Chẩn đoán và điều trị
Suy tim mạn
BS. Trần Trọng Cảm
Lớp CK I, Nội Tổng quát
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
Bệnh sử: BN biết CHA từ nhiều năm ( hơn 10 năm) gần đây liên tục điều
trị với : Amlor 5mg ngày 1 viên, Vastarel MR , Diantavic.
- Khoảng 1 năm nay bn thường có cảm giác đau ngực trái, cơn đau kèm
khó thở ngày càng kéo dài, lúc đầu 1-2 phút, gần đây có khi khoảng 1015phút/ cơn. Khoảng 6 tháng trở lại đây bệnh nhân thường có cảm giác
khó thở, ngày càng nhiều, khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi làm bệnh nhân
thường xuyên mất ngủ, phải kê 2 gối mới ngủ được. Khó thở kèm cảm
giác mệt mỏi nên bn phải thường xuyên ở nhà, không đi dạy nhiều được.
- Bn khai hơn 2 tháng nay không thể duy trì thói quen tập thể dục buổi
sáng vì cảm giác mệt mỏi, khó thở khi đi bộ thể dục. Bên cạnh đó Bn
luôn có cảm giác nóng bừng mặt, chân tay thường tê rần làm bn khó chịu
phải uống thuốc giảm đau liên tục mới giảm.
-6 tháng nay bn đi nhiều nơi để khám và điều trị nhưng không giảm,
cách NV 1 tuần Bn khám tại Viện tim - được yêu cầu nhập viện điều
trị.
-Ngoài ra bn không phù chân…, tiêu tiểu bình thường.
Tiền căn: bản thân: hút thuốc lá hơn 10năm, 1gói/ ngày, đã bỏ
thuốc lá.
Gia đình: chưa ghi nhận bất thường khác.
Khám:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt, tổng trạng trung bình, da niêm hồng.
Không phù chân.
SH: HA 160/ 70mmHg, Nhịp tim 72 l/p, nhịp thở 18l/p, T37oC
Đầu mặt cổ: bình thường, phản hồi gan TM cổ (-).
Tim: đều, Mỏm tim ls V, đường trung đòn T, không âm thổi.
Phổi: Bình thường
Bụng: gan lách không sờ chạm.
Các cơ quan khác: không ghi nhận bất thường.
Cận Lâm sàng:
1/ ECG:
Ts 80l/p, trục trung gian. Q ở V1-V4, ST chênh lên V1V4, không thay đổi theo thời gian.
2/ Siêu âm tim:
E/A <1.
Giảm động - Toàn bộ vùng mỏm tim
- Toàn bộ VLT, Thành trước và sau vách
Hở val 2 lá ¼ type IA, Hở val 3 lá ¼ . Không TAP.
Buồng tim (T) dãn nhẹ.
Không huyết khối. Không TDMT,
EF = 33%.
Sinh Hóa:
AST: 46 (<37)
ALT: 29 ( 42)
Troponin I : 0,03 (<0,3).
CKMB: 18,1 U/l ( <25U/l).
NT-pro BNP: 441,7 Ps/ml ( < 125 nếu <75t).
CTM: Bình thường. Ion đồ bình thường.
Glucose fasting: 6.68mmol/l ( 4,1- 6,1mmol/l).
HbA1c: 6,4% ( 4,8-6.0%).
Cholesterol: 9, 01 mmol/l ( <5,2mmol/l) , HDLc:
1,32mmol/l.- LDLc: 5,34mmol/l ( < 2,59mmol/l).
Siêu âm bụng: Gan nhiễm mỡ.
