Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường phan đình phùng – TP thái nguyên – tỉnh thái nguyên giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.89 KB, 51 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

NGUYỄN ĐỨC ANH

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG - TP THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành

: Chính quy
: Địa chính môi trường

Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khoá học
: 2010 - 2014
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hà Xuân Linh
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng, qua
đó sinh viên có dịp hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn


đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức lý luận, phương thức
làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế sản xuất và
nghiên cứu khoa học, thực hiện phương châm “Học đi đôi với hành, lý thuyết
gắn liền với thực tiễn ”.Chính vì vậy thực tập tốt nghiệp là thời gian giúp cho sinh
viên củng cố và hệ thống lại toàn bộ những kiến thức, đồng thời giúp sinh viên
học hỏi thêm nhưng kiến thức mới, những kinh nghiệm trong thực tiễn công việc,
làm quen với công việc từ đó nâng cao trình độ chuyên môn, tạo cho mình tác
phong làm việc đúng đắn, sáng tạo, có thể độc lập tự chủ trở thành kỹ sư địa chính
có năng lực, chuyên môn, nắm được phương pháp tổ chức và ứng dụng vào thực
tiễn công việc quản lý nhà nước về đất đai tại các cấp cơ sở để bảo vệ quyền sở
hữu nhà nước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đảm bảo
sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước. Tăng cường hiệu quả sử dụng đất, đồng
thời bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
Từ những mục tiêu đó, được sự đồng ý, nhất trí của nhà trường, ban chủ
nhiệm Khoa Tài Nguyên và Môi Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s. Hà Xuân Linh và được sự tiếp nhận của cơ sở
em đã thực tập tốt nghiệp tại phòng Địa Chính – Phường Phan Đình Phùng – TP
Thái Nguyên với đề tài “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
trên địa bàn phường Phan Đình Phùng – TP Thái Nguyên – tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011- 2013”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản chuyên đề tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Ban
Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s. Hà Xuân Linh.Thầy đã
trực tiếp hướng dẫn em cũng như sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ Địa
chính phường Phan Đình Phùng – TP. Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đõ em
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn, bước đầu em đã làm quen với

thực tế và phương pháp nghiên cứu nên chuyên đề của em vẫn còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để chuyên đề tốt
nghiệp của em được hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CT-TTg

Chỉ thị- Thủ tướng Chính phủ

CT-HĐBT

Chỉ thị- Hội đồng Bộ trưởng

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NQ-HĐND

Nghị quyết – Hội đồng nhân dân

NĐ- CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ- UBND


Quyết định- Ủy ban nhân dân

TT- BTNMT

Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường

TT- BTC

Thông tư- Bộ tài chính

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

ODT

Đất ở đô thị

LNQ

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

LNK

Đất trồng cây lâu năm khác


DGD

Đất giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1 Biến động đất đai của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2011 2013........................................................................................................... 24
Bảng 4.2 Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng tại phường Phan Đình Phùng
giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 29
Bảng 4.3 Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng tại phường Phan Đình Phùng
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................... 31
Bảng 4.4 Kết quả giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tại phường
Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên ........................................... 32
Bảng 4.5 Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011- 2013 .................................................................... 32
Bảng 4.6 Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 33
Bảng 4.7 : Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của Phường Phan Đình
Phùng - Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ......................... 34
Bảng 4.8 : Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011- 2013 .................................................................... 36
Bảng 4.9 Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng đất tại phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................... 37
Bảng 4.10 Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 38
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất
phường Quang Trung giai đoạn 2011 - 2013 .......................................... 39



MỤC LỤC

Phần I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .............................................. 2
1.2.1. Mục đích....................................................................................... 2
1.1.2. Yêu cầu......................................................................................... 2
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học ..................................................................................... 3
2.1.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ...................................... 3
2.1.2 Cơ sở lí luận của đề tài................................................................... 3
2.1.3. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất .......................................................................................................... 5
2.2 Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất ....................................................................... 7
2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất, cho thuê đất .... 7
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất .................. 11
2.3. Tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên thế giới .................. 13
2.4. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đât, thu hồi đất của Việt Nam.... 15
2.5. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 15
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
3.1. Đối tượng phạm vi nghiên cứu .......................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 17
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 17
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................... 17
3.3. Nội dung ............................................................................................ 17
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Phan Đình Phùng ... 17
3.3.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của

phường Phan Đình Phùng ..................................................................... 17
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 17
3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 18


