y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN VĂN TIẾN
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - Năm 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN VĂN TIẾN
GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 60 34 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Đinh Thị Thuỷ
Trƣờng Đại học Thƣơng Mại
Hà Nội - Năm 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG NGUỒN
LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................ 7
1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 7
1.1.1. Nông thôn: .............................................................................................. 7
1.1.2. Nông thôn mới ........................................................................................ 8
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ....................................................................... 9
1.1.3. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới .................................. 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực xây dựng nông
thôn mới:......................................................................................................... 15
1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 16
1.2.1. Chủ trương, định hướng của Đảng .................................................... 16
1.2.2. Cơ chế, chính sách của Nhà nước ........................................................ 19
1.3. Cơ sở thực tiễn của huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở
Viêt Nam......................................................................................................... 20
1.3.1.Kinh nghiêm trong nước....................................................................... 20
1.3.2. Kinh nghiệm huy động nguồn lực xây dựng nông thôn ở nước
ngoài ............................................................................................................... 22
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ........................................ 26
2.1. Cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở
Việt Nam hiện nay ......................................................................................... 26
2.1.1. Cơ chế huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ....................... 26
2.1.2. Về cơ chế đầu tư ................................................................................... 28
2.1.3. Về phân bổ nguồn vốn đầu tư ............................................................. 28
2.1.4. Cơ cấu vốn đầu tư thực hiện Chương trình ....................................... 30
2.2. Kết quả Huy động nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta
hiện nay .......................................................................................................... 31
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
2.2.1. Huy động vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới ..................... 31
2.2.2. Kết quả huy động vốn tại 11 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn
mới................................................................................................................... 34
2.3. Huy động các nguồn lực khác xây dựng nông thôn mới .................... 39
2.3.1. Huy động nguồn lực đất đai xây dựng nông thôn mới ...................... 39
2.3.2. Huy động nhân lực xây dựng nông thôn mới .................................... 40
2.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 42
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................... 42
2.4.2. Những khó khăn, hạn chế của huy động nguồn lực xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 49
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 52
Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY ................. 56
3.1. Chủ trƣơng xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nƣớc ta trong
thời gian tới .................................................................................................... 56
3.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 ............................... 58
3.2.1. Mục tiêu tổng quát: .............................................................................. 58
3.2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................... 58
3.3.1. Tổng nhu cầu vốn đến 2020 ................................................................ 59
3.3.2. Cơ cấu huy động vốn xây dựng nông thôn mới ................................. 60
3.3.3. Định hướng các nội dung huy động các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................ 61
3.4. Giải pháp huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ................... 62
3.4.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách liên quan đến huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới ....................................................................................... 62
3.4.2. Nhà nước tiếp tục tăng đầu tư, thực hiện vai trò định hướng, hỗ trợ,
dẫn dắt, khuyến khích người dân, các tổ chức và cộng đồng tự giác, tích
cực tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới. ........................................ 63
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
3.4.3. Động viên, phát huy nguồn lực tại chỗ trong xây dựng nông thôn mới
