Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 101 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ QUANG VINH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - NĂM 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

VŨ QUANG VINH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG

XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HA NỘI – NĂM 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ........................................................................................ii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ........................................ 8
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................................................................................................... 8
1.1. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng ....................................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 8
1.1.2 Vai trò của chất lƣợng tín dụng .................................................................................... 9
1.2. Quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng ........................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu ............................................................................................... 11
1.2.2. Nguyên tắc quản lý .................................................................................................... 11
1.2.3. Nội dung quản lý........................................................................................................ 13
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng ......................................................................................... 16
1.2.5 Tiêu chí đánh giá......................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................................... 27

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNGTẠI AGRIBANK
THANH HÓA ...................................................................................................................... 27
2.1. Giới thiệu về Agribank Thanh Hóa .............................................................................. 27
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ........................................................................................ 27
2.1.2 Các yếu tố nguồn lực .................................................................................................. 30
2.1.3 Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý tín dụng .............................................................. 33
2.2. Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn
2009- 2014 ........................................................................................................................... 36
2.2.1. Tình hình tín dụng tại Agribank Thanh Hóa.............................................................. 36
2.2.2. Phân tích công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa ................ 39
2.2.3 Thực trạng chất lƣợng tín dụng................................................................................... 54
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa ..... 67
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 67
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 71

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÍ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK THANH HÓA ..................................................... 75
3.1 Bối cảnh kinh tế mới và định hƣớng tăng cƣờng quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Thanh Hóa ........................................................................................................... 75
3.1.1 Bối cảnh kinh tế mới ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng.......................... 75
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng ................................... 77
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa .. 80
3.2.1. Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng .................................................................... 80
3.2.2 Thực hiện nghiêm quy trình tín dụng ......................................................................... 80
3.2.3. Nâng cao năng lực cho cán bộ tín dụng ..................................................................... 82
3.2.4 Khắc phục và ngăn ngừa nợ quá hạn .......................................................................... 83
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thông tin tín dụng..................................................................... 84
3.2.6. Tăng cƣờng kiểm soát nội bộ..................................................................................... 84
3.2.7. Phân tán rủi ro tín dụng.............................................................................................. 85

3.3 Đề xuất với cấp trên và các ban ngành liên quan .......................................................... 85
3.3.1. Đối với nhà nƣớc ...................................................................................................... 85
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ..................................................................... 86
3.3.3. Đối với Agribank Việt Nam ...................................................................................... 89
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 92

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Viết Tắt

1

Cán bộ tín dụng

CBTD

2

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNNN

3

Doanh nghiệp


DN

4

Hợp tác xã

HTX

5

Ngân hàng thƣơng mại

NHTM

6

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNN

7

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Agribank

8

Nợ quá hạn


NQH

9

Ngân hàng

NH

10

Rủi ro tín dụng

RRTD

11

Sản xuất kinh doanh

SXKD

12

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

ROA

13

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu


ROE

14

Tổ chức tín dụng

TCTD

15

Xử lý rủi ro

XLRR

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1 Nguồn nhân lực của Agribank Thanh Hoá (2011 - 2014)............... 32
Bảng 2.2 Tình hình và cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại Agribank Thanh Hóa......... 38
Bảng 2.3 Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp
......................................................................................................................... 47
Bảng 2.4 Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp theo xếp loại A,B,C ........ 49
Bảng 2.5 Cơ cấu tín dụng tại Agribank Thanh Hóa........................................ 56
Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu tại Agribank Thanh Hóa...................................... 57
Bảng 2.7 : Tình hình các nhóm nợ tại Agribank Thanh Hóa .......................... 58
Bảng 2.8 : Hiệu suất sử dụng vốn tại Agribank Thanh Hóa ........................... 66
Bảng 2.9 : Tình hình trích lập dự phòng, thu nợ XLRR ................................. 67
Bảng 2.10 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thanh Hóa ............. 70

