Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện thanh liêm, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.28 KB, 99 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ BIÊN

QUẢN LÝ THU THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ BIÊN

QUẢN LÝ THU THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào,
mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn
đã được chỉ rõ nguồn gốc.

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trương Quốc Cường đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................iii
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ THUẾ, QUẢN LÝ THU THUẾ DOANH NGHIỆP ............... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận về thuế, quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ............................................................................................... 8
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế .................................................................. 8
1.2.2. Cơ sở lý luận quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh. ....................................................................................... 14
1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh của
một số chi cục thuế, bài học tham khảo cho chi cục thuế Thanh Liêm .... 40
1.3.1. Khảo sát kinh nghiệm của một số chi cục thuế .......................... 40
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho chi cục thuế huyện Thanh Liêm tỉnh Hà

Nam .................................................................................................... 42
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 44
2.1. Phương pháp luận ............................................................................ 44
2.2. Phương pháp tiếp cận ...................................................................... 44
2.3. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng .................................... 44
2.3.1. Phương pháp thu thập giữ liệu ................................................. 44
2.3.2. Phương pháp phân tích tổng hợp .............................................. 45
2.3.3. Phương pháp thống kê .............................................................. 45
2.3.4. Phương pháp so sánh ............................................................... 45

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.3.5. Phương pháp nghiên cứu tài liệu .............................................. 46
2.4. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu..................................... 46
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH
HÀ NAM.............................................................................................................. 47
3.1. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn huyện Thanh Liêm ........................................................................... 47
3.2. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm.................................................... 48
3.2.1. Tình hình thực hiện chính sách pháp luật về thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm.................. 48
3.2.2. Công tác quản lý xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế49
3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi Cục thuế huyện Thanh Liêm và
đội ngũ cán bộ .................................................................................... 50
3.2.4. Phân cấp trong quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ........................................................ 52
3.2.5. Qui trình quản lý thu thuế ......................................................... 52
3.2.6. Công tác thanh kiểm tra nội bộ ................................................. 58
3.2.7. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý thuế .......................... 58

3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm ........................................... 59
3.3.1. Kết quả đạt được trong công tác quản lý thu thuế các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm.................. 59
3.3.2 Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế theo các tiêu chí .............. 66
3.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong công quản lý thu thuế
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam .................................................................................................... 67

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THANH LIỂM, TỈNH HÀ NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ........................... 72
4.1. Mục tiêu và định hướng về quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến năm 2020 72
4.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh và quản
lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam .................................................................. 72
4.1.2. Mục tiêu quản lý thu thuế thuế các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ......................... 74
4.2 Một số giải pháp tăng cường biện pháp quản lý thu thuế doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, Tỉnh Hà Nam .......... 75
4.2.1. Đổi mới công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ............... 75
4.2.2. Công tác thanh tra, kiểm tra ..................................................... 77
4.2.3. Công tác quản lý nợ .................................................................. 78
4.2.4. Công tác kê khai, kế toán thuế .................................................. 79
4.2.5. Ứng dụng công nghệ tin học nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
thuế .................................................................................................... 80
4.2.6. Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế tại Chi cục
thuế huyện Thanh Liêm....................................................................... 81

4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý thu thuế ............. 82
4.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ ........................................ 82
4.3. Kiến nghị ......................................................................................... 83
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ............................................................ 83
4.3.2. Kiến nghị với ngành thuế .......................................................... 83
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 87

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CCHC

Cải cách hành chính

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3


DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

4

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

5

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

NNT

Người nộp thuế

8


NQD

Ngoài quốc doanh

9

NSNN

Ngân sách nhà nước

10

TMS

Quản lý thuế tập trung

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12

TTHC

Thủ tục hành chính

13


TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4


Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Tỷ lệ nợ qua giai đoạn 2012-2014

