Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.62 KB, 102 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ THỊ HÒA

QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015

.d o

m

o

w

w

w



.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ THỊ HÒA

QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ

HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và trích dẫn trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết
quả nghiên cứu của Luận văn không trùng với các công trình khoa học khác
đã công bố.
Tác giả

Vũ Thị Hòa

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thƣ đã trực tiếp tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học kinh tế, khoa Kinh tế
chính trị và Sau Đại học đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu,
tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, lãnh đạo Vụ
Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội), cùng toàn thể các
anh chị đang công tác tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Vụ Bảo hiểm xã hội
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia
đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh thần để tôi có đủ nghị lực hoàn thành luận
văn này.

Tác giả

Vũ Thị Hòa

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............………………………………….…… i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU………………………………………………………............. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3
CHƢƠNG 1................................................................................................................4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN ....4
VỀ QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC .......................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................4
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý quỹ BHXH bắt buộc...................................7
1.2.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội..................................................................................7
1.2.2. Quản lý quỹ BHXH bắt buộc ...................................................................14
1.2.3. Hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt buộc ....................................................17
1.2.4. Kinh nghiệm quản lý quỹ BHXH của Trung Quốc ..................................21
và một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .............................................21

1.3. Các nhóm nhân tố tác động đến quản lý quỹ BHXH bắt buộc....................26
1.3.1. Nhóm nhân tố dân số ...............................................................................27
1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế ...............................................................................28
1.3.3. Nhóm nhân tố chính sách ........................................................................29
CHƢƠNG 2..............................................................................................................32
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................32
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................32
2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả và nghiên cứu tài liệu ...............................32

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.1.2. Phương pháp phân tích tài liệu ...............................................................32
2.1.3. Phương pháp tổng hợp tài liệu ................................................................33
2.1.4. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................33
2.2. Thiết kế nghiên cứu đề tài ...............................................................................34
CHƢƠNG 3..............................................................................................................36
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ............................................................36
QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ở VIỆT NAM .....................................36
3.1. Khái quát chung về quỹ BHXH bắt buộc ......................................................36
3.2. Thực trạng thu quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam .........................................37
3.2.1. Thu BHXH bắt buộc.................................................................................37
3.2.2. Thu lãi từ hoạt động đầu tư quỹ BHXH bắt buộc ....................................44
3.3. Thực trạng chi quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam..........................................50
3.3.1. Đối tượng thụ hưởng ...............................................................................50
3.3.2. Nội dung chi BHXH bắt buộc ..................................................................52
3.4. Tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc ở Việt Nam .........................................55
3.5. Đánh giá hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam ......................55
3.5.1. Ưu điểm ....................................................................................................55
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................58
CHƢƠNG 4. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM …………………..…….62
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ QUỸ BHXH BẮT BUỘC………………62

TRONG THỜI GIAN TỚI………………………………………..……………..62
4.1. Định hƣớng cải cách chính sách BHXH giai đoạn 2011-2020 .....................62
4.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ......................................63
quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam trong thời gian tới ...........................................63
4.2.1. Đảm bảo về chế độ, chính sách và công tác tổ chức thực hiện ...............63
4.2.2. Cơ cấu lại danh mục đầu tư.....................................................................67
4.2.3. Phân định nguồn vốn đầu tư ....................................................................67
4.2.4. Hạn mức đầu tư đối với từng lĩnh vực .....................................................68
4.2.5. Thuê các công ty quản lý quỹ .................................................................68
4.2.6. Xây dựng chế độ hưu trí bổ sung .............................................................75

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

4.3. Kiến nghị ...........................................................................................................78
4.3.1. Đối với Quốc hội......................................................................................78
4.3.2. Đối với Chính phủ....................................................................................78
4.3.3. Đối với các Bộ, ngành ............................................................................79
4.3.4. Đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố .........................................85
KẾT LUẬN…………………………………………………………….………..….86
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………….………………………….88

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1


BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

3

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

4

HTTT

Hưu trí tử tuất

5

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

6


NLĐ

Người lao động

7

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

8

NSNN

Ngân sách nhà nước

9

TNLĐ-BNN

Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp

i

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH MỤC BẢNG
STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1 Tỷ lệ đóng góp của các chế độ an sinh xã hội năm 2008

