc đó là một cửa hàng buôn
bán máy tính nhỏ lẻ. Qua nhiều năm Phong Vũ đã từng bước lớn mạnh và phát triển
trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm, linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông
tin liên lạc và giải trí do các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản xuất. Và đến tháng
7 năm 2007, Phong Vũ chính thức thành lập Công ty Cô phần Thương mại - Dịch vụ
Phong Vũ. Hoạt động chủ yếu của công ty là phân phối máy tính bảng, nhiều dòng

máy laptop , máy tính để bàn, các linh kiện, phụ kiện, kỹ thuật số, camera, … của
nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới như Acer, HP, Samsung, Asus, LG, Linksys,
Kingmax, các thiết bị văn phòng: máy photocopy, may fax, máy scan, thiết bị hủy
giấy, máy tính tiền, máy chấm công, máy quét mã vạch, máy tính, kim tự điển,…
Nhưng các hoạt động của công ty vẫn còn có một số khó khăn nhất định, các hoạt
động kinh doanh của công ty chủ yếu dựa trên các phương pháp thủ công, truyền
thống, khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm thì phải đến trực tiếp công ty để lựa
chọn và quyết định mua sản phẩm và thanh toán trực tiếp cho công ty. Qua đó, ta thấy
cả hai bên, khách hàng và công ty đều phải mất nhiều thời gian cho việc giao dịch hơn,
khách hàng sẽ mất thời gian cho việc đi lại, tốn kém thêm nhiều chi phí trong khi công
ty cũng sẽ mất một khoảng chi phí cho việc giới thiệu quảng cáo sản phẩm mà hiệu
quả thu hút khách hàng không cao

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Chính lẽ đó, tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng Website Thương mại điện
tử cho công ty cổ phần thương mại – dịch vụ Phong Vũ” làm đề tài nghiên cứu
chuyên đề của tôi. Với nền kinh tế đang từng bước phát triển, cùng với đó nhu cầu sử
dụng internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh qua mạng ngày càng đa
dạng và phong phú, rất được nhiều người sử dụng và ưa chuộng. Cho nên khi triển
khai dịch vụ Thương Mại Điện Tử trên hệ thống trực tuyến sẽ giúp cho khách hàng
thuận lợi trong việc mua các sản phẩm của Công ty mà không cần phải vất vả đến tận
công ty mua hàng như lúc trước.
2. Mục tiêu nghiên cứu

• Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xây dựng Website hoàn chỉnh cho Công ty,
nhằm mục đích giới thiệu các sản phẩm laptop, máy tính bộ, thiết bị mạng, thiết bị văn
phòng, quảng bá hình ảnh Công ty với các khách hàng, đối tác trên thị trường, phục vụ
một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh cho Công ty.
Thiết lập sự hiện diện mới trên mạng internet, tạo cơ hội tiếp xúc với khách
hàng ở mọi nơi và tại mọi thời điểm.
Tạo một hình ảnh chuyên nghiệp trước công chúng, công cụ hiệu quả để thực
hiện các chiến dịch quảng cáo và marketing.
• Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát, phân tích hiện trạng bán hàng của Công ty để có cái nhìn tổng quan
về Công ty.
Nghiên cứu quy trình xây dựng và triển khai một Website thương mại điện tử,
dựa trên mã nguồn mở Joomla .
Xây dựng Website bán hàng cho Công ty.
Nghiên cứu các công cụ nền tảng để xây dựng website.
Cải tiến quy trình bán hàng theo phương pháp truyền thống bằng phương pháp
bán hàng giao dịch qua mạng.

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động và phương thức
kinh doanh của công ty cổ phần thương mại – dịch vụ Phong Vũ.

Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu các dịch vụ Thương
Mại Điện Tử trong công ty .
Về không gian: Đề tài thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và tại công
ty Phong Vũ trên địa bàn thành phố Huế nói riêng.
Về thời gian : 2/2/2015 đến ngày 16/5/2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp, khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu.
- Các phương pháp sử dụng trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống: mô hình

hóa, phương pháp Bottom Up, các phương pháp chuẩn hóa dữ liệu…
- Phương pháp lập trình theo hướng chức năng.
- Phương pháp phân tích và xử lý các dữ liệu, số liệu thu thập được.
- Phương pháp phát triển hệ thống thông tin.
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống: Cùng với các phương pháp trên tiến
hành tổng hợp, phân loại thông tin. Với những thông tin thu thập được cộng thêm kiến
thức và nền tảng công nghệ có sẵn, tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu.

