Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

MỘT SỐ NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƯ VÀ ĐỊA LÍ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.22 KB, 23 trang )

MỘT SỐ NỘI DUNG ƠN TẬP PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƯ VÀ ĐỊA LÍ KINH TẾ
I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
1. Phân tích tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội-môi trường.
- Số dân: 84.156.000 người (2006), thứ 3 Đông Nam Á và 13 thế giới.
Thuận lợi: là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội.
Khó khăn: trở ngại trong việc giải quyết vấn đề LTTP, văn hóa y tế, giáo dục…
- Dân tộc: 54 thành phần dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh 86,2%; 3 triệu người Việt ở nước
ngoài → các dân tộc đoàn kết, thống nhất tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế xã hội.
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỷ XX → bùng nổ dân số nhưng khác nhau giữa
các thời kỳ. Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng vẫn òn chậm; TB tăng 1 triệu người/năm.
Nguyên nhân tăng: do số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, do tâm lý, tập quán, do chính sách
dân số hiệu quả chưa coa, do trình độ phát triển kinh tế và nhận thức của người dân.
Hậu quả: Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường và phát triển kinh tế.
- Cơ cấu dân số trẻ: 0→14 tuổi: 27%; 15→59 tuổi: 64%; >59 tuổi: 9%. Tuy nhiên hiện nay đang
có xu hướng già đi, lực lượng lao động chiếm >1/2 dân số.
Dân số trẻ ảnh hưởng:
+ Tích cực: nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động sáng tạo → nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: khó khăn trong việc nâng cao mức sống và các vấn đề xã hội khác.
2. Tại sao ở nước ta hiện nay, tỷ lệ gia tăng dân số giảm, nhưng qui mơ dân số vẫn tiếp tục
tăng. Nêu ví dụ minh họa.
- Vì qui mơ dân số hiện nay là lớn hơn trước đây nhiều, vì vậy tuy tỷ lệ tăng dân số giảm, nhưng
tổng số dân vẫn tăng nhanh.
Ví dụ: Năm 1965 dân số: 34,9 triệu người – tỷ lệ tăng 2,95% → tăng 1.023.000 người/năm.
Năm 2006 dân số: 84,1 triệu người – tỷ lệ tăng 1,5% → tăng 1.092.000 người/năm.
- Do hậu quả của vấn đề tăng nhanh dân số trước đây nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của
nước ta hiện nay chiếm tỷ lệ khá đông.
3. Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý (nguyên nhân, hậu quả). Nêu các
chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.
* Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Giữa đồng bằng và miền núi cao nguyên:
- Đồng bằng ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ cao (đồng bằng sông Hồng: 501-2000


người/năm; sông Cửu Long; 501-1000 người/năm).
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ thấp: Tây Bắc, Tây Nguyên 50 -100
người/km2, Bắc Trung Bộ 100 người/km2.
Giữa các đồng bằng:
- Đồng bằng sông Hồng mật độ cao nhất nước ta: 501-2000 người/km2.
- Duyên hải miền Trung: 101-200 người/km2và 201-500 người/km2.
- Cửu Long phần lớn 100-200 người/km2 và vùng phù sa ngọt 201-500 người/km2.
+ Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều:
- Đồng bằng sông Hồng: phần trung tâm và ven biển Đông, Đông Nam mật độ cao: >2000
người/km2; rìa phía Bắc, Đơng Bắc và Tây Nam 201-500 người/km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long: ven sông Tiền mật độ 501-1000 người/km 2; phía Tây Long An và
Kiên Giang 50-100 người/km2.
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nơng thơn: thành thị chiếm 26,9% cịn nơng thơn 73,1% dân số.
* Nguyên nhân:
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (nơi thuận lợi dân cư đông).
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ (vùng khai thác sớm có dân cư đơng như đồng bằng sơng Hồng).
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* Hậu quả: Sự phân bố dân cư chưa hợp lý gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao
động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
* Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả lao động:
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong phạm vi cả nước.


- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và thành thị.
- Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động.
- Phát triển kinh tế ở miền núi, nông thôn → sử dụng hợp lý nguồn lao động.
4. Phân tích đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao đông nước ta. (Cơ cấu lao động đã thi)
* Đặc điểm nguồn lao động:
- Số lượng đông: 2005: 42,53 triệu (51,2% dân số); hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

- Chất lượng lao động:
+ Thế mạnh: cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu khoa học kỹ thuật; trình độ lao
động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo từ 12,3% (1990) lên 25% (2005).
+ Hạn chế:
° Lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
° Đội ngũ lao động có kỹ thuật cao còn mỏng.
° Phân bố lao động chưa đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và các
thành phố lớn. Miền núi và trung du còn thiếu lao động.
* Cơ cấu lao động nước ta: (Tình hình sử dụng lao động nước ta):
+ Cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế:
- Năm 2005: lao động trong nông lâm ngư 57,3% và đang có xu hướng giảm, trong cơng nghiệpxây dựng 18,2% đang có xu hướng tăng, trong dịch vụ 24,5% đang có xu hướng tăng → cơ cấu
lao động đang có xu hướng chuyển biến chậm từ N-L-NN → CN, XD.
+ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Đại bộ phận lao động hoạt động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước 88,9% (2005) và đang
tăng.
- Khu vực nhà nước chỉ chiếm 9,5% và đang giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngồi 1,6% lao
động và đang tăng mạnh.
+ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn 75% (2005). Tuy nhiên tỷ lệ lao động nông thôn đang
giảm và tỷ lệ lao động ở thành thị đang tăng.
- Nhìn chung năng suất lao động vẫn cịn thấp, phân công lao động chậm chuyển biến, quỹ thời
gian lao động dư thừa và tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt.
5. Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
* Vấn đề việc làm: Đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta đặc biệt là ở thành phố vì: lao động
đơng, đang tăng; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn nhiều.
Cả nước:
thất nghiệp 2,1%
thiếu việc 8,1%
Nông thôn: thất nghiệp 1,1%
thiếu việc 9,3%

Thành thị:
thất nghiệp5,3%
thiếu việc 4,5%
* Nguyên nhân của tình trạng thừa lao động, thiếu việc làm:
- Số lao động nhiều, tăng nhanh do cơ cấu dân số trẻ và dân số tăng nhanh
- Nền kinh tế chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
- Nguồn vốn tạo việc làm từ ngân sách nhà nước còn hạn chế.
- Phân bố lao động còn bất hợp lý: nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Cơ cấu đào tạo lao động bất hợp lý: thừa thầy, thiếu thợ → gây khó khăn trong cung cấp lao
động ở nước ta.
* Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta:
- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Đa dạng hóa hoạt động sản xuất và dịch vụ.
- Tăng cường quan hệ hợp tác → mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Tăng cường xuất khẩu lao động.
6: Phân tích các đặc điểm của đơ thị hóa ở nước ta.
1. Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp:
- Đơ thị hóa ở nước ta diễn ra từ rất sớm (thế kỷ III TCN) – thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên.
- Đô thị hóa diễn ra chậm, khơng giống nhau giữa các thời kỳ, các miền.


° Thời phong kiến, đơ thị hình thành nơi có vị trí thuận lợi, chức năng hành chính, thương mại,
quân sự.
° Thời Pháp thuộc, đơ thị có qui mơ nhỏ, chức năng hành chính, qn sự, một số đơ thị lớn được
hình thành (Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định).
° Từ 1954 – 1975: Miền Nam: đơ thị hóa phát triển phục vụ chiến tranh: Sài Gòn, Đà Nẵng, Biên
Hòa.
Miền Bắc; đơ thị hóa gắn liền cơng nghiệp hóa, một số khu cơng nghiệp được hình thành và cải

tạo: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nam Định.
° Từ 1975 – nay: tốc độ đơ thị hóa nhanh, một số đơ thị lớn phát triển nhanh: Hà Nội – Tp Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng.
Tuy nhiên cơ sở hạ tầng, trình độ đơ thị hóa vẫn cịn thấp so với khu vực và thế giới.
2. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh:
- Năm 1990 dân thành thị chiếm 19,5% dân số, năm 2005 chiếm 26,9% dân số cả nước.
- Tuy nhiên tỷ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
3. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
- Vùng có nhiều đơ thị nhất là trung du miền núi Bắc Bộ, ít nhất là Đơng Nam Bộ.
- Mật độ đô thị cao nhất là đồng bằng sông Hồng (7,9 đô thị/1000km 2); thấp nhất: Tây Nguyên 1
đô thị/1000km2; đô thị đông dân nhất là Đông Nam Bộ.
7: Trình bày mạng lưới đơ thị nước ta. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội.
* Mạng lưới đô thị nước ta:
- Theo tiêu chuẩn tổng hợp, đơ thị nước ta có 6 loại: loại đơ thị đặc biệt (Hà Nội, Tp Hồ Chí
Minh) và 5 loại đô thị khác, từ loại 1 đến loại 5.
- Căn cứ vào cấp quản lý có 2 loại: đô thị trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng,
Cần Thơ, Tp Hồ Chí Minh) và đơ thị trực thuộc tỉnh.
* Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội:
+ Ảnh hưởng tích cực:
- Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội các địa phương, các vùng. Đóng góp lớn vào GDP
công nghiệp-xây dựng và dịch vụ(d/c)
- Đô thị là các thị trường tiêu thụ lớn, có nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế (lao đơng có
trình độ, cơ sở vật chất hiện đại, thu hút đầu tư) tạo ra động lực cho tăng trưởng, phát triển KT
- Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho lao động.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: ĐTH khoongphuf hợp với CNH
Đơ thị hóa gây ô nhiễm môi trường, về an ninh trật tự xã hội và các tệ nạn xã hội khác.
II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
8: Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.