12

2

Bảng 3.1 Đối tượng tham gia BHXH năm 2007 – 2013

38

Đối tượng tham gia và tiền lương đóng BHXH năm 2007 –
3

Bảng 3.2

39
2013

4

Bảng 3.3 Số đơn vị tham gia BHXH năm 2007 – 2013


41

5

Bảng 3.4 Số thu BHXH năm 2007 – 2013

43

6

Bảng 3.5 Đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH

46

7

Bảng 3.6 Lợi nhuận đàu tư từ hoạt động đầu tư quỹ BHXH

49

Tổng hợp đối tượng giải quyết chế độ BHXH năm 2007 –
8

Bảng 3.7

51
2013

9


Bảng 3.8 Tỷ lệ chi quản lý bộ máy BHXH tính trên số thu BHXH

54

10

Bảng 3.9 Tình hình chậm đóng, nợ BHXH 2012 – 2013

55

ii

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 1.1

Nội dung
Tổng tài sản quỹ BHXH Trung Quốc

Trang
22

Danh mục phân bố các khoản đầu tư tự quản lý của quỹ
2


Hình 1.2

22
BHXH Trung Quốc

3

Hình 1.3

Tỷ lệ lãi suất đầu tư của quỹ BHXH Trung Quốc

23

Sự phân bố giữa tài sản tự quản lý và tài sản và tài sản
4

Hình 1.4

24
thuê công ty quản lý quỹ

5

Hình 3.1

Đối tượng tham gia BHXH năm 2007 – 2013

38


6

Hình 3.2

Tỷ lệ phân bổ tài sản đầu tư

47

7

Hình 4.1

Vòng xoáy tâm lý

73

iii

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Cấu trúc mô hình VSIM


18

2

Sơ đồ 1.2

Cơ chế hoạt động của quỹ BHXH

26

3

Sơ đồ 1.3

Nhóm nhân tố dân số

27

4

Sơ đồ 3.1

Cơ chế quản lý hoạt động đầu tư quỹ BHXH

45

5

Sơ đồ 4.1


Khái quát quy trình ủy thác đầu tư

69

iv

Trang

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006 tại
Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khoá XI và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Theo
quy định của Luật, từ ngày 01/01/2007 các chế độ, chính sách về BHXH sẽ chính
thức có hiệu lực và đi vào thực hiện.
Quỹ Bảo hiểm xã hội nhằm để đảm bảo cuộc sống cho những người lao động
(NLĐ) khi họ bị ốm đau - thai sản, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ –
BNN), những người hết tuổi lao động. Việc đầu tư quỹ BHXH trong thời gian qua
đạt hiệu quả chưa cao dẫn đến việc cân đối quỹ BHXH bắt buộc trong dài hạn gặp
nhiều khó khăn. Lợi nhuận đầu tư hàng năm dao động trong khoảng 10%. Tỷ suất
lợi nhuận từ các nguồn đầu tư này lại thấp hơn tỷ lệ lạm phát, do vậy rất có thể
trong tương lai gần đây sẽ là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc cân
đối trong dài hạn của quỹ BHXH, gây khó khăn trong việc quản lý quỹ BHXH bắt
buộc.
Theo dự báo của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), đến năm 2021, quỹ lương
hưu của Việt Nam bắt đầu bị thâm hụt và cạn kiệt vào năm 2034.
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt buộc ở nước ta hiện
nay là một vấn đề đang được quan tâm của xã hội. Để việc quản lý có hiệu quả cần
đảm bảo tính cân đối dài hạn của quỹ BHXH. Có nhiều nguyên nhân gây ra thực
trạng mất cân đối quỹ BHXH như: lương của người lao động thấp; sự chênh lệch

lương của người lao động đang làm việc và nghỉ hưu ngay từ đầu khi hoạch định
chính sách bảo hiểm dài hạn đã tính toán mất cân đối giữa mức đóng và mức
hưởng; giảm tuổi nghỉ hưu lực lượng vũ trang, người làm công việc nặng nhọc, độc
hại, làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực có hệ số từ 0,7 trở lên; do doanh nghiệp khai
báo tiền lương trả cho người lao động để làm căn cứ đóng BHXH thấp hơn nhiều so
với thực tế; do mỗi lần tăng lương tối thiểu, Nhà nước lại điều chỉnh trợ cấp hưu trí

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dẫn đến tình trạng nhiều người nhận trợ cấp hưu trí còn cao hơn cả mức lương khi
còn đi làm; do tuổi nghỉ hưu nước ta thấp hơn các nước khác,...
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phải chịu nhiều áp lực từ khủng hoảng kinh
tế suy thoái, để thực hiện tốt chính sách BHXH cần làm tốt công tác quản lý quỹ
BHXH bắt buộc, quản lý tốt công tác thu – chi BHXH, giảm nợ đọng BHXH, đảm
bảo quỹ tăng trưởng, phát triển, tạo sự công bằng cho người tham gia và góp phần
vào củng cố hệ thống an sinh xã hội. Quỹ BHXH bắt buộc cần được quản lý tập
trung, có sự chia sẻ rủi ro trong toàn quốc; tính toán cân đối thu chi hợp lý, dựa trên
mức thu nhập người dân; cần điều chỉnh hưu trí phù hợp nhằm cân đối quỹ; tính lại
chi phí thường xuyên, không thường xuyên chi cho bộ máy, hoạt động hành
chính…
Với việc mở rộng đối tượng tham gia BHXH, thực thi một hệ thống chế độ
BHXH với những quy định về mức hưởng, mức đóng được điều chỉnh, cùng với
việc quy định cụ thể về sử dụng và quản lý quỹ BHXH theo hướng vừa đảm bảo
quyền thụ hưởng của người lao động, vừa đảm bảo cân đối quỹ BHXH thì việc
nghiên cứu, đề xuất đề tài “Quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Việt Nam” là
việc làm quan trọng, góp phần vào việc duy trì sự ổn định và bền vững của quỹ
BHXH bắt buộc, nhằm thực hiện ngày một tốt hơn quyền tham gia và thụ hưởng
chính sách BHXH của người lao động, từng bước mở rộng vững chắc hệ thống an
sinh xã hội.


