Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tổng công ty 319

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 80 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------oOo----------

HOÀNG MẠNH HÙNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY 319

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - NĂM 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------oOo------------

HOÀNG MẠNH HÙNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY 319


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT
XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HD

HÀ NỘI - NĂM 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ........ 6
SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ................................................. 6
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn trong DN. ................................... 6
1.1.1. Khái niệm vốn. ........................................................................................ 6
1.1.2. Phân loại vốn. .......................................................................................... 7
1.2. Hiệu quả và những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.11
1.2.1. Hiệu quả và những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
......................................................................................................................... 11
1.2.2. Những yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn. ............................... 18
1.2.3. Đặc thù của hiệu quả và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn với doanh
nghiệp Quân đội trong ngành xây dựng .......................................................... 22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA TỔNG CÔNG TY 319
......................................................................................................................... 24

2.1. Giới thiệu một số nét chính về Tổng công ty 319 .................................... 24
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển. ........................................... 24
2.1.2. Trụ sở, vốn điều lệ và pháp lý: .............................................................. 25
2.1.3. Về tổ chức biên chế và cơ cấu tổ chức hiện nay của Tổng công ty 319
gồm: ................................................................................................................. 26
2.1.4. Về cơ sở vật chất và doanh trại đóng quân: .......................................... 30
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty 319 ........................................... 31
2.1.6. Các hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty .................... 32
2.1.7. Các thành tích và phần thƣởng cao quý đã đạt đƣợc: ........................... 34

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2. Tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty 319: .......................................... 37
2.2.1. Tình hình SXKD của Tổng công ty 319 trong các năm 2012, 2013 và
2014. ................................................................................................................ 37
2.2.2. Những yếu tố tác động ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Tổng
công ty 319 ...................................................................................................... 41
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 thời gian qua . ................ 43
2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 : ...................................... 45
2.2.5. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động SXKD của Tông công ty
319. .................................................................................................................. 49
2.2.6. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
Tổng công ty 319............................................................................................. 52
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY 319................................................ 54
3.1. Những phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty
319, giai đoạn 2015 - 2020.............................................................................. 56
3.1.1. Mở rộng thị trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh............................... 56
3.1.2. Chú trọng công tác quản lý VLĐ, đặc biệt là việc thu hồi công nợ. .... 56
3.1.3. Giảm tối thiểu các khoản chi phí, nhằm tăng lợi nhuận của công ty. ... 57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319.

......................................................................................................................... 57
3.2.1. Nâng cao năng lực thắng thầu trong đấu thầu xây dựng đặc biệt đối với
các công trình có gía trị lớn. ............................................................................ 57
3.2.2. Xây dựng và áp dụng các giải pháp nhằm xử lý tốt hơn và hạn chế
lƣợng vốn bị các chủ đầu tƣ chiếm dụng. ....................................................... 60
3.2.3. Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị: ........................................... 63
3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kinh tế nhằm giải quyết hài hoà
lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể. .................................................................... 65

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
.c

3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 65
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................. 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

DN

2

VCĐ


Vốn cố định

3

VLĐ

Vốn lƣu động

4

VCSH

Vốn chủ sở hữu

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

TSLĐ

Tài sản lƣu động

Doanh nghiệp

i


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình chung về SXKD của Tổng công ty 319 ......................... 38
Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Tổng công ty 319...................................... 39
Bảng 2.3: Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn của Tổng công ty 319 ........... 44
Bảng 2.4: Hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 ................................. 46
Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng VCĐ của Tổng công ty 319 .............................. 47
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng VLĐ của Tổng công ty 319............................... 48
Bảng 2.7: Cơ cấu tài trợ cho nhu cầu vốn của Tổng công ty 319 ................... 49
Bảng 2.8 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Tổng Công ty 319 ................... 50

