Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 132 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DƯƠNG HỒNG VÂN

ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

DƯƠNG HỒNG VÂN

ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRƯỜNG THỌ

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trung thực, không sao chép công trình của người khác. Các số liệu,
thông tin được lấy từ nguồn thông tin hợp pháp, chính xác, cụ thể và rõ ràng.

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài này, tác giả xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn
Tiến sĩ Nguyễn Trường Thọ - Học viện An Ninh Nhân dân, thư viện Trường Đại
học Quốc Gia Hà Nội cùng gia đình và đồng nghiệp đã động viên và tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã rất cố gắng, dành nhiều
thời gian và công sức để hoàn thành đề tài, tuy nhiên, do đây là đề tài khó, kiến thức
của tác giả còn nhiều hạn hẹp và khó khăn trong việc tiếp cận thông tin nên luận
văn không tránh khỏi nhiều khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được sự quan
tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các chuyên gia và bạn đọc để có thể tiếp
tục hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu.


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 5
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................ 6
1.2 Cơ sở lý luận về đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam .............................................................................................. 9
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 9
1.2.2 Sự cần thiết đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam ............................................................................................. 11
1.2.3 Nội dung đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân hàng
thương mại Việt Nam ............................................................................................. 14
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân
hàng thương mại Việt Nam .................................................................................... 21
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.................................................................................... 27
1.3.1 Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 27
1.3.2 Các yếu tố bên trong ................................................................................. 29


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

1.4 Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực về đảm bảo an ninh tài chính và
bài học có thể vận dụng cho ngân hàng thương mại Việt Nam ............................... 30
1.4.1 Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực ............................................ 30
1.4.2 Bài học có thể vận dụng cho hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam

............................................................................................................... 33

CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 36
2.1 Phương pháp luận duy vật biện chứng ........................................................... 36
2.2 Phương pháp phân tích tổng hợp ................................................................... 37
2.3 Phương pháp tiếp cận hệ thống ...................................................................... 40
2.4 Phương pháp thống kê, so sánh ...................................................................... 41
2.5 Phương pháp nghiên cứu tài liệu.................................................................... 42
2.6 Phương pháp chuyên gia................................................................................ 43
CHƯƠNG 3 - THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ........................................... 46
3.1 Khái quát quá trình phát triển và tình hình hoạt động của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ........................ 46
3.1.1 Khái quát quá trình phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
và phát triển Việt Nam ........................................................................................... 46
3.1.2 Tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ....................................................................................................... 51
3.2 Thưc trạng đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................... 52
3.2.1 Chỉ tiêu vốn kinh doanh ............................................................................ 52
3.2.2 Tài sản có ................................................................................................. 56

3.2.3 Năng lực quản lý ...................................................................................... 58
3.2.4 Khả năng sinh lời ..................................................................................... 59
3.2.5 Khả năng thanh toán ................................................................................ 61

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

3.2.6 Thực trạng rủi ro phát sinh trong hoạt động của ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................................................... 63
3.2.7 Các biện pháp đảm bảo an ninh tài chính được áp dụng trong Ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ................................................ 68
3.3 Đánh giá chung.............................................................................................. 76
3.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 76
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 80
CHƯƠNG 4 - DỰ BÁO, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẢM BẢO AN NINH TÀI
CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................................................. 85
4.1 Dự báo xu hướng phát triển và các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh tài chính của
Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2015 –
2020

............................................................................................................... 85

4.1.1 Dự báo xu hướng phát triển ...................................................................... 85
4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ............................................................................... 87
4.1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong đảm bảo an ninh tài chính tại Ngân hàng
giai đoạn 2015 - 2020............................................................................................ 88
4.2 Giải pháp đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của Ngân hàng thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................................................... 91
4.2.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy, nâng cao nhận thức và năng lực quản lý, bảo
đảm an ninh tài chính cho đội ngũ cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng .............. 91
4.2.2 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về ngân hàng, đặc biệt là cơ chế

giám sát, bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động ngân hàng............................... 92
4.2.3 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .................................................. 94
4.2.4 Chính sách nhân sự .................................................................................. 97
4.2.5 Đẩy mạnh công tác Marketing, phát triển thương hiệu ............................. 99
4.2.6 Nâng cao hiệu quả phòng chống rủi ro ngân hàng ................................. 101
4.3 Một số kiến nghị .......................................................................................... 104
4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, các Bộ, Ngành liên quan............................ 104

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................. 104
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ANTC