2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận và phương pháp luận các yếu tố tác động đến thu, chi,
tăng trưởng quỹ BHXH bắt buộc, và quản lý quỹ BHXH bắt buộc.
- Đánh giá thực trạng quản lý quỹ BHXH bắt buộc thông qua việc phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ BHXH bắt buộc. Đưa ra các ưu điểm, chỉ ra những
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó trong công tác quản lý quỹ BHXH bắt
buộc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt buộc
dài hạn ổn định trong thời gian tới.

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào tác động đến công tác quản lý quỹ BHXH bắt buộc ở
Việt Nam hiện nay?
- Những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt buộc ở
nước ta trong thời gian tới?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quỹ BHXH bắt buộc, các nhân tố tác động đến quản
lý quỹ BHXH bắt buộc và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý quỹ BHXH bắt
buộc.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu quỹ BHXH bắt buộc trong
giai đoạn từ khi Luật BHXH được thực hiện từ 1/1/2007 đến 2014.

5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 04 chương:
- Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và vấn đề cơ bản về quản lý quỹ

bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu đề tài.
- Chương 3. Thực trạng quản lý quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam.
- Chương 4. Khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quỹ
bảo hiểm xã hội ở Việt Nam trong thời gian tới.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Bảo hiểm xã hội là một trong những trụ cột an sinh xã hội của nước ta hiện
nay. Đã có nhiều nghiên cứu về các vấn đề xung quanh Luật Bảo hiểm xã hội. Tuy
nhiên vấn đề về quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc thì chưa có nhiều nghiên cứu. Việc
đảm bảo cân đối quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quỹ
BHXH dài hạn, đảm bảo lợi ích của người tham gia BHXH đang là một vấn đề
ngày càng được quan tâm trong xã hội hiện nay. Các nghiên cứu xung quanh vấn
đề BHXH:
“Thực trạng quản lý thu BHXH hiện nay và các biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác thu”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, do Tiến sỹ Nguyễn Văn Châu,
nguyên Tổng giám đốc BHXH Việt Nam làm chủ đề tài, bảo vệ năm 1996. Trên
cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thu BHXH của một số nước trên thế giới và
tổng kết hoạt động thực tiễn của quản lý thu BHXH ở Việt Nam trước năm 1995 và
đến năm 1996; tác giả làm rõ thực trạng hoạt động BHXH đặc biệt là công tác thu
BHXH trong thời gian qua, nhằm phân tích khả năng thu BHXH để bù đắp các chế
độ BHXH, thay thế dần các nguồn chi lấy từ ngân sách nhà nước, đồng thời đề xuất
một số kiến nghị cụ thể nhằm cải tiến công tác thu BHXH ở Việt Nam. Tuy nhiên
đề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu công tác thu BHXH, chưa nghiên cứu về chi

BHXH nên chưa đưa ra được các giải pháp khả thi trong công tác quản lý quỹ
BHXH trong dài hạn.
“Cơ chế hình thành, quản lý và sử dụng quỹ BHXH tự nguyện”, đề tài cấp Bộ,
do PGS Đặng Anh Duệ, Phó vụ trưởng Vụ BHXH làm chủ đề tài thực hiện năm
1998. Đề tài đã đưa ra cơ sở lý luận chung về BHXH, BHXH tự nguyện (khái niệm
chung về BHXH, BHXH tự nguyện, quỹ BHXH; mục tiêu, bản chất, ý nghĩa,
nguyên tắc và nội dung của loại hình BHXH tự nguyện); cơ chế hình thành, quản lý

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

và sử dụng quỹ BHXH tự nguyện (thực trạng, định hướng nội dung, cơ chế hình
thành, quản lý sử dụng quỹ BHXH tự nguyện và tổ chức thực hiện sự nghiệp
BHXH tự nguyện). Đề tài tập trung nghiên cứu quỹ BHXH tự nguyện mà chưa khái
quát được quỹ BHXH nói chung.
“Cơ sở khoa học hoàn thiện quy trình quản lý thu BHXH”, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ, do Tiến sĩ Dương Xuân Triệu, Giám đốc Trung tâm thông tin
khoa học BHXH Việt Nam làm chủ đề tài, bảo vệ năm 1999. Trên cơ sở nghiên cứu
5 mô hình quản lý thu BHXH của các nước trong khu vực và thế giới, tác giả đã
làm rõ một số khái niệm xung quanh vấn đề thu BHXH, thực trạng quản lý thu
BHXH, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình quản lý thu
BHXH phù hợp với từng loại đối tượng ở Việt Nam. Cũng giống như đề tài của tác
giả Nguyễn Văn Châu, đề tài này chỉ nghiên cứu quy trình quản lý thu.
“Hoàn thiện quản lý thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
Việt Nam”, đề tài luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Quốc Túy, Ban tuyên truyền –
BHXH Việt Nam, bảo vệ năm 2000. Đề tài nghiên cứu quán trình tổ chức thực hiện
thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 1995 đến năm 2000;
làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thu BHXH khu vực này; thực trạng
và giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc
doanh. Đề tài này mới chỉ nghiên cứu về quản lý thu BHXH khu vực ngoài quốc

