Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP vụ GIAO NHẬN HÀNG hóa XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN tại CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGICTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 108 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

NGUYỄN XUÂN THỌ
LỚP: 10CTM1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER
(FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGICTICS.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HÀ ĐỨC SƠN
CHUYÊN NGHÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 5/2013

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đờ dù ít hay nhiều, dù gián tiếp hay trực tiếp, của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu viết chuyên đề tốt nghiệp đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của bạn bè, người thân, các anh chị trong công ty Marine Sky Logictics, đặc

biệt là giáo viên hướng dẫn, người ln tận tình giúp đỡ em trong suốt bài báo cáo.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến Thầy Cô khoa Thương Mại Quốc TếTrường Đại Học Tài Chính- Marketing với những kiến thức quý báu và tâm huyết của
mình đã truyền tải những tri thức đó cho chúng em trong suốt thời gian em học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong kỳ học cuối cùng này, Khoa đã tổ chức cho chúng em có cơ
hội được tiếp cận sát với thực tế nghành học của mình mà theo em nó rất bổ ích và thiết
thực cho sinh viên đó là cho đi thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Hà Đức Sơn đã tận tình hướng dẫn em qua từng
buổi gặp gỡ, trao đổi, thảo luận về chun đề. Nếu khơng có những lời hướng dẫn q
giá này của Thầy em nghĩ bài báo cáo của mình khó có thể hồn thành được. Một lần
nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy.
Bài chuyên đề tốt nghiệp được thực hiện trong thời gian khoảng 3 tháng, từ khi
bắt đầu đi thực tập và học thực tế tìm hiểu về lĩnh vực của mình kiến thức của em chắc
chắn còn nhiều hạn chế và em gặp phải nhiều bỡ ngờ. Do vậy, khơng sao tránh khỏi
những thiếu sót, sự hoàn hảo trong bài, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của Thầy giúp cho em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC VIẾT TẮC
-

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

-

ECUSKD

: Phần mềm khai báo hải quan điện tử Softwares & Utilities

-

INCOTERM : International Commerce Terms- Các điều khoản thương mại
quốc tế

-

FCL


: Full Container Loaded- Hàng nguyên container

-

LCL

: Less than Container Loaded- Hàng rời

-

FIATA

: International Federation of Freight Forwarders Associations-

Hiệp hội giao nhận quốc tế
-

FOB

: Free On Board

-

CIF

: Cost Insurance Freight

-

B/L


: Bill of Loading- Vận đơn

-

MB/L

: Master Bill of Loading- Vận đơn chủ

-

HB/L

: House Bill of Loading

-

L/C

: Letter of Credit- Thư tín dụng

-

MTO

: Multimodal Transport Operator- Vận tải đa phương thức

-

WTO


: World Trade Organization- Tổ chức thương mại thế giới

-

ECOSOC

: Economic and Social Council- Hiệp hội kinh tế và xã hội

-

ESCAP

: Economic and Social Council for Asia and the Pacific- Uỷ ban

kinh tế và xã hội châu Á- Thái Bình Dương
-

D/O

: Delivery Order- Lệnh giao hàng

-

C/O

: Certificate of Origin- Giấy chứng nhận xuất xứ

-


No

: Number- Số

-

ETD

: Estimate Time Departure- Dự kiến ngày tàu đi

-

ETA

: Estimate Time Arrival- Dự kiến ngày tàu đến

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

-

THC

: Terminal Handling Container- Phí xếp dỡ container

-

TCVN3

: Tiêu chuNn Việt Nam 3

-


TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

-

NXB

: Nhà xuất bản

-

AFTA

: ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

-

APEC

: Asia Pcific Economic Cooperation – Diễn đàn hợp tác kinh tế

châu Á Thái Bình Dương
-

ASEAN

: Association of Southest Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia


Đông Nam Á
-

C/Y

: Container yard- Bãi chứa container

-

EU

: European Union – Liên minh châu Âu

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
-

Danh mục bảng:

