Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại thành phố hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 132 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THANH TÙNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HÀ THANH TÙNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH TÀI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn ch-a từng đ-ợc công bố trong bất cứ
công trình nào.

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.

Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Anh Tài đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hoàn thiện công tác Kiể m tra thuế ta ̣i thành phố Hà Giang
Tác giả: Hà Thanh Tùng
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Anh Tài
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:
Tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

Kiể m tra thuế ta ̣i

thành phố Hà Giang trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hê ̣ thố ng hóa vàlàm rõ lý luận về kiểm tra nói chung và trong ngành thuế
nói riêng. Khẳng định sự cần thiết khách quan của việc phải tăng cƣờng và hoàn
thiện công tác kiểm tra thuế đối với NNT tại TP. Hà Giang do Chi cục Thuế quản lý.
- Nghiên cứu những vấn đề về công tác kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang
giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 (5 năm). Dựa trên khung lý thuyết để
đánh giá kết quả thực hiện công tác kiểm tra thuế, chỉ ra tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân. Qua đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm
tra thuế tại TP. Hà Giang trong thời gian tới.

Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa, phân tích và làm rõ một số vấn đề lý luận về
kiểm tra thuế, hiệu quả kiểm tra thuế. Luận văn nêu rõ các vai trò, nguyên tắc
hoạt động của kiểm thuế: nhấn mạnh việc kiểm tra thuế cần tuân theo pháp
luật, đúng quy trình và phải đảm bảo hiệu quả.
Luận văn đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục giai
đoạn 2009 – 2013, nêu lên kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ hành vi sai phạm của
ngƣời nộp thuế, và các biện pháp đã xử lý trong thời gian qua...

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Luận văn đã đề xuất một số giải pháp mới nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả kiểm tra ở Chi cục thuế thời gian tới. Đổi mới công tác xây dựng kế
hoạch kiểm tra; nâng cao biện pháp nghiệp vụ kiểm tra, chất lƣợng đội ngũ
công chức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm tra và
tổ chức tốt công tác xử lý sau kiểm tra; xây dựng cơ sở cơ sở dữ liệu tập trung
về ngƣời nộp thuế...Các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn và tƣơng đối phù
hợp với điều kiện thực tiễn của Chi cục thuế trong thời gian tới.

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................... 3
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ .................................... 3
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ................................................................... 3
1.1.1. Nhóm luận văn nghiên cứu về đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra
thuế. .................................................................................................................. 3

1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế.4
1.1.3. Nhóm báo cáo nghiên cứu về hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra
thuế theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế............................................................... 4
1.2. Khái niệm, nguyên tắc, vai trò của công tác kiểm tra thuế ........................... 7
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế ..................................................................... 7
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế ........................................................................ 8
1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế............................................................................. 10
1.2.4. Mục tiêu kiểm tra thuế .......................................................................... 11
1.3. Các hình thức, phƣơng pháp và nội dụng kiểm tra thuế .............................. 12
1.3.1. Các hình thức kiểm tra thuế ................................................................. 12
1.3.2. Các phương pháp sử dụng trong nghiệp vụ kiểm tra thuế ................... 16
1.3.3. Nội dung kiểm tra thuế ......................................................................... 25
1.3.4. Quy trình kiểm tra thuế ........................................................................ 27
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế ........................................... 36
1.4. Tiêu chuẩn đánh giá ..................................................................................... 41
1.5. Một số kinh nghiệp kiểm tra thuế trong nƣớc và thế giới ........................... 42
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với người nộp thuế trên thế giới ......... 42

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.5.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với NNT tại một số địa phương trong
nước. ............................................................................................................... 46
1.6. Bài học rút ra từ kinh nghiệm Quốc tế và một số tỉnh đã đƣợc tham khảo. 48
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 50
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 50
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận:..................................................................... 50
Cơ sở phương pháp luận được sử dụng trong đề tài là chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử. ................................................................................ 50
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................. 50
2.1.3. Phương pháp tổng hợp số liệu: ............................................................ 51
2.2. Hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế................................................................ 51

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 52
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI THÀNH
PHỐ HÀ GIANG ...................................................................................................... 53
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội TP Hà Giang ....................... 53
3.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên ................................................................ 53
3.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội ...................................................................... 53
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chi cục Thuế thành phố Hà Giang ........... 57
3.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục thuế thành phố Hà Giang .......... 57
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Đội kiểm tra................................................. 59
3.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang......................... 62
3.3.1. Quy trình kiểm tra ................................................................................ 66
3.3.2. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra .................................................. 67
3.3.3. Kết quả đạt được .................................................................................. 68
3.3.4. Tổ chức kiểm tra ................................................................................... 81
3.4. Một số nhận xét về công tác kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang năm
2009- 2013 .......................................................................................................... 82
3.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 82
3.4.2. Những hạn chế ..................................................................................... 85