Hình 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank Thanh Hoá ............. 345

ii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng mang lại thu

nhập chủ yếu cho NHTM. Do đó, hoạt động này có ảnh hƣởng rất lớn đến kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng
hàm chứa nhiều rủi ro nhất, ngay cả đối với các khoản vay có tài sản cầm cố,
thế chấp. RRTD nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến
sự tồn tại và phát triển của mỗi TCTD, thậm chí nó ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ
thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Ở Việt Nam hiện nay, chất lƣợng tín dụng trong hệ thống NHTM đang
ở mức thấp, điều này thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống cao. Khắc phục
tình trạng nợ xấu đang là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hệ thống
ngân hàng Việt Nam đến năm 2015. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu tăng cao trong đó có nguyên nhân xuất phát từ chất lƣợng hoạt động quản
lý chất lƣợng tín dụng. Trƣớc yêu cầu bảo đảm an toàn trong kinh doanh của
hệ thống NHTM và thỏa mãn nhu cầu vốn cho nền kinh tế, vấn đề nhận diện
đƣợc thực trạng chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ tăng cƣờng quản lý chất lƣợng
tín dụng trở nên hết sức cần thiết.
Mục tiêu của ngành ngân hàng là đƣa tỉ lệ nợ xấu xuống mức 3% vào năm
2015. Để thực hiện mục tiêu này, mỗi ngân cần phải thƣờng xuyên đánh giá
chất lƣợng tín dụng, phát hiện ra những bất cập, tìm ra những giải pháp nhằm
quản lý chất lƣợng tín dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động của nền

kinh tế.
Trên ý nghĩa ấy, tôi chọn đề tài “Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Hóa” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: AGRIBANK Thanh Hóa đã tổ chức quản
lý chất lƣợng tín dụng nhƣ thế nào? Những kết quả đạt đƣợc? Những hạn chế
và nguyên nhân của tình hình là gì? Cần có những giải pháp nào để hoàn thiện
công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại AGRIBANK Thanh Hóa?
2.

Tình hình nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lƣợng tín dụng ngân hàng nói riêng

là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ
các chuyên gia ngân hàng. Điển hình là các công trình sau:
*Nhóm công trình nghiên cứu về tín dụng ngân hàng
Nhiều sách chuyên khảo đã đƣợc công bố nhƣ: cuốn: “Tiền tệ, tín dụng
ngân hàng”, NXB … của tác giả Lê Văn Tƣ ; Nhóm tác giả Trịnh Thị Hoa
Mai - Vũ Thị Dậu - Nguyễn Thị Thƣ có công trình “Kinh tế học tiền tệ-ngân
hàng”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tín dụng ngân hàng đƣợc xem là hoạt
động truyền thống của NHTM, là hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ
yếu cho NTHM.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà (2011): “Các giải
pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Sài gòn”. Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia TP.HCM. Luận văn
phân tích, đánh giá tình hình tín dụng và đƣa ra 5 giải pháp mở rộng tín dụng

tại Chi nhánh ngân hàng này. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối
với Ngân hàng nhà nƣớc và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả
tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.
Đề tài: “Tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa” - Tham luận tại Hội nghị khoa học của Agribank Thanh Hóa năm 2012.
Đề tài đánh giá thực trạng tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Thanh hóa. Trên cơ sở đó, đề tài đƣa ra 4 giải pháp đẩy mạnh tín dụng

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho khu vực kinh tế này. Nhìn chung, các giải pháp phù hợp với thực tiễn các
doanh nghiệp và Agribank Thanh Hóa, vì vậy, đều có tính khả thi.
Đề tài: “Tăng cường tín dụng cho phát triển kinh tế rừng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa của Agribank Thanh Hóa” – Tham luận Hội thảo khoa học
của Agribank Thanh Hóa, 2012. Đề tài phân tích nhu cầu vốn cho phát triển
kinh tế rừng và đánh giá tình hình cung cấp tín dụng của Agribank Thanh
Hóa. Từ đó đƣa ra 3 nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng cung cấp tín dụng cho
lĩnh vực kinh tế này.
*Nhóm công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng và quản lý chất
lượng tín dụng ngân hàng
Tác giả Nguyễn Văn Tiến có công trình “Quản trị rủi do trong kinh
doanh ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội; Công trình nghiên cứu của Lê
Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân Liễu “ Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB
Thống kê; …Các công trình trên đều đề cập và nghiên cứu vấn đề RRTD
ngân hàng và những nguyên lý nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Tác giả Bùi Kim Ngân có công trình: “Một số vấn đề nâng cao năng lực quản
trị rủi do tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân
hàng, Số 1/2005. Công trình phân tích những vấn đề đặt ra và các giải pháp
nâng cao năng lực quản lý RRTD của các NHTM Việt Nam.