doanh.
“Hoàn thiện quản lý thu quỹ BHXH ở Việt Nam”, đề tài luận án tiến sỹ của tác
giả Đỗ Văn Sinh, bảo vệ năm 2005. Đề tài nghiên cứu vấn đề quản lý thu quỹ
BHXH ở Việt Nam, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu quỹ BHXH ở Việt
Nam, đề xuất quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu quỹ BHXH ở
Việt Nam. Đề tài xoay quanh vấn đề quản lý thu mà không đề cập đến việc quản lý
chi quỹ BHXH. Để quản lý tốt quỹ BHXH dài hạn có hiệu quả cần quản lý tốt việc
thu – chi quỹ BHXH.
“Các giải pháp đảm bảo cân đối quỹ BHXH bắt buộc khi thực hiện Luật Bảo
hiểm xã hội ở Việt Nam”, đề tài cấp Bộ, do Tiến sỹ Phạm Đỗ Nhật Tân, Vụ trưởng

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Vụ Bảo hiểm xã hội – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội làm chủ để tài, bảo vệ
năm 2008. Đề tài đã đưa ra được những khái quát chung về quỹ BHXH và các yếu
tố tác động đến cân đối quỹ BHXH. Phản ánh thực trạng quỹ BHXH trước và sau
khi thực hiện Luật BHXH. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm đảm bảo cân đối
quỹ BHXH khi thực hiện Luật BHXH. Đề tài có đóng góp nhiều trong việc quản lý
quỹ BHXH có hiệu quả.
“Các giải pháp nhằm đảm bảo tính liên thông quỹ BHXH khi thực hiện BHXH
tự nguyện theo quy định của Luật BHXH”, đề tài cấp bộ, do Thạc sỹ Trần Thị Thúy
Nga, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội làm
chủ đề tài, bảo vệ năm 2009. Đề tài đã đưa ra căn cứ để thực hiện liên thông quỹ
BHXH khi thực hiện Luật BHXH; phản ánh thực trạng thực hiện liên thông quỹ
BHXH khi thực hiện BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHXH; đưa ra một
số giải pháp và khuyến nghị đảm bảo tính liên thông quỹ BHXH khi thực hiện
BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHXH. Tuy đề tài có nghiên cứu sâu về
quỹ BHXH, nhưng mới chỉ ở khía cạnh đảm bảo tính liên thông của quỹ mà chưa
nghiên cứu sâu về các giải pháp để cân đối quỹ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý

quỹ BHXH.
“Thực trạng và giải pháp phòng chống lạm dụng quỹ Bảo hiểm xã hội”, đề tài
nghiên cứu cấp Bộ, do Tiến sĩ Điều Bá Được, Trưởng Ban thực hiện chính sách
BHXH làm chủ đề tài, bảo vệ năm 2014. Đề tài gồm 3 phần: sự cần thiết và cơ sở
xây dựng đề tài; Thực trạng lạm dụng Quỹ BHXH ở Việt Nam; Các giải pháp
phòng, chống lạm dụng quỹ BHXH. Mục tiêu chung của Đề tài là đánh giá thực
trạng việc thực hiện chính sách BHXH theo quy định của Luật BHXH trong thời
gian từ tháng 01/2007 đến nay. Từ đó chỉ ra những kẽ hở trong các quy định của
pháp luật về BHXH có thể dẫn đến việc lạm dụng chính sách BHXH; nêu được
những bất cập trong tổ chức thực hiện có thể làm phát sinh những hành vi vi phạm
pháp luật BHXH, lạm dụng quỹ BHXH. Đưa ra các giải pháp phòng chống lạm
dụng quỹ nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, tổ chức thực hiện chế độ,
chính sách theo quy định của pháp luật. Đề tài đã chỉ ra các hình thức lạm dụng quỹ