......................................................................................................................... 65
3.4.4. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, đời sống của người dân nông
thôn là giải pháp quan trọng hàng đầu nhằm tăng cường nguồn lực bền
vững xây dựng nông thôn mới....................................................................... 68
3.4.5. Tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận của người dân và xã hội
tham gia xây dựng nông thôn mới; phát huy tính tự chủ, chủ động, tích cực
tham gia của người dân. ................................................................................ 69
3.5. Các điều kiện chủ yếu để thực hiện giải pháp .................................... 70
3.5.1. Nâng cao nhận thức về huy động nguồn lực xây dựng nông thôn
mới................................................................................................................... 70
3.5.2. Thực hiện tốt phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”,
trong đó người dân nông thôn là chủ thể. .................................................... 70
3.5.3. Bổ sung, hoàn thiện chính sách đất đai, tín dụng, ưu đãi đầu tư vào
khu vực nông nghiệp, nông thôn. ................................................................. 71
KẾT LUẬN .................................................................................................... 72
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung đầy đủ
BKHĐT
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
BTC
Bộ Tài Chính
CP
Chính phủ
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)
HĐND
Hô ̣i đồ ng nhân dân
NĐ
Nghị định
ODA
Viện trợ không hoàn lại
PTNT
Phát triển nông thôn
QĐ
Quyết định
TT
Thông tƣ
TTg
Thủ tƣớng Chính phủ
UBND
Ủy ban nhân dân
USD
Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim (United States dollar)
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÊN BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.2
- Vốn đầu tƣ tại 11 xã điểm, tính đến tháng 7/2011
Trang
35
Biểu đồ 1.2 - Cơ cấu vốn huy động tại 11 xã điểm
35
Biểu đồ 2.2 - Cơ cấu vốn huy động tại chỗ ở 11 xã điểm
36
Biểu đồ 1.3 - Cơ cấu huy động vốn xây dựng nông thôn mới
61
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nông thôn nƣớc ta có quá trình lịch sử lâu đời, gắn liền với nghề trồng
lúa. Lịch sử quá trình đấu tranh dựng nƣớc và giữ nƣớc gắn với sản xuất nông
nghiệp nên phần lớn dân cƣ nƣớc ta sống quần tụ theo từng dòng họ và theo
phạm vi làng, xã. Cùng với văn minh lúa nƣớc, làng (bản, thôn, xóm…) đã trở
thành nét văn hóa riêng của ngƣời Việt Nam từ ngàn năm. Nông thôn nƣớc ta
luôn chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình dựng nƣớc và giữ nƣớc.
Trong các cuộc chiến tranh chống lại các cuộc xâm lƣợc, nông thôn là nơi
cung cấp ngƣời và của để đánh thắng giặc ngoại xâm. Qua hàng ngàn năm
phát triển, nông thôn là nơi hình thành và lƣu giữ nhiều nét bản sắc văn hóa
của dân tộc. Ngày nay, nông thôn vừa là nơi cung cấp lƣơng thực thực phẩm
cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nông sản hàng
hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt ñộng kinh tế và ñời sống của ñô thị,
vừa là nơi tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra.
Nông thôn nƣớc ta hiện nay chiếm trên 80% diện tích tự nhiên của cả
nƣớc, nơi sinh sống của gần 70% dân số cả nƣớc; có tổng số 9.071 xã với
15,35 triệu hộ gia đình, số lao động đang làm việc trong khu vực nông lâm
thuỷ sản chiếm 48,2% lao động cả nƣớc; nơi bảo tồn và phát triển các truyền
thống, bản sắc văn hoá dân tộc. Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế
nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, giảm dần
khoảng cách giàu nghèo giữa ngƣời dân nông thôn với thành thị, bảo vệ môi
trƣờng là nhiệm vụ chiến lƣợc lâu dài, là cơ sở để đảm bảo an ninh, trật tự, ổn
định tình hình chính trị, phát triển kinh tế - xã hội hài hoà và bền vững [2].
Phát triển nông nghiệp, nông thôn là chủ trƣơng xuyên suốt của Đảng,
Nhà nƣớc ta qua nhiều giai đoạn cách mạng, và nông nghiệp, nông thôn đã có
nhiều that đổi, đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, nhất là từ sau khi thực
hiện đƣờng lối đổi mới (1986) đến nay. Thời gian qua, các bộ, ban ngành
Trung ƣơng và địa phƣơng đã tổ chức thực hiện một số mô hình xây dựng
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
nông thôn mới cấp huyện, xã và cấp thôn ở một số địa phƣơng nhƣ: “xây
dựng phát triển nông thôn” cấp thôn, bản trƣớc đây và “Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới” cấp xã trong những năm gần đây. Những mô hình đó đã
đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu, nhƣng việc triển khai ra diện rộng còn
nhiều khó khăn, vƣớng mắc, có mô hình chƣa thành công do nhiều nguyên
nhân; trong đó, nguyên nhân chủ yếu vẫn là thiếu nguồn lực xây dựng, đầu tƣ
phát triển.
Thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn, Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta hiện nay đang
triển khai thực hiện nhằm xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh
thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần
của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Đến năm 2015, cả nƣớc có 20% số
xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới; đến năm 2020, có 50% số xã đạt tiêu chuẩn
Nông thôn mới [12].
