Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

TÀI NGUYÊN BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 50 trang )



MỤC LỤC
MỤC LỤC
1.
1.


Đặc điểm, vai trò
Đặc điểm, vai trò
2.
2.


Tình hình sử dụng
Tình hình sử dụng
3.
3.


Ô nhiễm môi trường biển
Ô nhiễm môi trường biển
4.
4.


Biện pháp khắc phục
Biện pháp khắc phục





KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Biển và đại Dương chiếm 71%diện tích trên
hành tinh với độ sâu trung bình là 3710 m, tổng
khối nứơc là 1,37tỉ km
3
.Gồm 4 Đại Dương lớn
và hàng chục nghìn đảo ,quần đảo lớn nhỏ..
Biển Việt Nam chúng ta với chiều dài khoảng
3260 km, gần 3000 đảo lớn nhỏ,nằm rải rác ,
vùng biển rộng gấp vài lần diện tích đất liền
Phần 1:




VAI TRÒ
1. Là nguồn gen ,nguồn
thực phẩm quý giá cho
con người.Nhiều loài
được coi là hoá thạch
sống:ốc anh vũ, thú mỏ
vòt..
2. Là điểm du lòch,
nghỉ mát lí tưởng cho
du khách quốc tế cũng
như trong nước





3.Là con đường
lưu thông hàng
hoá trên biển
4. Là nguồn cung
cấp nguyên liệu
cho ngành chế
biến thuỷ sản
VAI TRÒ




5. Biển cung cấp
nhiên liệu, khí đốt
cho nhiều ngành
công nghiệp
6. Là kho muối,
khổng lồ, với nồng
độ muối biển khá
cao 35 %
VAI TRÒ




7. Vùng gần bờ là nơi
nuôi trồng thuỷ sản
8. Là kho cát lớn với
chất lượng cao ,cung cấp

vật liệu cho nhiều
ngành: xây dựng, công
nghiệp sản xuất thuỷ
tinh, pha lê..
VAI TRÒ

Phaàn 2:
Tình hình söû duïng

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
Diện tích nuôi trồng thuỷ hải sản được mở rộng
Các hoạt động kinh tế : cảng biển hàng hải, du
lòch, giải trí… ngày càng đa dạng.
Với diện tích gấp nhiều lần so với đất liền, cùng
với nguồn lợi mà biển đem lại, biển ngày càng
được tận dụng triệt để , nhằm phục vụ lợi ích của
con người .

Lượng tàu lớn đi biển ngày càng tăng cường đáp
ứng nhu cầu về thực phẩm ngày càng cao.Cá
biển cung cấp 24% lượng đạm cần thiết cho con
người.
Các thành tựu khoa học được áp dụng vào việc
khai thác và xử lý các nguồn lợi từ biển.
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG




Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
BIỂN VÀ HẬU QUẢ KHAI
BIỂN VÀ HẬU QUẢ KHAI
THÁC TÀI NGUYÊN MÔI
THÁC TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG BIỂN KHÔNG KẾ
TRƯỜNG BIỂN KHÔNG KẾ
HOẠCH
HOẠCH
PHẦN 3:

I. NGUYEÂN NHAÂN GAÂY
OÂ NHIEÃM

1/ Tràn dầu trên biển:
1/ Tràn dầu trên biển:

Biển là một trong
Biển là một trong
những đòa điểm thăm
những đòa điểm thăm
dò và khai thác dầu khí
dò và khai thác dầu khí
nhộn nhòp nhất.. Các
nhộn nhòp nhất.. Các
hoạt động thông thường
hoạt động thông thường
kèm theo việc khai thác
kèm theo việc khai thác
và vận chuyển dầu gây

và vận chuyển dầu gây
ra tình trạng ô nhiễm
ra tình trạng ô nhiễm
nghiêm trọng do dầu.
nghiêm trọng do dầu.