Tác giả Phạm Đăng Tuấn có công trình: “Rủi do trong hoạt động tín
dụng của các ngân hàng thương mại”, Thông tin Ngân hàng Ngoại Thƣơng,
Số 5/2007…nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong các NHTM Việt Nam nhằm
ngăn ngừa và khắc phục rủi ro tín dụng, nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Đinh Việt Hùng (2012):
“Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương- Chi nhánh Nghệ An”,
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng
chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Công thƣơng- Chi nhánh Nghệ An-

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Những thành công, hạn chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận
văn đƣa ra 1 số giải pháp nhằm nâng cao chất luwongj tín dụng ngân ahngf
tại Chi nhánh Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý
(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng
Đại học Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân
hàng đƣợc VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát
tình hình RRTD tại Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Thoa, 2009.Phân tích rủi ro
tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Song Phú. Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận
văn đã phân tích cụ thể các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và
đƣa ra một số giải pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Bế Quang Minh, 2008. Rủi ro trong tín dụng chứng từ tại Agribank và các
biện pháp phòng ngừa. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Ở công trình này, tác giả đã chỉ ra thực
trạng sử dụng các phƣơng thức trong thanh toán quốc tế nhƣ chuyển tiền,
nhờ thu, tín dụng chứng từ…, phân tích các rủi ro phát sinh trong hoạt động

này và các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong tín dụng chứng từ của
Agribank.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vân Anh , 2010. Nâng cao giải
pháp quản lý RRTD tại Agribank - chi nhánh Hoàng Mai. Học viện Ngân
hàng. Tác giả nghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý
RRTD và 02 giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD .
Ngày 16/9/2014, Hiệp hội Ngân hàng đã phối hợp với Trƣờng Đào tạo và
Phát triển nguồn nhân lực – Vietinbank tổ chức Hội thảo khoa học với chủ đề:
“Tăng trưởng tín dụng của các NHTM hiện nay, thực trạng và giải pháp.”.

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Các bài tham luận và ý kiến thảo luận tập trung vào việc đánh giá thực trạng
tín dụng tăng thấp hiện nay và nguyên nhân, làm cơ sở để đề xuất những giải
pháp cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu tăng trƣởng tín dụng trong những
tháng cuối năm.
Nhƣ vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng và
quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên
cứu nào phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Thanh Hóa theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: từ bộ
máy quản lý, các công cụ quản lý, tới công tác kiểm tra, kiểm soát …đối với
chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích
Vận dụng nguyên lý về quản lý chất lƣợng tín dụng để đánh giá hoạt động
này tại Agribank Thanh Hóa, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa.
3.2 Nhiệm vụ
- Khái quát những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng và quản lí chất lƣợng

tín dụng ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lí chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Thanh Hóa.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lí chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Thanh Hóa.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1

Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lƣợng tín dụng
ngân hàng theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên
cứu gắn với chiến lƣợc kinh doanh, với việc thực hiện mục tiêu kinh doanh

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

của ngân hàng. Các cơ chế, chính sách của nhà nƣớc và của ngành ngân hàng
về tín dụng là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chất lƣợng tín dụng
tại Agribank – Chi nhánh Thanh Hóa.
*Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu cứu công tác quản lý chất lƣợng tín
dụng tại Agribank – Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn từ năm 2009 - 2014,
tầm nhìn đến năm 2020.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu

kinh tế nhƣ: phƣơng pháp logic kết hợp với phƣơng pháp lịch sử, phƣơng
pháp thống kê kinh tế, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp so
sánh…Đặc biệt tác giả luận văn có sử dụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát
thực tế trong nghiên cứu một số nội dung của đề tài.
Phương pháp logic – lịch sử
Phƣơng pháp lô gích đƣợc sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về quản
lý chất lƣợng tín dụng. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh
nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng khác. Sử dụng kết hợp
phƣơng pháp lô gích và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất
trong cấu trúc toàn bộ luận văn.
Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong chƣơng 2. Các bảng số
liệu thống kê về tín dụng, về chất lƣợng tín dụng... qua các năm; Các số liệu
về kết quả kinh doanh của Agribank – Thanh Hóa...đã đƣợc thống kê nhằm
cung cấp tƣ liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý chất
lƣợng tín dụng tại ngân hàng này.
Phương pháp phân tích - tổng hợp

6

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp đƣợc sử dụng trong toàn bộ luận văn. Tuy
nhiên, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng chủ yếu trong chƣơng 2 – Phân tích và
đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank- Thanh Hóa. Từ
các thông tin đƣợc thu thập, tiến hành phân tích các nội dung quản lý chất
lƣợng tín dụng tại Agribank- Thanh Hóa, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất
một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế.
Phương pháp khảo sát thực tế, điều tra
Là cán bộ tín dụng của Agribank- Thanh Hóa, tác giả luận văn đã tiến hành
khảo sát thực tế quản lý chất lƣợng tín dụng tại các chi nhánh cấp III, các tổ

vay vốn thuộc thẩm quyền quản lý của Agribank- Thanh Hóa.
Trong luận văn, tác giả sử dụng các công cụ phân tích kinh tế nhƣ: dãy số
liệu, biểu đồ...để minh họa một số nội dung.
6.