Bảng 2.1: Kim ngạch xuất nhập khNu của Việt Nam từ năm 2008-2012
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân sự của công ty
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008- 2012
Bảng 2.4: Bảng cân đối tỷ trọng năm 2008-2012
Bảng 3.1: Tên hàng hóa
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các chi phí của lơ hàng
Bảng 3.3: Doanh thu từ các hoạt động của công ty năm 2008-2012
Bảng 3.4: Tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động của công ty năm 2008-2012
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng xuất khNu FCL đường biển
Bảng 3.8 Doanh thu dịch vụ giao nhận từ các thị trường xuất khNu FCL đường biển
Bảng 3.9 Tỷ trọng doanh thu dịch vụ giao nhận từ các thị trường xuất khNu FCL đường

biển
-

Danh mục sơ đồ, biểu đồ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty TNHH Marine Sky Logistics
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khNu (FCL) đường
Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng doanh thu các mặt hàng xuất khNu nguyên container (FCL)
Biểu đồ 3.2 Doanh thu dịch vụ giao nhận từ các thị trường nhập khNu FCL đường biển
-

Danh mục hình

Hình 3.1: Giao diện phầm mềm khai báo hải quan điện tử “ECUS”
Hình 3.2: Giao diện màn hình về thơng tin từ khai xuất khNu
Hình 3.3: Giao diện màn hình: Tờ khai- chứng từ kèm theo

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI MỞ ĐẦU
ĐNy mạnh xuất khNu là chủ trương kinh tế lớn của Đảng và Nhà nước ta, chủ
trương này đã được khẳng định tầm quan trọng của nó trong văn kiện tại Đại hội đại
biểu lần thứ VIII và trong nghị quyết 01 NQ/TW của Bộ chính trị với mục tiêu chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Cơng Nghiệp Hóa- Hiện Đại Hóa đất nước và giúp
nước ta sớm thành nước công nghiệp phát triển, bắt kịp với tiến trình hội nhập và tồn
cầu hóa với nền kinh tế thế giới, chúng ta cần phải tăng cường mở rộng thị trường và
đNy mạnh hoạt động xuất khNu hơn.
Lí do chọn đề tài
Để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh tồn cầu hố, khu
vực hố, hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động ngoại thương
vì nó đảm bảo sự giao lưu hàng hố, thông thương với các nước bè bạn năm châu, giúp

chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực bên trong và
bên ngoài trên cơ sở phân cơng lao động và chun mơn hố quốc tế. Nhưng nhắc đến
hoạt động xuất nhập khNu hàng hố chúng ta khơng thể khơng nói đến dịch vụ giao
nhận vận tải hàng hố quốc tế vì đây là hai hoạt động khơng tách rời nhau, chúng có
tác động qua lại thống nhất với nhau. Qui mô của hoạt động xuất nhập khNu tăng lên
nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận
vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh
̣ mẽ cả về chiều
rộng lẫn bề sâu.
Bên cạnh đó, với hơn 3000 km bờ biển cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp
chiều dài đất nước, ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bước
tiến rất đáng kể, chứng minh được tính ưu việt của nó so với các phương thức giao
nhận vận tải khác. Khối lượng và giá trị giao nhận qua các cảng biển luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị giao nhận hàng hóa quốc tế của Việt Nam. Điều này có ý
nghĩa rất lớn, nó không chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ, giúp đưa hàng hoá Việt Nam

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đến với bạn bè quốc tế mà cịn góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hoá
nước ta trên thị trường thế giới. Giao nhận là khâu cuối cùng nhưng rất quan trọng
trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thương. Khâu giao nhận nếu khơng diễn ra kịp
thời, khơng hợp lý thì việc vận chuyển hàng sẽ ách tắc và có thể gậy thiệt hại cho cả
hai phía người mua và người bán. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác giao nhận,
em đã xin thực tập tại Công ty TNHH Marine Sky Logictics và viết chuyên đề tốt
nghiệp với đề tài: Các giải pháp hồn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất kh*u nguyên container (FCL) bằng đường biển tại cơng ty TNHH
Marine Sky Logictics.
Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu sâu hơn và hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khNu
ngun container của cơng ty và từ đó thấy được những thuận lợi ,khó khăn cịn tồn tại
của cơng ty để đưa ra được giải pháp nâng cao quy trình nghiệp vụ giao nhận của cơng

ty cũng như từ những thuận lợi có sẵn từ đó thu hút được đối tác, hãng tài và phát triển
quy trình giao nhận của cơng ty hơn.
Đối tượng nghiên cứu
Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khNu nguyên container (FCL)
bằng đường biển tại công ty TNHH Marine Sky Logictics từ đó thấy được những hạn
chế tồn tại trong quy trình và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục và hạn chế những
tồn tại đó.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài các giải pháp hồn thiện quy trình nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa xuất khNu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH
Marine Sky Logictics nằm ở việc thu thập, phân tích các số liệu của công ty từ năm
2008 đến năm 2012

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Phương pháp thực hiện
-

Phương phán duy vật biện chứng

-

Phương pháp thống kê.