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 89
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI TP HÀ GIANG ......................................................... 94
4.1. Định hƣớng công tác kiểm tra tại thành phố Hà Giang ............................... 94
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế ........................................... 96
4.2.1 Nhóm giải pháp về cải cách thể chế...................................................... 96
4.2.2 Nhóm giải pháp về đổi mới và tăng cường năng lực công tác kiểm tra
người nộp thuế................................................................................................ 98
4.2.3 Nhóm giải pháp về công nghệ thông tin và phối hợp trong quản lý thuế .. 109
4.2.4 Nhóm giải pháp về tuyên truyền hỗ trợ NNT ...................................... 111

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 116

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CQT

Cơ quan thuế

3

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế


4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

6

NNT

Ngƣời nộp thuế

7

NQD

Ngoài quốc doanh

8

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TNCN

Thu nhập cá nhân

11

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12

TPHG

Thành phố Hà Giang

13

TTHT NNT

Tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế


i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế

69

4

Bảng 3.3


Kế t quả kiể m tra thuế ta ̣i tru ̣ sở ngƣời nô ̣p thuế

71

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra NNT 2009-2013

74

7

Bảng 3.6

Kết quả truy thu thuế từ 2009-2013

75

8

Bảng 3.7

Tình hình nợ thuế của NNT sau kiểm tra 2009-2013


77

9

Bảng 3.8

Số NNT đã kiểm tra trên tổng số công chức kiểm tra

78

10

Bảng 3.9

Một số tỷ suất thƣờng dùng trong phân tích báo cáo
tài chính
Tổng hợp số thu Ngân sách Nhà nƣớc của thành phố
Hà Giang giai đoạn 2009- 2013

Tỷ lệ NNT đƣợc kiểm tra trong tổng số NNT đang
hoạt động 2009-2013

Tình hình sử dụng nguồn nhân lực cho hoạt động
kiểm tra thuế qua các năm

ii

Trang
20


63

73

81

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH VẼ

STT
1

Hình

Nội dung

Hình 3.1 Bộ máy tổ chức Chi cục Thuế TPHG

iii

Trang
58

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc, phản ánh bản chất của
chế độ xã hội. Do vậy để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời động viên
đƣợc sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh

để phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng đất nƣớc, đòi hỏi phải thực hiện vấn đề quản
lý thuế một cách hiệu quả. Trong những vấn đề về quản lý thuế thì công tác kiểm tra
và xử lý vi phạm pháp luật về thuế có tầm quan trọng đặc biệt. Vì kiểm tra là hoạt
động thƣờng xuyên, tất yếu của quản lý nhà nƣớc nói chung và quản lý về thuế nói
riêng. Kiểm tra thuế có mục tiêu đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của ngƣời
nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế trên
cơ sở đó có biện pháp uốn nắn, chấn chỉnh và xử lý kịp thời, nghiêm minh các
trƣờng hợp vi phạm pháp luật thuế.
Thực tiễn cho thấy nếu hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật thuế
đƣợc thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu quả sẽ làm tăng tính tự giác tuân thủ
pháp luật của ngƣời nộp thuế. Ngƣợc lại, nếu hoạt động này lỏng lẻo, không đƣợc
coi trọng sẽ là điều kiện làm lan nhanh sự không tuân thủ pháp luật, hậu quả không
chỉ thiệt hại đến ngân sách Nhà nƣớc mà còn tạo ra sự bất công đối với ngƣời chấp
hành tốt nghĩa vụ thuế.
Tại Chi cục Thuế TP. Hà Giang, trong những năm qua công tác kiểm tra thuế
đối với Doanh nghiệp, HTX đã đƣợc coi trọng đúng với vai trò và vị trí của nó. Tuy
nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện vẫn còn những vấn đề tồn tại, hạn chế,
những điểm bất cập cần phải đƣợc khắc phục, hoàn thiện. Mặt khác, việc nghiên cứu
về đề tài này tại Chi cục Thuế TP Hà Giang vẫn chƣa đƣợc tiến hành. Vì vậy, học
viên đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra thuế tại thành phố Hà
Giang” làm luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu: Tìm kiếm các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiể m tra thuế ta ̣i
thành phố Hà Giang trong thời gian tới.
1