Đóng góp mới của luận văn

- Làm rõ hơn cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng trong các
NHTM.
- Phân tích, đánh giá công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh
Hóa. Chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân trong
công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín
dụng tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2015 – 2020.
7.

Kết cấu đề tài

Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, tiểu luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank
Thanh Hóa
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng
tín dụng tại Agribank Thanh Hóa

7

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
*Tín dụng
Tín dụng ngân hàng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân,
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở hoàn trả và có các đặc trƣng sau: (1) Tài sản giao dịch trong quan hệ tín
dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất
động sản, động sản); (2) Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, ngƣời cho vay khi
chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và
phải tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong
quản trị tín dụng; (3) Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay
sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận - Thông thƣờng giá trị đƣợc hoàn trả
lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn hơn này là lợi tức. (Hồ Diệu. Tín dụng
ngân hàng, 2005)
*Chất lƣợng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ
thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện
sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.

8

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chất lượng tín dụng là khái niệm phản ánh mức độ rủi ro trong bảng
tổng hợp cho vay của tổ chức tín dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu của khách

hàng - người vay tiền, mức độ phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm
bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc xác định qua nhiều yếu tố: thu hút đƣợc
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín
dụng cao, chi phí lãi suất và chi phí nghiệp vụ thấp… Chất lƣợng tín dụng
đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy,
chất lƣợng hoạt động của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của
ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động của ngƣời vay vốn.
(Phan Thị Thu Hà, Quản trị ngân hàng thương mại, 2009)
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các
chỉ tiêu tính toán đƣợc nhƣ kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tƣợng
(thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...).
1.1.2 Vai trò của chất lƣợng tín dụng
Trong kinh doanh ngân hàng, tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng do
nó là hoạt động truyền thống và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
Nếu chỉ quan tâm tới quy mô, hay tăng trƣởng tín dụng thì chƣa đủ bởi tín
dụng ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lƣờng. Kết quả và hiệu quả
kinh doanh ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng tín dụng.( Lê Văn
Tề và Nguyễn Thị Xuân Liễu, Quản trị ngân hàng thương mại, 2005)
Thứ nhất, Chất lượng tín dụng tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của
các NHTM
Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng
quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức
của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của
ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.

9

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thứ hai, Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm,

dịch vụ ngân hàng
Chất lƣợng tín dụng tốt sẽ giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp
vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay.
Từ đó, cải thiện đƣợc tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho
ngân hàng trong quá trình cạnh tranh.
Thứ ba, Chất lượng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân
hàng
Chất lƣợng tín dụng tốt cho phép ngân hàng có những khách hàng trung
thành và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tƣ. Chất lƣợng tín dụng làm
tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ
việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách
hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu
tƣợng và uy tín của Ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Chất lƣợng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý,
các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc
tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá trình
cạnh tranh.
Thứ tư, Chất lượng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng
Ngân hàng đƣợc coi là “bà đỡ” cho mọi hoạt động kinh tế trong xã hội. Chất
lƣợng tín dụng tốt không chỉ tạo ra mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách
hàng, mà còn củng cố mối quan hệ giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế
trong xã hội. Điều đó cũng có ý nghĩa là tạo đƣợc môi trƣờng thuận lợi nhất
cho hoạt động ngân hàng.

10

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Với những vai trò trên, việc củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng của
NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của

NHTM.
1.2. Quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu
Quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng là việc các NHTM đề ra các
biện pháp, hay các quy trình quản lý hoạt động cho vay, kiểm tra giám sát
hoạt động tín dụng tại ngân hàng, nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
Mục tiêu quản lý chất lƣợng tín dụng là nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn và
nâng cao hiệu quả vốn vay, nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng, ngăn
ngừa và khắc phục rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý
Tín dụng là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho NHTM, song luôn
tiềm ẩn nhiều rủi ro, do vậy, công tác quản lý tín dụng nói chung, quản lý chất
lƣợng tín dụng nói riêng cần phải quán triệt các nguyên tắc nhƣ: sáng lọc và
giám sát; Quan hệ lâu dài với khách hàng; Vật bảo đảm; Hạn chế tín dụng.
(Trịnh Thị Hoa Mai, Kinh tế học tiền tệ- ngân hàng, 2001)
1.2.2.1