-

Phương pháp phân tích tổng hợp

Kết cấu của đề tài
Ngoài những phần nhận xét, mở đầu, tham khảo, phụ lục… đề tài gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa

Chương 2: Tổng quan về Cơng ty TNHH Marine Sky Logictics
Chương 3: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nguyên container (FCL)
bằng đường biển và thực trạng hoạt động giao nhận xuất khNu của Công ty TNHH
Marine Sky Logictics
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa xuất khNu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH
Marine Sky Logictics

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

KẾT LUẬN
Hoạt động giao nhận hàng hóa, nhất là hàng xuất khNu đóng vai trị rất quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước, nó sẽ tạo ra động lực giúp cho
dịng lưu thơng của hàng hóa diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Hơn nữa, tỷ suất
lợi nhuận của ngành này khá cao. Theo đó, các doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực
giao nhận hàng hóa ngày càng nhiều, áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Không chỉ
riêng Công ty TNHH Mairine Sky Logistics mà bất kể công ty nào muốn duy trì và
phát triển hoạt động của mình trong lĩnh vực này đều cần phải có sự quan tâm thích
đáng và đầu tư cho hoạt động giao nhận hàng hóa. Đó phải là một sự đầu tư mang tính
chiến lược và tồn diện
Trong những năm qua Cơng ty TNHH Mairine Sky Logistics đã đạt được nhiều
thành công song bên cạnh đó cũng gặp khơng ít khó khăn và vướn mắt. Với lòng quyết
tâm của ban lãnh đạo và tất cả nhân viên trong cơng ty thì những khó khắn này cũng
khơng cản trở được những bước phát triển dài của cơng ty. Với những định hướng tích
cực như trên hy vọng công ty sẽ ngày càng phát triển hơn nữa, nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình ở trong nước và quốc tế. Trong xu thế hiện nay công ty càng phải cố
gắng nhiều hơn về mọi mặt để có thể đứng vững trên thị trường và đưa hình ảnh,
thương hiệu uy tín của cơng ty lên một vị trí cao hơn.
Và bên cạnh nỗ lực của công ty cũng rất cần đến sự quan tâm chỉ đạo từ phía
Nhà nước. Sự đầu tư, chỉ đạo mang tính vĩ mơ của nhà nước sẽ góp phần tạo ra môi
trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, đảm bảo tính cạnh tranh cơng bằng,

khuyến khích và thúc đNy hoạt động dịch vụ của các doanh nghiệp phát triển.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH VÀ GIÁO TRÌNH
1. Đồn Thị Hồng Vân, “Giáo trình kỹ thuật ngoại thương”, NXB Lao Động, Tp.
HCM, 2011
2. Đoàn Thị Hồng Vân, “Quản trị Logictics” NXB Thống Kê, Tp. HCM 2011
3. Đoàn Thị Hồng Vân, “Quản trị xuất nhập kh u”, NXB Tổng Hợp, Tp. HCM
2011
4. Luật thương mại Việt Nam, 2005
5. Nguyễn Việt Tuấn, Lý Văn Diệu, “Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập kh u”,
NXB Thanh Niên, 2011
TÀI LIỆU
1. Tài liệu lớp đào tạo đại lý Hải quan, Khoa thuế Hải quan, trường Đại Học Tài
Chính- Marketing, 2013
2. Báo cáo quyết tốn của cơng ty Marine Sky Logictic năm 2008-2012
3. Báo cáo tình hình kinh doanh của cơng ty Marine Sky Logictic năm 2008-2012
4. Báo cáo tình hình nhân sự của công ty Marine Sky Logictic năm 2008-2012
5. Báo cáo về tình hình giao nhận của cơng ty Marine Sky Logictic năm 20082012
BÁO, TẬP CHÍ
1. Báo kinh tế Việt Nam
2. Tập chí Logictics
WEBSITE
1.
2.
3.
4.
5.