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2. Nhiệm vụ:
- Hê ̣ thố ng hóa và làm rõ lý luận về kiểm tra nói chung và trong ngành thuế nói
riêng. Khẳng định sự cần thiết khách quan của việc phải tăng cƣờng và hoàn thiện công

tác kiểm tra thuế đối với NNT tại TP. Hà Giang do Chi cục Thuế quản lý.
- Nghiên cứu những vấn đề về công tác kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang giai
đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 (5 năm). Dựa trên khung lý thuyết để đánh giá kết
quả thực hiện công tác kiểm tra thuế, chỉ ra tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Qua đó
đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại TP. Hà Giang
trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu là: Công tác kiểm tra thuế đối với NNT
ở TP Hà Giang còn những bất cập, hạn chế gì? Cần có những giải pháp nào để hoàn
thiện công tác kiểm tra thuế đối với ngƣời nộp thuế (NNT) tại thành phố Hà Giang?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng: Công tác kiểm tra thuế đối với NNT tại thành phố Hà Giang.
4.2. Phạm vi:
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu vào công tác Kiểm tra thuế
đối với NNT là các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp
khấu trừ thuế do Chi cục Thuế thành phố Hà Giang quản lý.
Về thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế
đối với NNT ở TP Hà Giang từ năm 2009 đến 2013 và đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đến năm 2020.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác kiểm
tra thuế.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại thành phố Hà Giang.
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại thành
phố Hà Giang.

2


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Kiểm tra thuế là 1 trong 4 chức năng cơ bản của hoạt động quản lý thuế.
Chính vì vậy trong thời gian qua ở Việt Nam có rất nhiều công trình khoa học
nghiên cứu cả hai nội dung về thanh tra, kiểm tra thuế dƣới dạng giáo trình, luận án
tiến sĩ, luận văn thạc sĩ hoặc một số bài báo. Dƣới đây là tóm tắt một số nội dung
nghiên cứu của các tác giả có liên quan đến thanh tra, kiểm tra thuế, hiệu quả thanh
tra, kiểm tra thuế.
1.1.1. Nhóm luận văn nghiên cứu về đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra thuế.
- Nhóm các tác giả viết về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế với phạm vi nghiên
cứu là toàn ngành thuế gồm có một số tác giả: Nguyễn Chí Dũng (2009), Thanh tra,
kiểm tra nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trong điều kiện Việt Nam
hiện nay, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội ; Lê Thị Phƣơng
Thảo (2009), Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế ở Việt Nam
hiện nay, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội ; Ngô Thị Thu
Hƣơng (2011), Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra đối với người nộp thuế trong
tiến trình hiện đại hóa công tác quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay, Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội;
- Nhóm các tác giả viết về đề tài thanh tra, kiểm tra thuế ở địa phƣơng các
tỉnh gồm: Đặng Đình Long (2012), Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác
thanh tra, kiểm tra ở Cục Thuế Nam Định, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài
chính, Hà Nội; Phạm Đức Long (2012), Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra
thuế tại Cục Thuế Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà
Nội ; Phan Thị Minh Hiền (2012), Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm
tra thuế của Cục Thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội,
Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.

3


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

1.1.2. Nhóm luận văn nghiên cứu về quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế.
- Nhóm các tác giả viết về đề tài quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế
gồm có một số tác giả: Nguyễn Thị Thu Vân (2009), Áp dụng quản lý rủi ro trong
thanh tra, kiểm tra thuế, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội;
Nguyễn Thu Thủy (2010), Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế
trên cơ sở áp dụng kỹ thuật phân tích rủi ro tại Chi cục Thuế Cầu Giấy, Luận văn
Thạc sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
1.1.3. Nhóm báo cáo nghiên cứu về hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế
theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế.
- Nhóm tác giả viết về kết quả thanh tra, kiểm tra thuế 2012, nhiệm vụ công
tác 2013 trình bày tại hội nghị Tổng kết ngành Thuế: Vụ thanh tra thuế (2012), Tác
động của công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với công tác quản lý thuế, báo cáo
chuyên đề, Tổng cục Thuế Nhà nƣớc.
Những vấn đề đã được nghiên cứu:
Phạm vi hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế mà các tác giả đề cập nêu trên
tƣơng đối rộng, bao gồm: kiểm tra, thanh tra thuế; kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu
nại tố cáo; áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế. Ở cấp độ ngành
cũng có báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra hàng năm. Mỗi luận văn, mỗi
báo cáo đều nghiên cứu NNT quản lý ở cấp Chi cục Thuế, Cục Thuế và Tổng cục
Thuế, các tác giả đã đạt đƣợc các kết quả cụ thể:
Luận văn của tác giả Nguyễn Chí Dũng tập trung vào việc phân tích NNT dƣới
giác độ tuân thủ, đã nêu đƣợc vai trò của kiểm tra, thanh tra thuế đối với việc nâng cao
tính tuân thủ của NNT. Tác giả đã đƣa ra các nhóm giải pháp xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế nhƣ: Tỷ lệ (%) số cuộc thanh tra, kiểm tra/ số
doanh nghiệp trong vòng 1 năm; tỷ lệ (%) độ chính xác trong việc phân tích hồ sơ so
với kết quả thanh tra, kiểm tra.
Luận văn của tác giả Lê Thị Phƣơng Thảo đã phân tích thực trạng kiểm tra,
thanh tra thuế qua ba nội dung: Đăng ký thuế; chấp hành chế độ kế toán sổ sách