* Trong cơ cấu ngành nói chung: hướng chuyển dịch:
- Giảm tỷ trọng khu vực I (nông,lâm, thủy sản).
- Tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng).
- Tỷ trọng khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng có hướng tích cực → xu hướng chuyển
dịch này tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay.
* Trong nội bộ ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ:
+ Khu vực I: - Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng thủy sản.
- Trong nông nghiệp giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.
- Trong trồng trọt tỷ trọng cây lương thực giảm, tỷ trong cây công nghiệp tăng.
+ Khu vực II: - Cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa
sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư.
- Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác.
- Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm sản phẩm ít
có khả năng cạnh tranh.


+ Khu vực III:
- Có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển
đơ thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ…
⇒ xu hướng chuyển dịch tiến dần đến cân đối, toàn diện, hiện đại phù hợp với xu thế hội nhập
kinh tế thế giới.
9: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta diễn
ra như thế nào?
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ 1995 – 2005:
- Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Kinh tế ngồi nhà nước có giảm trong đó kinh tế tập thể và cá thể giảm, cịn tư nhân tăng.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, nhất là từ khi gia nhập WTO.
⇒ xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần

trong thời kỳ đổi mới.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu vực công nghiệp
tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Việc phát huy thế mạnh giữa các vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa
sản xuất giữa các vùng.
- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
III. ĐỊA LÍ CÁC NGHÀNH KINH TẾ
10: Hãy phân tích các đặc điểm của nền nơng nghiệp nước ta.
* Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền nơng nghiệp nhiệt
đới.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng, ảnh hưởng đến cơ cấu sản phẩm và
mùa vụ.
- Sự phân hóa của địa hình và đất → cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau.
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn: thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.
+ Nều nông nghiệp nhiệt đới đang khai thác ngày càng có hiệu quả:
- Cây trồng, vật nuôi được phân bố ngày càng phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi tích cực, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Các giống mới có năng suất cao, chịu bệnh tốt ngày càng nhiều.
- Dịch vụ nông nghiệp phát huy có hiệu quả, hoạt động xuất khẩu được đẩy mạnh.
* Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa;
+ Đặc điểm của nền nơng nghiệp cổ truyền:
- Nền nơng nghiệp mang tính chất tự cung, tự cấp, đa canh.
- Quy mô sản xuất nhỏ, thủ công, năng suất lao động thấp.
- Còn phổ biến ở nhiều vùng của nước ta, những vùng có điều kiện sản xuất miền núi khó khăn.
+ Đặc điểm nền sản xuất hàng hóa:
- Nền nơng nghiệp mang tính chất sản xuất hàng hóa, chun mơn hóa, chú trọng lợi nhuận.
- Quy mơ sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới gắn với dịch

vụ nông nghiệp và chế biến.
- Phát triển những nơi có điều kiện thuận lợi, có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần giao thơng
và các thành phố lớn.
11. Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng nghiệp?
Đa dạng hóa NN ở nước ta đồng nghĩa với việc phát triển chăn nuôi, cây cơng nghiệp dài ngày
và cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao nên cây cơng nghiệp đặc biệt là cây CN dài
ngày được phát triển trên quy mô lớn. Đây là cây cho thu hoạch sản phẩm sau một thời gian dài,
nên người sản xuất cần phải được đảm bảo lương thực (từ tháng ươm trồng đến khi thu hoạch
phải có nguồn lương thực để chờ sản phẩm).
12. Trình bày tình hình sản xuất cây lương thực và cây thực phẩm ở nước ta.


+Ý nghĩa:
- Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất NN.
+ Điều kiện tự nhiên để sản xuất NN:
- Đất, nước, khí hậu cho phép phát triển lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nơng nghiệp.
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh thường xuyên.
+ Tình hình sản xuất lương thực:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng, 2005: 7,3 triệu ha.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi theo hướng tích cực.
- Năng suất lúa tăng mạnh, 2005; 49 tạ/ha, bình quân 470kg/người
- Sản lượng lúa tăng, 2005: 36 triệu tấn.
- Xuất khẩu gạo: 3 – 4 triệu tấn/năm.
- Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hóa.
- Các vùng trồng lúa trọng điểm: ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng.
+ Sản xuất cây thực phẩm: Các loại rau đậu được trồng kắp các địa phương tập trung nhiều ở Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng.

13. Trình bày tình hình sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả nước ta.
* Điều kiện để sản xuất:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN, nguồn
lao động dồi dào, có nhiều cơ sở chế biến.
- Khó khăn: thị trường chưa ổn định, khả năng cạnh tranh chưa cao.
* Hiện trạng sản xuất cây CN:
+ Chủ yếu là cây CN nhiệt đới, số ít có nguồn gốc cận nhiệt, tổng diện tích 2,5 triệu ha.
+ Cây CN lâu năm chủ yếu:
- Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra có ở Đơng Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một số tỉnh duyên hải miền Trung.
- Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Điều: Đông Nam Bộ, dừa: ĐB Sông Cửu Long.
- Chè: miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Lâm Đồng).
+ Cây CN hàng năm:
- Mía: ĐB sơng Cửu Long, Đơng Nam Bộ, dun hải miền Trung.
- Lạc: ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, Đông Nam Bộ và Đăckắc.
- Đậu tương: trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
- Đay: ĐB sơng Hồng, cói: Ninh Bình, Thanh Hóa.
+ Cây ăn quả:
- Vùng cây ăn quả lớn nhất là ĐB sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Cây ăn quả được trồng tập trung: chuối, cam, nhãn, vải, xoài…
14: Trình bày tình hình phát triển ngành chăn ni nước ta.
* Đặc điểm:
- Tỷ trọng ngành chăn nuôi đang tăng.
- Xu hướng chăn ni hàng hóa, chăn ni trang trại.
- Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
* Điều kiện để phát triển chăn nuôi:
- Thuận lợi: - Cơ sở thức ăn được đảm bảo.
- Dịch vụ giống, thú y đã có nhiều tiến bộ.
- Khó khăn: - Dịch bệnh chưa ngăn chặn được.

- Giống vật nuôi vẫn cho năng suất thấp, hiệu quả chưa ổn định.
* Tình hình chăn ni:
- Lợn: 27 triệu con (2005) ở ĐB sông Hồng và sông Cửu Long.
- Gia cầm tăng mạnh.
- Trâu nhiều ở trung du miền núi Bắc Bộ (1/2 cả nước).


- Bò: Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Ngun. Chăn ni bị sữa phát triển.
- Dê cừu cũng tăng trong thời gian gần đây.
15. Trình bày tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta.
* Điều kiện phát triển;
+ Thuận lợi:
° Tự nhiên:
- Có bờ biển dài, thành phần lồi phong phú trữ lượng lớn.
- Có nhiều ngư trường lớn: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng
Tàu…
- Có nhiều mặt nước để nuôi trồng thủy sản: bãi triều, đầm phá, vũng ...ở Hải Phịng, Quảng
Ninh…
- Có nhiều sơng suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng → nuôi thủy sản ngọt.
° Kinh tế xã hội:
- Dân cư đơng, có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
- Cơ sở vật chất ngày càng được hiện đại, các dịch vụ cung ứng phát triển.
- Thị trường ngày càng mở rộng có nhiều chính sách khuyến khích phát triển.
+ Khó khăn: Thường có thiên tai bão và gió mùa Đơng Bắc, phương tiện đánh bắt còn hạn chế,
chế biến còn hạn chế. Hệ thống cảng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Môi trường biển
đang bị suy thối, nguồn lợi thủy sản giảm.
* Tình hình phát triển và phân bố:
+ Đặc điểm:
- Số lượng thủy sản tăng (2005: 3,4 triệu tấn), bình quân 42kg/người/năm.
- Nuôi trồng đang chiếm tỷ lệ ngày càng cao.