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


PHỤ LỤC
Những chứng từ được đính kèm theo phụ lục bao gồm:
- Hợp đồng
- Hóa đơn thương mại
- Trị giá tính thuế
- Tờ khai Hải quan điện tử
- Phụ lục tờ khai Hải quan điện tử
- B/L
- Đơn đề nghị cấp C/O
- Packing list
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
1.1.Những vấn đề cơ bản về giao nhận hàng hóa. ............................................ 1
1.1.1Khái niệm về giao nhận và người giao nhận ...................................... 1
1.1.1.1.Khái niệm về giao nhận........................................................... 1
1.1.1.2. Người giao nhận..................................................................... 3
1.1.1.2.1. Khái niệm và địa vị pháp lý của người giao nhận ............. 3
1.1.1.2.2. Phạm vi dịch vụ của người giao nhận. .............................. 5
1.1.2. Vai trị của giao nhận hàng hóa........................................................ 6
1.1.3. Phân loại giao nhận. ........................................................................ 8
1.2.Tình hình giao nhận xuất khNu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại
Việt Nam ........................................................................................................ 10
1.2.1.Khái quát chung về giao nhận ......................................................... 10
1.2.2,Vai trò của giao nhận nguyên container (FCL) bằng đường biển ..... 17
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giao nhận hàng hóa ....................... 18

1.2.3.1.Nhân tố pháp luật ................................................................... 18
1.2.3.2.Nhân tố chính trị, xã hội ......................................................... 19
1.2.3.3. Nhân tố khoa học công nghê ................................................. 19
1.2.3.4.Thời tiết ................................................................................. 20
1.2.3.5.Đặc điểm hàng hóa................................................................. 21
1.2.3.6.Cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................................ 21
1.2.4.Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nguyên container
............................................................................................................ 22
1.3 Kinh nghiệm thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khNu nguyên container (FCL)
đường biển của các nước trên thế giới. ........................................................... 23

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MARINE SKY
LOGICTICS.
2.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Marine Sky Logictics. ................................ 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Marine Sky Logictics.
................................................................................................................. 24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty .............................. 27
2.1.2.1 Chức năng ................................................................................ 27
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................. 28
2.1.2.3 Quyền hạn ................................................................................ 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty ................................ 29
2.1.4 Tình hình nhân lực .......................................................................... 33
2.1.5 Cơ sở vật chất kĩ thuật của cơng ty .................................................. 35
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................. 35
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2012 ..... 35
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........................ 38
2.3 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2020 ..................................... 39
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA
NGUN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN VÀ THỰC TRẠNG

HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY TNHH MARINE
SKY LOGICTICS
3.1 Sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khNu nguyên container
(FCL) bằng đường biển tại công ty. ................................................................ 41
3.2 Mở rộng quy trình hàng hóa xuất khNu ngun container (FCL) bằng đường
biển ................................................................................................................ 48
3.3 Phân tích thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa nguyên container xuất khNu
bằng đường biển của cơng ty .......................................................................... 67
3.3.1 Phân tích chung về tình hình xuất khNu hàng hóa của cơng ty.......... 67

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.3.2 Phân tích về vấn đề xuất khNu nguyên container bằng đường biển của
công ty ..................................................................................................... 68
3.4 Đánh giá chung về tình hình xuất khNu hàng hóa ngun container (FCL) bằng
đường biển của cơng ty................................................................................... 73
3.4.1 Những kết quả đạt được

................................................... 73

3.4.2 Những mặt hạn chế và tồn tại .......................................................... 74
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHN NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU NGUN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH MARINE SKY
LOGICTICS.
4.1 Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp.............................................................. 78
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận ngun container (FCL) đường
biển của cơng ty.............................................................................................. 79
4.2.1 Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa ngun
container (FCL) đường biển của cơng ty. ................................................. 79
4.2.2 Giải pháp về khách hàng ................................................................. 86

4.2.3 Giải pháp về xúc tiến thương mại .................................................... 87
4.2.4 Giải pháp về tổ chức và nhân sự ...................................................... 88
4.3 Một số kiến nghị ...................................................................................... 89
4.3.1 Đối với công ty .............................................................................. 89
4.3.2 Đối với nhà nước. ............................................................................ 90
4.3.3 Đối với hải quan cảng ...................................................................... 91