An ninh tài chính

2


BIDV

3

CTG

4

VCB

5

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

6

HĐV

Huy động vốn

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8


ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản bình quân

9

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có bình quân

10

RRTD

Rủi ro tín dụng

11

TCTC

Tổ chức tài chính

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

12


TSC

Tài sản có

13

TSN

Tài sản nợ

14

VHĐ

Vốn huy động

15

VTC

Vốn tự có

Ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam


i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC BẢNG

Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3


Dư nợ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2011 –2013

63

6

Bảng 3.4

Phân loại nợ giai đoạn 2011 – 2013

64

7

Bảng 3.5

Chi tiêu tài chính BIDV giai đoạn 2010 - 2014

67

8

Bảng 3.6

9

Bảng 4.1

Tỷ lệ an toàn vốn của toàn ngành Ngân hàng giai

đoạn 2010- 2014
Hệ số an toàn vốn hệ thống các tổ chức tín dụng
tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới
Nguồn vốn huy động một số NHTM giai đoạn
2010-2013
Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV giai đoạn
2010 - 2014

Số liệu rủi ro tác nghiệp của BIDV theo nghiệp
vụ
Một số chỉ tiêu chủ yếu của BIDV trong năm
2015

ii

Trang
25

25

60

61-62

72

92

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Stt

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức BIDV

55

2

Sơ đồ 3.2

Cơ cấu bộ máy quản lý BIDV

56

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Stt

Biểu đồ


1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

Nội dung

Trang

Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu của BIDV

59

Quy mô huy động vốn một số NHTM năm 2012-

60

2013

3

Biểu đồ 3.3

Khả năng sinh lời của các NHTM năm 2014

66


4

Biểu đồ 3.4

Hệ số LDR của các NHTM Việt Nam năm 2014

68

5

Biểu đồ 3.5

Mạng lưới của BIDV giai đoạn 2010-2013

86

iii

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các vấn đề như khủng hoảng nợ, khủng hoảng
ngân hàng, khủng hoảng tài chính và kinh tế là những vấn đề có tính thường trực,
luôn là mối quan tâm đề phòng và ứng phó của các chính phủ trong quá trình quản
lý và điều hành nền kinh tế để đảm bảo an ninh tài chính (ANTC) của mỗi quốc gia.
Đặc biệt, ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính buộc các nước
phải đối mặt với những rủi ro ngày càng lớn và khủng hoảng tài chính đã trở thành
mối đe dọa chủ yếu đến an ninh kinh tế thế giới.

Khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO một
cánh cửa mới đã mở ra cho nền kinh tế nước nhà, bắt đầu những nỗ lực lớn hơn và
khó khăn nhiều hơn bội phần. Đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, các
ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam chính thức bước vào “sân chơi” hoàn
toàn mới, đứng trước nhiều cơ hội và thách thức lớn. Đó là: nguồn vốn kinh doanh
nhỏ bé, chất lượng tín dụng thấp, cơ cấu hệ thống ngân hàng chưa thật phù hợp,
năng lực quản lý và chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng chưa theo kịp với
cơ chế mới, công nghệ ngân hàng còn lạc hậu…đã đe dọa đến ANTC của ngành
kinh tế quan trọng này. Vì vậy đảm bảo ANTC cho ngành ngân hàng thực sự là vấn
đề sống còn. Mỗi chiến lược đảm bảo ANTC phải chặt chẽ, mang tính đặc thù và
phải có tầm nhìn chiến lược phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một
trong những ngân hàng thương mại Nhà nước lớn đã có truyền thống hoạt động lâu
đời và tạo được uy tín trên thị trường. Thực tế cho thấy trong khi nền kinh tế Việt
Nam đã và đang đối mặt với nhiều khó khăn thách thức song BIDV vẫn bám sát chỉ
đạo của các cơ quan quản lý, linh hoạt ứng phó với diễn biến của thị trường và
khẳng định vai trò, vị trí của một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên,
đối mặt với những thách thức cơ bản của nền kinh tế vĩ mô như sức cầu trong nước
còn yếu, chất lượng tăng trưởng chưa cao, thu chi ngân sách khó khăn, gánh nặng

1

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nợ công còn nhiều bất cập; nợ xấu vẫn còn ở mức cao và phức tạp…cùng với những
tồn tại chủ quan trọng hoạt động kinh doanh của BIDV như rủi ro tín dụng (RRTD),
rủi ro đạo đức, rủi ro pháp luật, rủi ro chính trị, tình hình tội phạm phát sinh trong
quá trình hoạt động, hạn chế về năng lực tổ chức quản lý, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ thấp và công nghệ lạc hậu… thì không chỉ riêng BIDV mà các
NHTMViệt Nam nếu không được nhìn nhận trực diện và phát hiện kịp thời có thể
chuyển hóa thành các cuộc khủng hoảng lớn, đe dọa đến ANTC quốc gia.