+ Khai thác thủy sản: sản lượng: 1791 nghìn tấn (2005), phân bố ở Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng
Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
+ Ni trồng:
- Diện tích ni: 1 triệu ha; sản lượng: tôm: 327.149 tấn, cá: 971.179 tấn.
- Loại thủy sản nuôi tôm, cá nước ngọt.
- Kỹ thuật từ quảng canh → quảng canh cải tiến, từ bán thâm canh → thâm canh, phân bố chủ
yếu ở ĐB sơng Cửu Long.
16. Trình bày hiện trạng trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng nước ta hiện nay. Vì
sao phải đẩy mạnh việc trồng rừng?
* Hiện trạng trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng:
- Diện tích rừng trồng tăng: 1983 0,4 triệu ha, 2005 2,5 triệu ha.
- Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất (lấy gỗ, củi…).
- Hàng năm cả nước trồng trên 200.000 ha rừng. Tuy nhiên vẫn có nhiều diện tích rừng bị chặt
phá (nhất là Tây Nguyên).
- Hiện nay có gần 40% diện tích đất có rừng che phủ nhưng chủ yếu là rừng thứ sinh.
- Phấn đấu nâng độ che phủ rừng cả nước từ 38% lên 45-50%, và vùng núi 70-80%.
* Phải đẩy mạnh trồng rừng vì:
- Rừng có giá trị kinh tế (cung cấp gỗ, củi, dược liệu…).
- Rừng có vai trị trong bảo vệ mơi trường (cân bằng khí, hạn chế lũ, xói mịn, tăng mực nước
ngầm…).
- Nước ta có ¾ diện tích đồi núi, ven biển lại có rừng ngập mặn, nên rừng có giá trị ở khắp hầu
hết các vùng lãnh thổ.
- Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy giảm nhiều:
+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha (1943) cịn 12,7 triệu ha (2005).
+ Hiện nay tài nguyên rừng vẫn bị suy thối vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
17. Trình bày đặc điểm, tình hình ngành Lâm nghiệp.
+ Vai trị lâm nghiệp: có vai trị đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ.
+ Tài nguyên rừng: giàu có nhưng đang bị suy thối.
- Rừng phịng hộ (có ý nghĩa đối với mơi sinh): gồm rừng đầu nguồn, chắn cát sóng.
- Rừng đặc dụng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn.



- Rừng sản xuất; lấy gỗ, củi, tre, nứa…
+ Sự phát triển và phân bố:
- Trồng rừng: cả nước gồm 2,6 triệu ha rừng trồng (rừng phòng hộ và sản xuất).
- Khai thác và chế biến:
° 2,5 triệu m3 gỗ/năm, tre, nứa…
° Sản phẩm là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván, gỗ dán… (400 nhà máy cưa xẻ).
° CN giấy và bột giấy phát triển; rừng còn khai thác lấy gỗ, củi.
18. Những vấn đề cơ bản của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
* Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ VN:
- Sự tác động tổng hợp đồng thời của nhiều nhân tố lên các hoạt động NN của các vùng, lãnh thổ
khác nhau là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ NN.
- Sự phân hóa điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra cái nền chung của sự phân hóa
lãnh thổ NN. Trên cái nền chung ấy các nhân tố kinh tế xã hội, kỹ thuật… tác động.
- Tác động khác nhau của các nhân tố trong các điều kiện khác nhau (khi nền kinh tế sản xuất
nhỏ, tự túc lãnh thổ NN bị chi phối chủ yếu bởi yếu tố tự nhiên, khi NN là sản xuất hàng hóa,
nhân tố kinh tế xã hội tác động mạnh).
* Các vùng NN nước ta; 7 vùng NN: trung du miền núi Bắc Bộ, ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ,
duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐB sông Cửu Long.
* Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ VN:
+ Thay đổi theo 2 hướng chính:
- Tăng cường CM hóa, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với sản phẩm NN chủ
yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa NN ở từng vùng, đa dạng hóa kinh tế nơng thơn.
+ Kinh tế trang trại có bước phát triển, thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa.
- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Số lượng trang trại có xu hướng tăng nhanh.
- Loại hình sản xuất trang trại đa dạng (cây CN, ăn quả, lâm, thủy sản…).
- Trang trại phân bố không đều, chủ yếu ở ĐB sông Cửu Long và Đơng Nam Bộ.

19. Hãy tìm sự khác nhau trong chun mơn hóa nơng nghiệp giữa trung du miền núi Bắc
Bộ và Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: phát triển cây CN có nguồn gốc ơn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở,
hồi…), đậu tương, thuốc lá, cây ăn quả, dược liệu, trâu, bò (lấu thịt, sữa), lợn…
+ Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, dâu tằm, tiêu; bị thịt, bị sữa.
+ Giải thích: Sự khác nhau về sản phẩm chun mơn hóa bắt đầu từ sự khác nhau về điều kiện
phát triển nổi bật:
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Ngun
- Khí hậu có mùa đơng lạnh thích hợp cho Khí hậu có tính chất cận xích đạo thuận lợi
cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt.
cho cây nhiệt đới lâu năm.
- Đất pheralit (đỏ đá vôi) thuận lợi cho cây - Đất đỏ bazan có diện tích rộng trên núi cao,
đậu tương, thuốc lá.
nhiệt độ thấp có thể trồng chè.
- Chăn ni được phát triển ở cả hai vùng dựa trên các đồng cỏ và khí hậu.
20. Cơ cấu ngành công nghiệp.
a. Chứng minh cơ cấu ngành CN nước ta đa dạng và dang có sự chuyển dịch? Tại sao có sự
chuyển dịch cơ cấu theo ngành?
+ Cơ cấu ngành CN đa dạng: gồm 3 nhóm với 29 ngành CN: nhóm CN khai thác (4 ngành), CN
chế biến (23 ngành), nhóm sản xuất, phân phối điện, nước, khí đốt (2 ngành).
+ Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch: tăng cơng nghiệp chế biến, giảm cơng nghiệp khai
thác, CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước. Trong cơ cấu CN xuất hiện các ngành CN
trọng điểm: CN trọng điểM là những ngành Cn có thế mạnh lâu dài, mang lịa hiệu quả cao về
KT-Xh và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Các ngành CN
trọng điểm của nước ta hiện nay gồm: CN năng lượng, CN chế biến lương thực thực phẩm, CN
cơ khí, điện tử, CN vật liệu xây dựng, CN sản xuất hóa chất phân bón, cao su…


+ Có sự chuyển dịch trên là vì: trong xu hướng tồn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế

và khu vực, cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội
nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
b. Chứng minh cơ cấu CN có sự phân hóa về lãnh thổ? Tại sao có sự phân hóa đó
+ Cơ cấu CN có sự phân hóa về mặt lãnh thổ:
- Ở Bắc Bộ và ĐB sông Hồng mức độ tập trung CN cao nhất, từ Hà Nội tỏa đi 6 hướng, về
Đơng Anh-Thái Ngun; Đáp Cầu-Bắc Giang; Hải Phịng-Hạ Long; Nam Định-Thanh Hóa; Hịa
Bình-Sơn La; Việt Trì-Lâm Thao.
- Ở Nam Bộ hình thành dải CN, có trung tâm CN lớn nhất là Tp Hồ Chí Minh, từ TP Hồ Chí
Minh tỏa ra các hướng Thủ Dầu 1, Biên Hịa, Vùng Tàu, Cần Thơ.
- Duyên hải miền Trung: thưa thớt hơn, khu vực miền núi CN chậm phát triển.
+ Có sự phân hóa đó vì phụ thuộc vào nhiều nhân tố:
- Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao
động, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển CN (trung du và miền núi) là do sự thiếu
đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
c. Nhận xét về cơ cấu CN theo thành phần kinh tế của nước ta:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế gồm:
+ Khu vực kinh tế nhà nước ( Trung ương và địa phương)
+ Khu vực ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể).
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xu hướng chung là giảm mạnh tỷ trọng khu vực nhà nước, tăng tỷ trọng khu vực ngoài nhà
nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
21. Trình bày cơng nghiệp năng lượng. Tại sao CN năng lượng lại là ngành CN trọng
điểm?
* Công nghiệp năng lượng:
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than:
- Than Angtraxit (trữ lượng 3 tỉ tấn) ở Đông Bắc.
- Than Nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng.
- Than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).

- Than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.
Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh (2005:
sản lượng 34 triệu tấn).
- Dầu khí: - Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sơng Hồng, bể Trung Bộ, bể trầm tích Cửu
Long, Nam Cơn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai.
- Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ.
Tình hình sản xuất dầu khí: bắt đầu khai thác 1986; sản lượng tăng liên tục, năm 2005: sản lượng
18.5 triệu tấn, khí được khai thác cho sản xuất điện + phân lân đạm.
+ Cơng nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển: Phát triển sớm từ 1892: sản lượng điện tăng nhanh: 2005: 52,1 tỉ kwh; cơ
cấu gồm thủy điện và nhiệt điện.
- Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%,
Các nhà máy: Hịa Bình 1920MW ( Sơng Đà); Yaly 20MW (sông Xê Xan), Thác Bà 110MW
(sông Chảy), Trị An 400MW( Sông Đồng Nai), Hàm Thuận 300MW (sông La Ngà), Đa Nhim
160 MW (sông Đa Nhim)…
- Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; nhà máy: Phả Lại 1, 2 (440 và
600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Thủ Đức…
* CN năng lượng là ngành trọng điểm vì:
- Có thể mạnh lâu dài dựa trên nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, thủy năng, sức gió…
- Có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất đời sống.
- Có ảnh hưởng mạnh đến các ngành khác: là cơ sở đầu tiên cho nhiều ngành kinh tế, là tiền đề
của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
22. Trình bày ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm.