Chuỗi bệnh lý tim mạch
(mô hình của Dzau & Braunwald)
Remodelling
Myocardial
Infarction
Atherosclerosis
and LVH
Risk Factors
Diabetes
Hypertension
Ventricular
Dilatation
Chronic
Heart
Failure
End-Stage
Heart
Disease
and Death
Death
Tiến trình liên tục bệnh lý tim mạch:
Từ yếu tố nguy cơ tiến triển đến suy tim
NMCT
Huyết khốI mạch vành
Thiếu máu cơ tim
RL nhịp tim &
RL chức năng thất trái
Cơ chế thần kinh
thể dịch
RL chức năng TTr
không triệu chứng
Phì đạI thất trái
Gđoạn A
Tái cấu trúc
Gđoạn B
Giãn thất
Suy tim
Yếu tố nguy cơ:
Tăng huyết áp
Tử vong
Bệnh thận mạn
Bệnh van tim
Béo phì
Yếu tố nguy cơ chính của BTM
Chobanian AV et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.
Adapted from Dzau V et al. Am Heart J. 1991;121:1244-1263.
Đột tử
Gđoạn C & D
Đinh nghĩa Suy tim ( theo ACC/AHA)
HF is a complex clinical syndrome that can
result from any structural or functional
cardiac disorder that impairs the ability of
the ventricle to fill with or eject blood.
“ST là một hộI chứng lâm sàng phức tạp có thể do rốI loạn chức
năng hoặc cấu trúc tim làm tổn hại khả năng làm đầy hoặc tống
máu của tâm thất.
Các biểu hiện chính của ST là khó thở và mệt mỏi, có thể hạn chế
khả năng gắng sức, và giữ dịch, có thể dẫn đến sung huyết phổi và
phù ngoại biên.
NGUN NHÂN SUY TIM(1)
NGUYÊN NHÂN
SỐ BỆNH NHÂN (%)
TMCB
936 (50.3)
Không TMCB
925 (49.7)
Nguyên nhân tìm thấy
678 (36.4)
Vô căn
340 (18.2)
Van tim
75 (4.0)
THA
70 (3.8)
Rượu
34 (1.8)
Virus
9 (0.4)
Sau sinh
8 (0.4)
Bệnh amyloide
1 (0.1)
Không đặc hiệu
141 (7.6)
TL : Cardiovascular Therapeutics. WB. Saunder Co. 2002, p. 297
Không thấy nguyên nhân
247 (13.3)
11
NGUYEÂN NHAÂN SUY TIM (2)
NN
CONSENSUS VHe-FTII SOLVD DIG.STUDY
TMCT
72%
53%
71,1%
70,8%
THA
19%
48%
42,2%
7,9%
VAN TIM
22%
-
-
1,4%
CÔ TIM
16%
-
18,3%
14,5%
NNK
21%*
21%*
25,8%*
1,6%
CƠ CHẾ BÙ TRỪ TRONG SUY TIM TÂM THU
HOẠT HÓA
THẦN KINH
GIAO CẢM
PHÌ ĐẠI TÂM
THẤT
TÁI PHÂN PHỐI
LƯU LƯỢNG TĨNH
MẠCH
TĂNG CO
SI CƠ
Ứ MUỐI
VÀ NƯỚC
GIÃN
TÂM THẤT
TĂNG CUNG LƯNG TIM (CO)
TĂNG KHỐI CƠ
TIM
TÌNH TRẠNG CO MẠCH KHÔNG TƯƠNG HP
(INAPPROPRIATE VASOCONSTRICTION)
TRƯƠNG LỰC THẦN
KINH GIAO CẢM
GIẢM
CUNG LƯNG TIM
CO MẠCH
CATECHOLAMIN
TRONG MÁU TUẦN
HOÀN
ANGIOTENSIN II
HORMON CHỐNG BÀI
NIỆU (ADH)
↓ HUYẾT ÁP
↑ HUYẾT ÁP
TĂNG ĐẬM ĐỘ Na+
TRONG THÀNH ĐM
Ứ DỊCH KHÔNG TƯƠNG HP
(INAPPROPRILATE FLUID RETENSION)
Ứ ĐỌNG DỊCH
GIÃN CÁC BUỒNG TIM
GÂY PHÙ
TĂNG STRESS THÀNH TIM
(ĐL LAPLACE)
PHÙ NGOẠI BIÊN
(CẲNG, MẮT CÁ CHÂN)
HỞ HAI LÁ/BA LÁ CƠ NĂNG