ii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả tài chính là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp và
thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm. Một doanh nghiệp có hiệu quả tài
chính cao chính là điều kiện cho doanh nghiệp tăng trƣởng. Việc sử dụng vốn
có hiệu quả hay không? ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh mà hiệu
quả kinh doanh là nguồn gốc chủ yếu tạo nên hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp. Chính vì vậy vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống còn của
các doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng
trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của
doanh nghiệp để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời
trên cơ sở đó cung cấp các thông tin hữu ích cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ
các nhà đầu tƣ, các tổ chức tín dụng .... nhận biết tình hình tài chính thực tế để
có quyết định đầu tƣ hiệu quả.
Tổng công ty 319, cũng nhƣ nhiều DN khác, mặc dù đã đạt đƣợc những

thành công nhất định, Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập, trong
bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay, Tổng công ty đang phải
đối mặt với nhiều khó khăn thách thức (đặc biệt là nguồn vốn hạn hẹp, khó
huy động, lãi suất cao..v.v). Để đứng vững và phát triển đòi hỏi Tổng công ty
phải làm thế nào để tìm ra các giải pháp tối ƣu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Tổng công ty, đây là vấn đề cấp bách sống còn đối với sự tồn
tại và phát triển của Tổng công ty 319. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319” làm luận văn tốt
nghiệp với mong muốn góp phần tìm giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Tổng công ty 319 (doanh nghiệp Quân đội) nói riêng và các
doanh nghiệp nhà nƣớc nói chung.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay đã có rất nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên
cứu về các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp nhà
nƣớc và đề xuất các giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong quản lý vốn
nhƣ: đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
Xây lắp Bƣu điện Hà Nội” đƣợc công bố năm 2011, đề tài “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Sông Đà 10” đƣợc công
bố năm 2013,... Đặc biệt, có một số đề tài và công trình nghiên cứu về huy
động và sử dụng vốn tại các đơn vị thành viên, công ty con, công ty liên kết
của Tổng công ty 319 nhƣ đề tài “Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn SXKD của Xí nghiệp 11 - Tổng Công ty 319” đƣợc công bố năm
2013. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình
quản lý, phát huy việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ trong việc phát triển
kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, chƣa có một công trình khoa học nào nghiên cứu
về vấn đề sử dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả vốn tại Tổng công ty

319 và đây chính là mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích:
Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bằng các số liệu tài chính cụ thể để phân tích,
đánh giá thực trạng sử dụng vốn, từ đó xác định nguyên nhân và đề xuất các
giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 trong giai
đoạn hiện nay.
* Nhiệm vụ:
- Khái quát cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong trong
doanh nghiệp

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ của Tổng công ty
319 thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Tổng công ty 319 trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề liên quan đến việc sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn ở
Tổng công ty 319 trong giai đoạn 2012-2014.
* Phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty 319 thể hiện qua các
tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính và báo cáo tổng kết của Tổng công
ty trong vòng 3 năm 2012-2014, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Tổng công ty 319 cho giai đoạn 2015-2020.
Phạm vi của luận văn này chỉ chủ yếu đề cập tới khía cạnh sử dụng vốn
và hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình SXKD, mà chƣa chú trọng tới hiệu

quả của công tác đầu tƣ phát triển của Tổng công ty 319.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài có sử dụng hai phƣơng pháp cơ bản để phân tích tài chính
cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, đó là phƣơng pháp phân
tích tỉ lệ và phƣơng pháp phân tích so sánh làm phƣơng pháp luận căn bản
cho việc nghiên cứu:
- Phƣơng pháp tỷ lệ: dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lƣợng tài chính. Về nguyên tắc thì phƣơng pháp này đòi hỏi phải xác định
đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham
chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân
thành các nhóm tỷ lệ: về khả năng thanh toán, về cơ cấu và nguồn vốn, về

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

năng lực hoạt động kinh doanh, về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao
gồm nhiều nhóm tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng hoạt động của bộ phận tài
chính, trong mỗi trƣờng hợp khác nhau thì ngƣời phân tích sử dụng những
nhóm chỉ tiêu khác nhau.
- Phƣơng pháp so sánh: là một trong hai phƣơng pháp đƣợc sử dụng
phổ biến nhất trong hoạt độgn phân tích để xác định xu hƣớng, mức độ biến
động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh và phân tích, giải
quyết những vấn đề cơ bản nhƣ xác định gốc để so sánh, xác định điều kiện so
sánh và mục tiêu so sánh và cần thỏa mãn một số điều kiện nhƣ : thống nhất
về thời gian, không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính… Xác định gốc để
so sánh phụ thuộc vào mục đích cụ thể củ so sánh, tuy nhiên gốc thƣờng đƣợc
chọn đó là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc chọn là kỳ
báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị so sánh có thể lựa chọn là số tuyệt đối, số tƣơng
đối hoặc số bình quân, nội dung so sánh gồm :