- Là ngành CN trọng điểm, cơ cấu ngành đa dạng, phong phú.
- Nguyên nhân: theo 3 ý của Khái niệm CN trọng điểm.
- Có 3 nhóm chính: (Theo SGK)
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá, rượu bia, nước ngọt,
sản phẩm khác).

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa, sản phẩm từ sữa, thịt và sản phẩm từ thịt).
+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối, cá, tôm và sản phẩm khác).
- Sản lượng CN chế biến tăng nhanh hàng năm.
- Phân bố phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
23. Khái niệm tổ chức lãnh thổ CN; các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ
CN; các hình thức tổ chức CN chủ yếu.
* Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất
CN trên một lãnh thổ nhất định, để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao
về kinh tế - xã hội, môi trường.
* Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN:
- Nhân tố bên trong:
+ Vị trí địa lý
+ Tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới tiêu thụ, điều
kiện khác (vốn, nguyên liệu).
- Nhân tố bên ngồi:
+ Thị trường.
+ Hợp tác quốc tế: vốn, cơng nghệ, tổ chức quản lý.
* Các hình thái tổ chức lãnh thổ CN chủ yếu ở nước ta:
+ Điểm công nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ đơn giản nhất, gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ thường gắn
với nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, ít có mối liên hệ sản xuất.
- Nước ta có nhiều điểm CN, thường hình thành ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên.
+ Khu công nghiệp tập trung:
- Đặc điểm: do chính phủ thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, có kết cấu hạ tầng tốt,
khơng có dân cư sinh sống. Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao, có xí
nghiệp hỗ trợ.
- Ở nước ta ngồi khu CN cịn có khu chế xuất, khu cơng nghệ cao.
- Các khu CN phân bố không đều, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng và Duyên hải
miền Trung.

+ Trung tâm cơng nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao, gồm các xí nghiệp CN, điểm CN,
khu CN có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, công nghệ.
- Ở nước ta dựa vào vai trị của TTCN chia ra:
+ Trung tâm có ý nghĩa quốc gia.
+ Trung tâm có ý nghĩa vùng.
+ Trung tâm có ý nghĩa địa phương.
Dựa vào giá trị sản xuất chia ra: trung tâm lớn, trung bình và nhỏ.
+ Vùng cơng nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ CN; gồm các điểm CN, khu CN, TTCN
có mối liên hệ sản xuất và những nét tương đồng về q trình hình thành.
- Có một số ngành CN chun mơn hóa, thể hiện bộ mặt CN của vùng.
- Nước ta có 6 vùng CN:
° Vùng 1: Trung du miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
° Vùng 2: ĐB sơng Hồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
° Vùng 3: Từ Quảng Bình → Ninh Thuận.
° Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
° Vùng 5: Các tỉnh Đơng Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.


° Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
24. Vai trị và điều kiện để phát triển giao thơng vận tải nước ta.
* Vai trị của giao thơng vận tải:
- Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân; nâng cao hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế, tạo điều kiện cho các vùng khó khăn có cơ hội phát triển.
- Giúp tăng cường sức mạnh an ninh, quốc phòng.
* Điều kiện để phát triển GTVT:
- Vị trí địa lý: nằm ở bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm Đông Nam Á, giáp biển, gần tuyến
hàng hải quốc tế, là vị trí trung chuyển hàng khơng quốc tế.

- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình đồng bằng liên tục → tạo điều kiện giao thông bắc nam phát triển.
+ Miền núi nhiều thung lũng → có thể phát triển giao thông Đông – Tây.
+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh → xây dựng cảng.
+ Sơng ngịi dày, khí hậu nóng, khơng đóng băng.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Sự phát triển kinh tế → tăng mật độ GTVT, lực lượng lao động đơng, có ĐK phát triển
GTVT
+ Cơ sở vật chất tương đối khá, có chính sách ưu tiên.
- Khó khăn:
+ Đồi núi 3/4 , bị chia cắt, phức tạp.
+ Sông nhiều thác ghềnh, nước theo mùa; mưa lũ → sạt lở.
+ Cơ sở vật chất còn yếu so với khu vực và nhu cầu phát triển.
25: Các loại hình giao thơng vận tải nước ta.
Loại
SỰ PHÁT TRIỂN
Các tuyến chính
hình
Thành tựu
Hạn chế
- Mạng lưới phủ kín, mở rộng và - Mật độ còn thấp.
Quốc lộ 1A, Hồ Chí
hiện đại hóa.
- Chất lượng đường cịn Minh.
Đường ơ
- Phương tiện vận tải tăng.
hạn chế (hẹp, ít nhựa).
Quốc lộ 5, 6, 279, 7, 8,

- Khối lượng vận chuyển, luân

9.
chuyển tăng.
- Tổng chiều dài: 3142,69km.
- Chất lượng còn thấp, Đường sắt Thống Nhất,
- Hiệu quả và chất lượng phục vụ tốc độ chậm.
Hà Nội – Hải Phòng,
Đường
được nâng cao.
- Thiếu ga, bến bãi.
Hà Nội – Lào Cai, Hà
sắt
- Khối lượng vật chất và luân
Nội – Thái Nguyên,
chuyển tăng.
Xuyên Á.
- Chiều dài 11.000km; phương - Mạng lưới đường mới - Hệ thống sông Hồng
Đường
tiện vận tải khá đa dạng.
khai thác ở mức độ thấp, – Thái Bình, Mê Kơng
sơng
- 30 cảng chính; khối lượng vận phương tiện vận tải ít cải – Đồng Nai.
chuyển và luân chuyển tăng.
biến.
- Sông miền Trung.
- Ngày càng nâng cao vị thế.
- Công suất của các cảng - Hải Phòng – TP Hồ
- 73 cảng biển cả nước, đang và phương tiện cịn thấp. Chí Minh là tuyến quan
Đường
được cải tạo, nâng cấp.
trong dài 1500km.

biển
- Khối lượng vận chuyển và luân
chuyển tăng.
- Phát triển nhanh về cơ sở vật - Số lượng sân bay đạt - 3 đầu mối chính: Hà
chất và phương tiện.
tiêu chuẩn quốc tế cịn ít. Nội-Đà Nẵng-TP Hồ
Đường
- 19 sân bay (5 sân bay quốc tế).
- Nhiều sân bay nội địa Chí Minh.
khơng
- Trình độ được nâng cao, khối cơ sở vật chất chưa đầy - Mở nhiều tuyến mới.
lượng vận chuyển tăng.
đủ.
- Ngày càng phát triển, gắn liền
Đường ống B12 bãi
Đường
với phát triển ngành dầu khí.
cháy – Hạ Long - ống
ống
dẫn dầu biển → lục địa.


26: Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thơng.
* Ngành Bưu chính;
- Vai trị: rút ngắn khoảng cách giữa các vùng, giúp nhân dân sớm tiếp cận thơng tin, chính sách
của nhà nước.
- Đặc điểm:
+ Mang tính chất phục vụ rộng khắp.
+ Phân bố chưa đều trên cả nước, kỹ thuật còn lạc hậu.
- Hướng phát triển:

+ Áp dụng KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
+ Hình thành các hoạt động mang tính kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường.
* Ngành Viễn thơng:
- Đặc điểm:
+ Có sự phát triển nhanh, vượt bậc.
+ Trước đổi mới: thiết bị lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn, đối tượng phục vụ hẹp.
+ Hiện nay: phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao, cơ sở vật chất hiện đại, dịch vụ thông tin
đa dạng phong phú, đối tượng và phạm vi phục vụ rộng.
- Các loại hình viễn thông:
+ Mạng điện thoại: mạng cố định, nội hạt, di động, đường dài.
+ Mạng phi thoại: fax, truyền trang báo…
+ Mạng truyền dẫn: dây trần, internet, cáp quang, vi ba…
27: Những vấn đề về phát triển thương mại.
* Nội thương:
- Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, 2005: 480,3 nghìn tỷ đồng.
- Cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu theo thành phần kinh tế: tổng mức bán lẻ khu vực nhà nước
giảm, khu vực ngồi nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, ĐB sông Cửu Long.
* Ngoại thương: (đã thi)
- Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng.
- Có cấu giá trị XNK có sự thay đổi, cơ cấu XNK tiến dần tới cần đối. Hiện nay có nhập siêu
nhưng bản chất khác trước đổi mới, tổng kim ngạch XNK 2005 tăng 13 lần so với 1990.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả trên:
+ Thị trường mở rộng theo hướng đa phương.
+ Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
+ Sự hội nhập WTO → tạo cơ hội mới.
- Hoạt động xuất khẩu;
+ Kim ngạch tăng liên tục, 2005 đạt 32,4 tỷ đôla.

+ Mặt hàng tăng về tỷ trọng, sản lượng: khoáng sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN.
+ Thị trường: Mỹ, Nhật, Trung Quốc…
- Hoạt động nhập khẩu:
+ Kim ngạch tăng mạnh, 2005: 36,8 tỉ đôla.
+ Mặt hàng: tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
+ Thị trường: Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu,…
28. Vấn đề phát triển du lịch.
* Tài nguyên du lịch:
+Tài nguyên tự nhiên:
- Địa hình: 200 hang động, 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới.
- Khí hậu: phân hóa đa dạng: theo Bắc Nam, theo mùa, theo độ cao.
- Nước: có nhiều sơng hồ, nước nóng, nước khống.
- Tài nguyên sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia, nhiều động vật hoang dã, quý hiếm.
+ Tài nguyên nhân văn:
- Di tích: 4 vạn di tích, 3 di sản văn hóa thế giới, 5 di sản văn hóa phi vật thể.