5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của chuyên đề bao gồm các chương
được tổ chức như sau
Chương 1: Cơ sở lý luận cho việc xây dựng Website TMĐT dựa trên nền tảng
Joomla.
Trình bày một số khái niệm, phương pháp luận trong quy trình phân tích, thiết
kế, xây dựng Website cho doanh nghiệp. Giới thiệu về thương mại điện tử và các vấn
đề liên quan đến nó, giới thiệu về Joomla.
Chương 2: Tổng quan về công ty và tình hình ứng dụng TMĐT tại doanh nghiệp.
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần thương mại – dịch vụ Phong Vũ và tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích những đối thủ cạnh tranh, sản phẩm,
khách hàng, những điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp.
Chương 3: Xây dựng và thiết kế website cho công ty cổ phần thương mại –
dịch vụ Phong Vũ.
Chương này nhằm tập trung xây dựng và thiết kế hệ thông nhằm tạo một
website bán và giới thiệu sản phầm của công ty đến người tiêu dùng với các chi tiết
mặt hàng với giá cả chính xác. Bao gồm các nội dung như phân tích, thiết kế và cài
đặt website.

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE
TMĐT DỰA TRÊN NỀN TẢNG JOOMLA
1.1.Tìm hiểu về thương mại điện tử
1.1.1.Khái niệm
E-commerce (Electronic commerce - thương mại điện tử) là hình thái hoạt động

thương mại bằng phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua
các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất
cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch. (nên còn được gọi là “thương mại không
giấy tờ”).

1.1.2. Lợi ích của TMĐT
- TMĐT giúp cho các Doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về thị
trường và đối tác
- TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất
- TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
- TMĐT qua INTERNET giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng
kể thời gian và chí phí giao dịch.
- TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
phần tham gia vào quá trình thương mại.
- Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.

1.1.3. Các loại hình giao dịch của TMĐT
Dựa vào chủ thể của thương mại điện tử, có thể phân chia thương mại điện tử ra
các loại hình phổ biến như sau:
• Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp – B2B (business to business)
B2B là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp với
doanh nghiệp. Theo Tổ chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế
(UNCTAD), TMĐT B2B chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%). Các giao
dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị
gia tăng (VAN); dây chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch
TMĐT… Các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
6



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

hợp đồng, thanh toán qua các hệ thống này. Ở một mức độ cao, các giao dịch này có
thể diễn ra một cách tự động. TMĐT B2B đem lại nhiều lợi ích thực tế cho doanh
nghiệp, đặc biệt giúp giảm các chi phí về thu thập thông tin tìm hiểu thị trường, quảng
cáo, tiếp thị, đàm phán, tăng các cơ hội kinh doanh,…
• Giao dịch giữa doanh nghiệp với khách hàng – B2C (business to consumer)
B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng qua các
phương tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa,
dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa
chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chiếm tỷ trọng ít
(khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có sự phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình
thức kinh doanh này, thông thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành cơ sở
dữ liệu về hàng hoá, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối
trực tiếp tới người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn
người tiêu dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do không cần phòng
trưng bày hay thuê người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn. Người
tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì không phải tới tận cửa hàng, có khả năng lựa chọn
và so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc.
• Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước – B2G (business to
government)
B2G là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó
cơ quan nhà nước đóng vai trò khách hàng. Quá trình trao đổi thông tin giữa doanh
nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà
nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua
hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ và lựa chọn
nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt giúp tiết kiệm các chi phí tìm nhà cung
cấp, đồng thời giúp tăng cường tính minh bạch trong hoạt động mua sắm công.

• Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau – C2C (consumer to consumer)
C2C là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các
phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với
tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để
đấu giá một số món hàng mình có. C2C góp phần tạo nên sự đa dạng của thị trường.
• Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân – G2C (government to
consumer)
G2C là loại hình giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân. Đây chủ yếu là
các giao dịch mang tính hành chính, nhưng có thể mang những yếu tố của TMĐT. Ví
dụ khi người dân đóng tiền thuế qua mạng, trả phí khi đăng ký hồ sơ trực tuyến, v.v…

1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
• Thư điện tử (Email)
Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm quen và tiếp cận với
thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong
khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất. Về mặt chức
năng, email có thể thay thế hoàn toàn cho fax. Một địa chỉ email tốt phải đáp ứng các
yêu cầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương hiệu của doanh nghiệp.
Địa chỉ email cần ngắn gọn để đối tác có thể dễ nhớ và tránh khả năng gõ nhầm
trên bàn phím vì khi gõ địa chỉ email chỉ cần sai một ký tự là coi như sai cả địa chỉ và
thư gửi sẽ không đến nơi.