chứng từ, hóa đơn; kê khai, tính thuế và nộp thuế. Trên cơ sở đó, luận văn phân tích

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

những điểm mạnh, điểm yếu của việc xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế từ
2005 – 2008. Phần giải pháp đề xuất để đổi mới cần tập trung vào một số vấn đề
nhƣ: Xây dựng bộ tiêu chí, đánh giá, lựa chọn xếp loại doanh nghiệp để xây dựng
kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế cho phù hợp; phân cấp quản lý doanh nghiệp cho
các cấp để chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ ngân sách.
Luận văn của tác giả Ngô Thị Thu Hƣơng có hàm lƣợng nghiên cứu về hiệu
quả kiểm tra, thanh tra thuế là đáng kể so với các công trình trƣớc đó. Tác giả đã kế
thừa, đƣa ra những tiêu chí định lƣợng và định tính về hiệu quả kiểm tra, thanh tra
thuế, nêu lên đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế nhƣ
điều kiện kinh tế xã hội, trình độ dân trí, mô hình quản lý thuế, cơ chế quản lý thuế.
Luận văn của tác giả Đặng Đình Long tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra thuế
của Cục Thuế tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 – 2011 qua số tiền thuế truy thu và xử
phạt. Tác giả chỉ ra những tồn tại, hạn chế về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở cả cơ
quan thuế và trụ sở NNT. Giải pháp mà tác giả cần tập trung nêu ra để khắc phục hạn
đó là tổ chức lại bộ máy, công tác chuyên môn và hoàn thiện chính sách thuế.
Luận văn của tác giả Phạm Đức Long trình bày lý luận tƣơng đối phong phú
và chi tiết các phƣơng pháp kiểm tra, thanh tra thuế. Tác giả trình bày cách tính và ý
nghĩa của từng tiêu chí về định lƣợng và định tính qua việc xây dựng bốn tiêu chí
định lƣợng và ba tiêu chí định tính về hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế.
Luận văn của tác giả Phan Thị Minh Hiền đã trình bày lý luận hiệu quả kiểm
tra, thanh tra thuế với các nội dung: khái niệm và các tiêu chí xác định hiệu quả
kiểm tra, thanh tra thuế. Hiệu quả của kiểm tra, thanh tra thuế đƣợc xác định qua
các tiêu chí: số thu tăng, chi phí thấp, mức độ thực thi pháp luật, công bằng xã hội.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Thu Vân đã nêu đƣợc khái quát lý luận về
quản lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế, phân tích thực trạng quản lý rủi ro ở

cấp chiến lƣợc (Tổng cục Thuế) và cấp hoạch định triển khai (các Cục Thuế địa
phƣơng), cấp chiến thuật (ở các Chi cục Thuế). Luận văn đã đƣa ra ba nhóm tiêu chí
đánh giá rủi ro gồm: phân loại NNT, đánh giá mức độ rủi ro về thuế và tiêu chí
đánh giá mức độ rủi ro tờ khai thuế. Phần giải pháp, luận văn nhấn mạnh “để hoạt