PHÙ PHỔI
HẠ THẤP ĐƯỜNG CONG
STARLING
SƠ ĐỒ HOẠT HÓA THẦN KINH THỂ DỊCH
SUY TIM
Kích thích
Renin
Kích thích hệ
giao cảm
Angiotensin II
Phóng thích
Norepinephrine
Aldosterone
Sức cản
hậu tải tăng
Suy tim
nhiều hơn
Tăng
Vasopressin
SINH LÝ BỆNH
Tăng hoạt hệ thần kinh tự chủ
Kích hoạt hệ thống Renin Angiotensin Aldosterone
Kích thích sự bài tiết Arginine Vasopressin
(ADH : antidiuretic hormone)
Nồng độ yếu tố lợi tiểu từ nhó (Atrial Natriuretic Peptides - ANP)
tăng trong máu
BNP (Brain Natriuretic Peptide) : Peptide lợi tiểu từ tim
CNP (C.Type Natriuretic Peptide) : Peptide lợi tiểu chỉ từ não
Endothelin 1 (ET-1) : Peptide có tác dụng co mạch mạnh từ tế
bào endothelium
Growth Hormone : KTT tăng trưởng
23
Tumor Necrosis Factor - α (TNF α)
LÂM SÀNG (1)
Triệu chứng Khó thở tăng dần
(1) khó thở khi gắng sức
(2) khó thở phải ngồi thở
(3) khó thở kòch phát về đêm
(4) khó thở khi nghỉ ngơi
(5) phù phổi cấp.
Phân loại NYHA là phân loại thường dùng nhất.
o
o
o
o
LÂM SÀNG (2)
Cảm giác yếu mệt
Tiểu đêm, tiểu ít
o Nocturia (tiểu đêm) có thể xảy ra tương đối sớm trong suy tim.
o Oliguria( thiểu niệu) thường xảy ra trễ khi suy tim nặng, giảm
cung lượng tim quá nhiều và chức năng thất trái giảm nặng.
Triệu chứng não:
o lú lẫn, rối loạn trí nhớ, lo lắng, nhức đầu, mất ngủ, ác mộng,
thậm chí có thể có tâm thần, mất đònh hướng, nói sảng, ảo
giác, nhất là ở bệnh nhân lớn tuổi suy tim nặng có xơ vữa
mạch máu não.
Khi suy tim phải
o Báng bụng, gan to ứ huyết . Có thể có các triệu chứng dạ dày
ruột như ăn khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, táo bón.
o Khó thở do suy tim trái trở nên nhẹ nhàng hơn khi có suy tim
phải vì giảm sung huyết phổi. nhưng nếu suy tim phải quá
nặng sẽ làm giảm cung lượng tim phải và gây khó thở nặng,
giảm oxy máu, toan chuyển hoá.
Phân độ suy tim theo NYHA
Class I Không có triệu chứng khi hoạt động bình
thường
hằng ngày, không có hạn chế hoạt động thể lực
Class II Hạn chế nhẹ hoạt động thể lực, nhưng bệnh nhân vẫn
thấy thoải mái khi nghỉ ngơi.
Class III Hạn chế rõ hoạt động thể lực, bệnh nhân còn dễ chòu
khi nghỉ ngơi
Class IV Không thể hoạt động thể lực, các triệu chứng suy tim
hay đau ngực có thể xuất hiện ngay cả khi nghỉ ngơi.
XN cận lâm sàng
XN hoá sinh thường qui, công thức máu, phân tích
nước tiểu, Ca++, Mg++, lipids, BUN, creatinine, XN
chức năng gan.
Định lượng BNP
Thăm dò chức năng tuyến giáp, ferritin
X quang ngực
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo
Siêu âm tim….