3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 18
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản
pháp quy của Nhà nước ........................................................................ 18
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 19
4.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của phường Phan Đình
Phùng – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên ............................... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 19
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 21
4.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của
phường Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................... 24
4.2.1 Hiện trạng quản lý và sử dụng đất năm 2013 ............................... 24
4.2.2. Sơ lược tình hình quản lý nhà nước về đất đai của phương Phan
Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên ................... 25
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn
phường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013 28
4.3.1. Đánh giá trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất ........ 28
4.3.2. Đánh giá kết quả giao đất............................................................ 29
4.3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất ................................................... 37
4.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
đối với công tác giao đất, cho thuê đất của phường Phan Đình Phùng .. 41
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................... 43
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................ 43
5.1.1. Kết quả giao đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 20112013 ..................................................................................................... 43

5.1.2. Kết quả cho thuê đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................ 43
5.1.3. Kết quả thu hồi đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 20112013 ..................................................................................................... 43
5.2 ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 45


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

CT-TTg

Chỉ thị- Thủ tướng Chính phủ

CT-HĐBT

Chỉ thị- Hội đồng Bộ trưởng

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NQ-HĐND

Nghị quyết – Hội đồng nhân dân

NĐ- CP

Nghị định- Chính phủ

QĐ- UBND


Quyết định- Ủy ban nhân dân

TT- BTNMT

Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường

TT- BTC

Thông tư- Bộ tài chính

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

ODT

Đất ở đô thị

LNQ

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

LNK

Đất trồng cây lâu năm khác


DGD

Đất giáo dục


2

1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu các quy định của Nhà nước , của các cấp, các ngành và địa
phương về công tác giao đất cho thuê đất
- Kết quả việc thực hiện công tác giao đất, cho thuê đât trên địa bàn
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011 – 2013
- Đánh giá mặt tích cực và mặt hạn chế của công tác giao đất cho thuê đất
trên địa bàn phường từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý góp phần thực hiện tốt công
tác giao đất cho thuê đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng
1.1.2. Yêu cầu
- Nắm vững các quy định của nhà nước đối với công tác giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất
- Số liệu, tài liệu thu thập và sử dụng trong đề tài phải chính xác khách quan
và trung thực
- Đưa ra những đề xuất góp ý phù hợp với tình thình tự tế của địa phương
- Đánh giá một cách chính xác kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
phường theo từ khi thực hiện luật đất đai 2003
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.
-Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung và công tác
giao đất nói riêng

- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tễn để củng cố thêm cho bài học
trên lớp
Ý nghĩa thực tiễn.
-Tìm ra những mặt đạt được và những hạn chế của công tác giao đất, cho
thuê đất ,thu hồi đất của địa phương và từ đó đưa ra các khắc phục những khó
khăn trong thời gian tới


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học
2.1.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Điều 6, Luật Đất đai 2003 đã thể chế hóa các quy định của Hiến pháp năm
1992 về nội dung quản lý nhà nước về đất đai bằng việc quy định Nhà nước thống
nhất quản lý về đất đai. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm các nội
dung chủ yếu như: ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó; xác định địa giới hành chính, lập và
quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; khảo sát, đo đạc, đánh
giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quản lý việc
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng kí quyền sử
dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thống kê, kiểm kê đất đai, quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong
thị trường bất động sản, quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý nhà
nước về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật đất đai, giải quyết tranh chấp về đất
đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai,
quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.