Sàng lọc và giám sát

Ngân hàng cần sàng lọc khách hàng nhằm loại trừ những khách hàng
có khả năng đem rủi ro đến với ngân hàng. Muốn “sàng lọc”, các ngân hàng
phải có đƣợc những thông tin chính xác về khách hàng. Các phƣơng pháp để
sàng lọc khách hàng thƣờng đƣợc các ngân hàng sử dụng nhƣ: phát phiếu
thăm dò (về tuổi, nghề nghiệp, tình trạng tài chính, hay tình trạng hôn
nhân…), phỏng vấn trực tiếp khách hàng hoặc gián tiếp qua cộng đồng…
Khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết, ngân hàng cần tăng cƣờng giám sát
việc thực hiện hợp đồng (giám sát việc sử dụng vốn có đúng mục đích vay

11


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

vốn không và mức độ sinh lời từ vốn vay nhƣ thế nào) để hạn chế rủi ro đạo
đức. Điều đó có khả năng thực hiện đƣợc bằng việc quy định hạn chế, buộc
ngƣời vay không đƣợc thực hiện sai những cam kết khi vay vốn ngân hàng.
Thực hiện công tác này, chuyên môn hóa đóng vai trò hết sức quan trọng.
Việc chuyên môn hóa giúp cho ngân hàng nắm vững hơn thông tin về khách
hàng, do đó có khả năng dự báo tốt hơn khả năng thanh toán khoản nợ của họ.
1.2.2.2

Quan hệ lâu dài với khách hàng

Duy trì quan hệ khách hàng lâu dài sẽ giúp ngân hàng có đƣợc đầy đủ
thông tin về khách hàng vay vốn. Sự phát triển của các quan hệ này thƣờng
làm xuất hiện các tổ chức liên kết giữa ngân hàng thƣơng mại và các nhà sản
suất. Ví dụ: ở Nhật có các nhóm công nghiệp Keiretru, đó là sự liên kết ngân
hàng với các hãng công nghiệp, ở Đức cũng tƣơng tự. Nguyên tắc này một
mặt giúp cho khách hàng dễ ràng và có lợi hơn trong việc tiếp cận vốn ngân
hàng; mặt khác, giúp cho ngân hàng giảm đƣợc chi phí cho việc tìm kiếm
thông tin về khách hàng và tránh đƣợc rủi ro.
1.2.2.3

Vật bảo đảm

Vật thế chấp là vật sở hữu của ngƣời vay đƣợc hứa cho ngƣời cho vay
nếu ngƣời vay vỡ nợ, đó có thể là: bất động sản, chứng khoán, hàng hóa lâu
bền, hay một tài khoản ngân hàng của khách hàng vay vốn…Vật thế chấp là
cái bảo đảm cho sự an toàn về nguồn vốn của ngân hàng. Bằng cách này
NHTM sẽ giảm bớt đƣợc rủi ro khi cho vay.
1.2.2.4


Hạn chế tín dụng

Trong trƣờng hợp nguy cơ rủi ro cao, ngân hàng phải thực hiện hạn chế
tín dụng. Hạn chế tín dụng có hai dạng: một là, có thể từ chối 1 món vay nào
đó ngay cả khi ngƣời vay chấp nhận trả lãi suất cao; Hai là, ngân hàng sẵn
lòng cho vay nhƣng ở mức vay thấp hơn mức mà ngƣời vay mong muốn. Cả

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

hai dạng hạn chế tín dụng đều là cần thiết nhằm sàng lọc khách hàng có nguy
cơ đem rủi ro đến cho ngân hàng.
1.2.3. Nội dung quản lý
1.2.3.1 Xây dựng và thực hiện kế hoạch tín dụng
Hàng năm ngân hàng xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn hạn và dài hạn.
Nhƣng thƣờng là kế hoạch tín dụng 1 năm. Kế hoạch tín dụng của ngân hàng
bao gồm kế hoạch mục tiêu và kế hoạch biện pháp.
Cán bộ tín dụng của các ngân hàng cơ sở phải xây dựng và bảo vệ các chỉ
tiêu kế hoạch tín dụng theo từng địa bàn. Trên cơ sở đó, các chi nhánh ngân
hàng bảo vệ kế hoạch tín dụng với Ngân hàng cấp trên.
Căn cứ để xây dựng chỉ tiêu kế hoạch bao gồm: Kết quả điều tra khảo
sát kinh tế địa phƣơng ; Định hƣớng của Ngân hàng cấp trên; Mục tiêu, định
hƣớng, kế hoạch phát triển kinh tế -XH của địa phƣơng.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng gồm: Chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ;
Chỉ tiêu thu nợ đã xử lý rủi ro; Chỉ tiêu thu lãi; Chỉ tiêu nợ xấu; Chỉ tiêu phát
triển khách hàng.
1.2.3.2

Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng


Chính sách tín dụng là toàn bộ quan điểm và cơ chế của ngân hàng tác
động tới tín dụng ngân hàng. Mỗi ngân hàng đều xây dựng chính sách tín
dụng nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng phục vụ cho khách
hàng, cho nền kinh tế. Nội dung chính sách tín dụng bao gồm: đối tƣợng, thời
hạn, quy mô, lãi suất…Từ chính sách tín dụng chung của Ngân hàng Trung
ƣơng, các NHTM tiến hành xây dựng chính sách tín dụng riêng cho mỗi ngân
hàng. Các chi nhánh NHTM cơ sở có trách nhiệm tổ chức thực hiện và cụ thể
hóa chính sách tín dụng cho phù hợp với đặc điểm của từng khu vực, từng địa
phƣơng.

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chính sách tín dụng của NHTM phải hƣớng tới đáp ứng nhu cầu tín dụng của
khách hàng và khuyến khích khách hàng sử dụng vốn vay một cách hiệu quả.
1.2.3.3 Xây dựng và thực hiện quy trình tín dụng
Qui trình tín dụng bao gồm những qui định phải thực hiện trong quá
trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Quy trình tín dụng
đƣợc bắt đầu từ khi chuẩn bị cho vay đến khi thu đƣợc nợ. Chất lƣợng tín
dụng tuỳ thuộc vào việc thực hiện các qui định ở từng bƣớc với sự phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bƣớc trong qui trình tín dụng. Thực hiện tốt quy
trình tín dụng sẽ tạo điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình
thƣờng, theo đúng kế hoạch đã định, nhờ đó đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín
dụng.
Trong quy trình tín dụng, bƣớc chuẩn bị cho vay (khách hàng viết đơn
xin vay và ngân hàng đánh giá đơn cho vay để quyết định cho vay hay không
cho vay) rất quan trọng, là cơ sở để dự tính mức rủi ro có thể xảy ra trong quá
trình cho vay. Trong bƣớc này, chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào công tác
thẩm định đối tƣợng đƣợc vay vốn cũng nhƣ những quy định về điều kiện và

thủ tục cho vay của từng NHTM. Kiểm tra quá trình cho vay giúp ngân hàng
nắm đƣợc nguyên nhân diễn biến của khoản tín dụng đã cung cấp để có
những hành động điều chỉnh hoặc can thiệp khi cần thiết, ngăn ngừa những
rủi ro có thể xảy ra. Thu nợ và khâu thanh lý nợ là khâu quan trọng có tính
quyết định tới sự tồn tại của ngân hàng, do đó ngân hàng cần phải tích cực
trong công tác thu nợ.
Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng theo các nguyên tắc sau:
Một là, Ngân hàng phải hoạt động theo những tiêu chuẩn cấp tín dụng
lành mạnh đƣợc xác định rõ ràng. Những tiêu chuẩn này cần bao gồm sự tìm
hiểu kỹ về khách hàng, về mục đích, cơ cấu của các khoản tín dụng cũng nhƣ
nguồn trả nợ ngân hàng.

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Hai là, Thiết lập những giới hạn tín dụng tổng thể ở từng cấp độ, từng
khách hàng và nhóm khách hàng liên kết cho các loại rủi ro khác nhau, cả
trong hoạt động ngân hàng cũng nhƣ trong giao dịch thƣơng mại, đối với tài
sản nội bảng cũng nhƣ tài sản ngoại bảng.
Ba là, Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng một cách rõ ràng cho việc
phê duyệt đối với các khoản tín dụng mới mở cũng nhƣ mở rộng các khoản
tín dụng hiện có.
Bốn là, Mọi quyết định mở rộng tín dụng phải đƣợc thực hiện trên
nguyên tắc là vẫn nằm trong vòng kiểm soát.
Những nguyên tắc trên bắt buộc cán bộ tín dụng phải thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc. Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng tín dụng phải xem xét việc
thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc trên.
Sự nhạy bén kịp thời của ngân hàng trong việc phát hiện kịp thời những điều
kiện bất lợi xảy ra đối với khách hàng cùng những biện pháp xử lý chính xác,
đúng lúc sẽ giảm thiểu các khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng tích