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

BHXH. Nhóm lạm dụng trong tổ chức thực hiện chính sách gồm có lạm dụng trong
lĩnh vực thu BHXH, BHTN, cấp sổ BHXH, trong lĩnh vực giải quyết hưởng chế độ
BHXH (trong lĩnh vực giải quyết chế độTNLĐ - BNN, chế độ ốm đau, thai sản, chế
độ hưu trí tử tuất (HTTT), chế độ bảo hiểm thất nghiệp); lạm dụng trong lĩnh vực
chi trả các chế độ BHXH. Chỉ ra các nguyên nhân gây ra tình trạng lạm dụng quỹ
BHXH. Đưa ra hai nhóm giải pháp phòng, chống lạm dụng quỹ BHXH; bao gồm
giải pháp về cơ chế chính sách, giải pháp về cơ chế quản lý. Kết quả nghiên cứu của
đề tài sẽ có tính ứng dụng cao trong bối cảnh các hành vi lạm dụng quỹ BHXH
đang có chiều hướng gia tăng cả về số lượng cũng như mức độ phức tạp. Các giải
pháp phòng, chống lạm dụng quỹ BHXH của đề tài đã đưa ra cũng sẽ là nội dung
thiết thực đóng góp vào quá trình sửa đổi, bổ sung Luật BHXH. Phòng, chống lạm
dụng quỹ BHXH cũng là một giải pháp quan trọng nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý quỹ BHXH ở nước ta.

Đề tài “Quản lý quỹ BHXH bắt buộc ở Việt Nam” tuy không phải là một đề tài
hoàn toàn mới, nhưng đề cập đến một vấn đề cấp bách của xã hội hiện nay đó là
nguy cơ vỡ quỹ BHXH trong thời gian tới và những khó khăn, vướng mắc trong
việc quản lý quỹ BHXH trong dài hạn. Hi vọng đề tài sẽ đưa ra được những giải
pháp hữu ích góp phần khắc phục tình trạng vỡ quỹ BHXH, đảm bảo nâng cao hiệu
quả quản lý quỹ BHXH ở nước ta hiện nay.

1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc
1.2.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội
* Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quỹ Bảo hiểm xã hội
- Khái niệm quỹ Bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là một quỹ tiền tệ tập trung, được hình thành chủ yếu từ đóng góp
của các bên tham gia BHXH (người lao động, chủ sử dụng lao động và Nhà nước),
sử dụng để bù đắp, hoặc thay thế thu nhập cho người lao động khi họ gặp phải
những biến cố rủi ro làm suy giảm sức khoẻ, mất khả năng lao động, mất việc làm,
chết; nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân người lao động và những người

7

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ruột thịt của người lao động trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã
hội và phát triển kinh tế của đất nước.
Ở Việt Nam quỹ BHXH được thành lập theo Nghị định số 12/CP ngày 26
tháng 01 năm 1995 và được tổ chức theo ngành dọc, quản lý tập trung từ Trung
ương đến địa phương. Hiện nay, theo Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng
08 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã quy định rõ quỹ BHXH bao gồm quỹ bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, và quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ
BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng
mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của bảo hiểm xã hội bắt

buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp.
- Đặc điểm của quỹ Bảo hiểm xã hội: quỹ BHXH là do Nhà nước thành lập và hoạt
động theo pháp luật, nhằm thực hiện các chức năng của tài chính BHXH, bao gồm
thu, chi và cân đối thu – chi BHXH. Do vậy quỹ BHXH có những đặc điểm:
+ Quỹ BHXH là một thể chế tài chính nhưng hoạt động không nhằm mục tiêu
kinh doanh để thu lợi nhuận như các thể chế tài chính khác (ví dụ Bảo hiểm thương
mại, công ty tài chính,…). Tuy nhiên, là quỹ tài chính nên quỹ hoạt động trên
nguyên tắc bảo toàn và tăng trưởng giá trị nhằm mục tiêu an toàn về tài chính quỹ.
+ Quỹ BHXH ra đời, tồn tại, hoạt động và phát triển phụ thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế - xã hội của từng nước và điều kiện phát triển trong từng giai đoạn
ở mỗi nước. Cơ chế hoạt động tài chính của quỹ BHXH phải tương ứng với hệ
thống BHXH của từng quốc gia. Việt Nam xây dựng hệ thống BHXH có mức
hưởng xác định trước và nguyên tắc này chi phối cơ chế hoạt động tài chính của quỹ
BHXH.
+ Quỹ BHXH giữ vai trò trung tâm trong thực hiện chính sách BHXH và tài
chính BHXH, là cầu nối giữa các bên tham gia và các bên hưởng lợi. Kết quả hoạt
động tài chính, cân đối quỹ là một chỉ số quan trọng giúp cho việc nghiên cứu, đánh
giá, điều chỉnh chính sách BHXH và ra các quyết định liên quan đến BHXH. Sự tồn
tại và hoạt động của quỹ gắn liền với khả năng thực thi chính sách BHXH.