57

6

Bảng 3.6

Tổng hợp số thu qua giai đoạn 2010-2014

63

7

Bảng 3.7

Số thu ngoài quốc doanh qua giai đoạn 2010-2014

64

8

Bảng 3.8


Dự toán thu ngân sách và tổ chức thực hiện giai
đoạn 2010-2014
Tỷ lệ cán bộ bố trí theo các chức năng tại chi cục
như sau
Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp
Số doanh nghiệp kiểm tra / tổng số doanh nghiệp
quản lý

Kết quả thực hiện dự toán thu các sắc thuế của
DNNQD giai đoạn 2010-2014

ii

Trang
49

51
55
56

65

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Hình

Nội dung


1

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế huyện Thanh Liêm

50

2

Hình 3.2

Cơ cấu nguồn thu NQD giai đoạn 2010-2014

64

iii

Trang

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế đã, đang và sẽ còn là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Ngân sách
Nhà nước, là công cụ quan trọng trong quản lý Nhà nước để điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế- xã hội.Với vai trò và ý nghĩa đó nên vấn đề thuế và quản lý thuế luôn được
Nhà nước quan tâm.Theo đó, hệ thống chính sách thuế ở nước ta đã từng

bước được cải cách; Bộ máy ngành thuế ngày càng được hoàn thiện; Công
nghệ thông tin ngày càng được áp dụng trong quản lý thuế.
Mặt khác, thuế là một lĩnh vực phức tạp, bởi lẽ thuế không chỉ thể hiện
là những vấn đề kinh tế mà còn chứa đựng nhiều vấn đề xã hội sâu sắc.Thuế
không những đòi hỏi tính khoa học về mặt lý luận, sự chính xác trong luật
định mà còn cần đến nghệ thuật tinh tế trong hành thu.
Hàng năm số thu về thuế chiếm khoảng 80- 90% tổng thu ngân sách
Nhà nước (NSNN). Điều đó đòi hỏi Nhà nước cần sửa đổi các Luật thuế, các
văn bản pháp lý khác về thuế nhằm hoàn thiện hệ thống thuế, đưa thuế ngày
càng tiếp cận thực tiễn. Để phản ánh, theo kịp bước chuyển của nền kinh tế
công tác quản lý thuế cần phải thay đổi đáp ứng tình hình phát triển kinh tế
của đất nước cũng như các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó
khai thác tối đa những uy lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh
tế- xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần
kinh tế, đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Bên cạnh đó, trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam, hoạt động của khu vực
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nay là doanh nghiệp ngoài Nhà nước đã và đang
ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong cả nước, song chế độ sổ sách kế
toán, chứng từ hoá đơn còn thực hiện tùy tiện, chưa đúng chế độ, hiện tượng khai
1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

man trốn thuế lậu thuế còn nhiều từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh
không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý thu thuế đối với
khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) phải tiếp tục cải tiến và hoàn
thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra.
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam là một huyện nhỏ thuộc đồng bằng
Bắc Bộ, với điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh, số thu về thuế không
nhiều, chưa đủ đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của địa phương nhưng trong đó số
thu về thuế của khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) đã

đóng góp một phần không nhỏ vào số thu hàng năm của ngân sách địa
phương. Số thu từ khu vực công thương nghiệp NQD giai đoạn 2010- 2014
đều chiếm trên 20% tổng thu ngân sách, năm 2010 chiếm 21%, năm 2014
chiếm đến 41% tổng thu ngân sách toàn huyện. Do đó, trong quản lý thuế tại
chi cục Thuế huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam, khu vực doanh nghiệp ngoài
quốc doanh luôn được quan tâm hàng đầu.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, quản lý thuế khu vực DN
NQD còn tồn tại nhiều bất cập như chưa tuân thủ đúng quy trình quản lý thuế,
còn tồn tại nhiều doanh nghiệp không thực hiện đúng các nghĩa vụ về kê khai,
nhiều doanh nghiệp trốn thuế, gian lận về thuế, ứng dụng tin học vào công tác
quản lý thuế chưa thực sự hiệu quả, thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho
cán bộ thực hiện nghiệp vụ, công tác bố trí nhân sự tại chi cục thuế chưa phát
huy hết năng lực của cán bộ công chức. Điều đó đặt ra yêu cầu đổi mới quản
lý thu thuế từ khu vực DNNQD, hơn nữa việc thu thuế từ khu vực này có
nhiều đặc thù đòi hỏi tiếp tục phải đổi mới quy trình, thủ tục và nâng cao trình
độ quản lý của cán bộ thuế.
Từ những bất cập trên, việc nghiên cứu nhằm đưa ra hệ thống giải pháp
tăng cường quản lý thu thuế DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Liêm là vấn
đề cấp thiết.
2