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
1.1 Những vấn đề cơ bản về giao nhận hàng hóa.
1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận.
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở các
quốc gia khác nhau, để hàng hóa từ tay người bán đến được người mua phải thơng
qua vận tải hàng hóa quốc tế, giao nhận hàng hóa là một khâu quan trọng trong vận
tải hàng hóa quốc tế.
1.1.1.1 Khái niệm về giao nhận.
Giao nhận vận tải là những hoạt động nằm trong khâu lưu thông phân phối,
một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ, hai khâu chủ yếu của chu trình
tái sản xuất xã hội. Giao nhận vận tải được thực hiện chức năng đưa sản phNm từ
nới sản xuất đến nơi tiêu thụ, hoàn thành mặt thứ hai của khâu lưu thông phân phối,
khi mặt thứ nhất là thủ tục thương mại đã được hình thành.
Giao nhận gắn liền với vận tải nhưng nó khơng đơn thuần chỉ là vận tải, giao
nhận mang một ý nghĩa rộng hơn, đó là tổ chức vận tải, lo liệu hàng hóa được vận
chuyển, bốc xếp, lưu kho, chuyển tải, đóng gói, thủ tục, chứng từ… Với nội hàm
rộng như vậy, nên có rất nhiều định nghĩa về giao nhận.
“Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA)

dịch vụ giao nhận được định nghĩa là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận
chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như
dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài
chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”. (Tài
liệu đào tạo đại lý hải quan, 2013, trang 2)
“Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó thương nhân tổ
chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy từ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc có dịch vụ khác có liên đến hàng hóa theo
thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. (Luật thương mại Việt Nam, 2005,
trang 121)

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 1

.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


k

to
.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k

to


bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!


XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

Như vậy, về cơ bản giao nhận hàng hóa là tập hợp những cơng việc có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ người gửi
(nơi gửi) đến người nhận (nơi nhận hàng).
Đặc điểm của hoạt động giao nhận
Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang
những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là hàng hóa vơ hình nên khơ có tiêu chuNn

đánh giá chất lượng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng
diễn ra đồng thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người được
phục vụ
Nhưng do đây là một hoạt động đặc thù nên cũng có nhưng đặc điểm riêng
biệt của nó:
-

Dịch vụ giao nhận vận tải không tại ra sản phNm vật chất, nó chỉ làm cho đối
tượng thay đổi vị trí về mặt không gian, địa lý chứ không tác động về mặt kỹ
thuật làm thay đổi các đối tượng đó. Nhưng giao nhận vận tải lại có tác động
tích cực đến sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân, cũng
như thu về lượng lớn ngoại tệ cho đất nước.

-

Mang tính thụ động: đó là do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu
của khách hàng, các qui định của người vận chuyển, các ràng buộc về mặt
pháp luật, thể chế của chính phủ (nước xuất khNu, nhập khNu, nước thứ ba…)

-

Mang tính thời vụ: dịch vụ giao nhận là dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất
nhập khNu nên nó phụ thuộc rất lớn và lượng hàng hóa xuất nhập khNu, mà
thị trường xuất nhập khNu mang tính chất thời vụ nên dịch vụ giao nhận cũng
bị ảnh hưởng theo.

-

Ngồi những cơng việc như làm thủ tục, môi giới, luu cước, người làm dịch
vụ giao nhận còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng bốc

xếp nên hồn thành cơng việc tốt hay khơng cịn phụ thuộc nhiều vào cơ sở
vật chất kĩ thuật và kinh nghiệm của người giao nhận.

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 2

.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m


o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W


!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k


.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

1.1.1.2 Người giao nhận
- Trước đây, người giao nhận thường chỉ làm đại lý thực hiện một số công việc
do các nhà xuất nhập khNu uỷ thác như: xếp dỡ hàng hoá, lưu kho, chuNn bị giấy
tờ,...Nhưng với khái niệm giao nhận đang được ngày càng mở rộng và trong vai
trò người kinh doanh logistics như hiện nay, người giao nhận cịn cung cấp những
dịch vụ trọn gói về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hố.
- Người giao nhận phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
+ Biết kết hợp giữa nhiều phuơng thức vận tải khác nhau.
+ Biết vận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ dịch
vụ gom hàng.
+ Biết kết hợp giữa vận tải - giao nhận - xuất nhập khNu và liên hệ tốt với
các tổ chức có liên quan đến q trình vận chuyển hàng hoá như Hải Quan, đại lý
tàu, Bảo hiểm, Ga, Cảng...
+ Người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khNu
hoạt động có hiệu quả nhờ vào dich vụ giao nhận của mình.

+ Nhà xuất nhập khNu có thể sứ dụng kho bãi của người giao nhận hay của
người giao nhận đi thuê từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi.
+ Nhà xuất khNu giảm được các chi phi quản lý hành chính, bộ máy tổ chức
đơn giản, có điều kiện tập chung vào kinh doanh xuất nhập khNu
1.1.1.2.1 Khái niệm và địa vị pháp lý của người giao nhận.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về người giao nhận nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất nào về người giao nhận được quốc tế chấp nhận.
“Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo hợp
đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân anh ta không
phải là người vận tải, người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên
quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải
quan, kiểm hóa...” (Tài liệu đào tạo đại lý hải quan, 2013, trang 2)

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 3

.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


k

to
.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k


to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!


XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

Theo điều 164 (sách Luật thương mại Việt Nam, 2005) “Người giao nhận là
thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa
Người giao nhận có thể là:
+ Chủ hàng: khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận cơng việc giao nhận hàng
hóa của mình.

+ Chủ tàu: Khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận.
+Đại lý hàng hóa, cơng ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóaVậy người giao nhận là người:
Hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
Lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Anh ta có thể là người có
hoặc khơng có phương tiện vận tải, có thể sử dụng, thuê mướn người vận tải hoặc
trực tiếp tham gia vận tải. Nhưng anh ta ký hợp đồng ủy thác giao nhận với chủ
hàng là người giao nhận chứ không phải là người vận tải.
Làm một số việc khác trong phạm vi uỷ thác của chủ hàng.
Ở các nước khác nhau tên gọi của người giao nhận có khác nhau (Forwarder,
Freight forwarder, Forwarding Agent) nhưng đều có chung một tên giao dịch quốc
tế là: người giao nhận hàng hóa quốc tế (International freight forwarder) và cùng
làm dịch vụ giao nhận.
Do chưa có luật lệ quốc tế quy định về địa vị pháp lý của người giao nhận
nên ở các nước khác nhau thì địa vị pháp lý của người giao nhận có khác nhau.
Theo các nước sử dụng luật Common law (Hệ thống Thông luật, hay gọi đơn
giản là hệ thống pháp luật Anh-Mỹ): Người giao nhận có thể lấy danh nghĩa của
người ủy thác (người gửi hàng hay người nhận hàng) thì địa vị người giao nhận dựa
trên khái niệm về đại lý. Hay có thể đảm nhận vai trị của người ủy thác (nhân danh
và hành động bằng lợi ích của chính mình). Tự mình chịu trách nhiệm trong quyền
hạn của chính mình.

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 4

.d o

m


w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m

o

.d o

w

w

w


w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W


F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w


N
y
bu

Theo các nước sử dụng luật Civil law (Hệ thống Luật dân sự, hay gọi đơn
giản là hệ thống pháp luật Pháp-Đức): Có quy định khác nhau nhưng thơng thường
người giao nhận lấy danh nghĩa của mình giao dịch cho công việc của người ủy thác
họ vừa là người ủy thác và vừa là đại lý.
1.1.1.2.2 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận
• Ðại diện cho người xuất kh(u:
Người giao nhận với những thoả thuận cụ thể sẽ giúp khách hàng của mình
(người xuất khNu) những cơng việc sau:
-

Lựa chọn truyến đường vận tải.

-

Ðặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải.

-

Giao hàng hoá và cấp các chứng từ liên quan (như: biên lai nhận hàng -

the Forwarder Certificate of Receipt hay chứng từ vận tải - the Forwarder
Certificate of Transport).
-

Nghiên cứu các điều kiện của thư tín dụng (L/C) và các văn bản luật pháp


của chính phủ liên quan đến vận chuyển hàng hoá của nước xuất khNu, nước nhập
khNu, kể cả các quốc gia chuyển tải (transit) hàng hoá, cũng như chuNn bị các chứng
từ cần thiết.
-

Ðóng gói hàng hố (trừ khi hàng hố đã đóng gói trước khi giao cho

người giao nhận).
-

Tư vấn cho người xuất khNu về tầm quan trọng của bảo hiểm hàng hoá

(nếu được yêu cầu).
-

ChuNn bị kho bao quản hàng hoá, cân đo hàng hoá (nếu cần).

-

Vận chuyển hàng hoá đến cảng, thực hiện các thủ tục về lệ phí ở khu vực

giám sát hải quan, cảng vụ, và giao hàng hoá cho người vận tải.
-

Nhận B/L từ người vận tải, sau đó giao cho người xuất khNu.

-

Theo dõi q trình vận chuyển hàng hố đến cảng đích bằng cách liện hệ


với người vận tải hoặc đại lý của người giao nhận ổ nước ngoài.

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 5

.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m


o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W


!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k


.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

-

Ghi chú về những mất mát, tổn thất đối với hàng hố (nếu có).