Để thực hiện đƣợc mục tiêu xây dựng nông thôn mới nêu trên cần
nguồn lực rất lớn. Trong khi nƣớc ta còn nghèo, nguồn thu ngân sách nhà
nƣớc còn hạn chế, thu nhập, tích lũy ngƣời dân nông thôn thấp. Huy động
nguồn lực đảm bảo cân đối với yêu cầu đầu tƣ phát triển nông thôn là một
trong những yếu tố có tính quyết định đến thành công của Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới. Việc lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp huy động
nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay” là nhằm góp phần
bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động nguồn lực xây dựng nông thôn
mới và đƣa ra một số giải pháp có thể huy động cao nhất nguồn lực hiện có
vào xây dựng nông thôn nƣớc ta hiện nay.
2
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xây dựng và phát triển nông thôn là một chủ đề lớn, thu hút sự quan
tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, các học giả. Tiêu biểu là “Phát triển
nông thôn" của Phạm Xuân Nam (1997), tác giả đã phân tích khá sâu sắc một
số nội dung về phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nƣớc ta; “Nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới” của Nguyễn Sinh Cúc (2000), là công
trình nghiên cứu về quá trình đổi mới nông nghiệp Việt Nam sau gần 20 năm,
đồng thời là một công trình nghiên cứu công phu về mô hình phát triển của
nông thôn Việt Nam; “Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế- xã
hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đại” của
Vũ Trọng Khải (2004); Đề tài “Nghiên cứu hệ thống giải pháp phát triển mô
hình nông thôn mới” của Hoàng Trung Lập (2007); Đề tài “Nghiên cứu cơ sở
khoa học xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nông thôn giai đoạn 20062010” của Vũ Trọng Bình đã đề cập đến những vấn đề vƣớng mắc và đề xuất
chính sách trong triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Những công trình đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng cho việc hoạch định chính sách phát triển nông nghiệp, nông
thôn và giải quyết vấn đề nông dân; trong đó có tính đến vấn đề huy động nguồn
lực xây dựng nông thôn trong thời kỳ mới ở nƣớc ta, nhằm thống nhất chỉ đạo,
huy động nguồn lực xây dựng nông thôn thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7
khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, và “Chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐ- TTg ngày
06/4/2010.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Làm rõ cơ sở lý luâ ̣n và kinh nghiệm thực tiễn trong huy động nguồn
lực xây dựng nông thôn mới ; phân tích một cách khoa học , đánh giá khách
quan thƣ̣c tra ̣ng , phát hiện những vấn đề cần giải q uyế t trong tổ chức thực
hiện huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới trong thời gian vừa qua để
3
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
đề xuất các giải pháp có tính đột phá, khả thi nhằm huy động cao nhất nguồn
lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển nông thôn.
3.2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc huy động nguồn lực để
xây dựng nông thôn mới.
- Điều tra, tập hợp, phân tích đánh giá thực trạng huy động các nguồn
lực, các yếu tố tác động đến huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở
nƣớc ta trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm huy động nguồn lực xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay.
Hay nói cách khác, nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau đây
liên quan đến việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới:
(1) Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta dựa trên cơ
sở lý luận và thực tiễn nào?
(2) Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình huy động nguồn lực
xây dựng nông thôn mới?
(3) Những kết quả đạt đƣợc và những việc cần phải làm nhằm huy động
nguồn lực xây dựng nông thôn mới?
(4) Giải pháp cần đề xuất nhằm đẩy mạnh huy động nguồn lực xây
dựng nông thôn mới thời gian tới.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là huy động nguồn lực vật chất xây dựng nông
thôn mới, bao gồm huy động tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động, khoa học
và công nghệ. Trong khuôn khổ của Luận văn tốt nghiệp cao học, đề tài sẽ chỉ
tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu nguồn lực vốn để đầu tƣ xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay.
- Phạm vi về không gian: Không gian nghiên cứu và thu thập số liệu là
địa bàn nông thôn, trọng tâm là 11 xã điểm của Chƣơng trình xây dựng thí
4
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
điểm mô hình nông thôn mới Trung ƣơng và Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới đến hết năm 2013.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu, điều tra huy động các nguồn lực đầu
tƣ phát triển nông thôn nƣớc ta từ năm 2005 đến nay, trong đó tập trung chủ
yếu là từ năm 2008 đến hết năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng n pháp nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: thông qua các báo cáo của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về xây dựng nông thôn mới, báo cáo của Ban chỉ đạo xây
dựng thí điểm mô hình nông thôn mới, tài liệu sách báo, tạp chí chuyên ngành
nông nghiệp, nông thôn, internet.