Như vậy, câu hỏi đặt ra là các biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động của
BIDV cũng như của các NHTMViệt Nam có thực sự đảm bảo ANTC cho ngân
hàng hoạt động ổn định và phát triển bền vững? Để trả lời câu hỏi này, tác giả mạnh
dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu và
thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

 Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thực trạng an ninh tài chính và đảm bảo ANTC trong hoạt động của
BIDV giai đoạn 2010-2014; đề xuất kiến nghị và giải pháp đảm bảo ANTC trong
hoạt động của BIDV giai đoạn 2015-2020.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống các vấn đề lý luận về ANTC và đảm bảo ANTC tronghoạt động
của các NHTM Việt Nam.
- Đánh giá và phân tích đầy đủ thực trạng về ANTC và công tác đảm bảo
ANTC trong hoạt động của BIDV giai đoạn 2010-2014.
- Dự báo và đề xuất một số nội dung, giải pháp và kiến nghị nhằm đảm bảo
ANTC trong hoạt động của BIDV giai đoạn 2015-2020.
3.

Câu hỏi nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu tác giả đặt ra trong bài luận văn là: “Các biện pháp đảm
bảo an toàn trong hoạt động của các NHTM Việt Nam có thực sự đảm bảo ANTC
cho ngân hàng hoạt động ổn định và phát triển bền vững?”.

2


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

4.

Phương pháp nghiên cứu

Đề tài luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa Mac - Lê Nin; quan điểm tư tưởng của Đảng, Nhà nước chỉ đạo đảm bảo
ANTC; các quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế về đảm bảo an
toàn trong hoạt động tài chính - ngân hàng. Đồng thời, để giải quyết tốt mục tiêu,
nhiệm vụ đặt ra, tác giả tập trung sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp thống kê, so sánh
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp chuyên gia.
5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về ANTC trong hoạt động của
các NHTM Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp đảm bảo ANTC trong hoạt động
của BIDV.
 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung tiếp cận/vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu vấn đề đảm bảo ANTC tại
BIDV trên cơ sở xem xét chức năng hoạt động, cơ cấu tổ chức của BIDV hội sở
chính; cơ cấu nhân sự và trình độ của các cán bộ nhân viên ngân hàng; đánh giá
hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, giám sát đối với hoạt động của BIDV.

Địa bàn nghiên cứu:Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Hội sở chính.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 đến năm 2014.
6.

Cấu trúc luận văn

Phần mở đầu
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về đảm
bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014.
Chương 4. Dự báo, giải pháp và kiến nghị đảm bảo an ninh tài chính trong
hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Phần kết luận

4

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞLÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ ĐẢMBẢO AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu

Đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân hàng có vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Bởi lẽ, hoạt động của các NHTMlà
“mạch máu” của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động của các ngân hàng mà yếu kém,
ANTC không đảm bảo làm cho “mạch máu” bị tắc nghẽn, nền kinh tế lâm vào tình
trạng khó khăn, khủng hoảng. Ngược lại ANTC luôn luôn được đảm bảo trong mọi
điều kiện về kinh tế, chính trị,... ở trong nước và trên thế giới là nhân tố tác động
tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao uy tín của quốc gia
trên trường quốc tế.
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các NHTMkhông phải là vấn
đề mới, song vai trò của nó chưa được quan tâm một cách toàn diện. Tính từ năm
2001 đến nay chỉ có một số công trình nghiên cứu đề tài này:
1. Đề tài cấp nhà nước: “Thực trạng và giải pháp đảm bảo an ninh tài chính
đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng ngân hàng Việt Nam trong quá trình
phát triển và hội nhập quốc tế”. Vũ Văn Hóa, 2001.
Nghiên cứu chuẩn hoá về lý luận ANTCtronghoạt động của các ngân hàng.
Nhóm nghiên cứu đã phân tích đầy đủ thực trạng nội dung về ANTC của hệ thống
ngân hàng Việt Nam và kinh nghiệm của ngân hàng các nước trên thế giới.Từ đó
đưa ra hệ thống các giải pháp hợp lý nhằm bảo đảm ANTC cho các NHTM Việt
Nam trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế.
2. Luận văn: “An ninh tài chính đối với hoạt động của các ngân hàng thương
mại Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hội nhập”. Trịnh Hồng Liên, 2008.