Chuẩn độ virut (low yield)
HIV, XN u tế bào ưa crôm và mô liên kết khi có nghi
ngờ
Tiếp cận Chẩn đoán suy tim
- Triệu chứng cơ năng,
thực thể gợi ý
- Xquang ngực
- ↑ BNP hoặc proBNP
Siêu âm tim
Rối loạn chức
năng tâm thu
Rối loạn chức
năng tâm trương
Khảo sát chắc chắn hơn chức
năng TT và TP (hạt nhân,
ảnh cộng hưởng từ)
TL : Zipes D et al.
Braunwald’s Heart
Disease. WB Saunders, 7th
ed 2004, p. 540
Thông tim
Chụp ĐMV + sinh thiết
Lượng oxy đỉnh
tiêu thụ
Bệnh van tim
Có thể cần
thông tim +
chụp ĐMV
Bệnh màng
ngoài tim
TIÊU CHUẨN FRAMINGHAM GIÚP
CHẨN ĐOÁN SUY TIM
TIÊU CHUẨN CHÍNH
TIÊU CHUẨN PHỤ TIÊU CHUẨN CHÍNH
HOẶC PHỤ
Khó thở kòch phát về đêm Phù chi
Giảm cân > 4,5 kg
Giãn TM cổ
Ho về đêm
trong 5 ngày điều trò Ran
Khó thở gắng sức suy tim
Tim lớn
Gan lớn
Phù phổi cấp
TDMP
T3, ngựa phi
Dung tích sống giảm
Tăng áp lực TM
khoảng 1/3 bình thường
(> 16 cm H2O)
Tim nhanh > 120/ph
Có phản hồi gan TM cổ
Chẩn đoán xác đònh : 1 tiêu chuẩn chính kèm 2 tiêu chuẩn phụ
30
TL : Cardiovascular Therapeutics. WB. Saunder Co. 2002, p. 297
Tiêu chuẩn Châu u chẩn đoán
Suy tim
1. Có triệu chứng cơ năng suy tim (lúc nghỉ hay
trong khi gắng sức)
và
2. Chứng cớ khách quan của rối loạn chức năng tim
(lúc nghỉ)
và
3. Đáp ứng với điều trò suy tim (trong trường hợp có
nghi ngờ chẩn đoán)
TL: Bệnh học Tim mạch, NXB Y học 2002, p 223
Các giai đoạn Suy tim
theo khuyến cáo của AHA/ACC (1)
Giai đoạn Mô tả
Thí dụ
A
Nguy cơ cao suy tim vì có các THA, BĐMV, ĐTĐ, tiền sử
yếu tố phối hợp suy tim
điều trò thuốc độc cho tim, Không bệnh
van tim, cơ tim, uống nhiều rượu, tiền sử
màng ngoài tim
thấp tim, bệnh sử gia đình
bò bệnh cơ tim.
B
Có bệnh tim thực thể nhưng
Sợi hóa hoặc dầy thất trái.
chưa có triệu chứng suy tim Dãn thất trái hoặc giảm co
cơ. Bệnh van tim không
triệu chứng cơ
năng; tiền
sử NMCT
TL: Hunt S et al. Guidelines for the evaluation and management of chronic heart failure in the adult. J Am Coll
Cardiol 2001; 38:2101-2113
Các giai đoạn Suy tim
theo khuyến cáo của AHA/ACC (2)
Giai đoạn Mô tả
Thí dụ
C
Có bệnh tim thực thể. Tiền sử Mệt hoặc khó thở do rối
hoặc hiện tại có suy tim
loạn tâm thu thất trái.
Hiện tại không triệu chứng
cơ năng do đang điều trò nội
suy tim.
D
Có bệnh tim thực thể nặng
Thường xuyên nhập
kèm
suy tim lúc nghỉ mặc dù viện.Cần truyền thuốc co
điều trò nội khoa
tối đa; cần can cơ tim. Cần máy trợ tim.
thiệp đặc biệt.
Chờ ghép tim.
TL: Hunt S et al. Guidelines for the evaluation and management of chronic heart failure in the adult. J Am Coll
Cardiol 2001; 38:2101-2113