+ Khi so sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để
thấy rõ đƣợc xu hƣớng phát triển tài chính của doanh nghiệp, nhằm đánh giá
chính xác sự tăng, giảm về tài chính của doanh nghiệp là cao hay thấp để kịp
thời đƣa ra các phƣơng sách khắc phục
+ So sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch để thấy đƣợc sự phấn đấu
của doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của nghành, của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
+ So sánh chỉ tiêu dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số
tƣơng đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua niên độ kế toán liên
tiếp.

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Bên cạnh đó, còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích và đánh giá các
nhân tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu, kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề
tài.
6. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn trong trong doanh nghiệp
- Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
Tổng công ty 319 qua hệ thống các chỉ tiêu.
- Đƣa ra các giải pháp cụ thể, phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Tổng công ty 319 - một trong những đơn vị xây dựng hàng đầu của Bộ
Quốc phòng
7. Bố cục luận văn
Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn

trong doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại Tổng công ty 319.
- Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ở Tổng công ty 319.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn trong DN.
1.1.1. Khái niệm vốn.
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan niệm về vốn cũng ngày càng
hoàn thiện; tùy theo cách tiếp cận mà quan niệm về vốn cũng khác nhau.
Tiếp cận vốn với góc độ hiện vật, các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng,
vốn là một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình SXKD. Cách hiểu này
phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai - giai đoạn kinh tế học mới
xuất hiện và bắt đầu phát triển.
Tiếp cận từ góc độ tài chính, có quan niệm cho rằng: vốn là tổng số tiền
do những ngƣời có cổ phần trong công ty đóng góp và họ nhận đƣợc phần thu
nhập chia cho các chứng khoán của công ty. Nhƣ vậy, các nhà tài chính đã
chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ đƣợc nguồn vốn cơ bản của DN đồng
thời cho các nhà đầu tƣ thấy đƣợc lợi ích của việc đầu tƣ, khuyến khích họ
tăng cƣờng đầu tƣ vào mở rộng và phát triển sản xuất.
Theo David Begg, Standley Fischer, Rudige Darnbusch trong cuốn
“Kinh tế học”: vốn là một loại hàng hoá nhƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào quá
trình SXKD tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn
hiện vật là dự trữ các loại hàng hoá đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ
khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Đất đai không đƣợc coi
là vốn.

Một số nhà kinh tế học cho rằng: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh
tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ - nhƣ tài sản tài chính mà còn cả
các kiến thức về kinh tế kỹ thuật của DN đã tích luỹ đƣợc, trình độ quản lý và
tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng chất lƣợng đội ngũ công nhân viên

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

trong DN, uy tín, lợi thế của DN. Quan điểm khác lại cho rằng: vốn là giá trị
đem lại giá trị thặng dƣ.
Nhƣ vậy, xuất phát từ cách tiếp cận, góc độ nghiên cứu khác nhau,
trong những điều kiện lịch sử khác nhau nên quan niệm về vốn cũng khác
nhau. Để đáp ứng yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện nay, có thể khái quát: vốn là một phần thu nhập quốc dân dƣới
dạng vật chất và tài sản đƣợc các cá nhân, tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh
doanh nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2. Phân loại vốn.
1.1.2.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn.
a. Vốn CSH:
Vốn CSH là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp. Số
vốn này không phải là một khoản nợ, DN không phải cam kết thanh toán,
không phải trả lãi suất.
b. Vốn vay:
Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ
nguồn đi vay, chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời
gian nhất định, DN phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn
này DN đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng,
lãi suất, thế chấp...) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của DN. Vốn vay có
hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn.