5

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thông qua những chỉ tiêu đánh giá mức độ ANTC trong hoạt động của các
NHTM Nhà nước theo chuẩn mực quốc tế, nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng
của các NHTM Việt Nam với những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong việc đảm
bảo an toàn, ổn định cho hệ thống ngân hàng Việt Nam và hoạt động đảm bảo

ANTC trong các NHTM cụ thể: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Phát triển nhà
Đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó dự đoán những yếu tố tác động và đề xuất giải
pháp đảm bảo ANTC cho các NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010.
3. Đề tài cấp nhà nước: "Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn của hệ thống giải
pháp đảm bảo an ninh tài chính của Việt Nam trong phát triển và hội nhập quốc
tế". Tào Hữu Phùng, Hà nội, Tháng 3/2003.
Đây là một báo cáo tổng hợp cấp Nhà nước trên cơ sở chín đề tài nhánh, được
nhóm tác giả nghiên cứutrong phạm vi hai năm. Nghiên cứu đãlàm rõ các vấn đề lý
luận, nội dung cơ bản về ANTC trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế của
Việt Nam, làm cơ sở khoa học cho các cấp quản lý đề ra chính sách và hoạch định
chiến lược ANTCtrên những mặt, những lĩnh vực chủ yếu của đất nước, trong đó có
hoạt động tín dụng - ngân hàng. Trên cơ sở đó hình thành các phương án phòng
ngừa, ứng phó nguy cơ mất ANTC và đề xuất các định hướng, giải pháp củng cố,
tăng cường khả năng đảm bảo ANTC quốc gia trong quá trình phát triển và hội
nhập quốc tế của Việt Nam.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
1. “Restructuring and Sustainability-Corporate Strategy of Commercial Bank
in Thailand: A Siam Commercial Bank” written by Chinese Business Review,
August 2012, Vol. 11, No. 8, 719-729
Bài viết nghiên cứu tình hình hoạt động của NHTM Nhà nước Thái Lan trong
giai đoạn 1997 - 2010 thông qua việc tập trung phân tích chính sách tái cơ cấu tổ
chức, kiểm soát và đánh giá hệ thống đo lường, công tác thanh tra, giám sát ngân
hàng Thái Lan trong ngắn hạn và dài hạn để đạt được mục tiêu hoạt động của họ,

6

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính của ngân hàng và hệ thống các

biện pháp đảm bảo ANTC trong hoạt động ngân hàng.
2. “Anti-money launderingregulation and implementation in Chinesefinancial
sectors:money-laundering vulnerabilities and the 'rulebasedbut risk-oriented' AML
approach”, written by Lishan Ai, University of Wollongong, 2012.
Trên cơ sở nghiên cứu các nguyên tắc và phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro
về nạn rửa tiền trong bối cảnh thực tế của Trung Quốc,Lishan Aiphân tích những
thuận lợi và bất cập trong các quy định hiện hành trong hệ thống pháp luật Trung
Quốcvề hoạt động chống rửa tiền,liên kết các vấn đề gây tranh cãi nhất và các mối
quan tâm hiện nay ở Trung Quốc và tình hìnhthực hiệntại các TCTD Trung Quốc.
Nghiên cứu đã chỉ ra các nguy cơ, các mối đe dọa đến ANTC,tình trạng tham nhũng
và lỗ hổng trong các chính sách thực thi củacác TCTD Trung Quốc liên quan đến
các hoạt động phòng chống rửa tiền. Nghiên cứu cũng phân tích vai trò, trách nhiệm
củacấp quản lý trong các TCTD,các cơ quan thực thi pháp luật và đề xuất các kiến
nghị có khả năng lấp đầy những khoảng trống trong các quy định chính sách pháp
luật và thực tế lỗ hổng trong chương trình phòng chống rửa tiền đối với các TCTD
Trung Quốc.
3. Thesis master: “Effect of financial risk on the earnings response of bank in
Indonesia, the Philippines, South Korea and Thailand” written by SohWeiNi,
University of Putra Malaysia., 2010.
Soh We Inđã dựa trên cơ sở của một bài nghiên cứu trước đó có tiêu
đề“Abnormal Returns of Bank stocks and their Factor - Analyzed Determinants”
được viết bởi hai tác giả Malaysia là Cheng và Ariff năm 2007, phân tích hệ số
phản ứng thu nhập (ERC) tạicác NHTM của bốn quốc gia Đông Ácụ thể làThái
Lan, Hàn Quốc, Indonesia và Philippines, và tác động của rủi ro tài chính ảnh
hưởng đến lợi nhuận của họ sau khi cuộc khủng hoảng tài chính và tái cấu trúc ngân
hàngdiễn ra. Trên cơ sở đó Soh We Inphân tích kết quả và đánh giá tình hình đảm
bảo ANTC trong các NHTM tại các quốc gia này.Kết quả cho thấy rằng tại các
NHTM ở Hàn Quốc và Indonesia yếu tố RRTD đang ảnh hưởng đáng kể đến nguồn