8

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Phân phối quỹ BHXH vừa mang tính hoàn trả, vừa mang tính chất không
hoàn trả. Tính chất không hoàn trả được thể hiện ở chỗ người lao động là đối tượng
tham gia và đóng góp BHXH, đồng thời họ cũng là đối tượng được nhận trợ cấp,
được chi trả từ quỹ BHXH cho dù chế độ, thời gian trợ cấp và mức trợ cấp của mỗi
người có khác nhau tùy thuộc vào những biến cố hoặc rủi ro mà họ gặp phải, cũng
như mức đóng góp và thời gian đóng BHXH của họ. Tính không hoàn trả được thể
hiện ở chỗ, cùng tham gia và đóng góp BHXH nhưng có người được hưởng trợ cấp

nhiều lần và nhiều chế độ khác nhau, nhưng cũng có những người được ít lần hơn,
thậm chí không được hưởng. Chính từ đặc điểm này nên một số đối tượng được
hưởng trợ cấp từ Quỹ BHXH thường lớn hơn nhiều so với mức đóng góp của họ và
ngược lại. Điều đó thể hiện tính chất xã hội của toàn bộ hoạt động BHXH.
+ Quá trình tích luỹ để bảo tồn giá trị và bảo đảm an toàn về tài chính đối với
quỹ BHXH là một vấn đề mang tính nguyên tắc. Đặc điểm này xuất phát từ chức
năng cơ bản nhất của BHXH là bảo đảm an toàn về thu nhập cho người lao động. Vì
vậy, đến lượt mình, quỹ BHXH phải tự bảo vệ mình trước nguy cơ mất an toàn về
tài chính. Nhiều nhà kinh tế cho rằng: quỹ BHXH là "của để dành" của người lao
động phòng khi ốm đau, tai nạn hoặc tuổi già,... Nguồn thu này được đóng góp và
tích luỹ lại trong suốt quá trình lao động. Nếu xem xét tại một thời điểm cụ thể nào
đó, quỹ BHXH luôn tồn tại một lượng tiền nhàn rỗi để chi trả trong tương lai.
Lượng tiền này có thể biến động tăng và cũng có thể biến động giảm do mất an
toàn, giảm giá trị do yếu tố lạm phát. Do đó, bảo tồn giá trị và tăng trưởng quỹ
BHXH đã trở thành yêu cầu mang tính nguyên tắc trong quá trình hoạt động của
BHXH.
- Vai trò của quỹ Bảo hiểm xã hội: trong nền kinh tế thị trường, việc tạo lập quỹ
BHXH có vai trò rất to lớn và được thể hiện ở các mặt:
+ Về chính trị - xã hội: việc hình thành quỹ BHXH tạo ra hệ thống an toàn xã
hội. Khi người lao động không ốm đau, hết tuổi lao động,… nếu không có nguồn tài
chính đảm bảo cho họ thì việc mất thu nhập có thể đưa họ tới con đường tệ nạn xã
hội. Tệ nạn đó là nguyên nhân làm cho xã hội mất ổn định về kinh tế, rối ren về

9

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

chính trị và làm suy yếu đất nước. Nếu có quỹ BHXH chi trả cho họ khi họ gặp rủi
ro để duy trì cuộc sống thì những hiện tượng tiêu cực trong xã hội sẽ được hạn chế.
Trên góc độ đó có thể nói rằng, thông qua việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
BHXH đã góp phần tạo lập hệ thống an toàn chính trị - xã hội, giữ vững trật tự an

ninh xã hội.
+ Về kinh tế: quỹ BHXH là một quỹ tài chính độc lập ngoài ngân sách nhà
nước (NSNN) do các bên tham gia bảo hiểm đóng góp nhằm phân phối lại theo
Luật định cho mọi thành viên khi bị ngừng hoặc giảm thu nhập tạm thời hoặc vĩnh
viễn. Thông qua quá trình phân phối lại quỹ BHXH đã góp phần đảm bảo an toàn
kinh tế cho người được bảo hiểm trước những biến cố rủi ro. Mặt khác, với chức
năng phân phối lại theo nguyên tắc “số đông bù số ít”, BHXH góp phần ổn định và
thúc đẩy sản xuất phát triển, khuyến khích động viên người lao động yên tâm làm
việc.
+ Về thị trường tài chính: những khoản đóng góp của các chủ thể tham gia
BHXH phần lớn được tích tụ lại mà chưa phải chi trả ngay do tính đặc thù của rủi ro
mà người lao động gặp phải là rủi ro xuất hiện trong tương lai. Cùng với nguyên tắc
có rủi ro thì mới chi trả, đặc điểm này làm cho các khoản đóng góp BHXH trở nên
nhàn rỗi. Trong nền kinh tế thị trường, nguồn tài chính nhàn rỗi của quỹ BHXH sẽ
được chuyển vào thị trường tài chính như một sự vận động tất yếu. Hoạt động tích
cực của quỹ BHXH trên thị trường tài chính sẽ không chỉ đơn thuần tài trợ vốn cho
nền kinh tế mà còn làm giảm rủi ro thanh khoản và chuyển hóa tốt hơn thời hạn của
công cụ tài chính.
* Nguồn hình thành quỹ Bảo hiểm xã hội
Cơ sở hình thành quỹ BHXH do chính sách BHXH của mỗi quốc gia quy
định. Nếu thực hiện theo mô hình BHXH Nhà nước, quỹ BHXH không tồn tại độc
lập, nói cách khác, các khoản chi BHXH đều do Nhà nước đài thọ. Mô hình BHXH
theo cơ chế đóng góp thì quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp theo những quy
định của Luật. Theo cơ chế này thì quỹ BHXH bắt buộc được hình thành từ ba
nguồn thu chủ yếu:

10

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đóng góp của người sử dụng lao động (NSDLĐ), NLĐ và sự đóng góp hoặc

hỗ trợ của nhà nước trong một số trường hợp. Phần đóng góp này gọi chung là phí
BHXH, là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất và cơ bản của quỹ. Sự đóng góp của các
bên phụ thuộc vào chính sách BHXH, vào điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi nước
và phụ thuộc vào việc thiết kế các chế độ BHXH.
- Phần tăng thêm do bộ phận nhàn rỗi tương đối của quỹ, được tổ chức BHXH
chuyên trách đưa vào hoạt động đầu tư để sinh lợi. Do tính chất của các rủi ro xã hội
và các sự kiện xã hội phát sinh không đồng đều theo thời gian và không gian, nên
trong quá trình hoạt động, có một bộ phận của quỹ chưa sử dụng đến. Phần nhàn rỗi
tương đối được đầu tư vào thị trường tài chính, hoặc thị trường bất động sản, hoặc các
hoạt động đầu tư khác để sinh lợi.
- Phần thu từ tiền nộp phạt của những cá nhân và tổ chức kinh tế, do vi phạm
pháp luật về BHXH.
Theo quy định của pháp luật về BHXH ở nhiều nước, đến một thời hạn quy
định, nếu doanh nghiệp và NSDLĐ không nộp phí BHXH, sẽ phải chịu một khoản
tiền phạt, bằng một tỷ lệ nào đó trên tổng số tiền phải nộp; đồng thời vẫn phải nộp
phần phí BHXH theo quy định. Như vậy, tiền nộp phạt cũng là bộ phận tạo ra
nguồn thu cho quỹ BHXH.
- Các khoản thu khác.
Nhìn chung, quỹ BHXH của nhiều nước đều theo cơ chế trên và trong cơ cấu
thu quỹ, phần chủ yếu được hình thành từ sự đóng góp của người NLĐ, NSDLĐ.
Phần lớn các nước trên thế giới đều lập quỹ tài chính BHXH từ nguồn đó. Tuy
nhiên, mỗi nước quy định tỷ lệ mức đóng góp có khác nhau. Một số nước quy định
NSDLĐ chịu toàn bộ chi phí cho chế độ tai nạn lao động, Chính phủ chi phí y tế và
trợ cấp gia đình, còn các chế độ khác NLĐ và NSDLĐ cùng chịu trách nhiệm. Một
số nước quy định, Chính phủ chỉ bù phần thiếu cho quỹ BHXH hoặc chi trả toàn bộ
chi phí quản lý BHXH.
Ví dụ, năm 2008, ở Trung Quốc, NSDLĐ phải đóng góp vào quỹ BHXH
khoảng 20% so với quỹ lương của tổ chức hay doanh nghiệp; mỗi NLĐ đóng góp

11


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

8% tiền lương cá nhân. Ở Úc, NSDLĐ đóng góp 9% so với quỹ lương, NLĐ không
phải đóng góp,…
Theo số liệu thống kê năm 2008 của cơ quan quản lý an sinh xã hội (SSA) và
Hiệp hội An sinh xã hội Quốc tế (ISSA) về sự phân bố nguồn thu quỹ BHXH của
một số nước như sau:
Bảng 1.1: Tỉ lệ đóng của các chế độ an sinh xã hội năm 2008
Đơn vị: %
Chế độ hƣu trí, mất sức lao động và tử tuất
Quốc gia

Ngƣời tham

Ngƣời sử dụng

gia

lao động

Tổng số

Úc

0.00

9.00

9.00


Brunei

5.00

5.00

10.00

Trung Quốc

8.00

20.00

28.00

Hồng Kông

5.00

5.00

10.00

12.00

17.00

29.00


Inđônêsia

2.00

4.00

6.00

Nhật Bản

7.67

7.67

15.34

Hàn Quốc

4.50

4.50

9.00

11.50

12.50

24.00


Philippines

3.33

7.07

10.40

Singapore

20.00

14.50

34.50

Đài Loan

1.30

4.55

5.85

Thái Lan

3.44

3.44


6.88

Việt Nam

5.00

11.00

16.00

Ấn Độ

Malaisia

Nguồn: Các chương trình an sinh xã hội trên thế giới: Châu Á và Thái Bình Dương

* Sử dụng quỹ Bảo hiểm xã hội
Khuyến nghị của Tổ chức Lao động quốc tế nêu rõ, quỹ BHXH được sử dụng
để chi trả trợ cấp BHXH cho các đối tượng tham gia BHXH, chi phí quản lý và chi
phí cho hoạt động đầu tư quỹ BHXH.