5.2. Phương pháp thống kê, phân tích số liệu
Thông qua các tài liệu, số liệu thống kê đã có và các số liệu điều tra ở
các xã đang xây dựng nông thôn mới để mô tả, so sánh, phân tích số lƣợng, cơ
cấu, tỷ lệ đạt đƣợc của các chỉ tiêu kinh tế, từ đoa đƣa ra những đánh giá sát
thực với tình hình huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
5.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Trao đổi, lấy ý kiến các nhà khoa học, nhà quản lý ở Trung ƣơng và địa
phƣơng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, có hiểu biết sâu sắc về nông thôn và huy
động nguồn lực phát triển nông thôn nhằm củng cố các thông tin, cơ sở phân
tích và đề xuất của đề tài đảm bảo tính tính xác, lô gíc và khoa học.
6. Những đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu của Đề tài góp thêm những luận cứ khoa học về xây dựng
nông thôn mới, củng cố tính đúng đắn, niềm tin trong thực hiện Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
- Kết quả nghiên cứu làm phong phú thêm các hình thức huy động vốn
và tổ chức sử dụng vốn hợp lý, nâng cao tính tự chủ của ngƣời dân và trở
thành chủ thể thực sự của quá trình xây dựng nông thôn mới.
5
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
- Đƣa ra những khuyến nghị nhằm đa dạng hóa các hình thức huy động
nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, điều chỉnh chính sách phù hợp với điều
kiện thực tiễn của từng địa phƣơng, vùng miền.
7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm có phần mở đầu, nội dung và kết luận.
Nội dung đề tài gồm có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn huy động nguồn lực xây dựng
nông thôn mới;
- Chƣơng 2: Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ở
Việt Nam hiện nay;
- Chƣơng 3: Định hƣớng, giải pháp huy động nguồn lực xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay.
6
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Nông thôn: Theo quan điểm truyền thống, nông thôn là nơi sinh
sống và làm việc của một bộ phận dân cƣ và thƣờng đƣợc gắn với làng, xóm,
thôn, bản, ấp…; là môi trƣờng kinh tế sản xuất gắn với nghề lúa nƣớc cổ
truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội, cảnh quan văn hoá xây đắp
nên nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của ngƣời Việt
chúng ta [9].
Nông thôn là nơi có cộng đồng dân cƣ chủ yếu là nông dân sống và làm
nghề nông nghiệp là chính (bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi). Hoặc, nông
thôn là địa bàn thuộc đơn vị hành chính cấp xã quản lý, không phải địa bàn
của phƣờng, quận, thị xã, thành phố. Nông thôn có các chức năng sau:
- Chức năng sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp cần diện tích lớn, nhất là ngành trồng trọt nhƣ
sản xuất lƣơng thực, cây công nghiệp và trồng rừng. Do đó, nông thôn là nơi
diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp, có thể nói nông nghiệp
là chức năng tự nhiên của nông thôn, sản xuất dồi dào các sản phẩm nông
nghiệp chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông
nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các điều
kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật
tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại”.
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua lịch sử phát triển hàng ngàn năm, các làng xóm ở nông thôn
thƣờng đƣợc hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập
quán, họ tộc. Ngƣời dân trong các làng xóm thƣờng cƣ xử với nhau dựa trên
quan hệ huyết thống và phong tục, tập quán. “Cũng chính văn hoá quê hƣơng
ñã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần quý báu nhƣ lòng kính lão
7
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu
quý quê hƣơng.vv.., tất cả ñƣợc sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nông thôn
đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này ñòi hỏi phải đƣợc giữ gìn và
phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trƣờng thành thị là nơi có tính
mở cao, con ngƣời cũng có tính năng động cao, vì thế văn hoá quê hƣơng ở
đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nông thôn với ñặc ñiểm sản xuất
nông nghiệp và tụ cƣ theo dân tộc, dòng tộc mới là môi trƣờng thích hợp nhất
ñể giữ gìn và kế tục văn hoá quê hƣơng. Ngoài ra, các cảnh quan nông thôn
với những đặc trƣng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù,
thể hiện các tƣ tƣởng triết học nhƣ trời ñất giao hoà, thuận theo tự nhiên với
sự tôn trọng tự nhiên, mƣu cầu phát triển hài hoà cũng nhƣ chú trọng sự kế
tục phát triển của các dân tộc” (Cù Ngọc Hƣởng, 2006).