7


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

tài chính của họ.Trong khi yếu tố rủi ro lãi suất bổ sung và yếu tố khả năng thanh
toán cũng ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động tài chính tại các NHTM của Thái Lan,
đáng ngạc nhiên là các NHTM Philippines lại không bị ảnh hưởng nhiều bởi các
nguy cơ trên vì họ được liên kết chặt chẽ với Mỹ mặc dù họ bị ảnh hưởng nhất bởi
cuộc khủng hoảng tài chính. Những phát hiện này cho thấyảnh hưởng củacác yếu tố
rủi ro tài chính tại các NHTM của các nước Đông Á có lịch sử phát triển không
tương đồng nhưng cơ cấu được hệ thống ngân hàng và các chính sách cần thiết để
đảm bảo cho ngân hàng phát triển bền vững sẽ có những tác động khác nhau đến
hoạt động đảm bảo ANTC của các NHTM tại mỗi nước.
Tóm lại,Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên hầu hết đã
nghiên cứu một cách khái quát cả về mặt lý luận và thực tiễn tình hình ANTC trong
hệ thống các TCTD -ngân hàng. Đồng thời đưa ra các giải pháp tổng thể giúp ngăn
chặn các nguy cơ đe dọa đến an ninh quốc gia. Các nghiên cứu tập trung vào những
vấn đề lớn, cơ bản mang tính tổng hợp, trên cơ sở hình thành hệ thống chuẩn mực
và đánh giá mức độ, khả năng đảm bảo ANTC của nhà nước trên những lĩnh vực
trọng yếu của đất nước, trong đó bao gồm tín dụng - ngân hàng.
Tuy nhiên, hầu hết công trình nghiên cứu trên đều thực hiện trong giai đoạn
Việt Nam chưa gia nhập WTO. Môi trường hoạt động kinh doanh tổng thể, cơ chế
pháp luật cũng như trình độ quản lý đều khác biệt nhiều so với giai đoạn hiện nay.
Nhiều công trình còn mang tính chất định tính, chưa phản ánh được mức độ chấp
nhận rủi ro của các NHTM, chưa chỉ ra được mục tiêu của đảm bảo an toàn trong
hoạt động và cách thức xây dựng hệ thống theo dõi cơ cấu danh mục rủi ro trong
ngân hàng. Những khoảng trống trên đây đã gợi mở những hướng nghiên cứu mới
cho tác giả để tác giả thực hiện tốt nghiên cứu của mình. Trên cơ sở các quy định,
chính sách, các thông tư của pháp luật Việt Nam hiện hành về thực hiện đảm bảo
ANTC trong hoạt động của các NHTM Việt Nam, tác giả tiếp tục khai thác các
mảng tối trong guồng vận động của các NHTM, tìm hiểu những bất cập còn tồn tại
trong hoạt động của một ngân hàng cụ thể là BIDV, ảnh hưởng đến ANTC của ngân

hàng đó cũng như ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng Việt Nam; Phân tích