2.1.2 Cơ sở lí luận của đề tài
Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhìn
chung đã phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được duyệt. Trình tự, thủ tục giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được thực hiện theo đúng quy
định. Đã từng bước khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất trái thẩm quyền,
không đúng đối tượng. Đất được giao, cho thuê, được chuyển mục đích về cơ bản
là phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt và quá trình
chuyển đổi cơ cấu đầu tư và cơ cấu lao động và bảo đảm quốc phòng - an ninh.
Tổng diện tích đất đã được Nhà nước giao cho các đối tượng sử dụng là
24.996 nghìn ha, chiếm 75,53% tổng diện tích tự nhiên cả nước; trong đó: Hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng 14.878 nghìn ha chiếm 59,52% tổng diện tích đã giao;


4

các tổ chức trong nước sử dụng 9.735 nghìn ha chiếm 38,95 % tổng diện tích đã
giao, cho thuê; tổ chức, cá nhân nước ngoài được thuê sử dụng 56 nghìn ha
(chỉ chiếm 0,22%); cộng đồng dân cư được giao 325 nghìn ha (1,30%). Thông
qua việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất, Nhà nước đảm bảo quyền được
hưởng dụng của chủ thể sử dụng đất. Người sử dụng đất yên tâm đầu tư trên diện
tích đất được giao, được thuê để thực hiện tự nguyện đầy đủ quyền và nghĩa vụ.
2.1.2.1. Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế
Quy định về thời hạn, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp còn làm hạn chế
đến việc tích tụ đất đai để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên
quy mô lớn, chưa tạo động lực để ổn định và phát triển nông nghiệp. Tình trạng
giao đất, cho thuê đất tràn lan, chủ đầu tư bao chiếm, găm giữ đất, bỏ hoang gây
lãng phí còn xảy ra khá phổ biến. Việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất còn bộc lộ nhiều bất cập. Việc giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất chưa

được triển khai thực hiện nghiêm túc.Tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích
được giao, sử dụng đất chậm so với tiến độ còn khá phổ biến ở các các địa
phương, mặc dù pháp luật về đất đai đã có quy định thu hồi đất nhưng chưa thực
hiện được nhiều.
b) Nguyên nhân
Do quy định về căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
chưa sàng lọc được nhà đầu tư kém năng lực. Việc định giá đất để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thường thấp hơn nhiều so với giá đất trên thị trường. Việc
phân cấp mạnh thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất cùng với quy định phân cấp mạnh thẩm quyền quyết định đầu tư của
pháp luật về đầu tư trên thực tế đã bộc lộ nhiều bất cập, đặc biệt là trong việc
quyết định việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, đất lâm
nghiệp có rừng và sử dụng đất tại các khu vực nhạy cảm của vùng biên giới. Trình
tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 121, 122 của Luật Đất đai
chưa gắn với thủ tục thu hồi đất và chưa quy định rõ về trình tự và thời điểm tính
thu nghĩa vụ tài chính.Việc kiểm tra, xử lý vi phạm sau khi giao đất, cho thuê đất
chưa được tiến hành một cách thường xuyên.


5

c) Giải pháp
+ Đổi mới quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo hướng phải thể hiện được
nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư, của các ngành, lĩnh vực, làm căn
cứ để Nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và xây dựng chính sách tài chính về đất đai.
+ Đảm bảo bình đẳng trong sử dụng đất thông qua cơ chế thu hẹp các đối
tượng được giao đất và mở rộng đối tượng được thuê đất. Việc giao đất, cho thuê
đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội chủ yếu thực hiện thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Đồng thời quy định