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Từ những phương diện trên, là một cán bộ đang công tác tại Chi cục
thuế huyện Thanh Liêm, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý thu thuế các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tổng hợp những vấn đề có tính lý luận về thuế và quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp, từ đó sử dụng các phương pháp nghiên cứu để

phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam và đề xuất hệ thống giải
pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn đến năm 2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau
trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam như sau:
Một là, xây dựng khung lý thuyết của đề tài nghiên cứu với các nội
dung cơ bản như: Khái niệm, đặc điểm, vai trò về thuế và quản lý thu thuế các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, lập dự toán thu thuế, tổ chức bộ máy, nội
dung quy trình quản lý thu thuế.
Hai là, xác định các phương pháp nghiên cứu phù hợp với lĩnh vực của
đề tài, từ phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
đến các phương pháp cụ thể như phương pháp thu thập giữ liệu, phương pháp
phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh.
Ba là, vận dụng lý luận và các phương pháp nghiên cứu để thu thập số
liệu, tình hình và phân tích thực trạng về quản lý thu thuế các DNNQD trên
địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

3

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Bốn là, kế thừa các kết quả nghiên cứu về lý luận và thực trạng, luận
văn đã đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác
quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thu thuế doanh nghiệp,
trong đó tập trung chủ yếu vào nội dung cơ bản như lập dự toán thu thuế, tổ
chức bộ máy quản lý thuế, quy trình quản lý thu thuế, các nhân tố ảnh hưởng

đến quản lý thu thuế doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đối tượng trên tại các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh (doanh nghiệp ngoài Nhà nước) được thành lập theo Luật doanh nghiệp
Việt Nam ban hành năm 2005, bao gồm các loại hình doanh nghiệp như
Công ty Trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp tư nhân trên
địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam do Chi cục thuế Thanh Liêm quản lý
thu thuế, giai đoạn 2010- 2014 và định hướng đến năm 2020.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quá trình triển khai thực hiện đề tài sẽ trả lời các câu hỏi như:
(i) Nội hàm chủ yếu của quản lý thu thuế doanh nghiệp là gì?
(ii) Những hạn chế và nguyên nhân nào là rào cản trong quản lý thu thuế
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
(iii) Chi cục Thuế huyện Thanh Liêm cần thực hiện giải pháp gì nhằm
tăng cường quản lý thu thuế các DNNQD trên địa bàn.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Về lý luận: Luận văn tổng hợp, làm rõ hơn một số vấn đề có tính lý
luận về thuế và quản lý thu thuế doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh nói riêng.
4