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

những rủi ro tiềm ẩn bên trong và những tác động bên ngoài BIDV mà nếu không
kịp thời phát hiện và ngăn chặn sẽ trở thành nguy cơ đe dọa ANTC của BIDV nói
riêng cũng như toàn hệ thống NHTM Việt Nam.
1.2 Cơ sở lý luận về đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam
1.2.1 Khái niệm
1.2.1.1 An ninh tài chính
“An ninh tài chính là một khái niệm cơ bản để chỉ một tình trạng tài chínhổn
định, an toàn, vững mạnh và không bị khủng hoảng”. (Tào Hữu Phùng, 2004)
Ổn định là duy trì được hoạt động bình thường, không có những biến động đột
ngột, thất thường. Tuy nhiên, ổn định không có nghĩa là cố gắng giữ nguyên mọi
thứ như cũ mà là giữ được ổn định trong tiến trình phát triển đi lên, không ngừng
cải tiến và hoàn thiện.
An toàn là trạng thái không bị nguy hiểm từ phía các tác động bên trong và
bên ngoài. Giữ an toàn đồng nghĩa với không tự mình gây hại cho mình đồng thời
ngăn chặn và chống lại được sự tấn công phá hoại từ bên ngoài. Nếu ổn định là tiền
đề có tính chất nền tảng thì an toàn là cốt lõi chi phối toàn bộ quá trình vận động
của tình trạng tài chính .
Vững mạnh là cơ sở cho sự ổn định và an toàn, một trạng thái tài chính yếu
không thể giữ được ổn định và đảm bảo an toàn.
Không bị khủng hoảng là trạng thái không rơi vào tình trạng cực kì khó khăn
không xoay sở được, là trạng thái bế tắc của một vấn đề. Cũng có thể nói khủng
hoảng là hệ quả xấu nhất của ba trạng thái trên và hậu quả của nó là rất lớn.
1.2.1.2 Phân loại an ninh tài chính
 Phân loại theo cấp hay phạm vi quản lý

- An ninh tài chính quốc gia
- An ninh tài chính Doanh nghiệp (Bao gồm cả tài chính ngân hàng& các
trung gian tài chính phi ngân hàng như bảo hiểm, tín dụng, thuê mua, công ty chứng
khoán, công ty môi giới, quỹ chứng khoán,…)

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

- An ninh tài chính cá nhân
 Phân loại theo chức năng tài chính – tiền tệ
- An ninh tài chính - tiền tệ trong huy động các nguồn lực tài chính
- An ninh tài chính - tiền tệ trong phân bổ các nguồn lực tài chính - tiền tệ
- An ninh trong sử dụng các nguồn lực tài chính - tiền tệ
 Phận loại theo phạm vi, địa lý
- An ninh tài chính - tiền tệ địa phương
- An ninh tài chính - tiền tệ quốc gia
- An ninh tài chính - tiền tệ khu vực
- An ninh tài chính - tiền tệ toàn cầu
 Phân loại theo tính chất
- An ninh tài chính - tiền tệ thực
- An ninh tài chính - tiền tệ “ảo” (hình thức)
 Phân loại theo mức độ
- An ninh tài chính - tiền tệ mức độ cao
- An ninh tài chính - tiền tệ được đảm bảo
- An ninh tài chính - tiền tệ không được đảm bảo
- Mất an ninh tài chính - tiền tệ
1.2.1.3 Đảm bảo an ninh tài chính
Đảm bảo an ninh tài chính là tập hợp các biện pháp, hoạt động của các cơ
quan chức năng bảo đảm sự an toàn, phát triển, ổn định, vững mạnh các hoạt động
tài chính quốc gia. Đồng thời phòng ngừa, loại trừ những nguy cơ bên trong và

nguy cơ bên ngoài gây mất ANTC. (Bùi Minh Thanh, 2008)
Đảm bảo ANTC đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn của mỗi quốc gia,
đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa, tự do hóa kinh tế tài chính đang
diễn ra nhanh và mạnh như hiện nay. Đối với Việt Nam, một nước đang chuyển
sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì việc đảm bảo ANTC
càng có ý nghĩa quan trọng, là một trong những điều kiện tổng quát để phát triển
kinh tế với tốc độ cao và ổn định.

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.1.4 An ninh tài chính trong hoạt động của các ngân hàng thương mại
An ninh tài chính của ngân hàng là trạng thái các tài sản (tài sản nợ, tài sản có
và tài sản ròng) ổn định, an toàn, vững mạnh và không khủng hoảng; biểu hiện
trạng thái bền vững và phát triển của các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bảo đảm an ninh tài chính trong hoạt động của các NHTM nói chung và của
một ngân hàng nói riêng là việc sử dụng các biện pháp giữ cho các tài sản của ngân
hàng đó luôn luôn ổn định, an toàn, vững mạnh và không khủng hoảng. Thiết lập
được mạng lưới an ninh có khả năng phòng ngừa, ứng phó kịp thời, nhanh nhạy,
hiệu quả đối với các loại hình tội phạm trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng phát
triển với hình thức ngày càng đa dạng, phức tạp, với tính chất mức độ vi phạm ngày
càng tinh vi.
1.2.2 Sự cần thiết đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam
An ninh tài chính là vấn đề đặt lên hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển các
ngân hàng trong kinh tế thị trường, bao trùm lên tất cả mọi mặt hoạt động và là chỉ
tiêu cuối cùng đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong mối quan hệ với
sự tăng trưởng của các ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Sự cần thiết đảm bảo
ANTC của các ngân hàng không nằm ngoài những yếu tố kinh tế xuất phát từ bản
thân hoạt động của ngân hàng và mối quan hệ biện chứng giữa hoạt động ngân hàng