Địa chỉ email cần gắn với địa chỉ website và thương hiệu vì như vậy chỉ cần đọc
địa chỉ email là đối tác có thể nhận biết tên doanh nghiệp của bạn cũng như địa chỉ
website của bạn. Ví dụ, khi nhận được email từ là người ta dễ dàng đoán ra được đây
là email từ công ty IBM và Website của công ty này là . Dựa trên nguyên tắc địa chỉ
website gắn liền với tên thương hiệu, trong nhiều trường hợp có thể đoán ra địa chỉ
website của doanh nghiệp một cách dễ dàng. Tuyệt đại đa số website của doanh nghiệp
đều có phần đầu là www. và phần sau là .com hoặc .com.vn. Chúng ta chỉ cần đặt tên
thương hiệu của doanh nghiệp vào giữa hai phần trên là xong.
Để tăng tính đồng nhất giữa địa chỉ website và địa chỉ email, doanh nghiệp cần
lấy ngay địa chỉ website làm phần gốc (phần sau dấu @). Rất nhiều doanh nghiệp hiện
đã có website, nhưng họ không biết là họ có quyền dùng địa chỉ website đó cho địa chỉ
email của mình nên vẫn phải dùng địa chỉ email đăng ký tại các nhà cung cấp dịch vụ
Internet như VDC, FPT ...
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

• Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange - EDI) là việc trao đổi trực
tiếp các dữ liệu dưới dạng "có cấu trúc" (structured form) từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hay tổ chức đã thoả thuận buôn bán với nhau
theo cách này một cách tự động mà không cần có sự can thiệp của con người. Trao đổi
dữ liệu điện tử có vai trò quan trọng đối với giao dịch thương mại điện tử quy mô lớn
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Với việc hình thành những hệ thống ứng dụng
thương mại điện tử kỹ thuật cao như mạng giá trị gia tăng (VAN), hệ thống quản lý
dây chuyền cung ứng (SCM), mạng của các nhà cung cấp dịch vụ trung gian …, có sự

tham gia của nhiều doanh nghiệp sử dụng dịch vụ áp dụng những tiêu chuẩn trao đổi
dữ liệu thống nhất tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại điện tử. Sử dụng EDI,
doanh nghiệp sẽ giảm được lỗi sai sót do con người gây nên, giảm thời gian xử lý
thông tin trong các giao dịch kinh doanh, tiết kiệm thời gian và chi phí trao đổi dữ liệu.
Hiện nay, sự xuất hiện của các ngôn ngữ lập trình hiện đại như XML làm cho EDI trở
nên dễ thiết kế và dễ sử dụng hơn, do đó EDI được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều
ngành trên thế giới.
• Quảng cáo trực tuyến
Có nhiều hình thức để tiến hành quảng cáo trực tuyến. Doanh nghiệp có thể
hình thành một website riêng, đặt đường dẫn website của mình tại những trang web có
nhiều người xem, đăng hình quảng cáo tại những trang web thông tin lớn hay trực tiếp
gửi thư điện tử tới từng khách hàng, đối tác tiềm năng... Chi phí quảng cáo trên các
trang web rất thấp so với việc quảng cáo trên các phương tiện truyền hình, đài phát
thanh. Vì vậy, việc tiến hành quảng cáo trên những website có số lượng truy cập lớn
cũng đang trở thành một chiến lược quan trọng của nhiều doanh nghiệp. Những công
ty có trang web riêng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất hàng hoá,
dịch vụ công nghiệp tới những sản phẩm tiêu dùng hàng ngày. Nhiều doanh nghiệp đã
tận dụng chi phí thấp của các hình thức quảng cáo bằng thư điện tử bằng cách mua
hoặc liệt kê danh sách khách hàng tiềm năng có địa chỉ email từ những nhà cung cấp
dịch vụ Interner như FPT, VDC ... rồi gửi thư điện tử quảng cáo. Ví dụ về các loại
quảng cáo trực tuyến trên website là samer, popup, contest/quizz…
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