- Lễ hội: quanh năm, chủ yếu tập trung vào mùa xuân.
- Tài nguyên khác: du lịch làng nghề, văn hóa dân gian, ẩm thực.
* Tình hình phát triển:
- Ngành du lịch phát triển từ khá sớm, những năm đầu của thập kỷ 60.
- Phát triển mạnh bắt đầu sau năm 90.
- Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh.
* Phân bố du lịch:
- 3 vùng du lịch lớn: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm khác: Hạ Long, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt…
- 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Quảng Ninh – Hải Phòng; Đà Lạt – Nha Trang – Tp
Hồ Chí Minh.
IV. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

29. Trình bày các nét khái quát chung về trung du miền núi Bắc Bộ.
- Nằm ở phía Bắc nước ta, có diện tích lớn nhất nước 101.000km 2, dân số: 12 triệu người.
- Gồm:Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hịa Bình).
Đơng Bắc; 11 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới GTVT được đầu tư nâng cấp → thuận lợi cho phát triển kinh
tế mở.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng (đất, nước, khí hậu, khống sản, biển) → phát triển kinh tế tổng
hợp.
- Thưa dân (50-100 người/km2) → hạn chế thị trường tại chỗ và lao động.
- Có nhiều dân tộc ít người, có kinh nghiệm sản xuất, nhưng vẫn cịn nạn du canh du cư.
- Là vùng có nhiều di tích văn hóa lịch sử, có Điện Biên Phủ.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tuy thấp, nhưng đã có nhiều tiến bộ.
30. Các thế mạnh kinh tế của trung du miền núi Bắc Bộ.
* Thế mạnh khai khoáng và thủy điện: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
+ Khống sản Đơng Bắc:
- Than (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên) → phát triển CN nhiệt điện, xuất khẩu.
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái) → luyện kim.
- Thiếc, nhơm (Cao Bằng), kẽm, chì (Bắc Cạn), đồng, vàng (Lào Cai) → CN luyện kim.
+ Khoáng sản Tây Bắc: đồng – niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), vật liệu xây dựng.
+ Thủy điện:
- Có trữ năng lớn: 11 triệu kW (1/3 trữ lượng cả nước), riêng sông Đà: 6 triệu kW.
- Nhà máy Hịa Bình 1920MW, Thác Bà: 110 MW, Sơn La 2400 MW (sông Đà), Tuyên Quang
(sông Gâm 300 MW).
* Thế mạnh trồng cây CN, dược liệu, ăn quả, rau ôn đới;
- Cở sở phát triển:
+ Đất pheralit trên đá vôi, đá phiến, đất phù sa thung lũng.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh → phát triển cây CN có nguồn gốc cận
nhiệt.
+ Địa hình phân hóa đa dạng; dân cư có kinh nghiệm sản xuất; thị trường có nhu cầu.

- Hiện trạng: phát triển cây CN (chè), cây dược liệu (tam thất, đương quy, đỗ trọng hồi), cây ăn
quả (đào, mận, lê) và rau ôn đới.
- Hướng phát triển: phát triển nơng nghiệp hàng hóa, áp dụng KHKT vào sản xuất; định canh
định cư mở rộng cơ sở chế biến sản phẩm cây CN.
* Thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn:
- Điều kiện phát triển: có nhiều đồng cỏ, giống vật ni tốt, dân cư có kinh nghiệm.
- Hiện trạng: trâu bò phát triển mạnh nhất cả nước (trâu 1/2 cả nước, bò 16% cả nước); các loại
gia súc khác (dê, lợn) phát triển.
- Hướng phát triển: phát triển dịch vụ chăn nuôi, thú ý, cơ sở chuồng trại, khâu chế biến.
* Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.


- Khai thác khoáng sản; phát triển du lịch (vịnh Hạ Long, Trà Cổ).
- Xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, khu CN Cái Lân.
31. Tại sao nói việc phát huy thế mạnh TDMN Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa
chính trị - xã hội sâu sắc?
+ Ý nghĩa kinh tế lớn: vì đây là vùng có tiềm năng lớn nhưng mới được khai thác một phần. Việc
phát huy thế mạnh sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước, đóng góp
quan trọng vào phát triển KTXH của vùng tạo cơ cấu KT hồn thiện hơn.
+ Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người lại nằm sát biên giới Lào,
Trung Quốc. Đồng bào các dân tộc đã đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tuy nhiên vẫn còn nhiều huyện, xã nghèo, nếu giải quyết được vấn đề kinh tế sẽ đảm bảo ổn
định về chính trị xã hội.
32. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐB sơng Hồng? Phân tích các thế mạnh và
hạn chế ảnh hưởng đến CDCC kinh tế ở ĐB sông Hồng?
* Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế: vì:
- Trước hết là để khai thác thế mạnh vốn có của vùng về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội
cũng như các nguồn lực từ bên ngoài.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực đã và đang là xu thế tất yếu của cả nước
nói chung và các vùng nói riêng.

* Các thế mạnh và hạn chế:
+ Thế mạnh:
- Vị trí địa lý:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp TDMN Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và biển Đơng.
+ ĐB có diện tích lớn thứ hai cả nước 15.000km2, dân số: 18,2 triệu người.
+ 10 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phú, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70%.
+ Tài nguyên nước phong phú: nước mặt, nước dưới đất, nước khống, nước nóng.
+ Đường bờ biển: 400km → điều kiện phát triển thủy sản, giao thơng, du lịch.
+ Khống sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và tiềm năng khí đốt.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh → sản phẩm NN đa dạng.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Dân cư, lao động đông có trình độ cao, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng vào loại tốt, mạng lưới giao thông phát triển, cung cấp điện nước tốt.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt; có thị trường tiêu thụ rộng.
+ Có lịch sử khai thác sớm, có nhiều di tích lịch sử, làng nghề truyền thống.
+ Hạn chế:- Dân số đông, mật độ cao nhất cả nước (1225 người/km2).
- Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái, nguyên liệu cho công nghiệp thiếu.
- Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
33. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐB sơng Hồng. Những định hướng chính trong tương
lai.
- Thực trạng:
+ Tỷ trọng giá trị sản xuất nông lâm ngư giảm, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
+ Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy cịn chậm.
- Các định hướng chính:
+ Xu hướng chung:
- Tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng cao, có

hiệu quả gắn với giả quyết vấn đề môi trường.
- Chú trọng hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến và dịch vụ, định hướng chuyển dịch trong nội bộ
ngành.
+ Khu vực I: giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.


+ Khu vực II: hình thành và phát triển các ngành CN trọng điểm (chế biến LTTP, giày da, vật
liệu xây dựng, kỹ thuật điện, điện tử).
+ Khu vực III: tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
34. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội Bắc Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế.
- Diện tích Bắc Trung Bộ: 51,5 nghìn km2, dân số 10,6 triệu người.
-Giáp ĐB sông Hồng, TDMN Bắc Bộ, Lào, biển Đơng, dun hải Nam Trung Bộ.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
- Một số khống sản có giá trị: crom, thiếc, sắt, đá vơi, xi măng, đá q.
- Diện tích rừng tương đối lớn.
- Có hệ thống sơng Mã, sơng Cả có giá trị giao thơng, thuỷ lợi, thủy điện.
- Diện tích vùng gị đồi tương đối lớn → phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc.
- Dọc biển có khả năng phát triển đánh bắt, ni trồng thủy sản.
- Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, có di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới.
- Dân cư cần cù, chịu khó, giàu truyền thống lịch sử.
* Khó khăn:
- Cịn chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc, gió phơn tây nam, có bão, lũ, hạn.
- Tài nguyên phân tán.
- Mức sống của dân cư còn thấp, hậu quả chiến tranh để lại nhiều, cơ sở hạ tầng còn nghèo, thu
hút đầu tư còn hạn chế.
35. Cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
* Ý nghĩa đối với sự hình thành cơ cấu N-L-N: để hình thành cơ cấu kinh tế chung tạo thế liên

hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.
* Khai thác thế mạnh lâm nghiệp:
Thế mạnh:
- Diện tích rừng chiếm 20% rừng cả nước; độ che phủ chỉ sau Tây Nguyên.
- Nhiều loại gỗ quý (lim, sên, táu, kiền…) lâm sản, thú quý.
Hạn chế:
- Tài nguyên rừng đang bị giảm sút, hiện rừng giàu chỉ còn ở biên giới Việt Lào.
Hướng phát triển:
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng để giữ gìn nguồn gen q hiếm, điều hịa nước, khí hậu, hạn chế
lũ.
- Trồng rừng chắn gió, bão, cát bay, cát chảy.
*Khai thác thế mạnh nông nghiệp:
- Thế mạnh:
+ Đất Feralit, đất đỏ bazan để trồng cây CN lâu năm: Chè, cà phê, tiêu..
+ Trên đơng bằng dun hải có đất pha cát: trồng lúa, lạc, mía, thuốc lá..
+ Vùng đồi trước núi có thể chăn ni gia súc lớn( Trâu, bị)
- Hạn chế: + Đất kém phì nhiêu, thiên tai nhiều
- Hướng phát triển: Giải quyết vấn đề lương thực, tăng cường chế biến, mở rộng thị trường tiêu
thụ
* Khai thác thế mạnh ngư nghiệp:
- Thế mạnh: do biển dài, các tỉnh đều có biển, nhiều sơng hồ, đầm phá…
- Hạn chế: đánh bắt qui mô nhỏ, phương tiện hạn chế, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
- Hướng phát triển: đầu tư trang thiết bị, đánh bắt xa bờ, tăng cường dự báo thời tiết.
36. Trình bày sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận
tải vùng Bắc Trung Bộ.
* Phát triển các ngành CN trọng điểm và các TTCN chun mơn hóa:
Cơ sở phát triển:
- Tài nguyên khoáng sản lớn, nguồn nguyên liệu từ nông lâm thủy sản lớn.
- Lao động dồi dào, tương đối rẻ.