với các hoạt động kinh tế - xã hội.
 Hoạt động của các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro gây mất
an ninh tài chính
Khả năng xảy ra rủi ro trong hoạt động ngân hàng xuất phát từ chính bản chất
các hoạt động của NHTM. Ngân hàng không khác bất kì ngành kinh doanh nào, có
thể gặp rủi ro, có thể mất tiền vốn. Hơn thế nữa ngân hàng là một ngành nhạy cảm,
do chúng có quan hệ giao dịch với nhiều loại khách hàng (doanh nghiệp, cá nhân);
nhiều TCTD, tài chính trung gian... Hoạt động của nó gắn liền với mọi hoạt động
kinh tế - xã hội không chỉ ở trong nước mà còn trên phạm vi thế giới. Chính từ bản
chất đó, hoạt động của ngân hàng luôn chứa đựng nhiều rủi ro "tiềm ẩn", nó có thể

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

xảy ra bất cứ lúc nào, gây nên những tổn thất khôn lường, đe dọa đến tình hình tài
chính của ngân hàng. Vì lẽ đó ngân hàng trung ương và bản thân mỗi ngân hàng cần
có chính sách hợp lý để phòng ngừa và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hệ thống
NHTM Việt Nam.
 Đảm bảo an ninh tài chính là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của
các ngân hàng thương mại .
Khi an ninh tài chính của một ngân hàng được đảm bảo sẽ có nhiều lợi thế và
tác động tích cực đến sự tồn tại và phát triển của chính ngân hàng đó. Sự tác động
thể hiện trên các mặt sau:
Thứ nhất, ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền và giao dịch với
mình. Từ đó, tăng cường được nguồn vốn huy động (VHĐ), đảm bảo vốn cho hoạt
động kinh doanh.
Thứ hai, mở rộng các hình thức cho vay, tăng doanh số cho vay. Từ đó thỏa
mãn được nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đầu tư sản xuất kinh doanh. Đồng
thời ngân hàng cũng mở rộng và tăng doanh số đầu tư vốn dưới các hình thức khác.
Thứ ba, ngoài hoạt động tín dụng, NHTM còn có khả năng cung cấp các dịch

vụ ngân hàng cho khách hàng ngày càng đa dạng, với doanh số lớn và tiện ích.
Thứ tư, khả năng cạnh tranh của ngân hàng ngày càng tăng cường, với nhiều
lợi thế. Từ đó mức doanh thu, lợi nhuận ngân hàng ngày càng lớn, tạo điều kiện
trích lập các quỹ, vốn ngân hàng lại tăng lên.
Thực tế đã minh chứng chỉ có NHTM nào có nguồn lực tài chính ổn định,
thường xuyên bổ sung nguồn vốn kinh doanh, củng cố và hoàn thiện năng lực quản
lý, đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh có hiệu quả... thì ngân hàng đó sẽ tồn tại
trong môi trường cạnh tranh và phát triển.
 Đảm bảo an ninh tài chính để đưa hoạt động ngân hàng thích nghi với
điều kiện kinh tế thị trường vả thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Lý do này được lập luận trên hai khía cạnh sau :
Thứ nhất, mọi hoạt động ngân hàng (cho vay, thanh toán, dịch vụ...) có liên
quan chặt chẽ với nhau và phục vụ cho mọi hoạt động kinh tế quốc dân. Trong nền

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế đều biến động nhanh nhạy, theo xu hướng
tăng trưởng. Do đó mọi hoạt động ngân hàng phải có sự biến đổi thích nghi để tạo
điều kiện và môi trường thuận lợi cho sự phát triển sản xuất kinh doanh. Sự thích
nghi đó có được khi các ngân hàng tạo ra sự ổn định về ANTC.
Thứ hai, quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoáđòi hỏi một khối lượng vốn
đầu tư lớn cho các dự án. Nếu ANTC của các ngân hàngđược đảm bảo sẽ góp phần
ngăn ngừa những rủi ro từ khi thẩm định dự án đầu tư đến khâu giải ngân, khâu thu
hồi nợ;đáp ứng nhu cầu vốn để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, sớm đưa công trình
hoàn thành vào sử dụng để cung cấp sản phẩm cho nền kinh tế, tạo ra thế cân bằng
giữa cung và cầu hàng hoá.
 Sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật đòi hỏi phải đảm bảo
an ninh tài chính cho các ngân hàng thương mại.
Có thể nói, CNTT được xem như một xu hướng chính trong hoạt động ngân