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

động kiểm tra, thanh tra thuế đạt hiệu quả cao, cần phải tổ chức hoạt động kiểm tra,
thanh tra thuế theo hƣớng chuyên sâu, chuyên nghiệp”.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thu Thủy đề cập đến kỹ thuật phân tích rủi ro
trong kiểm tra thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
đối với các doanh nghiệp thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế quận Cầu Giấy. Tác
giả nêu bật tầm quan trọng của phân tích rủi ro trong kiểm tra thuế, góp phần nâng
cao hiệu quả của kiểm tra thuế. Các lý luận về rủi ro của tác giả tƣơng đối đầy đủ,
đã đƣa ra đƣợc một số tiêu chí đánh giá rủi ro và xếp hạng rủi ro theo chấm điểm
doanh nghiệp. Tác giả nhấn mạnh việc hoàn thiện kỹ thuật phân tích rủi ro là một
giải pháp quan trọng để công tác kiểm tra thuế có hiệu quả.
- Báo cáo chuyên đề về công tác thanh tra, kiểm tra thuế năm 2012 và nhiệm vụ
2013 trình bày tại hội nghị Tổng kết công tác thuế năm 2012 của Tổng cục Thuế.
Nhóm tác giả phân tích làm rõ các nội dung liên quan đến kết quả công tác thanh tra
thanh tra, kiểm tra thuế 2012, kế hoạch và giải pháp năm 2013 trong toàn ngành thuế.
Qua nội dung tóm tắt các công trình đã nghiên cứu về vấn đề này cho thấy, hầu
hết các tác giả chƣa đề cao tính chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiệu quả và áp dụng hiệu quả
các kỹ năng thanh tra, kiểm tra vào công tác quản lý thuế ở cấp Chi cục Thuế thể hiện
qua yếu tố định tính nhƣ: Tỷ lệ ngƣời nộp thuế (NNT) đƣợc kiểm tra trên tổng số NNT
do cơ quan thuế quản lý đạt tối thiểu 30%; tỷ lệ trƣờng hợp kiểm tra phát hiện có sai
phạm đạt tối thiểu 90%; tỷ lệ số thuế điều chỉnh giảm sau khiếu nại không quá 3% so với
số thuế truy thu theo quyết định. Và đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về công
tác kiểm tra thuế đối với tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp

khấu trừ thuộc Chi cục Thuế thành phố Hà Giang quản lý. Những vấn đề lý luận hoặc
một số phần thực tiễn của Tổng cục Thuế nói chung và Cục Thuế các tỉnh nói riêng đã
đƣợc đề cập ở các luận văn trên hoặc nhiều công trình khoa học. Tác giả coi đây là lý
luận căn bản mà luận văn này có thể kế thừa để đi sâu nghiên cứu thực tiễn vào hoạt
động kiểm tra thuế đối tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp
khấu trừ thuộc Chi cục Thuế thành phố Hà Giang.

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2. Khái niệm, nguyên tắc, vai trò của công tác kiểm tra thuế
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế
Kiển tra thuế đƣợc hiểu là việc xem xét các chủ thể chấp hành các chính sách
pháp luật về thuế đúng hay không, kiểm tra việc thực hiện các chính sách về thuế do
nhà nƣớc ta ban hành.
Theo Luật Quản lý thuế hiên hành số 78/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm 2006
của Quốc hội khoá XI, Kỳ họp thứ 10 (Điều 77): Kiểm tra thuế là công việc thƣờng
xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác các thông tin, chứng từ
trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật của NNT. Việc kiểm tra đƣợc thực hiện ngay tại
trụ sở cơ quan thuế hoặc tại trụ sở NNT tùy tính chất, đặc điểm công việc .
Kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế. Bên cạnh
việc tôn trọng kết quả tự khai, tự nộp thuế của NNT, cơ quan thuế thực hiện các
biện pháp giám sát hiệu quả vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa
đảm bảo phát hiện ngăn ngừa các trƣờng hợp vi phạm pháp luật thuế. Kiểm tra thuế
là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy
luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi
phạm của họ.
Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt động,
giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành
chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm bảo đảm pháp luật thuế