cực đối với chất lƣợng tín dụng.
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bƣớc trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều
kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng, theo đúng kế hoạch đã
định, nhờ đó đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng.
1.2.3.4 Kiểm soát nội bộ
Đây là hoạt động giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có đƣợc các thông tin về
tình trạng kinh doanh nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh
đang đƣợc xúc tiến, phù hợp với các chính sách, đáp ứng đƣợc các mục tiêu
đã định. Chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên
nhân các sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của
công tác kiểm soát nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời. Để kiểm soát
nội bộ có hiệu quả, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, cán bộ kiểm tra

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phải giỏi nghiệp vụ, trung thực và có chính sách thƣởng phạt vật chất nghiêm
minh.
Mục đích của việc kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập là:
Một là, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng, đảm bảo tuân
thủ các chiến lƣợc tín dụng, chính sách phê duyệt tín dụng và cung cấp dƣ nợ
tín dụng theo quy định của ngân hàng.
Hai là, tài sản đảm bảo nợ vay phải đƣợc thực hiện đầy đủ tính pháp lý và phù
hợp với quy định của Ngân hàng trung ƣơng.
Ba là, các khoản nợ gốc, lãi, phí tiền vay phải đƣợc tính và hạch toán đầy đủ
trong cả quá trình.
Bốn là, nợ khó đòi/nợ xấu phải đƣợc phân loại và dự phòng đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng
* Nhân tố bên ngoài

Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hƣởng lớn tới công
tác quản lý chất lƣợng tín dụng. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho nền kinh tế hoạt động có
hiệu, chất lƣợng tín dụng sẽ cao; ngƣợc lại, nền kinh tế không ổn định, nhu
cầu vay vốn ngân hàng và khả năng trả nợ vốn vay giảm, sẽ ảnh hƣởng trực
tiếp đến việc thu nợ khi ngân hàng cho vay.
Giới hạn của mở rộng qui mô tín dụng có ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng
tín dụng. Nếu mở rộng tín dụng quá giới hạn cho phép sẽ làm tăng mức cung
tiền quá mức, điều đó có thể xảy ra tình trạng lạm phát. Khi đó, các NHTM sẽ
chịu thiệt hại lớn do đồng tiền mất giá, chất lƣợng tín dụng bị giảm thấp.
Ngoài ra, chính sách kinh tế của nhà nƣớc điều tiết để ƣu tiên hay hạn chế sự
phát triển của một ngành, một lĩnh vực nào đó để đảm bảo sự cân đối trong

16

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nền kinh tế cũng ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. (Hồ Diệu. Tín dụng ngân
hàng, 2005).
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động tín dụng.
Trong giai đoạn suy thoái, sản xuất - kinh doanh bị thu hẹp, nhu cầu vốn tín
dụng giảm trong giai đoạn này và nếu vốn tín dụng đã đƣợc cấp cho nền kinh
tế cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng;
Ngƣợc lại, giai đoạn phát triển, nhu cầu vốn tín dụng tăng, cơ hội đầu tƣ sinh
lợi tăng sẽ giảm nguy cơ rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, không loại trừ trƣờng hợp
do chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ, làm cho nhu cầu
vốn tín dụng lên quá cao và có nhiều khoản tín dụng ngân hàng đƣợc thực
hiện. Những khoản tín dụng này cũng có thể khó đƣợc hoàn trả nếu sự phát
triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến suy thoái và
khủng hoảng kinh tế.
Các chính sách kinh tế của nhà nƣớc, của Ngân hàng trung ƣơng cũng có ảnh

hƣởng lớn tới quản lý chất lƣợng tín dụng.
*Nhân tố bên trong
Công tác tổ chức của ngân hàng
Tổ chức ngân hàng phải sắp xếp một cách có khoa học, đảm bảo sự
phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban trong từng ngân hàng,
trong toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng nhƣ giữa ngân hàng với các cơ quan
khác nhƣ tài chính, pháp lý... sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của
khách hàng, giúp ngân hàng theo dõi, quản lý sát sao các khoản cho vay, các
khoản huy động vốn. Đây là cơ sở để tiến hành các nghiệp vụ tín dụng lành
mạnh và quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng.
Chất lượng nhân sự
Đây là một nhân tố quan trọng. Sự thành công trong hoạt động tín
dụng phụ thuộc vào năng lực, trách nhiệm của cán bộ tín dụng, họ là ngƣời