- Chức năng sinh thái
Nói đến nông nghiệp là nói đến cây trồng, vật nuôi. Cây trồng, một mặt
cung cấp cho con ngƣời những nông sản cần thiết, một mặt có tác dụng cải
tạo môi trƣờng, làm đẹp cảnh quan… do đó, nông nghiệp nói riêng và nông
thôn nói chung có chức năng sinh thái. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã
quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống
sinh thái. đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo
nguyên..vv..phát huy các tác dụng sinh thái nhƣ điều hoà khí hậu, giảm ô
nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nƣớc, phòng chống xâm thực đất đai, làm
sạch đất..vv.
1.1.2. Nông thôn mới
Đã có một số nghiên cứu, diễn giải và phân tích thế nào là nông thôn
mới. Nông thôn mới có thể hiểu, trƣớc tiên phải là nông thôn chứ không phải
là thị trấn, thị tứ; là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống.
Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông thôn truyền thống, thì nông thôn
mới phải bao hàm cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, xã hội và chức năng mới,
mô hình mới. Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tƣớng Chính phủ ban hành
8
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Tại quyết định này, mục tiêu
chung của Chƣơng trình đƣợc xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh
thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo ñịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Nhƣ vậy, nông thôn mới có thể hiểu là nông thôn có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật
chất, tinh thần ñƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái ñƣợc bảo vệ, an ninh
trật tự đƣợc giữ vững.
Đơn vị nông thôn mới, theo Thông tƣ 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày
21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định: huyện nông
thôn mới là huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới; tỉnh nông
thôn mới là tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới; xã nông thôn
mới đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
Cho đến nay vẫn chƣa có một khái niệm chính thức nào về “xây dựng
nông thôn mới” . Tuy nhiên , có thể hiểu xây dƣ̣ng nông thôn mới là mô ̣t
chƣơng trin
̀ h tổng hợp liên quan đế n mo ̣i mặt hoạt động thuộc lĩnh vực nông
nghiê ̣p, nông thôn và nông dân, là quá trình xây dựng nông thôn theo những
tiêu chí mới phù hợp với yêu cầu, tính chất của thời đại. Xây dựng nông thôn
theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ, xây dựng nông thôn gắn với phát triển đô thị theo quy
9
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, dân
trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ.
Nội dung xây dựng NTM đƣợc thể hiện trong chƣơng trình MTQG
xây dựng NTM (Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010), gồm 11 nội
dung sau:
(1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển các
khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã.
(2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Hoàn thiện đƣờng giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đƣờng xã
đƣợc nhựa hoá hoặc bê tông hoá) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các
trục đƣờng thôn, xóm cơ bản cứng hoá);
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí
NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hoá thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hoá xã,
thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về y tế
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số
xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về giáo dục
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã
đạt chuẩn;
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số
xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
10
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45%
số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên đƣợc kiên cố hoá). Đến 2020 có
77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hoá hệ thống kênh mƣơng nội đồng theo
quy hoạch).
(3) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hoá, có hiệu quả kinh tế cao;
- Tăng cƣờng công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngƣ nghiệp;
- Cơ giới hoá nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp;
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm "mỗi
làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phƣơng;
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đƣa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động
nông thôn.
(4) Giảm nghèo và An sinh xã hội
- Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững
cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30 a của Chính phủ) theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Tiếp tục triển khai Chƣơng trình MTQG về giảm nghèo;
- Thực hiện các chƣơng trình an sinh xã hội.