-

Giúp người xuất khNu trong việc khiếu nại đối với những hư hỏng, mất

mát hay tổn thất của hàng hố.
• Ðại diện cho người nhập kh(u
Người giao nhận có những cơng việc sau:
- Theo dõi q trình vận chuyển hàng hoá trong trường hợp người nhập
khNu chịu trách nhiệm về chi phí vận chuyển.
- Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển
hàng hố.

- Nhận hàng từ người vận tải.
- ChuNn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan, cũng như các
lệ phí khác liên quan.
- ChuNn bị kho hàng chuyển tải (nếu cần thiết).
- Giao hàng hoá cho người nhập khNu.
- Giúp người nhập khNu trong việc khiếu nại đối với những tổn thất, mất
mát của hàng hố.
• Các dịch vụ khác:
Ngồi các dịch vụ kể trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác
theo yêu cầu của khách hàng như dịch vụ gom hàng, tư vấn cho khách hàng về thị
trường mới, tình huống cạnh tranh, chiến lược xuất khNu, các điều kiện giao hàng
phù hợp, v.v..
1.1.2 Vai trò giao nhận hàng hóa.
- Thúc đ y hoạt động ngoại thương phát triển
+ Hoạt động giao nhận vận tải với vai trò cơ bản nhất của nó là một khâu khơng
thể thiếu trong quy trình xuất nhập khNu hàng hố. Nó đảm trách một phần cơng
việc trong q trình lưu thơng của hàng hố, nó chun chở và thực hiện một số
nghiệp vụ khác để đưa hàng hoá từ nơi người gửi hàng đến nơi người nhận
SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 6

.d o

m

w

o


GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C


lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD


h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

c u -tr a c k

w

N
y
bu


hàng, làm cho hàng hóa có thể bn bán khắp nơi trên thế giới một cách thuận
lợi, tạo điều kiện cho các nước trao đổi hàng hóa với nhau. Cho nên, hoạt động
giao nhận vận tải là chiếc cầu nối quan trọng giữa người gửi hàng và người
nhận hàng, từ đó giúp cho nền kinh tế phát triển hơn.
- Rút ngắn về thời gian trong việc mua bán hàng hóa
+ Bởi vì thơng qua giao nhận hàng hóa thì tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng
nhanh chóng, sức chun chở khơng giới hạn với đường biển, khá an tồn và
tiết kiệm mà khơng cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận tác
nghiệp, từ đó giúp rút ngắn thời gian hơn trong việc mua bán hàng hóa giữa các
quốc gia.
- Giảm chi phí vận tải, giá thành sản ph m
+ Với sức chuyên chở lớn, đường đi dài thì giao nhận giúp giảm giá thành các
hàng hóa xuất nhập khNu do giúp các nhà xuất nhập khNu giảm bớt chi phí như:
chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân cơng, chi phí cơ hội,...
+ Giao nhận giúp cho người chuyên chở đNy nhanh tốc độ quay vòng của
phương tiện vận tải tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện
vận tải cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
+ Ngày nay, với sự áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong lĩnh vực
giao nhận, hoạt động giao nhận ngày càng đưa hàng hoá đến tận tay người tiêu
dùng với tốc độ nhanh hơn, an toàn hơn và đảm bảo chất lượng của hàng hoá.
Cùng với sự áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ, sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt trong lĩnh vực này tác động làm nâng cao hiệu quả và giảm chi phí
của hoạt động giao nhận để nhằm phục vụ khách hàng ở mức tốt nhất. Qua đó
mà hoạt động giao nhận sẽ góp phần làm giảm giá thành của sản phNm và thúc
đNy sự phát triển của thương mại quốc tế.
Nguyensoai. (22-6-2010). Tầm quan trọng của giao nhận hàng hóa xuất nhập
khNu. thutuchaiquan. Được lấy về từ
/>
SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ


TRANG 7

.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m

o

.d o

w


w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC


er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi

e

c u -tr a c k

w

N
y
bu

1.1.3 Phân loại giao nhận.
• Phân loại giao nhận theo chức năng mà người làm dịch vụ cung cấp
Trước đây, người giao nhận chỉ làm đại ý thực hiện một số công việc do các
nhà xuất nhập khNu ủy thác. Song cùng với sự phát triển thương mại quốc tế và tiến
bộ kỹ thuật trong ngành vận tải mà dịch vụ giao nhận cũng được mở rộng hơn. Các
công việc mà người giao nhận thường đảm nhiệm:
-

Môi giới hải quan: Người giao nhận thay mặt người xuất khNu, nhập khNu để
khai báo, làm thủ tục hải quan.