chặt chẽ về điều kiện giao đất, cho thuê đất để phát triển kinh tế.
+ Rà soát, sửa đổi thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển đổi mục đích sử dụng đất để sửa đổi đảm bảo quyền quản lý thống nhất
của Trung ương, vừa phát huy quyền chủ động của địa phương. Đồng thời phải
tăng cường kiểm soát việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp. Điều chỉnh thẩm quyền
của cấp tỉnh, cấp huyện cho phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính.
+ Phân cấp việc quy định về trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và gắn
với trách nhiệm giải quyết của địa phương cho phù hợp với chủ trương, yêu cầu
cải cách thủ tục hành chính và điều kiện cụ thể theo từng giai đoạn.
2.1.3. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.3.1 Các văn bản pháp luật của nhà nước
Luật Đất đai năm 1987 quy định: Nhà nước có quyền được giao đất và thu
hồi đất đã giao.
Luật Đất đai 1993 ( Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 7 năm 1993) có một
số sửa đổi, bổ sung so với Luật Đất đai 1987, trong đó: Nhà nước không chỉ có
quyền được giao đất và thu hồi đất mà còn có quyền cho thuê đất. Đến năm 2001
bổ sung ý “ chuyển mục đích sử dụng đất’’.
Luật Đất đai 2003 quy định việc giao đất, cho thuê đất theo các hình thức:
giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê. Các đối tượng giao đất, cho thuê đất cũng được mở
rộng và quy định cụ thể. Trên cơ sở giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1 Biến động đất đai của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2011 2013........................................................................................................... 24
Bảng 4.2 Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng tại phường Phan Đình Phùng
giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 29

Bảng 4.3 Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng tại phường Phan Đình Phùng
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................... 31
Bảng 4.4 Kết quả giao đất cho trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp tại phường
Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên ........................................... 32
Bảng 4.5 Kết quả giao đất phục vụ mục đích công cộng tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011- 2013 .................................................................... 32
Bảng 4.6 Kết quả giao đất cho các dự án xây dựng tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 33
Bảng 4.7 : Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của Phường Phan Đình
Phùng - Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ......................... 34
Bảng 4.8 : Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011- 2013 .................................................................... 36
Bảng 4.9 Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng đất tại phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................... 37
Bảng 4.10 Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2011 – 2013................................................................... 38
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất
phường Quang Trung giai đoạn 2011 - 2013 .......................................... 39


7

2.2 Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất
2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất, cho thuê đất
2.2.1.1 Khái niệm giao đất, cho thuê đất
Giao đất là vấn đề bắt đầu được quy định từ Hiến pháp năm 1992. Trước đó,
Hiến pháp 1980 chỉ quy định “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy định
chung, nhằm bảo đảm đất đai được sử dụng hợp lý và tiết kiệm.” Luật đất đai
1987 có quy định việc giao đất của Nhà nước. Theo Luật này, giao đất với ý nghĩa

là một nội dung của quản lý Nhà nước đối với đất đai. Đó là hoạt động của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng
đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất. Đến nay, Luật Đất đai
2003 đã quy định cụ thể hơn về khái niệm này:
- Theo khoản 1 Điều 4 Luật Đất đai 2003 quy định : Nhà nước giao đất là
việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất
- Theo khoản 2 Điều 4 Luật Đất đai 2003 quy định : Nhà nước cho thuê đất
là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất.
2.2.1.2 Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai.[ Tài liệu tham
khảo số 1]
2.2.1.3 Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Điều 31 Luật Đất đai 2003 quy định :
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô
thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất.
Điều 27 Nghị định 69 ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định


8

cư bổ sung thêm một số điều về “ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các văn
bản’’ đã được quy định trong điều 30 Nghị định số 181/2004/NĐ – Cp ngày 29

tháng 10 năm 2004 của chính phủ về thi hành Luật Đất đai :
- Đối với tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với hộ gia đình, các nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn
xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng.
- Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin
giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân xã , phường, thị trấn nơi có đất về
nhu cầu sử dụng đất.
- Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh
tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
* Đối với đất nông nghiệp khi giao hoặc cho thuê cần thêm 3 căn cứ sau :
- Căn cứ vào quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp của từng địa phương:
- Căn cứ vào hạn mức giao đất, cho thuê đất nông, lâm nghiệp theo quy định
của Luật Đất đai;
- Căn cứ vào đối tượng sủ dụng đất [ Tài liệu tham khảo số 2 ]
* Đối với đất ở khi giao còn cần phải căn cứ vào hạn mức đất ở đã quy định
cho vùng đó của UBND tỉnh theo quy định chung của luật đất đai.
2.2.1.4. Đối tượng được giao đất, thuê đất
2.2.1.4.1. Giao đất
a. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
Theo Điều 33 luật Đất đai 2003 quy định :
Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự
án của Nhà nước.