a. Vốn thường xuyên.
Vốn thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dái hạn mà DN
có thể sử dụng để đầu tƣ vao TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thƣờng
xuyên cần thiết cho hoạt động DN. Nguồn vốn này bao gồm Vốn CSH và vốn
vay dài hạn của DN.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

b. Vốn tạm thời.
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh số
có thể sử dụng để đap ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh
trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn
hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
1.1.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn.
a. Vốn cố định.
Vốn cố định (VCĐ ) của DN là một bộ phận đầu tƣ ứng trƣớc về TSCĐ
và tài sản đầu tƣ cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu
kỳ SXKD và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
Quy mô của VCĐ quyết định quy mô của TSCĐ, nhƣng các đặc điểm
của TSCĐ lại ảnh hƣởng đến sự vận động và công tác quản lý VCĐ. Muốn
quản lý VCĐ một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng TSCĐ một cách hữu
hiệu.
Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu TSCĐ, có thể phân loại TSCĐ theo các
tiêu thức sau:

8

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Toàn bộ TCCĐ của DN

Căn cứ phân loại

Theo hình thái
biểu hiện

TSCĐ
hữu
hình

VD:
máy
móc,
thiết
bị

TSCĐ

hình
VD:
bằng
phát
minh

Theo nguồn
hình thành

TSCĐ
tự có
VD:
DNN
N là
vốn
ngân
sách

TSCĐ
đầu tƣ
bằng
vốn

vay
thuê
ngoài

Theo công
dụng kinh tế

TSCĐ
dùng
trong
SXKD
cơ bản

TSCĐ
dùng
ngoài
SXKD
cơ bản

Theo tình hình
sử dụng

TSCĐ
đang
dùng

TSCĐ
chƣa
cần
dùng


TSCĐ
không
cần
dùng

b. Vốn lưu động.
Vốn lƣu động (VLĐ) của DN là số tiền ứng trƣớc về TSLĐ và tài sản
lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của DN đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên liên tục.
TSLĐ là những tài sản ngắn hạn, thƣờng xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. TSLĐ tồn tại dƣới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất
(sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn
lƣu thông. Trong bảng cân đối tài sản của DN thì TSLĐ chủ yếu đƣợc thể
hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các
khoản phải thu và dự trữ tồn kho.

9

TSCĐ
chờ
thanh


.c


y
o


c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Giá trị của các loại TSLĐ của DN SXKD thƣờng chiếm từ 25% đến
50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng VLĐ hợp lý có
ảnh hƣởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của DN, trong
đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Để quản lý VLĐ có hiệu quả, cần tiến hành phân loại VLĐ:
VLĐ của DN

Căn cứ phân loại

Căn cứ vào quá trình
tuần hoàn vốn

Vốn
dự

trữ
SX
VD:
NVL

Vốn
chun
g SX
VD:
SP
dở
dang

Căn cứ vào hình
thái biểu hiện

Căn cứ vào nguồn
hình thành


Vốn
lƣu
thông
VD:
thành
phẩm
, tiền
mặt

Vốn
tƣ có
VD:
vón
ngân
sách
cấp

Vốn
liên
doan
h liên
kết

Vốn
vay
tín
dụng
tín
dụng
TM


Vốn
phát
hành
chứn
g
khoá
n

Vốn
vật

hàng
hoá

Căn cứ vào phƣơng
pháp xác định

Vốn
tiền
tệ:
VD:
vốn
thanh
toán

VLĐ
định
mức


Nhận xét: Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía
cạnh. Mỗi loại vốn đều có ƣu nhƣợc điểm riêng đòi hỏi phải đƣợc quản lý sử
dụng hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong
những điều kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp.
1.1.3. Vai trò của vốn.
- Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi DN, là cơ sở, tiền đề
cho một DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh, theo quy

10

Vốn
lƣu
đọng
không
định
mức

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

định của nhà nƣớc, bất cứ DN nào cũng phải có đủ số vốn pháp định theo
từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ DN).