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Về thực tiễn: Luận văn khảo sát kinh nghiệm quản lý thu thuế của Chi cục
thuế huyện Kim Bảng và Chi cục thuế huyện Lý Nhân để rút ra những bài học
có giá trị tham khảo, vận dụng cho công tác quản lý thu thuế DNNQD trên địa
bàn huyện Thanh Liêm. Luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế
các DNNQD trên địa bàn huyện Thanh Liêm từ đó đánh giá, chỉ ra những kết
quả cũng như những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế
DNNQD. Luận văn đề xuất hệ thống giải pháp tập trung khắc phục những hạn
chế trong thực tế nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế DNNQD trên địa

bàn huyện Thanh Liêm. Đồng thời, đề xuất 2 nhóm kiến nghị nhằm tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho việc thực hiện hệ thống giải pháp đã đưa ra.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được bố cục làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
thuế, quản lý thu thuế doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ THUẾ, QUẢN LÝ
THU THUẾ DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước, nộp thuế là quyền
lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân. Theo đó, nghiên cứu về thuế và quản lý thu
thuế là mối quan tâm của các nhà khoa học, các nhà quản trị điều hành doanh
nghiệp, các cơ quan quản lý.
Nghiên cứu về thuế và quản lý thu thuế đối với DNNQD đã có rất nhiều đề
tài do nhiều tác giả thực hiện. Mỗi đề tài đều có sự khác biệt nhất định về mục
đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, cách tiếp cận...
Trong quá trình nghiên cứu triển khai đề tài, tác giả đã sưu tầm, nghiên
cứu một số tài liệu có tính chất kinh điển như: Giáo trình, sách tham khảo về

thuế và quản lý thuế; Hệ thống văn bản pháp quy về thuế và quản lý thuế; Đề
tài khoa học và đề tài luận văn, về thuế và quản lý thuế, trong đó những công
trình được tác giả quan tâm nhất, bao gồm:
(i) Vũ Hồng Vân, 2010. Hoàn thiện công tác quản lý thuế các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế quận Hai Bà Trưng. Luận văn Thạc
sĩ,Trường đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn nghiên cứu
một số vấn đề lý luận về thuế và quản lý thuế, phân tích thực trạng quản lý
thuế nói chung và công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn quận Hai Bà Trưng nói riêng từ đó đề xuất giải pháp và
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý đối với DNNQD trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng.
(ii) Nguyễn Khắc Minh, 2014. Quản lý thu thuế đối với khu vực ngoài
quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sĩ,
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Trường đại học kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu phân
tích và giải quyết một số vấn đề cơ bản như: Hệ thống hóa một số vần đề về
lý luận và thực tiễn của thuế và quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường,
nghiên cứu công tác quản lý thu thuế khu vực NQD đưa ra mặt hạn chế cần
bổ sung và giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế khu vực NQD trên
địa bàn huyện Phù Ninh.
(iii) Vũ Thị Toản,1996. Công tác quản lý thu thuế NQD trên địa bàn
Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Phân tích những mặt thuận lợi và khó khăn của công tác quản lý thu thuế từ
đó đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý thu thuế trên địa bàn Hà Nội.
Trịnh Hoàng Cơ, 2004. Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam
trong quá trình đổi mới. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Tìm hiểu và nghiên cứu
những vấn đề chung nhất về thuế và quản lý thuế, phân tích thực trạng quản lý
thuế ở Việt Nam đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả

công tác quản lý thuế ở Việt Nam.
(iv) Phạm Hồng Thắng, 2009. Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình. Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Huế. Luận văn tập trung
phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến từng chức năng của quá trình quản lý
thuế: từ công tác quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý đăng ký kê khai thuế;
công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT), quản lý thu nhập chịu thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp, công tác kiểm tra thuế, phân tích sâu vào các tồn
tại để tìm ra nguyên nhân làm ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế.
(v) Trần Việt Trà, 2013. Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
DNNQD trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Luận văn thạc sĩ, Đại
học Đà Nẵng. Luận văn phân tích công tác lập dự toán, thực hiện thu thuế tại
địa phương thông qua các công tác tuyên truyền, kê khai, kiểm tra thuế chỉ ra
7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