9

Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp
tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
Theo Điều 34 Luật Đất đai 2003 quy định :
Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để
bán hoặc cho thuê.
Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đớch đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
Tổ chức kinh tế được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản
2.2.1.4.1. Cho thuê đất.
a. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường
hợp sau:
Theo Điều 35 Luật Đất đai 2003 có quy định:
Tổ chức kinh tế thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
Tổ chức kinh tế thuê đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
Tổ chức kinh tế thuê đất để xây dựng công trình công cộng có mục đớch
kinh doanh.
Tổ chức kinh tế thuê đất để xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
hoặc cho thuê
Tổ chức kinh tế thuê đất để hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
b. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

trong các trường hợp sau:
Tổ chức nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đớch kinh doanh; xây dựng


10

kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.[ Tài liệu tham khảo số 1]
2.2.1.5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho
thuê đất, đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình cá
nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.
- UBND xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.[ Tài liệu than khảo số 1]
2.2.1.6. Các loại hình giao đất, cho thuê đất: Luật Đất đai 2003 có quy định
* Giao đất được chia theo hai hình thức, đó là:
- Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.[ Tài liệu tham khảo số 1]
* Đối với cho thuê đất cũng được chia thành hai hình thức, đó là:
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.[ Tài
liệu tham khảo số 1]
2.2.1.7. Hạn mức giao đất ,cho thuê đất
Hạn mức giao đất, cho thuê đất được quy định như sau :

1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 03 ha đối với mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với
các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình,
cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân được gia nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao
đất không quá 05 ha.


MỤC LỤC

Phần I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài .............................................. 2
1.2.1. Mục đích....................................................................................... 2
1.1.2. Yêu cầu......................................................................................... 2
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học ..................................................................................... 3
2.1.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ...................................... 3
2.1.2 Cơ sở lí luận của đề tài................................................................... 3
2.1.3. Các căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất .......................................................................................................... 5
2.2 Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất ....................................................................... 7
2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất, cho thuê đất .... 7
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất .................. 11

2.3. Tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên thế giới .................. 13
2.4. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đât, thu hồi đất của Việt Nam.... 15
2.5. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................... 15
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
3.1. Đối tượng phạm vi nghiên cứu .......................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 17
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 17
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................... 17
3.3. Nội dung ............................................................................................ 17
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Phan Đình Phùng ... 17
3.3.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của
phường Phan Đình Phùng ..................................................................... 17
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 17
3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 18


12

2.2.2.2. Thẩm quyền thu hồi đất
Thẩm quyền thu hồi đất được Điều 44 Luật đất đai 2003 quy định :
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi đất đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ỏ nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thuộc đối tượng được mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 điều này không được ủy quyền

2.2.2.3. Các trường hợp thu hồi đất
Thu hồi đất chủ yếu phục vụ các nhu cầu quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, mục đích công cộng và mục tieu phát triển kinh tế đồng thời mở rộng các khả
năng cho phép tồ chức kinh tế tìm kiếm mặt bằng tổ chức sản xuất kinh doanh
thông qua việc nhận chuyển nhượng hoặc thuê đất của người sử dụng đất khác
mà không nhất thiết phải dung biện pháp hành chính là thu hồi đất. Việc thu hồi
đất cần chia thành 12 trường hợp theo Điều 38 Luật Đất đai 2003 quy định :
- Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
- Tổ chúc được Nhà nước giao đất không thu tiền sủ dụng đất, được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngan
sách nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuế đất hàng năm bị giải thể, phá sản,
chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
- Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả;
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
- Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
- Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây :
+ Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;
+ Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà
người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn chiếm;
- Cá nhân sử dụng đất bị chết mà không có người thừa kế;
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;