(5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại
hình kinh tế ở nông thôn;
11
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
(6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
Tiếp tục thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
(7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cƣ dân nông thôn
Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực Y
tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
(8) Xây dựng đời sống văn hoá, thông tin và truyền thông nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia NTM về văn hoá,
đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ
tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
(9) Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về nƣớc sạch và vệ
sinh môi trƣờng nông thôn;
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trƣờng nông thôn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nƣớc
trong thôn, xóm; Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cƣ,
phát triển cây xanh ở các công trình công cộng…
(10) Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể chính
trị - xã hội
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã đƣợc đào tạo, đủ
tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn để nhanh chóng chuẩn hoá đội ngũ cán bộ ở các vùng này;
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong
hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới;
12
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
(11) An ninh, trật tự xã hội nông thôn
- Ban hành nội quy, quy ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ
nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;
- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho
lƣợng lực lƣợng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự
xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.1.3. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới
- Nguồn lực, theo nghĩa chung nhất đó là tổng hoà các yếu tố vốn, tài
nguyên thiên nhiên, lao động, khoa học và công nghệ có thể huy động nhằm
phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới bao gồm
các yếu tố chủ yếu là: vốn, hệ thống kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, hạ
tầng nông thôn; số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu lao động nông thôn; đất đai,
nguồn nƣớc; giống, công nghệ sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, thủ công
mỹ nghệ…Trong đó, vốn đóng vai trò hết sức quan trọng.
Vốn: là một yếu tố sản xuất đầu vào nhƣng lại là kết quả đầu ra của
nền kinh tế. Vốn vật chất gồm máy móc, thiết bị, nhà xƣởng,… và hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế của quốc gia. Vốn bằng tiền là một nhân tố không thể
thiếu đƣợc trong các hoạt động kinh tế. Trong quá trình đầu tƣ, sự gia tăng
của vốn làm gia tăng tổng cầu (gia tăng chi tiêu) và do đó tác động làm tăng
sản lƣợng và công ăn việc làm…Vốn xây dựng nông thôn mới, bao gồm toàn
bộ hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn, cơ sở vât chất, kỹ thuật phục vụ sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ ở nông thôn; vốn tự có và
vốn vay bằng tiền trong dân, các tổ chức kinh tế đầu tƣ phát triên nông
nghiệp, nông thôn.
Lao động là một bộ phận của dân số trong độ tuổi quy định có tham gia
lao động có sức khoẻ, học vấn, kiến thức, trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm, ý
thức, thái độ, tác phong của ngƣời lao động. Chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc
xem xét dựa trên cơ cấu của nguồn lao động theo ngành nghề, tính chất lành
nghề, chất lƣợng chuyên môn, trình độ tổ chức của lao động.
13
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Tài nguyên thiên nhiên là tất cả những yếu tố tự nhiên mà con ngƣời có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của mình. Tài nguyên
thiên nhiên bao gồm các yếu tố nhƣ: đất đai, nguồn nƣớc, các loại động, thực
vật, khoáng sản, năng lƣợng... là những yếu tố tài nguyên không thể thiếu và
có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả sản xuất nông, lâm, thuỷ sản. Trong quan
trọng nhất là nguồn tài nguyên đất đai.
Khoa học và công nghệ: hệ thống tri thức, phƣơng pháp, kiến thức, kỹ
năng và những thông tin cần thiết nhằm biến đổi các nguồn lực thành các sản
phẩm và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời. Trình độ khoa học kỹ
thuật, kỹ năng sản xuất là nhân tố quan trọng góp phần làm tăng năng suất lao
động, chất lƣợng sản phẩm và phong phú sản phẩm hàng hoá ở nông thôn.
- Phân loại nguồn lực xây dựng nông thôn mới:
+ Phân loại theo nguồn gốc, có thể chia thành nguồn lực của nhà nƣớc
và nguồn lực trong dân;
+ Phân loại theo lãnh thổ có thể chia thành nguồn lực trong nƣớc và
nguồn lực ngoài nƣớc;
+ Phân loại theo lĩnh vực: có thể chia thành nguồn lực vật chất và
nguồn lực con ngƣời;
+ Phân loại theo địa điểm, phạm vi huy động nguồn lực xây dựng nông
thôn, có thể phân chia thành nguồn lực bên trong (nguồn lực tại chỗ): nguồn
lực có trong ranh giới địa bàn xã; nguồn lực bên ngoài: nguồn lực đến từ bên
ngoài ranh giới xã nhƣ nguồn lực của nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân ở ngoài
phạm vi xã nhƣ huyện, tỉnh, Trung ƣơng, nƣớc ngoài.