đƣợc thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế- xã hội.
Tại cơ quan Tổng cục Thuế có các Vụ, bộ phận kiểm tra đƣợc Tổng cục
trƣởng giao nhiệm vụ.
Tại cơ quan Cục Thuế có các Phòng Kiểm tra thuế để kiểm tra thuế các DN,
HTX do Cục Thuế quản lý.
Tại cơ quan Chi cục Thuế có các Đội Kiểm tra thuế để kiểm tra thuế các DN,
HTX do Chi cục quản lý.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế
Nguyên tắc của thanh tra thuế và kiểm tra thuế đƣợc quy định trong Luật
Quản lý thuế (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152) nhƣ sau:
“1. Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến NNT,
đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác
định hành vi vi phạm pháp luật về thuế;
2. Không cản trở hoạt động bình thƣờng của cơ quan, tổ chức, cá nhân là NNT;
3. Tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.”
Từ những quy định nêu trên cho thấy thanh tra, kiểm tra thuế là loại hình
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, do đó thanh tra, kiểm tra thuế đồng thời vừa phải
tuân thủ theo nguyên tắc của thanh tra, kiểm tra chuyên ngành quy định trong Luật
Thanh tra về thanh tra chuyên ngành, vừa phải tuân theo nguyên tắc quy định trong
Luật Quản lý thuế.
Các nguyên tắc cơ bản của kiểm tra thuế đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau:
Một là: Nguyên tắc tuân thủ pháp luật (Trƣờng cán bộ thanh tra, 2010, tr.4).
Pháp luật thể hiện ý chí của Nhà nƣớc, nguyện vọng và lợi ích của nhân dân. Kiểm tra
thuế là việc thực hiện pháp luật nên kiểm tra thuế cũng phải tuân theo pháp luật. Đây
cũng là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ thể kiểm tra; nâng cao hiệu

lực của công tác kiểm tra thuế; ngăn ngừa tình trạng làm trái pháp luật, vô hiệu hóa
hoạt động kiểm tra.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi công chức kiểm tra thuế phải thực hiện đúng
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà pháp luật qui định; xem xét đúng, sai của đối
tƣợng kiểm tra phải căn cứ vào qui định của pháp luật mà không tuân theo ý kiến tác
động của bất cứ một cơ quan hoặc một cá nhân nào.
Hai là: Nguyên tắc chính xác, khách quan (Trƣờng cán bộ thanh tra, 2010,
tr.4). Đảm bảo chính xác, khách quan là vấn đề có tính nguyên tắc cao trong hoạt động
kiểm tra. Có chính xác trong công tác kiểm tra mới cho phép đánh giá đúng thực trạng
của đối tƣợng kiểm tra, giúp cho việc xử lý đúng ngƣời, đúng việc, đúng pháp luật.

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nguyên tắc khách quan đòi hỏi, mọi công việc tiến hành trong hoạt động
kiểm tra phải xuất phát từ thực tiễn quản lý nhà nƣớc. Mọi quyết định, kết luận hay
kiến nghị trong hoạt động kiểm tra đều phải xuất phát từ thực tiễn khách quan đó
chứ không phải là kết quả của việc suy diễn chủ quan, hời hợt hay mang tính áp
đặt. Muốn khách quan trong hoạt động kiểm tra, công chức kiểm tra thuế phải có
trình độ hiểu biết về chính trị, pháp luật, am hiểu chuyên môn nghiệp vụ để có
thể độc lập, khách quan trong suy nghĩ và hành động của mình.
Ba là: Nguyên tắc công khai, dân chủ và kịp thời (Trƣờng cán bộ thanh tra,
2010, tr.4). Công khai trong hoạt động kiểm tra tức là phải công khai quyết định, nội
dung và kế hoạch kiểm tra để DN, HTX nắm đƣợc. Việc công khai bao gồm các
vấn đề cụ thể nhƣ sau: công khai quyết định kiểm tra, công khai tiếp xúc với các đối
tƣợng có liên quan và công khai biên bản kiểm tra. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất vụ
việc mà có hình thức công khai cho phù hợp, trong phạm vi cho phép, vừa đảm bảo
lợi ích của Nhà nƣớc và công dân, vừa đảm bảo hiệu quả kiểm tra cao nhất.
Dân chủ trong hoạt động kiểm tra là thể hiện sự tôn trọng khách quan, tôn trọng
quần chúng, lấy dân làm gốc. Phải lôi cuốn quần chúng nhân dân tham gia hoạt động

kiểm tra, đấu tranh, ngăn ngừa, đẩy lùi tiêu cực, phát huy các nhân tố tích cực. Đồng
thời cũng chính nhân dân là lực lƣợng thúc đẩy các quyết định, kiến nghị của kiểm tra.
Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải coi trọng việc tiếp nhận, thu thập ý kiến của mọi
đối tƣợng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tƣợng kiểm tra trình bày ý kiến của mình,
nhất là khi xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, cần tránh mọi biểu hiện
tự mãn, áp đặt chủ quan, bất chấp ý kiến của ngƣời khác.
Kịp thời cũng là nguyên tắc quan trọng trong kiểm tra nhằm nhanh chóng
khắc phục những yếu kém, bất cập trong quản lý của Nhà nƣớc. Để đảm bảo tính
kịp thời trong kiểm tra, cần qui định cụ thể thời gian đối với từng vụ việc kiểm tra,
tùy theo qui mô, tính chất phức tạp của vụ việc, tùy theo số lƣợng và chất lƣợng của
đội ngũ công chức làm công tác kiểm tra.
Bốn là: Nguyên tắc bảo vệ bí mật (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152). Cần quán
triệt nguyên tắc này trong kiểm tra thuế vì trong quá trình kiểm tra, ngƣời làm công tác