13

- Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước;
- Đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi
hết thời hạn.
- Đất trồng cây hàng năm không được sủ dụng trong thời hạn mười hai tháng

liền; đất trồng cây lâu năm không được sủ dụng trong thời hạn mười tám tháng
liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền;
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không
được sủ dụng trong thời hạn 12 tháng liền hơạc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai
mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất
trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao
đất, cho thuê đất đó cho phép.
2.2.2.6. Trình tự ,thủ tục thu hồi đất
Bước 1:Giới thiệu địa điểm
Bước 2: Thông báo chủ trương thu hồi đất;Thành lập hội đồngbồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; cung cấp thông tin quy hoạch; Đo dạc bản đồ địa chính hay
trích lục khu đất thực hiện dự án.
Bước 3: Lâp,thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng có sử dụng
đất;Thẩm đinh,phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận
bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
Bước 4: Lập phương án bồi thường,hỗ trợ và tái định cư và Quyết định thu
hồi đất đến từng hộ gia đình hay cá nhân có đất bị thu hồi.
Bước 5: Lập hồ sơ đất đai trình cấp có thẩm quyền ra quyết định thu hôi đất,
giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 6: Thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Bước 7: Cưỡng chế,thi hành quyết định thu hồi, giải phóng mặt bằng
Bước 8: Bàn giao đất trên thực địa, kí hợp đồng thuê đất (đối với các tổ
chức thuê đất ) (Điều 30 Nghị định 181/2004/NĐ- CP, Điều 28, 29,30,31 Nghị
định 69/2009/NĐ - CP )
2.3. Tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên thế giới
Một số quốc gia trên thế giới sử dụng phương pháp định giá đất nhằm tạo cơ
sở để tiến hành bồi thường khi Nhà nước thu hồi.
Một số quy định của các quốc gia trên thế giới trong công tác thu hồi đất như :



14

Trung Luật quản lý đất đai • Trước hết, tiến hành khảo sát về các điều kiện
Quốc của Trung Quốc
thu hồi đất về các mặt dân số nông nghiệp, đất
(2004)
canh tác trên thu nhập đầu người, tổng sản
Chương 20 và 23
lượng hàng năm, diện tích đất, loại đất, và vấn
Quy định về trưng
đề sở hữu của khu vực bị ảnh hưởng
mua nhà thuộc sở
• Thứ hai, dự thảo kế hoạch thu hồi đất. Kế hoạch
hữu nhà nước và bồi
này là cơ sở để Chính phủ phê duyệt công tác
thường (2011), điều
thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường và tái
13 và 16
định cư. Công tác này bao gồm trưng mua đất
thuộc sở hữu hợp tác xã, mục đích sử dụng đất,
vị trí chính xác của khu đất bị trưng mua, chủ
sở hữu và diện tích
• Thứ 3, báo cáo với chính quyền cấp địa
phương. Cơ quan quản lý đất đai đệ trình kế
hoạch thu hồi đất và các tài liệu khác lên cấp
cao hơn để kiểm tra, phê duyệt
Ấn
Đạo luật thu hồi đất • Chuẩn bị dự thảo kế hoạch tái định cư cho
những hộ gia đình bị ảnh hưởng sau khi tham
Độ

Điều 4, phần II
vấn với đại diện của các hộ và dựa trên khảo
Chính sách quốc gia
sát, trưng cầu ý kiến của các hộ
về tái định cư và ổn
định cuộc sống sau • Cần có nghiên cứu đánh giá tác động về mặt xã
hội khi dự án ảnh hưởng tời 400 hoặc nhiều hơn
tái định cư, năm
hộ gia đình trong khu vực đồng bằng, hoặc 200
2007 (điều 4, 21)
hoặc nhiều hơn hộ gia đình ở khu vực miền núi
hoặc khu vực dân tộc thiểu số
Hàn
Đạo luật về thu hồi • Chuẩn bị kế hoạch thu hồi đất và tái định cư
Quốc đất cho các công
(LAR)
trình công cộng
• Xác định danh mục các công trình công cộng
(2009)
và tiến hành khảo sát cơ bản về các đối tượng
và tài sản bj ảnh hưởng
• Đàm phán về các điều khoản và điều kiện của
LAR với các bên liên quan
• LAR bao gồm thời hạn áp dụng các biện pháp
tái định cư, thời gian, địa điểm, và các vấn đề
liên quan đến hồ sơ đăng ký
Úc
Đạo luật quản lý
• Chuẩn bị kế hoạch khảo sát
đất đai WA1997