• Bán hàng qua mạng

Website bán lẻ là hình thức doanh nghiệp sử dụng website để trưng bày hình
ảnh hàng hoá giao dịch và bán hàng hoá cho người tiêu dùng. Đây chính là sự thể hiện
của phương thức giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Mặc dù không phải
phương thức có trị giá giao dịch lớn nhất trong thương mại điện tử, nhưng khi nói đến
thương mại điện tử người ta hay nghĩ đến website bán lẻ với các mô hình nổi tiếng
như, Website bán lẻ có ưu thế trong việc kinh doanh những món hàng có giá trị nhỏ và
vừa, những mặt hàng tiêu dùng thường gặp trong đời sống hàng ngày. Bên cạnh những
hàng hoá hữu hình, hàng hoá có thể số hoá và dịch vụ cũng là đối tượng của website
bán lẻ. Phần mềm, trò chơi, phim là những mặt hàng số hoá có doanh số phân phối qua
mạng cao. Các dịch vụ giải trí, du lịch, giao thông, tư vấn ... cũng là những lĩnh vực
tiềm năng cho các website bán lẻ.
Quy trình mua bán trên một website bán lẻ thường diễn ra như sau:
- Người mua vào website xem hàng, mỗi mặt hàng thường có hình ảnh minh
hoạ, các chi tiết về mặt hàng đó.
- Khi muốn mua một mặt hàng, người mua sẽ nhấn vào nút “Đặt mua” sau đó
lại có thể tiếp tục xem các mặt hàng khác.
-

khi xem và chọn hàng xong, người mua nhấn vào ô “Giỏ mua hàng”

(Shopping cart hoặc Basket) để xem lại những mặt hàng đã chọn. Tại đây người mua
có thể bỏ bớt những mặt hàng đã chọn hoặc tăng số lượng của một mặt hàng nào đó.
- Tiếp đó đến phần thanh toán, người mua sẽ điền mã số khách hàng (nếu đã đăng ký)
hoặc điền các thông tin về địa chỉ nhận hàng và chọn phương thức thanh toán: bằng
thẻ tín dụng, chuyển tiền thẳng vào tài khoản người bán, chuyển tiền qua Paypal,
chuyển tiền qua bưu điện.
- Sau khi nhận được thanh toán, người bán sẽ gửi hàng qua bưu điện hoặc
chuyển trực tiếp đến cho người mua (người mua cũng có thể thanh toán trực tiếp bằng
tiền mặt tại thời điểm này).
Với website bán lẻ, doanh nghiệp có thể trở thành một nhà phân phối hàng hoá mà

không cần phải trực tiếp sản xuất hay không cần diện tích quá lớn để làm cửa hàng. Điều

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

này tạo nên lợi thế cạnh tranh là cắt giảm được chi phí thuê mặt bằng và nhân công. Tuy
nhiên, để thiết lập website bán lẻ, doanh nghiệp cần lưu ý những điều kiện sau:
- Thiết kế hoặc thuê thiết kế được một website bán lẻ có đầy đủ các chức năng,
tiện lợi cho người dùng và bảo mật tốt (nhất là với các website có nhận thanh toán trực
tiếp qua mạng).
- Đặt website trên máy chủ có tốc độ cao, đường truyền băng thông rộng để
khách hàng truy cập dễ dàng.
- Bố trí tốt nhân lực để nhận, phản hồi các đơn đặt hàng, cập nhật thông tin trên
website, nhận hàng từ nhà sản xuất và giao hàng cho người mua.
- Cung cấp nhiều loại hình thanh toán.
- Làm tốt công tác quảng cáo website, chăm sóc khách hàng.