-

Làm đại lý: Người giao nhận nhận sự ủy thác từ chủ hàng hoặc từ người
chuyên chở để thực hiện các công việc khác nhau như nhận hàng, giao hàng,
lưu kho trên cơ sở hợp đồng ủy thác.

-

Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Khi hàng hóa được chuyển tải hoặc

quá cảnh qua nước thứ ba, người giao nhận sẽ lo liệu thủ tục quá cảnh hoặc
tổ chức chuyển tải hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận
tải khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.

-

Lưu kho hàng hóa: Trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi xuất
khNu hoặc nhập khNu, người giao nhận sẽ lo liệu việc đó bằng phương tiện
của mình hoặc th người khác và phân phối hàng hóa nếu cần.

-

Người gom hàng: Trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng
là không thể thiếu nhằm biến hàng lẻ (LCL – Less than container loaded)
thành hàng nguyên (FCL – Full container loaded) để tận dụng sức chở và tiết
kiệm chi phí.

-

Người chuyên chở: Người giao nhận trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ
hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Người giao nhận đóng vai trị là người thầu chun chở nếu anh ta ký hợp
đồng mà không chuyên chở. Nếu anh ta trực tiếp chuyên chở thì anh ta sẽ là
người chuyên chở thực tế và dù là người chuyên chở gì thì vẫn chịu trách
nhiệm về hàng hóa, khơng những về hành vi lỗi lầm của mình mà cả những
người mà anh ta sử dụng, và có thể phát hành vận đơn.

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 8


.d o

m

w

o

GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m

o

.d o

w


w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er


O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e


c u -tr a c k

w

N
y
bu

-

Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO – Multimodal Transport
Operator): Cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là vận tải door to
door. MTO thực chất là người chuyên chở, thường là chuyên chở theo hợp
đồng và phải chịu trách nhiệm với hàng hóa.
• Phân loại theo phương thức vận tải chính:
Hàng hóa có thể được vận chuyển từ nước này sang nước khác bằng nhiều

phương thức vận tải khác nhau, tùy thuộc vào vị trí, khoảng cách giữa các quốc gia,
vào điều kiện cơ sở hạ tầng và phụ thuộc vào bản chất của hàng hóa. Theo đó, cũng
sẽ có nhiều phương thức giao nhận hàng hóa khác nhau, đó là giao nhận hàng hóa
bằng đường biển, bằng đường hàng khơng, thậm chí là bằng đường sắt hoặc đường
bộ (với những quốc gia có biên giới liền nhau và có tuyến đường liên thơng, chẳng
hạn như giữa Việt Nam và Campuchia, Việt Nam và Trung Quốc...).
-

Vận tải hàng hóa bằng đường biển: Đây là hình thức vận tải quốc tế lâu đời
nhất, rất thích hợp với viêc chuyên chở hàng hóa có khối lượng lớn, cự ly
vận chuyển trung bình và dài. Vận tải biển thích hợp với vận chuyển hàng
hóa ngoại thương nhờ ưu thế tuyệt đối là cước phí vận tải thấp hơn nhiều so

với các phương thức vận tải khác.

-

Vận tải hàng hóa bằng đường hàng khơng: Là ngành vận tải non trẻ nhất và
đang được ưa chuộng. Nó có ưu điểm nổi bật là tốc độ nhanh, tính linh động
cao, phù hợp với việc vận chuyển hàng xa, hàng lẻ có giá trị kinh tế cao, mau
hỏng, nhưng đây cũng là phương thức vận tải có cước phí cao nhất, phụ
thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên và cũng đòi hỏi người điều hành có trình độ
kỹ thuật cao.

-

Vận tải hàng hóa bằng đường sắt: Phương thức vận tải này phù hợp với việc
vận chuyển hàng hóa trong một nước và giữa các nước có chung biên giới,
hàng hóa có khối lượng lớn và số lượng nhiều. Phương thức này được áp
dụng phổ biến ở các nước phát triển, tuy nhiên, ở Việt Nam, năng lực vận tải
hàng hóa của ngành đường sắt vẫn còn yếu.

SVTT: NGUYỄN XUÂN THỌ

TRANG 9

.d o

m

w

o


GVHD: HÀ ĐỨC SƠN

lic

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

k

to
.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w


C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w


PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


×