Các ngành CN trọng điểm:
- CN vật liệu xây dựng (xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Kim Đỉnh…).
- CN điện, chế biến nơng-lâm-hải sản, luyện kim, cơ khí.
Các trung tâm CN: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT: có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế.
- Đường ô tô: quốc lộ 1, Hồ Chí Minh, quốc lộ 7, 8, 9, đường hầm Hải Vân, đèo Ngang.
- Đường sắt Thống Nhất, hoàn thiện cảng biển Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.
- Nâng cấp sân bay: Vinh, Huế (Phú Bài).
- Hàng loạt cửa khẩu mở ra: Lao Bảo, ChaLo, Mậm Cắn, Cầu Treo…
37. Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế
xã hội của Bắc Trung Bộ, tạo thế mở cửa kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công lao
động theo lãnh thổ, từ đó tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
- Dự án đường Hồ Chí Minh và sự hoạt động của nó sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế của các huyện
phía Tây, phân bố lại dân cư, mạng lưới đô thị sẽ mọc lên.
- Cùng với phát triển giao thông Đông Tây, hàng loạt cửa khẩu sẽ mở ra để phát triển giao
thương với các nước láng giềng trong đó có Lao Bảo cửa khẩu quốc tế quan trọng, gắn với khu
thương mại kinh tế Lao Bảo.
- Quốc lộ 1 được nâng cấp, gắn với việc làm đường hầm qua Hoành Sơn và Hải Vân làm tăng
đáng kể khả năng vận chuyển Bắc Nam, tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải khác.
- Một số cảng được đầu tư xây dựng, hồn thiện gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng
biển (cảng Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn).
- Cảng sân bay Phú Bài, Vinh được nâng cấp giúp tăng cường hút khách du lịch.
38. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung
Bộ.
* Khái quát chung về vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp bề ngang, gồm 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình Thuận), có 2 huyện đảo Hồng Sa,

Trường Sa.
- Diện tích 44,4 nghìn km2, dân số: 8,9 triệu người.
- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đơng → có ý nghĩa đối với
phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:
- Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc theo Đơng – Tây.
- Tài ngun biển phong phú: thủy sản, khoáng sản, nhiều bãi biển đẹp.
- Rừng có nhiều thú, gỗ q.
- Khống sản: vàng, cát thủy tinh, dầu khí.
- Có nhiều dân tộc ít người → bản sắc văn hóa đa dạng.
- Có dải đơ thị ven biển, có 2 di sản văn hóa thế giới: Hội An, Mỹ Sơn.
* Khó khăn:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, sơng ngắn dốc ít giá trị kinh tế, hay có lũ.
- Có hiện tượng phơn yếu, khơ hạn kéo dài ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Bị tổn thất nhiều do chiến tranh, cơ sở vật chất hạ tầng chưa đồng bộ.
39. Trình bày sự phát triển kinh tế biển tổng hợp, sự phát triển công nghệ và cơ sở hạ tầng
của Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Phát triển kinh tế biển tổng hợp:
- Nghề cá:
+ Các tỉnh đều có biển, nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt, có nhiều ngư trường lớn.
+ Sản lượng thủy sản tăng liên tục.
+ Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá → thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Hoạt động chế biến thủy sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Du lịch biển:


+ Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná (Ninh
Thuận), Mũi né (Bình Thuận).
+ Các dịch vụ du lịch biển gắn với du lịch đảo và các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng thể thao →
thu hút được nhiều khách du lịch.

- Du lịch hàng hải:
+ Có nhiều vũng, vịnh, nhiều địa điểm để xây dựng cảng.
+ Cảng biển lớn do Trung ương quản lý: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất (đang
xây dựng).
- Khai thác khống sản, muối:
+ Dầu khí ở thềm lục địa (Phía Đơng đảo Phú Q – Bình Thuận).
+ Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh.
* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
- Các trung tâm CN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất.
- Các ngành CN: cơ khí, chế biến nơng-lâm-thủy sản và hàng tiêu dùng.
- Chú trọng đầu tư vùng kinh tế trọng điểm miền Trung để có sự phát triển mạnh hơn.
- Cơ sở hạ tầng: nâng cấp, mở rộng đường ô tô (đường 19,26, quốc lộ 1) khôi phục, hiện đại hóa
các sân bay → tạo thế mở cửa và phân cơng lao động mới.
40. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở Tây
Nguyên.
* Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Kontum, ĐăkNơng.
- Diện tích: 54,7 nghìn km2, dân số: 4,9 triệu người.
- Tiếp giáp DH Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia, Hạ Lào.
→ có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và xây dựng kinh tế.
* Thuận lợi:
- Đất đỏ bazan màu mỡ, có diện tích lớn nhất nước.
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao.
- Diện tích rừng và độ che phủ lớn nhất nước.
- Có trữ lượng boxit lớn, hàng tỉ tấn, trữ năng thủy điện lớn.
- Nhiều dân tộc thiểu số → giàu bản sắc văn hóa, kinh nghiệm sản xuất cây CN dài ngày.
* Khó khăn:
- Mùa khơ thiếu nước, mùa mưa đất xói mịn.
- Thiếu lao động lành nghề, thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao.

- Mức sống còn thấp, tỷ lệ biết chữ chưa cao.
- Cơ sở vật chất hạ tầng còn thiếu, CN mới ở giai đoạn hình thành, các trung tâm CN nhỏ, chủ
yếu là điểm cơng nghiệp.
41. Trình bày các thế mạnh về cây CN lâu năm, khai thác lâm sản và thủy năng của Tây
Nguyên.
* Phát triển cây CN lâu năm:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng
rộng → hình thành các vùng chuyên canh cây CN.
- Khí hậu cận xích đạo:
° Mùa mưa thuận lợi cho cây phát triển.
° Mùa khô phơi sấy sản phẩm
° Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt và nhiệt đới.
- Lao động có kinh nghiệm trồng cây CN lâu năm.
+ Tình hình sản xuất và phân bố:
- Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cả nước, phân bố nhiều
ở Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột.
- Cây chè: 4,3% diện tích cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cây cao su: 17,2% diện tích cả nước (thứ 2 sau Đông Nam Bộ), chủ yếu ở Gia Lai, Đắc Lắc.


- Ngồi ra cịn một số loại khác: tiêu, điều…
+ Hướng phát triển:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích.
- Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
* Khai thác và chế biến lâm sản:
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng, có độ che phủ lớn nhất nước ta, nhiều gỗ quý.
- Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3, chủ yếu là gỗ tròn.