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

này tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh
của doanh nghiệp và bí mật quốc gia. Nếu để lộ cho những đối tƣợng không đƣợc phép
biết sẽ làm thiệt hại đến lợi ích của quốc gia và các doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ cần
báo cáo cho những ngƣời có thẩm quyền đƣợc biết.
Quán triệt nguyên tắc này không hề mâu thuẫn với nguyên tắc công khai, vì
việc công khai đƣợc thực hiện với những vấn đề đƣợc phép công khai, nên yêu cầu
phải công khai. Những vấn đề bí mật liên quan đến bí quyết kinh doanh của doanh
nghiệp thì cần đƣợc bí mật.
Năm là: Nguyên tắc hiệu quả (Luật Quản lý thuế, 2013, tr.152). Nguyên tắc
này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa là phải có tác dụng đề
phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm bảo giúp các đối tƣợng kiểm
tra thực hiện đúng chính sách thuế. Thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo cho
kiểm tra thuế đạt đƣợc mục đích của nó.

Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trên đây chính là các điều kiện để thực hiện
đúng mục đích, yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của kiểm tra một cách có hiệu quả
cao nhất, phát huy hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế. Góp phần hoàn thành sứ mệnh
của ngành thuế với 4 giá trị cốt lõi: ”Minh Bạch – Chuyên Nghiệp – Liêm Chính Đổi Mới”
1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế:
Hệ thống thuế ở nƣớc ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế
điều tiết đến một số đối tƣợng xã hội nhất định và có những phƣơng pháp quản lý
thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế trƣớc khi ban hành đều đã đƣợc nghiên cứu
kỹ và chuẩn bị chu đáo nhƣng do đặc điểm nền kinh tế nƣớc ta đang dần hình thành
một nên KTTT đầy đủ nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì
vậy, kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một
bức tranh chân thực, rõ nét về hoạt động kinh tế đang diễn ra. Việc làm nhƣ vậy
giúp cho cơ quan Tổng cục Thuế tham mƣu Chính phủ, Quốc hội sửa đổi, bổ sung
các chính sách pháp luật thuế cho phù hợp với thực tiễn.

10

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Kiểm tra thuế là phƣơng tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế: với tƣ cách là công cụ thực hiện chức
năng quản lý Nhà nƣớc, kiểm tra thuế chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các
tổ chức, cơ quan và các cá nhân có đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế
hay không? Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết
định hành chính nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của ĐTNT.
Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không
khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tƣợng lợi dụng, cố tình lách luật để
trục lợi cá nhân. Kiểm tra thuế thực hiện tốt sẽ ngăn ngừa hành vi trốn thuế, gian lận
thuế, tạo sân chơi bình đẳng cho các DN trên thị trƣờng.
Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả

về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp hạn chế
mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây khó khăn cho các DN, HTX
trong quá trình cơ quan thuế kiểm tra tại đơn vị.
1.2.4. Mục tiêu kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là một trong những biện pháp chống thất thu thuế hữu hiệu
nhất. Luật thuế có những quy định thông thoáng nên các DN, HTX dễ dàng lợi dụng
sơ hở này để cố tình lách luật, trục lợi cá nhân gây thất thu cho NSNN. Chính vì
vậy, việc tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với các DN, HTX một cách thƣờng
xuyên, liên tục sẽ hạn chế đƣợc tình trạng vi phạm pháp luật về thuế, các DN, HTX
cũng không có điều kiện để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc họ sợ bị
xử phạt mà không dám vi phạm pháp luật về thuế.
Thông qua công tác kiểm tra thuế đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của
các DN, HTX và công chức quản lý thuế nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu tranh
ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.
Căn cứ vào những kiến nghị thông qua việc kiểm tra thuế. Cơ quan thuế các
cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện. Từng bƣớc đƣa Luật thuế vào
cuộc sống, đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện luật Thuế, đồng thời cải cách
đƣợc các quy trình quản lý thu thuế ngày càng phù hợp với thực tiễn.