17

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

trực tiếp quản lý toàn bộ số vốn từ khi đầu tƣ cho đến khi kết thúc hợp đồng
tín dụng. Cán bộ làm công tác tín dụng cần phải phân tích kỹ tình hình tài
chính của khách hàng vay vốn, phân tích dự án vay vốn, quản lý và giám sát
tình hình sử dụng vốn vay… Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi chất lƣợng
nhân sự ngày càng cao để có thể đáp ứng kịp thời, có hiệu quả với các tình
huống khác nhau của hoạt động tín dụng. Việc tuyển chọn nhân sự có đạo đức
nghề nghiệp tốt và giỏi về chuyên môn sẽ giúp cho ngân hàng có thể ngăn
ngừa đƣợc những sai phạm có thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép kín của
một khoản tín dụng.
Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng có vai trò quan trọng trong quản lý chất lƣợng tín
dụng. Nhờ có thông tin tín dụng, ngƣời quản lý có thể đƣa ra những quyết
định cần thiết có liên quan đến cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản cho

vay. Thông tin tín dụng có thể thu đƣợc từ những nguồn sẵn có ở ngân hàng
(Hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, phân tích của các cán bộ
tín dụng...) từ khách hàng (theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc phản ánh trực
tiếp), từ các cơ quan chuyên về thông tin tín dụng ở trong và ngoài nƣớc, từ
các nguồn thông tin khác (báo, đài, toà án). Số lƣợng, chất lƣợng của thông
tin thu nhận đƣợc có liên quan đến mức độ chính xác trong việc phân tích,
nhận định tình hình thị trƣờng, khách hàng... để đƣa ra những quyết định phù
hợp. Vì vậy, thông tin càng đầy đủ, nhanh nhạy, chính xác và toàn diện thì
khả năng phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng lớn, chất lƣợng
tín dụng càng cao.
Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng
Ngoài các nhân tố trên, ngân hàng trang bị đầy đủ các thiết bị tiên tiến
phù hợp với khả năng tài chính, phạm vi, qui mô hoạt động sẽ giúp cho ngân
hàng: (1) Phục vụ kịp thời yêu cầu của khách hàng về tất cả các mặt dịch vụ,

18

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phục vụ (nhận tiền gửi, cho vay, thu nợ...) với chi phí cả hai bên cùng chấp
nhận đƣợc; (2) Giúp cho các cấp quản lý của ngân hàng kịp thời nắm bắt tình
hình hoạt động tín dụng, để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình
thực tế, nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
1.2.5 Tiêu chí đánh giá
1.2.5.1 Bộ máy quản lý tín dụng
Để xây dựng và đƣa các chiến lƣợc, chính sách đề ra vào thực tế, ngân
hàng phải xây dựng một cơ cấu tổ chức hiệu quả trên các nguyên tắc đảm bảo
sự minh bạch, công khai, trong đó phải xác định rõ vai trò và trách nhiệm và
phân tách nhiệm vụ trong triển khai hoạt động. Cơ cấu tổ chức quản lý tín
dụng phải có sự tham gia của mọi bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng,
từ Ban lãnh đạo cấp cao của ngân hàng, đến bộ phận kinh doanh tín dụng

và các bộ phận liên quan. Cơ cấu bộ máy quản lý tốt sẽ là một tiêu chí đánh
giá công tác quản lý tín dụng nói chung, chất lƣợng tín dụng nói riêng một
cách bài bản.
1.2.5.2 Chất lượng tín dụng
Quản lý chất lƣợng tín dụng tốt hay không cuối cùng phải đƣợc đánh
giá qua các tiêu chí chất lƣợng tín dụng, đó là:
a.

Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ

Tổng dƣ nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng tiền tín dụng ngân hàng cấp
cho nền kinh tế tại một thời điểm. Cơ cấu tổng dƣ nợ tín dụng bao gồm: tín
dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; hay tín dụng có đảm bảo và tín dụng
không có đảm bảo bằng tài sản; tín dụng nội tế, ngoại tệ…
Kết cấu dƣ nợ, hay tỷ trọng của các loại dƣ nợ trong tổng dƣ nợ phản
ánh tình trạng chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Ví dụ: khi tỷ trọng dƣ nợ dài
hạn của ngân hàng cao, điều đó phản ánh nguy cơ rủi ro của ngân hàng cao.
Thông thƣờng nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là vốn ngắn hạn, khi tỷ

19

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×