Nguồn lực bên trong hay là nguồn lực tại chỗ, nguồn lực nội tại (nguồn
lực tại chỗ) bao gồm: ngân sách xã, vốn của dân, vốn của doanh nghiệp, vốn
vay của ngƣời dân và doanh nghiệp và các nguồn lực khác trong địa bàn của
xã tham gia xây dựng nông thôn mới.
- Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới là việc tính toán, cân
đối, động viên, thu hút nguồn vốn, tài nguyên, lao động, khoa học công nghệ
14
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
của Nhà nƣớc, các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc xây dựng nông
thôn. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới đƣợc hiểu là việc phân
bổ, động viên, thu hút vốn bằng tiền, cơ sở vật chất kỹ thuật nông thôn, lao
động, nguồn tài nguyên đất đai, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào xây dựng nông
thôn mới; huy động nguồn lực bên trong (tại chỗ), nguồn lực bên ngoài hoặc
nguồn lực nguồn lực nhà nƣớc, nguồn lực trong dân, nguồn lực của các tổ
chức. Trong đề tài này trọng tâm nghiên cứu là huy động nguồn lực vốn: vốn
vất chất và vốn bằng tiền để xây dựng nông thôn mới.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực xây dựng
nông thôn mới:
- Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng nông thôn và đời sống, thu nhập của
ngƣời dân nông thôn: những nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng tốt, giao
thông thuận lợi, gần các đô thị; thƣơng mại, dịch vụ phát triển; thu nhập, mức
sống của ngƣời dân cao có khả năng thu hút các nguồn lực đầu tƣ phát triển
nông thôn lớn hơn, nhanh hơn vùng sâu, vùng xa có mức thu nhập của ngƣời
dân thấp, kết cấu hạ tầng nông thôn kém phát triển.
- Chủ trƣơng, chính sách phát triển nông thôn của Đảng, Nhà nƣớc:
Chủ trƣơng, chính sách, sự quyết tâm của Đảng, Nhà nƣớc về xây dựng nông
thôn mới, tăng nguồn lực đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc; các chính sách hỗ trợ,
thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tƣ phát triển nông thôn có ảnh
hƣởng rất lớn đến huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Trình độ sản xuất, cơ cấu sản xuất, tốc độ phát triển kinh tế nông thôn
có vai trò đảm bảo nguồn lực lâu dài, bền vững trong xây dựng nông thôn
mới. Cơ cấu kinh tế theo hƣớng sản xuất hàng hoá đối với cả trồng trọt, chăn
nuôi, thuỷ sản, ngành nghề, dịch vụ; chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông
nghiệp, nông thôn; công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp, tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả công tác
khuyến nông, khuyên công nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ
cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng phát triển sản xuất hàng hoá, có hiệu
15
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
quả kinh tế cao và nâng cao trình độ sản xuất của dân cƣ; vấn đề cơ giới hoá
nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngƣ
nghiệp; bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm "mỗi
làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phƣơng để
giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu nhập cho ngƣời dân
nông thôn; giải quyết việc làm cho nông dân và giảm nghèo và đảm bảo an
sinh xã hội,…là yếu tố quyết định cho phát triển nông thôn mới và tăng cƣờng
huy động nội lực tại chỗ cho xây dựng nông thôn mới.
- Năng lực tổ chức thực hiện của cán bộ quản lý các cấp, nhất là cán bộ
cấp cơ sở là yếu tố đảm bảo sử dụng đúng, có hiệu quả nguồn lực đầu tƣ từ
ngân sách Nhà nƣớc; tổ chức vận động, tham gia quản lý của ngƣời dân, đảm
bảo huy động tối đa nguồn lực xây nông thôn mới.