Rồi để tiến hành SXKD, DN phải thuê nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị,
công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để
một DN có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu đã đặt ra.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, vốn là điều kiện để
DN mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết
bị, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng việc
làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động... cũng nhƣ tổ chức bộ máy quản lý
đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả SXKD, tăng cƣờng khả năng
cạnh tranh của DN trên thị trƣờng.
-Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển
SXKD đang là vấn đề bức xúc của các DN. Không chỉ ở cấp vi mô, mà cả ở
cấp vĩ mô, đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế. Tiến tới
hội nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nƣớc trong khu vực
Đông Nam Á là một thách thức lớn đối với các DN trong nƣớc trƣớc sự vƣợt
trội về vốn, công nghệ của các nƣớc khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi
các DN Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm
và có hiệu quả nhất.
1.2. Hiệu quả và những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của
DN.
1.2.1. Hiệu quả và những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
1.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn.

11

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

a. Khái niệm.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lƣợng của
hoạt động sử dụng vốn vào giải quyết một nhu cầu nhất định trong phát triển

sản xuất (đầu tƣ phát triển) và trong hoạt động SXKD.
Về mặt lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mối tƣơng quan giữa
kết quả thu đƣợc từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lƣợng vốn bỏ ra. Mối
tƣơng quan đó thƣờng đƣợc biểu hiện bằng công thức.
Dạng thuận: H =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hƣởng của hiệu quả sử dụng vốn đến
kết quả kinh tế. H càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn SXKD càng cao,
về mặt định tính, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản lý và
sử dụng vốn của DN.
Dạng nghịch của H: là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí
nguồn lực.
b. Phân loại hiệu quả sử dụng vốn.
- Hiệu quả toàn bộ và hiệu quả bộ phận: Hiệu quả toàn bộ thể hiện mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với tổng số vốn bỏ ra để thực hiện nhiệm
vụ SXKD. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chung của DN. Còn hiệu quả
bộ phận cho thấy mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với từng bộ phận vốn
(Vốn CSH, VCĐ,VLĐ). Việc tính toán, phân tích này chỉ ra cho chúng ta thấy
hiệu quả sử dụng từng loại vốn của DN và ảnh hƣởng của chúng đối với hiệu
quả sử dụng vốn chung trong DN. Về nguyên tắc hiệu quả toàn bộ phụ thuộc
vào hiệu quả bộ phận.
- Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh: Hiệu quả tuyệt đối đƣợc tính
bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối hoặc so sánh tƣơng quan các
đại lƣợng thể hiện chi phí hoặc kết quả của các phƣơng án, các năm với nhau.

12


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


1.2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN, ngƣời ta thƣờng
dựa vào các nhóm chỉ tiêu sau:
- Hệ số doanh lợi vốn

=

Kết quả
Vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vón kinh doanh đem lại mấy đồng kết
quả.
Trong công thức trên, chỉ tiêu kết quả thƣờng là lợi nhuận ròng trƣớc
thuế hay sau thuế, lợi tức hoặc là lãi gộp, còn vốn kinh doanh có thể là tổng
số vốn hay Vốn CSH, vốn vay... tuỳ thuộc vào mục đích phân tích và sử dụng
thông tin. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn của DN càng cao.
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ.
Trong điều kiện cơ chế thị trƣờng, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ là
chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng và hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ
chất lƣợng sử dụng VCĐ, TSCĐ của DN.
- Sức sản xuất TSCĐ

Tổng doanh thu thuần

=

Nguyên giá bình quân TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại

mấy đồng doanh thu thuần (hay giá trị tổng sản lƣợng).
- Sức sinh lời TSCĐ

=

Lợi nhuận ròng
Nguyên giá bình quân TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biít một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại
mấy đồng lợi nhuận thuần hay lãi gộp.
- Sức hao phí TSCĐ

=

Nguyên giá TSCĐ
Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần

13

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chỉ tiêu này cho ta thấy để có một đồng doanh thu thuần hay lợi nhuận
thuần hay giá trị tổng sản lƣợng thì phải có bao nhiêu đồng nguyên giá bình
quân TSCĐ.
- Hiệu quả sử dụng VCĐ