1.1.5. Thuận lợi và khó khăn của TMĐT
• Thuận lợi
- Chi phí nhận được đơn đặt hàng trên Web sẽ rẻ hơn so với hầu hết cách nhận
đơn đặt hàng khác, kể cả đặt tại cửa hàng, qua điện thoại, hay đến tận nhà.- Chi phí xử
lý và quản lý thấp hơn
- Các đơn đặt hàng qua website thường ít sai sót hơn so với các đơn đặt hàng
qua điện thoại.
- Các khách hàng có thể dễ dàng so sánh các cửa hàng và có thể mua hàng vào

bất kỳ thời gian nào, dù là ban ngày hay ban đêm.
- Các khách hàng đôi khi cảm thấy thoải mái hơn trong việc đưa ra quyết định
mua hàng khi không có mặt của người bán hàng.
- Đối với việc kinh doanh giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp thì việc có
một trang Web để nhận đơn dặt hàng ngụ ý rằng doanh nghiệp đó có sử dụng các công
nghệ hiện đại.
• Khó khăn
Mặc dù có nhiều lý do hấp dẫn để kinh doanh trên Web như vậy, nhưng các
doanh nghiệp vẫn rất dè dặt trong thiết kế web thương mại điện tử.
Một số vấn đề khiến các doanh nghiệp lo ngại gồm:

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

- Sự bảo mật trên internet không được bảo đảm, các khách hàng không thể xác
nhận được họ đang mua hàng của ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ.
- Các khách hàng lo lắng về nguy cơ có thể nhận được hàng kém chất lượng và
lo lắng về các chính sách trả hàng lại.
- Các hệ thống nhận tiền thanh toán cửa web thương mại điện tử rất khó sử dụng
và các doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan.
- Thương mại điện tử đối với khách hàng vẫn chưa phải là một phần không thể
thiếu trong cuộc sống.
- Không có sự nhất quán trong các luật thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ước
Quốc Tế.
Hầu hết những điểm bất lợi trong việc mua bán trên Web bắt nguồn từ nguyên

nhân lĩnh vực thương mại điện tử còn khá mới mẻ. Cũng như đối với các công nghệ
mới khác, nó cần thời gian để không chỉ phát triển công nghệ mà còn phát triển kinh
nghiệm, chuyên môn, và văn hoá để sử dụng nó. Một số công ty thiết kế website để
quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình, tăng doanh số và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.

1.2. Tìm hiểu về mã nguồn mở
1.2.1. Khái niệm
Phần mềm nguồn mở là những phần mềm được cung cấp dưới cả dạng mã và
nguồn, không chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền: người
dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung qui
định trong giấy phép phần mềm nguồn mở, chẳng hạn General Public Licence - viết tắt
là GPL mà không cần xin phép ai, điều mà họ không được phép làm đối với các phần
mềm nguồn đóng (tức là phần mềm thương mại).

1.2.2. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở
Lợi ích lớn nhất trong việc chuyển đổi sang phần mềm tự do nguồn mở là giảm
tổng chi phí sở hữu, từ các yếu tố sau:
- Miễn phí bản quyền phần mềm
- Miễn phí các phiên bản nâng cấp trong toàn bộ vòng đời sử dụng sản phẩm

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

- Giảm chi phí phát triển phần mềm đáp ứng theo yêu cầu nghiệp vụ (sử dụng

phần mềm, mô-đun có sẵn để phát triển tiếp, sửa đổi điều chỉnh cho phù hợp với
nghiệp vụ)
- Kéo dài thời gian sử dụng/tái sử dụng các phần cứng, thiết bị trong khi vẫn
đảm bảo hiệu năng toàn hệ thống
- Chi phí đầu tư, vận hành hệ thống tập trung cho các dịch vụ “hữu hình” đem
lại giá trị trực tiếp, thiết thực cho tổ chức như: tư vấn, sửa đổi theo yêu cầu, triển khai,
đào tạo,bảo,nâng cấphệ thống...
- Mức chi phí tiết kiệm khoảng 75-80% so với phần mềm license ngay trong
năm đầu tiên.
- Giảm tối đa sự phụ thuộc vào một vài nhà cung cấp phần mềm dẫn đến dịch
vụ kém (do không có cạnh tranh), hoặc “bị ép” trong các trường hợp cần đàm phán về
chi phí, dịch vụ (mỗi FLOSS có thể có nhiều nhà cung cấp dịch vụ tương tự), nâng cấp
phần mềm, mở rộng hệ thống (với mã nguồn trong tay, có thể dễ dàng nâng cấp, mở
rộng hệ thống theo yêu cầu trong mỗi giai đoạn phát triển).
Đối với các hệ thống đang hoạt động, chủ động thực hiện chuyển đổi sẽ tránh
được “nguy cơ” bị phạt vi phạm bản quyền và/hoặc bị “bắt buộc” mua license.
Tăng tính thương hiệu cho doanh nghiệp khi giới thiệu được với cộng đồng, đối
tác, khách hàng (đặc biệt là ngoài nước) là chúng tôi đã chuyển đổi thành công và
100% không vi phạm bản quyền.
Tăng cường độ tin cậy (có thể kiểm chứng không có mã độc, “cửa sau”... với mã
nguồn được phân phối kèm), ổn định (tuân theo các chuẩn mở ứng dụng lâu dài), tính an
toàn, bảo mật (theo báo cáo của Gartner & nhiều tổ chức phân tích độc lập) toàn hệ thống.