- Sự đồng thuận, hƣởng ứng tham gia của ngƣời dân từ khâu xây dựng
kế hoạch, thực hiện, quản lý, giám sát thực hiện; hƣởng lợi của ngƣời dân từ
kết quả xây dựng nông thôn, niềm tin của ngƣời dân vào việc huy động và sử
dụng nguồn lực là động lực để huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
1.2. Cơ sở pháp lý
1.2.1. Chủ trương, định hướng của Đảng
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu
của Đảng trong suốt các thời kỳ đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất
đất nƣớc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có
vị trí chiến lƣợc quan trọng, là cơ sở, là lực lƣợng để phát triển kinh tế - xã
hội bền vững, ổn định chính trị, xã hội bảo đảm an ninh, quốc phòng; giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Ngay sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đảng ta đã rất chú trọng xây dựng “đời sống mới” ở vùng nông thôn
và coi đó là biện pháp hiệu quả, nhằm xoá bỏ tàn dƣ lạc hậu do chế độ cũ để
lại. Đây cũng là biện pháp để từng bƣớc giáo dục nhân dân nhận thức đƣợc
tính ƣu việt của chế độ xã hội mới và trách nhiệm của mình đối với việc xây
16
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
dựng xã hội mới. Ngày 03/4/1946, “Uỷ Ban vận động Đời sống Trung ƣơng”
đƣợc thành lập nhằm đẩy mạnh hơn nữa cuộc vận động xây dựng đời sống
mới trong toàn quốc. Đây chính là chủ trƣơng đầu tiên để tiến hành xây dựng
nông thôn mới ở nƣớc ta. Sau ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta tiếp tục thể hiện rõ quan điểm và quyết tâm của
mình trong việc xây dựng nông thôn mới, quá trình xây dựng nông thôn mới
vẫn tiếp tục duy trì và phát huy.
Nói về nông nghiệp, nông thôn, Cƣơng lĩnh phát triển đất nƣớc đã đƣợc
xây dựng năm 1991 đã chỉ rõ: “phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp
hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển một nền nông
nghiệp toàn diện”. Thực hiện chủ trƣơng đó, công cuộc đổi mới do Đảng ta
khởi xƣớng và lãnh đạo đã luôn coi trọng và lấy nông nghiệp, nông thôn là
khâu đột phá trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Hội
nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ƣơng khoá VII (1993) đã ra nêu
rõ “Cần đẩy tới một bƣớc quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp và kinh tế nông thôn”. Nhƣ vậy, ngay từ những năm 90 Đảng ta đã có
chủ trƣơng xây dựng nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Ngày 10/11/1998, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW
về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn, trong đó thể hiện rõ
quan điểm là “Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn phát triển nông
nghiệp với công nghiệp chế biến, ngành nghề, gắn sản xuất với thị trƣờng để
hình thành sự liên kết nông - công nghiệp - dịch vụ và thị trƣờng ngay trên địa
bàn nông thôn và trên phạm vi cả nƣớc; gắn phát triển nông nghiệp với xây
dựng nông thôn mới; gắn công nghiệp hoá với thực hiện dân chủ hoá và nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực ở nông thôn; tạo ra sự phân công lao động mới,
giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, xoá đói giảm nghèo, thu hẹp dần
khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn, thực hiện có kết quả
mục tiêu phát triển dân số”.
17
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ƣơng khóa IX đã ra Nghị
quyết về “đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
thời kỳ 2001 – 2010”. Nghị quyết đã chỉ rõ nội dung tổng quát công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là: “...là quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa lớn, gắn với công
nghiệp chế biến và thị trƣờng; thực hiện cơ khí hóa, điện khí hóa, thủy lợi
hóa, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ, trƣớc hết là công nghệ sinh
học, ñƣa thiết bị, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại vào các khâu sản xuất nông
nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, sức cạnh tranh của
nông sản hàng hóa trên thị trƣờng”. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 5 khóa
IX đã chỉ ra ra 5 quan điểm trong xây dựng nông thôn. đó là:
+ Coi công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là nhiệm
vụ quan trọng hàng đầu;
+ Ƣu tiên phát triển lực lƣợng sản xuất..; thúc ñẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, bảo vệ môi trƣờng, phòng chống, hạn chế và giảm nhẹ thiên tai,
phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững.
+ Dựa vào nội lực là chính, đồng thời tranh thủ tối ña các nguồn lực từ
bên ngoài.
+ Kết hợp chặt chẽ các vấn đề kinh tế và xã hội trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn...; giữ gìn, phát huy truyền
thống văn hóa và thuần phong mỹ tục.
+ Kết hợp chặt chẽ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông
thôn với xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh
nhân dân...
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã nêu: "Hiện nay và
trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn có tầm chiến
lƣợc đặc biệt quan trọng"; "Ðẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn
và nông dân”.
18
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c