hàng đại thập niên vừa qua, các giải pháp kỹ thuật công nghệ được lựa chọn là phù
hợp đã bảo đảm cho sự phát triển công nghệ tin học ngân hàng đúng hướng, là yếu
tố giúp cácNHTM tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ, chiếm lĩnh thị phần bằng các thiết bị giao dịch tự động, tăng cường năng
lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Song, tốc độ phát triển CNTT còn chậm, chưa đồng đều giữa các NHTM và
cũng không theo chuẩn mực nên rất khó khăn cho việc liên kết các hệ thống với
nhau nhằm hợp tác khai thác triệt để hệ thống hạ tầng công nghệ. Công nghệ ngân
hàng nước ta hiện nay còn một khoảng cách rất xa với ngân hàng khu vực và thế
giới. Chính vì vậy, các NHTMViệt Nam phải từng bước hiện đại hóa công nghệ để
nâng cao được khả năng cạnh tranh với các NHTM trong nước và nước ngoài.
 Xu thế toàn cầu hoá, tự do hóatài chính và hội nhập quốc tế về ngân
hàng đòi hỏi đảm bảo an ninh tài chính cho các ngân hàng thương mại.
Quá trình tự do hóa tài chính mở cửa cho một lượng ngoại tệ lớn lưu thông
trong nước. Tuy nhiên, việc dòng vốn ngoại ồ ạt chảy vào nước ta sẽ tác động đến
sự biến động của tỷ giá ngoại hối. Rủi ro này xảy ra đối với hệ thống các NHTM

13

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

càng nhạy cảm và nguy hiểm hơnkhi lượng giao dịch ngoại tệ lớn. Hệ lụy của rủi ro
tỷ giá là tác động kép đến lãi suất đồng nội tệ. Lịch sử hoạt động của ngành ngân
hàng thế giới đã chứng kiến những tổn thất lớn hoặc thậm chí dẫn đến sụp đổ ngân
hàng vì rủi ro tỷ giá trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Barrings của Anh là
một ví dụ điển hình.ỞViệtNam,nhữngnămđầuthậpniên90củathếkỷ20,ngân hàng
Ngoại

thương




đơn

vị

được

giaonhiệmvụkinh

doanhngoạitệ,vềsaumởrộngtấtcảcácNHTMđềuđượcthamgiakinh
doanhtrênthịtrườngnày.Giaiđoạnđầu,dokinhnghiệmquảnlýthịtrườngnàychưachặtchẽ,
các ngân hàng đã cạnh tranh trong việc kinh doanh nên những hiện tượng đầu
cơngoại tệ giữa các ngân hàng đã gây ra không ít khó khăn cho việc điều hành tỷ
giá.
Ngoài ra còn có những rào cản về chính trị, môi trường pháp lý,ngoại giao,
kinhtế,vốn, năng lực quản lý, công nghệ ngân hàng hiện đại... và những rủi ro phát
sinh trong quá trình hội nhập như rủi ro lạm phát, rủi ro rút vốn đầu tư do thiếu biện
pháp kiểm soát dòng vốn ngắn hạn, rủi ro đạo đức…cũng đã gây khó khăn đến việc
xâm nhập các hoạt động ngân hàng trong nước với thế giới bên ngoài và ngược
lại.Để thực hiện các hoạt động trên đòi hỏi các NHTM phải có đủ năng lực tài
chính, nói rộng ra là phải đảm bảo đầy đủ các nội dung cơ bản về ANTC. Cơ sở
thực tiễn này cũng phù hợp với yêu cầu lý luận cho sự đảm bảo ANTC của các ngân
hàng.
1.2.3 Nội dung đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của ngân hàng
thương mại Việt Nam
1.2.3.1 Ổn định hoạt động ngân hàng
Ổn định huy động vốn
Tiền gửi là bộ phận quan trọng nhất trong tài sản nợ (TSN) của từng NHTM
cũng như toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam. Sự ổn định của tiền gửi được biểu
hiện ở tốc độ tăng tiền gửi, biến động của cơ cấu tiền gửi ( tiền gửi kỳ hạn,không kỳ

hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi bằng nội tệ, tiền gửi bằng ngoại tệ ...).

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×