• Chuẩn bị kế hoạch triển khai
điều. 170
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường – Kết quả nghiên cứu: “Kinh nghiệm
nước ngoài về quản lý và pháp luật đất đai”, tháng 9/2012)


15

2.4. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đât, thu hồi đất của Việt Nam
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Nhà nước với tư
cách là chủ đầu tư lớn nhất có nhiệm vụ xây dựng các cơ sỡ kinh tế, hạ tầng xã
hội, sử dụng đất vào mục đích công cộng, lợi ích của cộng đồng, bảo vệ chủ
quyền quốc gia cùng với các chủ đầu tư khác có nhu cầu sử dụng đất rất lớn.
Trong khi đó, những diện tích Nhà nước có nhu cầu sử dụng lại do những tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân đang có quyền sử dụng do được giao đất, thuê đất, do nhận
chuyển quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, vì lợi ích
của xã hội những người đang sử dụng đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất
của Nhà nước. Các trường hợp đó là:
+ Nhà nước sữ dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Nhà nước sử dụng đất vào mục đích công cộng, lợi ích quốc gia;
+ Nhà nước sử dụng đất vào mục tiêu phát triển kinh tế để xây dựng các khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Đến nay diện tích đất đã giao, đã cho thuê là 25,16 triệu ha, chiếm 76,4%
diện tích tự nhiên của cả nước. Trong đó: Hộ gia đình, cá nhân 49,55%; các tổ
chức kinh tế trong nước 21,98%; Ủy ban nhân dân xã 11,28%; tổ chức, cá nhân
nước ngoài, liên doanh với nước ngoài 0,12%; các đối tượng khác 13,59 ( Phùng
Văn Nghệ – Tổng cụ quản lý Đất đai)
2.5. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của tỉnh Thái Nguyên
Công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng

và phát triển kinh tế đã được triển khai đồng bộ, đúng quy định pháp luật, thu hút
nhiều dự án đầu tư trong nước và quốc tế với quy mô lớn. Từ năm 2003 tới nay,
có 1.300 tổ chức doanh nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất với tổng diện
tích gần 4.000 ha, bảo đảm được quỹ đất chủ yếu dành cho công nghiệp, dịch vụ,
xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển đô thị.
Diện tích đất dành cho phát triển đô thị tăng nhanh, đến nay, có trên 109 dự
án đã được chấp thuận với diện tích 5.280 ha, trong đó có 33 dự án với diện tích


16

740 ha đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, giai đoạn 2004 – 2011 bình quân
tăng gần 100 ha/năm, góp phần hình thành mạng lưới đô thị phân bố đồng bộ ở
các địa phương trong tỉnh; diện tích đất quy hoạch dành cho khu công nghiệp,
cụm công nghiệp hiện có gần 4.500 ha, giai đoạn 2000 – 2011 bình quân tăng gần
400 ha/năm.
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đã có
nhiều tiến bộ, việc tổ chức triển khai các quy định về công bố công khai quy
hoạch xây dựng QH, KHSDĐ; phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gắn
với việc vận dụng phù hợp các cơ chế chính sách về đất đai đã góp phần từng
bước ổn định chỗ ở, đời sống, chuyển đổi ngành nghề, tạo được nhiều việc làm
cho người có đất bị thu hồi, đặc biệt là đối với những người trực tiếp sản xuất
nông nghiệp; từng bước giải quyết hài hòa lợi ích của Nhà nước, của người có đất
bị thu hồi, của nhà đầu tư, góp phần giữ vững ổn định chính trị - xã hội.