1.3. Hệ quản trị nội dung mã nguồn mở Joomla.
1.3.1. Giới thiệu về Joomla:
• Khái niệm:
- Joomla là một hệ quản trị nội dungmã nguồn mở. Joomla được viết bằng ngôn
ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệuMySQL, cho phép người sử dụng có thể dễ dàng
xuất bản các nội dung[2] của họ lên Internet hoặc Intranet.


SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

- Joomla có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc độ
hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin
nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và hỗ trợ đa ngôn ngữ.
- Joomla được phát âm theo tiếng Swahili như là jumla nghĩa là "đồng tâm hiệp lực".
- Joomla được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho
tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và
ứng dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao.
- Joomla có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla! là hoàn toàn miễn phí
cho tất cả mọi người trên thế giới.
• Lịch sử hình thành và phát triển:
Joomla là "sản phẩm anh em" với Mambo giữa tập đoàn Miro của Úc (hãng
đang nắm giữ Mambo), với phần đông nhữngngười phát triển nòng cốt.
Ban đầu công ty Miro của Úc (tiếng Anh: Miro Software Solutions) đã phát
triển Mambo theo dạng ứng dụng mã nguồn đóng. Đến tháng 4 năm 2001, công ty đã
thông qua một chính sách bản quyền kép, nghĩa là phát hành Mambo theo cả giấy phép
GPL.
Mọi thứ vẫn tiến triển bình thường cho đến trước khi xảy ra tranh chấp về mặt
pháp lý vào năm 2003. Vụ việc dẫn tới ý tưởng Mambo cần phải được bảo vệ bởi một
tổ chức phi lợi nhuận. Nhưng những nhà phát triển không hài lòng về cơ cấu của Quỹ
tài trợ Mambo. Andrew Eddie, người lãnh đạo nhóm phát triển, trong một lá thư gửi
cộng đồng[4], đã chia sẻ những lo lắng của mình về Quỹ tài trợ Mambo và mối quan hệ
của nó tới cộng đồng. Ông viết: “Chúng tôi cho rằng tương lai của Mambo nên được

quản lý, điều chỉnh bởi những yêu cầu của người sử dụng và khả năng của những nhà
phát triển. Trong khi đó, Quỹ tài trợ Mambo lại được thiết kế nhằm trao quyền điều
khiển cho Miro, một thiết kế ngăn cản sự hợp tác giữa Quỹ tài trợ và cộng đồng..."
Bởi vậy vào ngày 17 tháng 8 năm 2005, toàn bộ đội phát triển nòng
cốtcủa Mambo đã rời khỏi dự án trong khi đang làm việc với phiên bản 4.5.3.
Nhờ sự trợ giúp của Trung tâm Luật Tự do Phần mềm (Software Freedom Law
Center - SFLC), 20 thành viên nòng cốt cũ của Mambo đã thành lập một tổ chức phi
lợi nhuận khác lấy tên là Open Source Matters, để hỗ trợ về mặt tổ chức, pháp lý và
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

kinh phí cho dự án mã nguồn mở còn chưa được đặt tên của họ. Cùng lúc đó, nhóm
phát triển cũng lập một website lấy tên OpenSourceMatters để phân phối thông tin tới
những người sử dụng, những người phát triển, những người thiết kế và cộng đồng
Joomla nói chung. Người đứng đầu dự án chính là Andrew Eddie, còn được biết đến
với tên gọi "Sếp trưởng"
Ngay ngày hôm sau, 1000 người đã gia nhập diễn đàn OpenSourceMatters, hầu
hết các bài viết cho diễn đàn đều khuyến khích và đồng tình với hành động của Nhóm
Phát triển. Tin trên đã nhanh chống được đăng tải trên các tạp chí newsforge.com,
eweek.com và ZDnet.com.
Trong một thông báo của Eddie 2 tuần sau đó, các nhóm đã được tổ chức lại và
cộng đồng Joomla tiếp tục tăng trưởng. Tới ngày 1 tháng 9 năm 2005 tên mới của dự
án đã được thông báo cho khoảng 3000 người theo dõi đội phát triển và đến ngày 16
tháng 9 thì họ cho ra đời Joomla 1.0.