Lợi nhuận ròng

=

Số dƣ bình quân VCĐ trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình quân trong kỳ tram ra
tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ngoài ra ngƣời ta còn sử dụng các chỉ tiêu khác nhƣ hệ số hao mòn
VCĐ để xác định số VCĐ phải tiếp tục thu hồi để bảo toàn, các chỉ tiêu về kết
cấu TSCĐ phải tiếp tục thu hồi để bảo toàn, các chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ
nhằm điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ, nâng cao hiệu xuất sử dụng vốn của đơn vị.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ
- Sức sản xuất của VLĐ

Tổng doanh thu thuần

=

VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ đem lại mấy đồng doanh thu
thuần.
Lợi nhuận thuần (hay lãi gộp)

- Sức sinh lời của VLĐ =

VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ làm ra mấy đồng lợi nhuận thuần
- Số vòng quay của VLĐ

Tổng doanh thu thuần

=


VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn tức là cho biết VLĐ
quay đƣợc mấy vòng trong kỳ. Số vòng quay càng lớn thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao.
- Hệ số đảm nhận của VLĐ =

14

VLĐ bình quân
Tổng số doanh thu thuần

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng luân chuyển thì cần mấy đồng
VLĐ. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn
tiết kiệm ngày càng nhiều.
Trong nền kinh tế thị trƣờng mục đích cao nhất mà mọi DN hƣớng tới
là lợi nhuận. Để đạt đƣợc điều này, các DN phải khai thác và sử dụng triệt để
nguồn lực sẵn có đặc biệt là nguồn lực vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi DN. Đánh giá đúng đắn hiệu
quả sử dụng vốn sẽ giúp cho các nhà quản lý DN nắm đƣợc thực trạng
SXKD, thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn, xác định nguyên nhân và
mức độ ảnh hƣởng, từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của DN - đƣợc thực hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu; hệ thống các
chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của DN trên phƣơng diện tổng thể
cũng nhƣ từng bộ phận.
Các hệ số phản ánh tình hình tài chính của DN.
- Hệ số nợ


=

Tổng số nợ
Tổng số vốn của DN

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số tài sản hiện có của DN, có bao
nhiêu phần do vay nợ mà có.
- Hệ số nợ dài hạn =

Nợ dài hạn
Vốn CSH + Nợ dài hạn

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số nguồn vốn dài hạn của DN hiện có
thì phần vay dài hạn chiếm bao nhiêu.
- Hệ số nợ trên Vốn CSH

=

Nợ dài hạn
Vốn CSH

Mỗi hệ số nợ trên cho phép nhìn nhận kết cấu của DN trên khía cạnh
khác nhau. Tuy nhiên tính chất tối ƣu của các hệ số này lại tuỳ thuộc vào
từng ngành kinh doanh và sự phát triển của mỗi DN.
15

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Việc phân tích các hệ số kết cấu vốn là một vấn đề có ý nghĩa hết sức
quan trọng, nó giúp ngƣời quản lý DN nắm đƣợc tình hình tài chính của DN
để từ đó có quyết định đúng đắn có nên tiếp tục mở rộng đầu tƣ, đồng thời có
kế hoạch cho việc tổ chức, huy động và sử dụng vốn SXKD trong kỳ tiếp
theo.
Bên cạnh việc xem xét cơ cấu vốn, thông qua các hệ số sau, các DN
còn có thể biết đƣợc năng lực đi vay để mở rộng đầu tƣ của mình.
- Hệ số Vốn CSH

=

Vốn CSH

Tổng số vốn của DN

- Hệ số vốn CSH và nợ dài hạn =

Vốn CSH
Nợ dài hạn

- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn SXKD của DN.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn SXKD nói chung ngƣời ta thƣờng sử
dụng một số chỉ tiêu sau:
- Số vòng quay vốn vật tƣ hàng hoá =