Các vụ rò rỉ và tràn dầu đã được cục môi
Các vụ rò rỉ và tràn dầu đã được cục môi
trường thống kê bằng dữ liệu kể từ năm
trường thống kê bằng dữ liệu kể từ năm
1989. vụ nghiêm trọng nhất xảy ra vào
1989. vụ nghiêm trọng nhất xảy ra vào
đầu tháng 4 năm 1994: làm tràn ra 1700
đầu tháng 4 năm 1994: làm tràn ra 1700
tấn dầu gasoil ảnh hưởng đến vùng cảng
tấn dầu gasoil ảnh hưởng đến vùng cảng
và 30000 ha ruộng lúa, trại cá và trại vòt.
và 30000 ha ruộng lúa, trại cá và trại vòt.


Các vụ tràn dầu xảy ra vì nhiều nguyên
Các vụ tràn dầu xảy ra vì nhiều nguyên
nhân:
nhân:

+ Gia tăng mật độ đi lại, thiếu sự kiểm
+ Gia tăng mật độ đi lại, thiếu sự kiểm
soát giao thông và các biện pháp an toàn
soát giao thông và các biện pháp an toàn
không phù hợp trên một số tàu chở dầu.

không phù hợp trên một số tàu chở dầu.

+ Do vệ sinh tàu chở dầu bằng nước biển .
+ Do vệ sinh tàu chở dầu bằng nước biển .

+ Do quá trình khai thác và chế biến dầu
+ Do quá trình khai thác và chế biến dầu
tại các dàn khoan và cơ sở ven biển.
tại các dàn khoan và cơ sở ven biển.

2/ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC
2/ KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC

Hiện nay, các
Hiện nay, các
ngành công nghiệp
ngành công nghiệp
đều đo å trực tiếp
đều đo å trực tiếp
chất thải chưa được
chất thải chưa được
xử lí, kim loại nặng
xử lí, kim loại nặng
và độc tố vào môi
và độc tố vào môi
trường
trường

3/ ĐỔ VÀ XẢ CHẤT THẢI
3/ ĐỔ VÀ XẢ CHẤT THẢI

XUỐNG SÔNG
XUỐNG SÔNG

Chất thải không được xử lí đang được đổ
Chất thải không được xử lí đang được đổ
xuống sông của Việt Nam. Kim loại và
xuống sông của Việt Nam. Kim loại và
nhiều thuốc trừ sâu (DDT) tích luỹ sinh học
nhiều thuốc trừ sâu (DDT) tích luỹ sinh học
trong cá và các dộng vật khác. Tình trạng
trong cá và các dộng vật khác. Tình trạng
này có hại cho sức khoẻ các động vật biển
này có hại cho sức khoẻ các động vật biển
và có thể gây tử vong. Con người sử dụng
và có thể gây tử vong. Con người sử dụng
chúng làm thức ăn sẽ chòu ảnh hưởng của
chúng làm thức ăn sẽ chòu ảnh hưởng của
sự tích luỹ sinh học này và có nguy cơ gặp
sự tích luỹ sinh học này và có nguy cơ gặp
rủi ro nguy hại đến sức khoẻ.
rủi ro nguy hại đến sức khoẻ.


Nước cống rãnh không
Nước cống rãnh không
được xử lí và các chất ô
được xử lí và các chất ô
nhiễm từ công nghiệp
nhiễm từ công nghiệp
và nông nghiệp đang

và nông nghiệp đang
đổ vào sông của Việt
đổ vào sông của Việt
Nam . Các con sông
Nam . Các con sông
này đổ ra biển, là ô
này đổ ra biển, là ô
nhiễm môi trường biển
nhiễm môi trường biển
và đới bờ.
và đới bờ.

4/ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ
4/ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ

+ Nước thải đô thò
+ Nước thải đô thò
thải xuống cống
thải xuống cống
hoặc rãnh lộ thiên
hoặc rãnh lộ thiên


ao, hồ, sông,
ao, hồ, sông,
suối
suối


biển.

biển.


+ Các bể phốt có
+ Các bể phốt có
chất lượng kém,
chất lượng kém,
không được tu sửa
không được tu sửa
thường xuyên
thường xuyên




nước thải chưa được
nước thải chưa được
xử lí thải ra môi
xử lí thải ra môi
trường trong các đợt
trường trong các đợt
mưa bão.
mưa bão.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×