- Tuy nhiên tài nguyên rừng bị giảm sút gây nhiều hậu quả (sản lượng gỗ giảm, hạ mực nước
ngầm, đe dọa môi trường sống của động vật…).
- Biện pháp:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Khai thác hợp lý đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng.
+ Giao đất, giao rừng.
+ Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu gỗ (đã chế biến).
* Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi:
- Tiềm năng thủy điện lớn, nhiều cơng trình đang được xây dựng.
- Ý nghĩa của phát triển thủy điện: cung cấp năng lượng, giải quyết vấn đề thủy lợi, thủy sản và
du lịch.
- Các cơng trình thủy điện: trên sông Xexan: Yaly, Xexan 3, 3A, 4.
Sông Xrepok: Đray hinh, Buôn Kuôp, Xerepok 3, 4.
Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai 3, 4.
42. Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế theo chiều sâu
ở Đông Nam Bộ.
* Khái quát chung về vị trí và lãnh thổ:
- Đơng Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
- Tiếp giáp với Tây Nguyên, Campuchia, ĐB sông Cửu Long, DH Nam Trung Bộ và biển.
- Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km2, dân số 12 triệu người.
- Là vùng dẫn đầu cả nước về GDP và giá trị hàng xuất khẩu.
- Có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ cấu CN và dịch vụ phát triển.
- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, tốc độ tăng trưởng cao.
- Phát triển kinh tế theo chiều sâu (là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh
vốn, khoa học, công nghệ nhằm khai thác tốt các nguồn lực về tự nhiên, kinh tế xã hội, duy trì
tốc độ tăng trưởng cao, giải quyết tốt vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trường).
* Thuận lợi:
+ Tự nhiên:
- Vị trí địa lí: thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội của vùng, nhất là có mạng lưới GTVT hiện

đại.
- Đất: bazan màu mỡ chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám diện tích rộng lớn.
- Khí hậu cận xích đạo → thuận lợi phát triển cây CN lâu năm, ngắn ngày, ăn quả.
- Gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang
→ có điều kiện xây dựng cảng cá, ni trồng thủy sản.
- Rừng: có nhiều gỗ, củi, ngun liệu giấy: có rừng ngâp mặn sinh vật phong phú; vườn quốc gia Cát
Tiên (có nhiều loại thú quý) khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
- Tài nguyên khoáng sản: dầu khí, sét, cao lanh…
- Hệ thống sơng Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
* Khó khăn:
- Mùa khơ kéo dài 4 – 5 tháng → thiếu nước sản xuất và sinh hoạt.
- Diện tích rừng tự nhiện ít, khống sản có ít loại.
43. Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
* Trong công nghiệp:


- Thực trạng phát triển:
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.
+ Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ, nhiệt điện Phú Mỹ, Bà RịaVùng Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm bảo cung cấp năng lượng cho vùng.
+ Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy…
+ Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất.
- Hướng hoàn thiện;
+ Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng.
+ Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư.
+ Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch.
* Trong dịch vụ:
- Thực trạng:
+ Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng dịch vụ.
+ Phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Hướng phát triển:

+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, giao thơng vận tải.
+ Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, chú trọng thu hút đầu tư.
* Trong nơng-lâm nghiệp;
- Thực trạng:
+ Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu: chương trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước.
+ Phát triển cây cao su giống mới, kỹ thuật mới.
+ Hình thành các vùng sản xuất cà phê, tiêu, điều và cây CN ngắn ngày.
- Hướng phát triển:
+ Dự án xây dựng thêm cơng trình thủy lợi Phước Hịa → giải quyết nước cho mùa khơ.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống mới.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và các vườn quốc gia.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Thực trạng;
+ Có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: thủy sản, khống sản, giao thơng, du
lịch biển.
+ Khai thác dầu khí có qui mơ lớn, sản lượng tăng nhanh.
+ Phát triển các ngành CN lọc dầu, hóa dầu và dịch vụ khai thác dầu khí.
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, cảng Sài Gòn… du lịch Vũng Tàu.
- Hướng phát triển:
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác, vận chuyển dầu khí.
44. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên, và ảnh hưởng của nó đối với phát
triển kinh tế xã hội ở ĐB sông Cửu Long.
* Khái quát chung: ĐB sông Cửu Long gồm 13 tỉnh và thành phố: Long An, Tiền Giang, Đồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tp
Cần Thơ và Hậu Giang.
- Dân số 17,4 triệu người, diện tích 40.000km2.
- Tiếp giáp Đơng Nam Bộ, Campuchia, vịnh Thái Lan, biển Đông.
- Gồm hai bộ phận hợp thành lãnh thổ: phần chịu tác động trực tiếp của sông Tiền và Hậu, và
phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (đồng bằng phù sa rìa).

* Thế mạnh:
- Đất: diện tích đất rộng, với 1,2 triệu ha phù sa ngọt dọc sông Tiền, Hậu cùng với các loại đất
khác (phèn, mặn) là thế mạnh quan trọng để sản xuất cây hàng năm đặc biệt là cây lúa.
- Khí hậu: thể hiện rõ tính chất xích đạo, số giờ nắng cao (2200-2700 giờ), chế độ nhiệt cao, ổn
định, lượng mưa lớn → hoạt động sản xuất diễn ra liên tục.
- Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chẳng chịt → thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật:
Thực vật: rừng ngập mặn, rừng tràm.
Động vật: cá, chim.


- Tài nguyên biển phong phú, nhiều bãi cá tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi thủy sản.
- Khống sản: đá vơi, than bùn và dầu khí ở thềm lục địa.
* Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước, mặn xâm nhập → tăng độ chua mặn.
- Phần lớn diện tích là đất phèn, mặn, một số loại đất thiếu dinh dưỡng, khó thốt nước → khó
cải tạo.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho phát triển kinh tế xã hội của đồng bằng.
45. Trình bày hướng sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long.
* Tại sao phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long:
- Vì ĐB sơng Cửu Long có vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của
nước ta.
- Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế của đồng bằng.
- Môi trường thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng đang đứng trước sự suy thối.
⇒ Vì vậy vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long là vấn đề cấp bách.
* Hướng sử dụng và cải tạo:
- Giải quyết nước ngọt vào mùa khô là vấn đề quan trọng (để hạn chế phèn, mặn…).
- Cải tạo đất bằng thủy lợi và thay đổi cây trồng phù hợp với loại đất.
- Duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Gắn việc sử dụng và cải tạo tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người.

+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển cây CN, cây ăn quả có giá trị, kết hợp thủy sản và CN
chế biến.
+ Khai thác kết hợp kinh tế đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ mang lại.
46. Trình bày tài nguyên biển và thềm lục địa? Ý nghĩa chiến lược của đảo và quần đảo
trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh biển.
* Tài nguyên biển và thềm lục địa:
- Nước ta có vùng biển rộng lớn: trên 1 triệu km2.
- Có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Nguồn lợi sinh vật:
° Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần lồi, nhiều loại có giá trị cao.
° Ngồi hải sản (tơm, cua, cá, mực) cịn có đặc sản: đồi mồi, sị huyết, yến…
+ Khống sản, muối:
° Thềm lục địa có nhiều dầu, khí.
° Sa khống (titan, cát trắng); có nhiều điều kiện để làm muối.
+ Giao thông biển:
° Gần tuyến hàng hải quốc tế.
° Nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng cảng, nhiều cửa sông và cảng sông.
+ Du lịch biển đảo:
° Bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều hang động du lịch, thể thao dưới nước.
° Du lịch Biển – đảo, thu hút nhiều khách du lịch.
* Ý nghĩa chiến lược của đảo và quần đảo:
+ Thuộc vùng biển nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Có 12 huyện đảo thuộc 9 tỉnh, thành phố:
- Huyện đảo Vân Đồn và Cô tô (Quảng Ninh)
- Huyện đảo Cát Hải và Bạch Long Vĩ (Hải Phịng)
- Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Huyện đảo Hồng Sa (Tp Đà Nẵng)
- Huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Huyện đảo Trường Sa (Khánh Hòa)

- Huyện đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Huyện đảo Cơn Đảo (Bà Rịa – Vùng Tàu)
- Huyện đảo Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)
+ Ý nghĩa:


- Đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Phát triển và khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, đảo, thềm lục địa.
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
47. Hướng khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển hải đảo.
* Tại sao phải khai thác tổng hợp? Vì:
- Hoạt động kinh tế biển đa dạng, có mối liên hệ chặt chẽ → chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại
hiệu quả cao.
- Môi trường biển không thể chia cắt, ô nhiễm sẽ lan rộng cho các vùng xung quanh.
- Do sự biệt lập của môi trường đảo, nếu khai thác không hợp lý sẽ thành hoang đảo.
* Hướng khai thác tổng hợp:
- Khai thác tài nguyên sinh vật:
+ Tránh khai thác quá mức, cấm sử dụng phương tiện đánh bắt hủy diệt.
+ Phát triển đánh bắt xa bờ, bảo vệ vùng biển, thềm lục địa.
- Khai thác khoáng sản:
+ Đẩy mạnh nghề làm muối, sản xuất muối theo phương pháp công nghiệp.
+ Xây dựng nhà máy lọc dầu, hóa dầu, đẩy mạnh khai thác dầu khí.
+ Tránh để xảy ra sự cố môi trường.
- Khai thác tài nguyên du lịch:
+ Nâng cấp các trung tâm du lịch, cải tạo các bãi tắm, đáng chú ý là khu du lịch Hạ Long – Cát
Bà – Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu…
+ Khai thác thêm nhiều bãi mới.
- Phát triển giao thông biển:
+ Cải tạo, nâng cấp các cụm cảng: Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Nam, Đà Nẵng…
+ Xây dựng các cảng nước sâu: Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây…

+ Nâng cấp các cảng nhỏ, các tuyến giao thông nối đảo và đất liền.
* Tăng cường hợp tác láng giềng để giải quyết vấn đề biển-đảo:
- Tăng đối thoại, hợp tác → để phát triển ổn định, bảo vệ lợi ích, giữ vững chủ quyền và tồn vẹn
lãnh thổ.
48. Hãy trình bày đặc điểm, quá trình hình thành và thực trạng phát triển của vùng kinh tế
trọng điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết
định đối với nền kinh tế cả nước.
* Đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố. Ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút, tập trung nhiều ngành cơng nghiệp, dịch vụ mới.
* Q trình hình thành:
- Được hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20.
- Quy mơ, diện tích có sự thay đổi: tăng thêm các tỉnh lân cận.
* Thực trạng phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng của cả 3 vùng cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ cấu GDP 3 vùng so với cả nước: 66,9%.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc về CN-XD và dịch vụ.
- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%.
49. Trình bày 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Diện tích 15,3 nghìn km2, dân số 13,7 triệu người.
- Gồm 7 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển.
+ Có Hà Nội là thủ đơ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước.
+ Có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là GTVT.