Giá vốn hàng hoá bán ra
Số dƣ bq vốn vật tƣ hàng hoá

Chỉ tiêu này đƣợc gọi là vòng quay hàng tồn kho, đây là một loại hệ số
kinh doanh khá quan trọng bởi vì dự trữ vật tƣ là để sản xuất và sản xuất hàng
hoá là để tiêu thụ, hƣớng đến thu nhập và lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng.
Hệ số vòng quay vốn vật tƣ hàng hoá cao làm cho DN củng cố lòng tin
vào khả năng thanh toán. Ngƣợc lại, hệ số này thấp cho thấy tình hình DN có
thể bị ứ đọng vật tƣ, hàng hoá vì không cần dùng, dự trữ quá mức hoặc sản
phẩm tiêu thụ còn chậm vì sản xuất chƣa sát nhu cầu thị trƣờng.
- Kỳ thu tiền bình quân =

Số dƣ bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần

16


x 360

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đây là chỉ tiêu đƣợc sử dụng để phản ánh số ngày cần thiết để thu các
khoản phải thu (số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Đồng thời
chỉ tiêu này cũng phản ánh hiệu quả việc quản lý các khoản phải thu và chính
sách tín dụng mà DN thực hiện với khách hàng của mình.
- Số vòng quay VLĐ

=

Tổng doanh thu thuần trong kỳ
VLĐ sử dụng bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng VLĐ của DN trong quá trình
hoạt động, DN phải luôn tìm cách để tăng vòng quay VLĐ, vì điều này có ý
nghĩa kinh tế rất lớn, có thể giúp các DN giảm đƣợc vốn vay hoặc mở rộng
quy mô SXKD trên cơ sở vốn hiện có.
- Hiệu suất sử dụng VCĐ

Doanh thu thuần


=

VCĐ bình quân

Chỉ tiêu này dùng cho để đo lƣờng hiệu suất sử dụng VCĐ của DN
trong kỳ. VCĐ ở đây đƣơc xác định trên cơ sở giá trị còn lại của TSCĐ. Hiệu
suất sử dụng VCĐ phản ánh một đồng VCĐ trong kỳ tham gia hoạt động
SXKD tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
- Số vòng quay toàn bộ vốn =

Doanh thu thuần
Số dƣ toàn bộ vốn trong kỳ

Hệ số này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn hay tài sản trong kỳ.
Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá đƣợc khả năng sử dụng tài sản của DN, thể
hiện qua doanh thu thuần đƣợc sinh ra từ số tài sản mà DN đã đầu tƣ.
*. Các chỉ số sinh lời:
Chỉ tiêu tỷ suất doanh thu trên vốn: cho biết bình quân một đồng vốn
tham gia vào SXKD tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Tỷ suất doanh thu trên vốn

=

17

Tổng DT hoặc DT thuần trong kỳ
Vốn sử dụng bình quân

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Chỉ tiêu tỷ suất doanh thu: chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu mà
DN thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất doanh lợi tổng số vốn =

Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần

Tỷ suất doanh lợi tổng số vốn: là chỉ tiêu đo lƣờng mức độ sinh lời của
đồng vốn, nó phản ánh một đồng vốn sử dụng bình quân tạo ra mấy đồng lợi
nhuận.
- Tỷ suất doanh lợi tổng số vốn =

Lợi nhuận thuần
Vốn sản xuất bình quân

Doanh lợi Vốn CSH: mục tiêu hoạt động của DN là nhằm tạo ra lợi
nhuận cho chủ sở hữu DN. Doanh lợi Vốn CSH là chỉ tiêu đánh giá mức độ
thực hiện mục tiêu này.
- Doanh lợi vốn CSH =

Lợi nhuận thuần
Vốn CSH

1.2.2. Những yếu tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2.1. Nhóm các yếu tố khách quan.
a. Yếu tố kinh tế.
Yếu tố này thuộc môi trƣờng vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ
tăng trƣởng của nên kinh tế đất nƣớc, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàng, mức
độ thất nghiệp... tác động đến tốc độ SXKD của DN, qua đó tác động đến hiệu
quả sử dụng vốn.

b. Yếu tố pháp lý.
Là hệ thống các chủ trƣơng, chính sách, hệ thống pháp luật do nhà
nƣớc đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của DN. Các DN phải
tuân theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trƣờng,
an toàn lao động... Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác đông lên hiệu
quả sử dụng vốn của DN. Nếu DN kinh doanh theo những lĩnh vực đƣợc nhà
18

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



×