12

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tuỳ theo điều kiện kinh tế, xã hội mà mỗi nước tham gia Công ước Giơnevơ
(1952) thực hiện khuyến nghị đó ở mức độ khác nhau. Tỷ lệ, mức độ và các khoản
chi trả cho các chế độ BHXH phụ thuộc vào chính sách BHXH của mỗi quốc gia
được luật pháp hoá, phù hợp với các quy định của các công ước quốc tế. Đồng thời,
để các hoạt động của cả hệ thống BHXH diễn ra bình thường, cần phải có các chi
phí quản lý cũng được chi ra từ quỹ BHXH. Có thể tổng quát hoá các khoản chi từ

quỹ BHXH như sau:
- Chi trả các khoản trợ cấp Bảo hiểm xã hội
Đây là khoản chi chủ yếu của quỹ BHXH. Tuỳ theo quy định của từng nước
mà các chế độ trợ cấp BHXH có thể khác nhau, bao gồm:
- Các trợ cấp ngắn hạn: dùng để chi cho các chế độ ngắn hạn như ốm đau, thai
sản, TNLĐ và BNN, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp gia đình…
- Các trợ cấp dài hạn: dùng để chi trả các chế độ dài hạn như hưu trí; tử tuất;
TNLĐ và BNN nặng.
Mỗi chế độ có quy định cụ thể điều kiện, mức hưởng trên cơ sở thời gian
công tác, mức đóng góp (tiền lương) mức độ mất khả năng lao động của NLĐ.
- Chi quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội
Nguồn chi này chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số chi từ quỹ BHXH. Chi
quản lý BHXH bao gồm chi phí hành chính, chi lương, khấu hao tài sản cố định và
các khoản chi sự nghiệp khác theo quy định hiện hành. Thông thường chi phí quản
lý quỹ được tính bằng một tỷ lệ so với tổng thu từ đóng góp của các bên tham gia
đóng góp và được điều chỉnh theo từng thời kỳ và theo sự phát triển của quỹ.
Ở nước ta, theo quy định hiện hành về BHXH thì chi phí quản lý quỹ BHXH
bắt buộc hàng năm được tính từ tiền lãi của hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH. Chi phí
quản lý quỹ BHXH bắt buộc bằng mức chi phí quản lý của cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Chi đầu tư quỹ Bảo hiểm xã hội
Sử dụng một phần kết dư của quỹ để đầu tư tăng trưởng là một nội dung quan
trọng của sử dụng quỹ BHXH. Mục đích này tuy nhiên chỉ thực hiện được khi quỹ

13

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

có thặng dư và an toàn về tài chính, thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá sự ổn định
tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của quỹ. Chi phí đầu tư nói chung được đánh
giá riêng rẽ và được khấu trừ từ lợi nhuận do đầu tư mang lại.

- Chi phí hợp pháp khác
Chi phí hợp pháp khác như chi khen thưởng NSDLĐ thực hiện tốt công tác
bảo hộ lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chi dự phòng,...
theo quy định của Nhà nước.
* Đầu tư quỹ Bảo hiểm xã hội
- Sự cần thiết phải đầu tư quỹ Bảo hiểm xã hội: quỹ BHXH là một kênh huy động
vốn của nền kinh tế, việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động được qua kênh
này bằng cách đầu tư một phần quỹ chưa sử dụng đến là cần thiết, vừa tránh lãng
phí nguồn lực, đồng thời nhằm tăng thu, bảo toàn và phát triển quỹ BHXH.
- Các nguyên tắc đầu tư
+ Nguyên tắc an toàn: quỹ BHXH được sử dụng để chi trả các khoản trợ cấp
BHXH cho người lao động khi phát sinh nhu cầu. Nhu cầu này không định trước về
cả thời gian và không gian, do đó quỹ BHXH phải luôn tích một lượng tiền cần
thiết để đáp ứng.Vì thế, nguyên tắc hàng đầu của hoạt động đầu tư quỹ BHXH là
phải đảm bảo an toàn để đảm bảo lợi ích của người tham gia BHXH.
+ Nguyên tắc hiệu quả: đây là khả năng sinh lời từ kết quả đầu tư của quỹ
BHXH.
- Hiệu quả của việc đầu tư quỹ Bảo hiểm xã hội: đây là yêu cầu quan trọng nhất đối
với việc sử dụng nguồn tiền nhàn rỗi của quỹ cho mục đích đầu tư. Hiệu quả đầu tư
được xác định bởi hai yếu tố
+ Đầu tư phải đảm bảo nguyên tắc an toàn và bảo tồn quỹ.
+ Quay vòng vốn nhanh.

1.2.2. Quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Quản lý quỹ BHXH bắt buộc là một loạt các giải pháp, biện pháp về phương
diện thống kê số liệu, phương diện chính trị, kinh tế, xã hội và đặc biệt là các chính
sách BHXH ở tầm vĩ mô và vi mô trong ngắn hạn, một năm hay dài hạn 10 đến 15

14


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×