1.3.2. Các tính năng cơ bản của Joomla
- Quản lý người dùng
Joomla có một hệ thống đăng ký cho phép người dùng cấu hình các tùy chọn cá
nhân. Người sử dụng được phép truy cập, chỉnh sửa, xuất bản và quản trị. Xác thực là
1 phần quan trọng của quản lý người dùng và các giao thức hỗ trợ Joomla, bao gồm
LDAP, OpenID, và thậm chí cả Gmail. Điều này cho phép khách truy cập sử dụng
thông tin tài khoản hiện có của họ để sắp xếp quá trình đăng ký.
- Media Manager
Media Manager là công cụ để dễ dàng quản lý các phương tiện truyền thông,
các tập tin hoặc thư mục và bạn có thể cấu hình các thiết lập kiểu MIME để xử lý bất
kỳ loại file nào. Media Manager được tích hợp vào công cụ biên soạn và bạn có thể lấy
hình ảnh và các file khác bất cứ lúc nào.
- Quản lý ngôn ngữ
UTF-8 mã hóa nhiều ngôn ngữ trên thế giới. Trang web của bạn có thể hiển thị
1 ngôn ngữ hoặc nhiều ngôn ngữ và có thể dùng để quản lý các quản trị viên khác.
- Quản lý Banner
Thật dễ dàng để thiết lập các biểu ngữ trên trang web bằng cách sử dụng quản
lý Banner, bắt đầu với việc tạo ra một hồ sơ khách hàng. Một khi bổ sung các chiến
dịch và các biểu ngữ, bạn có thể đặt con số ấn tượng, URL đặc biệt,...
- Quản lý liên lạc
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Contact Manager giúp người sử dụng tìm đúng người và tìm đúng thông tin liên
lạc. Nó cũng hỗ trợ nhiều hình thức liên lạc cho các cá nhân cụ thể và cả các nhóm.

- Thăm dò ý kiến
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về người sử dụng, tạo các cuộc thăm dò với nhiều
tùy chọn.
- Tìm kiếm
Điều hướng khách truy cập đến các mục tìm kiếm phổ biến nhất và cung cấp
các admin và các số liệu thống kê tìm kiếm.
- Quản lý Web Link
Cung cấp các tài nguyên liên kết cho người sử dụng web và bạn có thể sắp xếp
chúng vào các đề mục, thậm chí để chúng hiển thị sau mỗi lần nhấp chuột.
- Quản lý nội dung
Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung 1
snap. Bạn có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào bạn muốn. Người sử dụng có
thể chiếm tỷ lệ qua các bài báo, thư điện tử, hoặc có thể tự động lưu một file PDF,
(UTF 8-hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ). Quản trị viên có thể lưu trữ nội dung mật, ẩn
nội dung không cho khách truy cập vào xem.
Trên các trang web cộng đồng, thiết lập bảo vệ địa chỉ email từ spam bots, bạn
cần kích hoạt Javascript để xem nó.
Thiết lập nội dung đơn giản với trình soạn thảo WYSIWYG, thậm chí cho
người sử dụng làm quen với khả năng kết hợp văn bản và hình ảnh một cách hấp
dẫn. Khi xuất bản bài viết, có 1 số các mô-đun cài đặt sẵn để hiển thị các bài viết phổ
biến nhất, mới nhất, bài viết có liên quan,.....
- Cung cấp thông tin và Quản lý Newsfeed
Joomla cho phép người sử dụng đăng ký nội dung mới trong đầu đọc RSS ưa
thích và dễ dàng tích hợp nguồn cung cấp dữ liệu RSS từ các nguồn khác, tổng hợp tất
cả trên trang web.
- Menu Manager
Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu. Bạn có thể cấu trúc
hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc
nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop
down, flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác. Breadcrumbs cũng tự động được

tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang web của bạn.
- Quản lý Template