được những nguyên nhân còn tồn tại đưa gia các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thuế.
(vi) Trần Thị Mỹ Dung, 2012. Tăng cường kiểm soát thuế giá trị gia tăng
tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Đà Nẵng. Làm
rõ ý nghĩa của việc tăng cường kiểm soát thuế GTGT, nêu lên thực trạng của hoạt
động kiểm soát thuế GTGT tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Trên cơ sở đó đưa ra
các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác kiểm soát thuế GTGT .
Qua nghiên cứu các công trình trên, tác giả đã kế thừa một số nội dung
có tính lý luận về thuế và quản lý thu thuế doanh nghiệp như cơ sở lý luận về
thuế và quản lý thu thuế, luận giải các vấn đề thực tiễn trong công tác quản lý
thu thuế nói chung từ khái niêm, đặc điểm, lập dự toán thu, quy trình quản lý
thu thuế đến tổ chức bộ máy thu thuế.
Mặt khác, tác giả cũng nhận thấy các công trình trên nghiên cứu trong
những bối cảnh khác nhau về thời gian, không gian, khác nhau về một số nội

dung và góc độ nghiên cứu.
Bên cạnh sự khác biệt trong một vài nội dung và đối tượng nghiên cứu,
sự khác biệt cơ bản của đề tài do tác giả thực hiện với các công trình trên thể
hiện qua câu hỏi nghiên cứu và bối cảnh, điều kiện cụ thể thực hiện nghiên
cứu là “Trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010- 2014
và định hướng đến năm 2020”.
1.2. Cơ sở lý luận về thuế, quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế
1.2.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn
tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ
để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng
8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phát triển, các hệ thống thuế khoá, pháp luật thuế ngày càng đa dạng hoàn thiện
cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản đóng góp của người dân
cho Nhà nước quy định công khai bằng luật pháp của Nhà nước.
Có nhiều quan niệm khác nhau về thuế, tùy thuộc vào các lĩnh vực, góc
độ nghiên cứu khác nhau. C.Mác đã viết “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy
nhà nước;“ Ăng ghen cũng đã viết “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải
có sự đóng góp của công dân cho nhà nước” (Mác - Ăngghen ,1962, tập 2,
Nxb Sự thật Hà Nội trang 552). Phạm Thị Giang Thu và cộng sự, 2007. Giáo
trình Luật thuế Việt Nam, của trường Đại Học Luật Hà Nội, NXB Tư pháp,
tr.13 thì “ thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá
nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ các điều kiện nhất định”. Cụ thể hơn,
Dương Đăng Chinh và Phạm Văn Khoa, Giáo trình Quản lý Tài chính công
của học viện tài chính, Nxb Tài chính năm 2005, tr.106 quan niệm rằng “thuế
là một hình thức động viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm

trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và
pháp nhân vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà
nước và phục vụ lợi ích công cộng”.
Từ việc phân tích những quan niệm về thuế nêu trên ta có thể đưa ra
một định nghĩa tổng quát về thuế như sau:
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân
đối với nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để
trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng; an ninh;
giáo dục; giao thông; y tế...
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc xuất
phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng cho xã
hội. Đặc tính của hàng hóa công cộng là có thể sử dụng chung và khó có thể
9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

loại trừ. Ít có người dân nào tự nguyện trả tiền cho việc thụ hưởng hàng hóa
công cộng do nhà nước đầu tư cung cấp như quốc phòng, môi trường, pháp
luật, vệ sinh phòng dịch, vv…Vì vậy, để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng
ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thuế cho
nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ đóng góp của mọi công
dân đối với lợi ích công cộng của toàn xã hội..
Thứ hai, Thuế là khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính không
hoàn trả trực tiếp.
Số tiền thuế phải nộp không gắn trực tiếp với lợi ích cụ thể mà người
nộp thuế được hưởng từ hàng hóa công cộng do nhà nước cung cấp. Các cá
nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước không có quyền đòi
hỏi nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa dịch vụ cụ
thể nào đó.
1.2.1.3. Vai trò của thuế

Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà
nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế,về sự
công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội.
Một là, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Đây là vai trò đầu tiên
của thuế. Mỗi một loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là
tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường vai trò
này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.Vai trò
tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực của nhà nước đối
với xã hội. Nhà nước với quyền lực chính trị có thể ban hành các loại thuế với
các mức thuế suất tuỳ ý. Tuy nhiên, khi xét về mục đích lâu dài khi định ra
các loại thuế, thuế suất, đối tượng chịu thuế chính phủ không chỉ đơn thuần
thỏa mãn nhu cầu tăng thu của ngân sách nhà nước, mà phải thỏa mãn đồng
thời yêu cầu tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập. Việc đáp ứng cả ba
10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

yêu cầu đó đòi hỏi chính phủ phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng khi ban hành
các loại thuế, bởi vì nguồn thu của thuế bắt nguồn từ thu nhập quốc dân, khả
năng động viên của thuế phụ thuộc chủ yếu vào phát triển của sản xuất, hiệu
quả của sản xuất.
Hai là, vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế. Đây là vai trò không kém
phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá
cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của
một nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết
sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý, có những ngành
kinh tế tác động đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công cộng) nhưng lại không
được các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận không
cao, cần có sự đầu tư của nhà nước. Điều này đòi hỏi phải huy động thuế một tỷ
lệ tương đối cao đối với một số ngành có điều kiện thuận lợi trong những thời kỳ

nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối với những ngành kém thuận lợi
nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế..
Ba là, vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Trong nền
kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự
điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao
tạo ra hai cực đối lập nhau: Một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng,
còn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự
phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một công đồng, sẽ không
công bằng nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi
vậy cần có sự can thiệp của nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự
can thiệp này đặc biệt hiệu qủa bằng cách sử dụng công cụ thuế.
1.2.1.4. Các sắc thuế chủ yếu có nguồn thu lớn từ khu vực doanh nghiệp

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

* Thuế Giá trị gia tăng: Là một loại thuế tiêu dùng, tính trên phần giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Quốc hội, 2008. Luật thuế GTGT số 13, Hà
Nội trang 1)
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế là Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng.
Giá trị gia tăng là phần giá trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh
doanh. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu
thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng. Thuế GTGT phải
nộp ở mỗi giai đoạn được tính bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra (tính được
bằng cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ bán ra) trừ số thuế GTGT đầu
vào (tính được bằng cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ mua vào).

* Thuế thu nhập doanh nghiệp: Là một loại thuế trực thu, đánh vào
thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp.Thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có
hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập đều là đối tượng nộp thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế = Thu nhập tính thuế x thuế
suất. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế - Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế + Thu nhập chị
thuế khác.
Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư
nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội, là một trong các nguồn thu quan
trọng của NSNN. (Quốc hội, 2008. Luật thuế TNDN số 14, Hà Nội trang 1)
* Thuế tài nguyên: Là loại thuế đánh vào tài nguyên thiên nhiên khai
thác được. Thuế này được tính bằng cách lấy số lượng tài nguyên thực tế khai
12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thác x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất.
Thuế tài nguyên là công cụ để quản lý, kiểm soát, hướng dẫn, điều tiết các
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước, bảo vệ môi
trường sinh thái và động viên một phần thu nhập cho ngân sách nhà nước (NSNN).
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên, giá tính thuế và
thuế suất.
Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Người nộp thuế tài nguyên gặp
thiên tai hỏa hoạn bất ngờ gây tổn thất thuế tài nguyên đã kê khai, nộp thuế
được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. (Quốc Hội,
2009. Luật thuế tài nguyên, Hà Nội )
* Thuế môn bài:
Thuế môn bài mang tính chất là loại thuế trực thu, động viên sự đóng góp
trực tiếp của cơ sở kinh doanh tạo được nguồn thu quan trọng cho nhu cầu chi tiêu