11

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thông qua công tác kiểm tra thuế, giúp DN, HTX nắm vững thêm chính sách
pháp luật thuế, thấy đƣợc quyền lợi và nghĩa vụ khi thực hiện luật thuế. Đồng thời,
nâng cao trách nhiệm của công chức thuế khi thi hành công vụ.
Kiểm tra thuế thực hiện tốt sẽ giúp cho việc phòng ngừa, ngăn chặn các hành
vi vi phạm, kịp thời xử phạt nếu phát hiện sai phạm và góp phần hoàn thành nhiệm
vụ giao. Ngoài ra, cơ quan thuế gắn trách trách nhiệm của từng công chức thuế
trong thực thi nhiệm vụ để xây dựng ngành thuế trong sạch, vững mạnh.
Công tác kiểm tra thuế phải đƣợc thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền,

trình tự, thời hạn do pháp luật qui định phải đảm bảo tính chính xác, khách quan,
dân chủ, kịp thời.
1.3. Các hình thức, phƣơng pháp và nội dụng kiểm tra thuế
1.3.1. Các hình thức kiểm tra thuế
1.3.1.1. Theo kế hoạch: Là hoạt động kiểm tra thuế được thực hiện dưới hình thức
kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra theo kế hoạch đƣợc tiến hành theo chƣơng trình, kế hoạch đã đƣợc
phê duyệt hàng năm.
Kiểm tra đột xuất đƣợc tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có
dấu hiệu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc
do Thủ trƣởng cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền giao.
1.3.1.2. Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế chia thành hai loại
là kiểm tra toàn diện và kiểm tra hạn chế.
Kiểm tra toàn diện: là loại hình kiểm tra tổng hợp, toàn diện tình hình tuân
thủ pháp luật thuế của NNT, mà NNT đó có nghĩa vụ thực hiện và ngành thuế có
trách nhiệm quản lý.
Với chức năng này, kiểm tra toàn diện tức là cơ quan chức năng thực hiện
việc kiểm tra trên diện rộng, toàn bộ sắc thuế: Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế
TNCN…..trong việc tính, kê khai và nộp thuế.
- Kiểm tra hạn chế: là kiểm tra trong phạm vi hẹp gồm:
+ Kiểm tra một sắc thuế; một hoặc một số kỳ tính thuế;
+ Kiểm tra một hoặc một số bộ hồ sơ hoàn thuế;
12

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Kiểm tra một hoặc một số yếu tố liên quan đến một hoặc một số kỳ tính
thuế: kiểm tra doanh thu tính thuế, giá vốn hàng bán, khấu hao, tiền lƣơng, tài sản ...
1.3.1.3. Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế được chia làm hai
loại là: kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế và kiểm tra tại trụ sở NNT.



Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Việc kiểm tra này có thể áp
dụng đối với bất kỳ hồ sơ khai thuế nào mà công chức kiểm tra nhận thấy có
yếu tố rủi ro.
Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế đƣợc thực hiện thƣờng

xuyên đối với các hồ sơ khai thuế nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác của các thông
tin, chứng từ đã kê khai trong hồ sơ thuế, sự tuân thủ pháp luật về thuế của NNT .
Khi kiểm tra hồ sơ khai thuế, công chức quản lý thuế thực hiện việc đối
chiếu, so sánh nội dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, tài liệu có liên quan, các
quy định của pháp luật về thuế, kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá trong trƣờng hợp
cần thiết đối với hồ sơ xin hoàn thuế, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (Luật Quản lý
thuế, 2013, tr.153).
Việc xử lý kết quả kiểm tra thuế đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Trƣờng hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế
phải nộp, số tiền thuế đƣợc miễn, số tiền thuế đƣợc giảm, số tiền thuế đƣợc hoàn, cơ
quan quản lý thuế gửi thông báo yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài
liệu. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu chứng
minh đƣợc số thuế khai là đúng thì Bản giải trình, tài liệu bổ sung hoặc Biên bản
làm việc (nếu làm việc trực tiếp) đƣợc chấp nhận và lƣu lại cùng với hồ sơ khai
thuế. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu nhƣng
không chứng minh số thuế khai là đúng thì công chức kiểm tra thuế báo cáo Thủ
trƣởng cơ quan Thuế ra thông báo lần 2 yêu cầu ngƣời nộp thuế tiếp tục giải trình
hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu. Thời hạn yêu cầu ngƣời nộp thuế tiếp tục giải
trình hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu đƣợc ghi trong thông báo không quá 5
ngày làm việc kể từ ngày Thủ trƣởng cơ quan Thuế ký thông báo (Luật Quản lý
thuế, 2013, tr.153).

13


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×