3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 18
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản
pháp quy của Nhà nước ........................................................................ 18
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 19

4.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của phường Phan Đình
Phùng – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên ............................... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 19
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 21
4.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của
phường Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................... 24
4.2.1 Hiện trạng quản lý và sử dụng đất năm 2013 ............................... 24
4.2.2. Sơ lược tình hình quản lý nhà nước về đất đai của phương Phan
Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên ................... 25
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn
phường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2013 28
4.3.1. Đánh giá trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất ........ 28
4.3.2. Đánh giá kết quả giao đất............................................................ 29
4.3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất ................................................... 37
4.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
đối với công tác giao đất, cho thuê đất của phường Phan Đình Phùng .. 41
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................... 43
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................ 43
5.1.1. Kết quả giao đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 20112013 ..................................................................................................... 43
5.1.2. Kết quả cho thuê đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................ 43
5.1.3. Kết quả thu hồi đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 20112013 ..................................................................................................... 43
5.2 ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 45


18

- Đánh giá công tác giao đất so với nhu cầu xin giao đất

- Đánh giá công tác giao đất theo các dự án xây dựng
- Đánh giá công tác giao đất phục vụ mục đích công cộng
3.3.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất
- Đánh giá công tác cho thuê theo đối tượng sử dụng
- Đánh giá công tác cho thuê theo mục đích sử dụng
- Đánh giá công tác thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất
3.3.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất
3.3.3.4. Đánh giá những thuận lơi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của phường Phan Đình Phùng
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu tại phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng thống kê, sử
dụng các báo cáo tổng hợp hồ sơ giao đất, cho thuê đất, các quyết định giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất qua các năm
- Tham khảo các tài liệu và các văn bản có liên quan
- Tìm hiểu những khó khăn trong tổ chức, hoạt động giao đất, cho thuê đất
trên địa bàn.
3.4.2. Phương pháp phát phiếu điều tra
- Số hộ điều tra
- Cách chọn hộ
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Phân loại số liệu trước khi tổng hợp
- Tổng hợp theo phương pháp thống kê đơn giản
- So sánh, đối chiếu các quy định của Luật Đất đai và các văn bản khác
kèm theo
- Phân tích số liệu đã thu thập
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản pháp
quy của Nhà nước
- Từ các tài liệu thu thập tổng hợp, phân tích đối chiếu các quy định trong
văn bản pháp lý, pháp quy của Nhà Nước để đánh giá và đưa ra các giải pháp

nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện công tác giao đất.


19

Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của phường Phan Đình
Phùng – thành phố Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý.
Phan Đình Phùng là phường nằm ở khu vực trung tâm hành chính của thành
phố Thái Nguyên. Phường có tổng diện tích tự nhiên 270.27ha với 14.305 người
và được chia thành 40 tổ dân phố. Vị trí địa lý của phường như sau:
- Phía Bắc giáp phường Hoàng Văn Thụ và phường Trưng Vương;
- Phía Nam giáp phường Gia Sàng;
- Phía Đông giáp phường Túc Duyên;
- Phía Tây giáp phường Đồng Quang.
Địa bàn phường có nhiều tuyến đường giao thông huyết mạch chạy qua
như đường Phan Đình Phùng, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Hoàng Văn
Thụ, Đường Bắc Nam... nối thành phố Thái Nguyên với các trung tâm kinh tế lớn
của vùng Đông Bắc và đồng bằng Sông Hồng. Phường là nơi tập trung khoảng 50
cơ quan, xí nghiệp của thành phố, của tỉnh và của trung ương. Những yếu tố này
đã tạo cho phường nhiều lợi thế trong việc mở rộng mối quan hệ giao lưu văn hóa,
tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thúc đẩy phát triển nhanh nền kinh tế.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Phường Phan Đình Phùng có địa hình tương đối bằng phẳng độ cao trung
bình từ 20 – 30m so với mặt nước biển. Hướng dốc từ Bắc xuống Nam, từ Đông
Bắc xuống Tây Nam. Với địa hình như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng
cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.

4.1.1.3. Khí hậu
Phường Phan Đình Phùng mang đặc trưng của khí hậu miền Bắc nước ta
với khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong năm đạt 22 – 230C. Có sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 – 50C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
27.70C và trung bình tháng thấp nhất 160C.


×