của NSNN ngay từ đầu năm mỗi năm khi các nguồn thu khác chưa nhiều. Thuế
môn bài còn có tác dụng kiểm kê, kiểm soát các cơ sở kinh doanh, có căn cứ phân
loại quy mô kinh doanh để áp dụng biện pháp quản lý cho phù hợp.
Thuế môn bài áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có thực tế kinh doanh.
Mức thuế môn bài hàng năm được quy định trong biểu thuế đối với các doanh
nghiệp và đối với các hộ kinh doanh tương ứng với số thu nhập bình quân
tháng của cơ sở. Mức thuế từ 1.000.000 đến 3.000.000đ một năm (đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh) từ 50.000đ đến 1.000.000đ (đối với các hộ
cá thể kinh doanh).
Với mục đích kiểm kê, kiểm soát tất cả các cơ sở thực tế kinh doanh,
thuế môn bài không có quy định miễn giảm thuế.

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.2. Cơ sở lý luận quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
1.2.2.1. Khái niệm quản lý thuế và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
* Khái niệm quản lý
Theo tác giả Phan Huy Đường, 2010. Giáo trình Quản lý nhà nước về
kinh tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội, tr 26“quản lý là
sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người để đạt tới mục đích đúng ý chí của
người quản lý và phù hợp với quy luật khách quan”.
* Khái niệm quản lý thuế
Theo tác giả Lê Xuân Trường, 2010. Giáo trình quản lý thuế, nhà xuất
bản tài chính,trang 9 “quản lý thuế có thể được hiểu là việc tổ chức thực thi
pháp luật thuế của Nhà nước, tức là quản lý thuế được hiểu là hoạt động tác
động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế”.
Quản lý thuế là vấn đề đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và có

nhiều quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thuế ở một
góc độ, phạm vi khác nhau và với mục đích, ý nghĩa thực tiễn khác nhau.
Theo chúng tôi, các quan niệm về quản lý thuế đều có các điểm chung là:
+ Đều đề cập đến các nội dung của khâu hành pháp về thuế;
+ Đều đề cập đến sự tác động của chủ thể quản lý đối với đối tượng bị
quản lý bằng các phương thức, phương tiện nào đó nhằm đạt mục đích nhất
định. Chủ thể quản lý là Nhà nước (mà trực tiếp là cơ quan thuế các cấp). Đối
tượng bị quản lý là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ về thuế. Mục tiêu quản
lý thuế là huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức và cá nhân trong xã hội
cho Nhà nước thông qua việc ban hành và tổ chúc thực thi pháp luật thuế.
Phương tiện quản lý là sử dụng các qui định về đăng ký thuế, kê khai thuế,
nộp thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế...với bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở chất
14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cần thiết để quản lý.
Tóm lại quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy
nhà nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các
cấp, với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện
chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua. Theo nghĩa rộng,
quản lý thuế là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật
về thuế thông qua sự tự giác của chính đối tượng nộp thuế và sự hỗ trợ của cơ
quan thuế và các cơ quan nhà nước có liên quan.
* Khái niệm quản lý thu thuế
Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là hoạt động
quản lý của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hướng dẫn, điều
hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế đối với các DNNQD nhằm
động viên nguồn thu vào ngân sách nhà nước.
Tóm lại, quản lý thu thuế đối với DNNQD bao gồm các hoạt động:
Thực hiện các chính sách pháp luật về thuế, xây dựng dự toán thu thuế, xây

dựng cơ cấu bộ máy tổ chức và nguồn ngân lực, xây dựng ban hành qui trình
thủ tục, đề ra giải pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra.
1.2.2.2. Khái niệm, vai trò, đặc điểm quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài
quốc doanh.
* Khái niệm doanh nghiệp, doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.(Quốc Hội,2005. Luật doanh
nghiệp, Hà Nội trang1).
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (doanh nghiệp ngoài Nhà nước) là
toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư
kinh doanh và tổ chức quản lý.
15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


×