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang web xác thực, hoặc sử dụng
template duy nhất cho toàn bộ trang web hoặc một mẫu riêng biệt cho từng phần của
trang web.
- Tích hợp hệ thống trợ giúp
Joomla có tích hợp sẵn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm
thông tin họ cần. Phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang
sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố,
nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được
giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung.
- Tính năng hệ thống
Có thể tải trang nhanh chóng bằng bộ nhớ đệm trang, bộ nhớ đệm mô-đun và
nén trang GZIP.
Lớp FTP cho phép hoạt động tập tin (giống như cài đặt Phần mở rộng) mà
không cần áp dụng với tất cả các thư mục và các tập tin dạng viết để quản trị viên dễ
dàng tăng tính bảo mật của trang web.
Quản trị viên có thể giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả với khách truy cập mỗi
ngày thông qua tin nhắn cá nhân hoặc thông qua hệ thống gửi thư hàng loạt.
- Dịch vụ Web
Với các dịch vụ Web, bạn có thể sử dụng Remote Procedure Calls (thông qua

HTTP và XML). Bạn cũng có thể tích hợp các dịch vụ với các Blogger và Joomla API
XML-RPC.
- Khả năng mở rộng
Đây chỉ là một trong những tính năng cơ bản của Joomla và quyền lực thực sự
tùy thuộc vào cách tùy chỉnh Joomla.

1.3.3. Lợi ích của Joomla
• Cơ sở dữ liệu quản lý linh động, giúp bạn tách biệt nội dung với việc thiết kế
và viết mã nguồn. Nội dung của web sẽ được cập nhật khi bạn thiết kế web xong mà
không phải ép buộc giữa nội dung & việc thiết kế phải đi song hành.
• Các phần nội dung được quản lý đầy đủ bằng những công cụ mạnh mẽ giúp
bạn không cần phải là một nhà thiết kế web cũng có thể chỉnh sửa được nội dung.
• Nội dung của bạn có thể được đóng góp bởi các tác giả khác dễ dàng với 1 hệ
thống phân quyền chuyên nghiệp.
• Toàn quyền thay đổi giao diện web, vị trí, bố cục mà không hề phải đụng
nhiều đến mã nguồn.
SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

• Trình duyệt hỗ trợ bạn đầy đủ chức năng tải hình ảnh, ứng dụng lên bộ thư
viện để sử dụng hoặc sử dụng từ các nguồn tài nguyên khác.
Với những lợi ích Joomla thế các công ty thiết kế web chuyên nghiệp sẽ lựa
chọn nó cho ưu tiên hàng đầu.

1.4 Virtuemart – Giải pháp TMĐT trên nền Joomla

1.4.1. Giới thiệu chung
VirtueMart là thành phần mở rộng cho Joomla phát triển trên nền tảng của
Jommla cho phép mở rộng ứng dụng website bán hàng trực tuyến.
Cũng như Joomla, VirtueMart cũng là mã nguồn mở, được viết bằng ngôn ngữ
PHP và kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL và VirtueMart được phát triển dựa trên nền
tảng của Joomla.
VirtueMart là dạng component được cài thêm vào Joomla thuộc tầng hệ thống
thứ 3 Extention Tier. Chức năng chủ yếu của VirtueMart là một công cụ bao gồm tất
cả các chức năng cần thiết của một website thương mại điện tử.

1.4.2. Các tính năng chung
- Quản lý số lượng sản phẩm và danh mục không giới hạn với số lượng lớn.
- Bán hàng qua mạng nên có thể dùng như một cửa hàng trên mạng.
- Tìm kiếm thông tin sản phẩm, danh mục hay nhà cung cấp một cách nhanh
chóng. Có thể sắp xếp theo từng thuộc tính của sản phẩm nếu muốn.
- Thông báo số lượng sản phẩm còn tồn tại trong kho cho khách hàng khi lựa
chọn sản phẩm.
- Hỗ trợ thanh toán trực tuyến người quản trị các hình thức thanh toán cho các
loại thẻ như PayPal, ViSa, eWay…
- Cung cấp đầy đủ các hình thức vận chuyển hàng và giá cho từng loại hình
thức vận chuyển.
- Quản lý toàn vẹn quy trình bán hàng từ lúc đặt hàng cho đến khi đơn hàng hoàn tất.
- An toàn bảo mật với thuật toán mã hóa nâng cao AES và nhiều thiết lập bảo
mật khác.

SVTH: Đặng Thị Băng Tâm
18



×