+ Có lao động đơng, chất lượng tốt, tuy nhiên thất nghiệp cao.
+ Có các ngành kinh tế sớm phát triển, cơ cấu đa dạng.
- Cơ cấu GDP nông-lâm-ngư nghiệp: 12,6%, Công nghiệp xây dựng: 42,2%, dịch vụ: 45,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.
+ Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, chú trọng thương mại, dịch vụ.
+ Giải quyết vấn đề việc làm, thất nghiệp.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Diện tích: 28000km2, dân số 6,3 triệu người.
- Gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí chuyển tiếp từ Bắc – Nam, là cửa ngõ thơng ra biển của Tây Ngun, Lào.
+ Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông của miền Trung và cả nước.
+ Có thể mạnh tổng hợp về khai thác tài ngun biển, rừng, khống sản.
+ Khó khăn về lao động, cơ sở vật chất hạ tầng và GTVT.
- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 25%, công nghiệp-xây dựng: 36,6%, dịch vụ; 38,4%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp biển, rừng , du lịch.
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông vận tải.
+ Phát triển công nghiệp chế lọc dầu khí.
+ Giải quyết vấn đề chất lượng lao động.
+ Chú ý phòng tránh thiên tai (bão, lũ, phơn Tây Nam).
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Diện tích 30,6 nghìn km2, dân số 15,2 triệu người.
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình
Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Là vị trí bản lề giữa Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ với ĐB sơng Cửu Long.
+ Có tài ngun nổi trội là dầu khí.
+ Cư dân đơng, lao động dồi dào, có trình độ cao, có kinh nghiệm sản xuất.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
+ Có Tp Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của vùng, phát triển năng động tập trung nhiều tiềm
lực sản xuất.
+ Có thể mạnh về khai thác tổng hợp biển + rừng + khống sản.
- Cơ cấu GDP: nơng-lâm-ngư: 7,8%, cơng nghiệp-xây dựng: 59%, dịch vụ; 33,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh thế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
+ Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, GTVT theo hướng hiện đại.
+ Hình thành các khu CN tập trung.
+ Giải quyết vấn đề đơ thị hóa và việc làm cho lao động.
+ Phân điểm các dịch vụ tri thức.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
V. CÂU HỎI dành cho phần triêng theo chương trình nâng cao
50: Trình bày một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống và phương hướng nâng cao chất
lượng cuộc sống ở nước ta
Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống:
- Thu nhập:
+ Có sự phân hóa thành 5 nhóm
+ Thu nhập bình qn chung cả nước 484400 đ/người, trong đó nhóm thu nhập thấp bằng 1/8
nhóm thu nhập cao
+ Thành thị thu nhập cao gấp 2 lần nông thôn
+ Đông Nam Bộ thu nhập cao nhất, Tây Bắc thu nhập thấp nhất
- Xóa đói giảm nghèo:Được nhà nước đặc biệt quan tâm và được LHQ đánh giá cao: Tỷ lệ nghèo
đói giảm nhanh từ 13,33%( 1990) lên 6,9% (2004)


* Về văn hóa- giáo dục:
- Tỷ lệ người trên 15 tuổi biết chữ 90,3%
- Năm học 2006-2007 cả nước có 16,2 triệu HS phổ thơng
- Mạng lưới trường phổ thơng phát triển rộng : Năm 2005 có 255 trường cao đẳng, đại học với

gần 1,4 triệu SV
* Về y tế và chăm sóc sức khỏe:
- Ngành y tế phát triển nhanh về số lượng, chất lượng và đội ngũ cán bộ
- Năm 2005 cả nước đạt nhiều thành tựu: Thọ: 71,3 tuổi; tỷ lệ xã phường có trạm y tế 99%; Tỷ lệ
dân nông thôn sử dụng nước sạch 62%
Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống:
Xóa đói giảm nghèo đảm bảo công bằng xã hội
Tạo việc làm, tăng thu nhập
Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
Bảo vệ mơi trường
51: Trình bày vốn đất đai nước ta:
Đất đai là nguồn vốn quý, là tư liệu sán xuất của nông, lâm , ngư nghiệp, địa bàn cư trú và xây
dựng cơ sở CN
- Cần phải sử dụng hợp lý đất đai: Vì dân số nước ta đang tăng nhanh, nhu cầu đất ở tăng; đất lại
đang ngày càng bị suy thoái
- Hiện trạng và xu hương chuyển dich đất tự nhiên:
+ Đất nông nghiệp : Đang tăng nhờ khai hoang cải tạo
+ Đất lâm nghiệp: Đang tăng, nhờ trồng rừng
+ Đất chuyên dùng và đất ở: Đang tăng, do dân số tăng, đơ thị hóa
+ Đất chưa sử dụng: Đang giảm do chuyển dịch sang các mục đích khác
52. Trình bày vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp:
- Đất nông nghiệp gồm 5 loại: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất vườn tạp, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất dùng vào chăn ni
- Ở đồng bằng:
* ĐB sơng Hồng:
+ Bình qn thấp 0,04ha/người
+ Khả nang mở rộng hạn chế khoảng 2 vạn ha
+ Hướng sử dụng: Thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông,
đẩy mạnh ni trồng thủy sản
*ĐB sơng Cửu Long:

+ Bình qn đầu người cao nhất nước 0,15ha/người
+ Khả năng mở rộng lớn
+ Hướng sử dụng: Cải tạo đất chua ở Tháp Mười, Long Xuyên; cải tạo đất bãi ven biển; phát
triển thủy lợi
* ĐB duyên hải Miền Trung:
+ Bình quân đầu người thấp dưới 0,05 ha/người
+ Khả năng mở rộng không đáng kể
+ Hướng sử dụng: Ở Bắc Trung Bộ trồng rừng vùng đồi và ven biển; Nam Trung Bộ xây dựng
các cơng trình thủy lợi để giữ nước; tận dụng đất cát biển để nuôi trồng thủy sản
- Ở Trung du miền núi:
Do địa hình dốc, khả năng xói mịn lớn và dự trữ nước khó nên hướng sử dụng:
+ Trồng cây CN lâu năm, trồng rừng, phát triển mô hình nơng lâm kết hợp, chăn ni
+ Nơi có nước tưới làm ruộng bậc thanh trồng lúa
+ Xây dựng các cơng trình thủy lợi, phát triển giao thơng, cơ sở chế biến nơng sản
53. Trình bày những đặc điểm cơ bản về công nghiệp chế biên nông, lâm thủy sản
* Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- CN xay xát: Phát triển nhanh, sản lượng tăng 15,6tr lên 39,4 tr tấn. Phân bố Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Đồng Tháp


- CN mía đường: Phát triển nhanh, chủ yếu dựa vào nguyên liệu địa phương, sản lượng đường
tăng từ 2,7 vạn tấn lên 1,1 triệu tấn. Phân bố ở Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Dương, tây Ninh
- CN chế biến chè: Sản lượng 12,7 vạn tấn. Phân bố ở TDMN Bắc Bộ
- CN chế biến Cà phê: Sản lượng 84 vạn tấn. Phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
- CN chế biến thuốc lá: Số lượng 4 tỷ bao. Phân bố ở TP HCM, Hà Nội, Biên Hòa
- CN chế biến rượu bia: Số lượng 200 triệu lít rượu, 1,5 tỉ lít bia. Phân bố ở Hà Nội, Hải Phịng.
TPHCM, Đà Nẵng
* CN chế biến sản phẩm chăn ni:
- Chế biến thịt, sữa và các sản phẩm từ sữa
- Sản lượng khoảng 350 triệu hộp/ năm

- Phân bố ở Mộc Châu, Ba Vì, Hà Nội, TPHCM
* CN chế biến thủy hải sản:
- Nguyên liệuphong phú, lao động dồi dào
- Nghề nước mắm ra đời sớm và có mặt ở nhiều nơi, ngành chế biến tôm cá đông lạnh phát triển
nhanh. Nghề muối nổi tiếng ở Ninh Thuận, Nam Định
* CN chế biến gỗ và lâm sản:
- Gồm ngành cưa, xẻ, chế biến gỗ, giấy, mây tre.. Do tài nguyên rừng hiện nay bi suy giảm nên
nguyên liệu không chủ động. Các xí nghiệp chế biến chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên và Bắc
Trung Bộ
54. Trình bày khả năng và thực trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở ĐB Sông Cửu
Long.
* Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực:
- Khả năng:
+ Diện tích đất NN lớn trên 3 triệu ha
+ Độ phì khá cao nhờ phù sa được bồi đắp hàng năm
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm, ít bị thiên tai
+ Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch dày đặc tiện cho giao thơng, thủy lợi
+ Tuy nhiên có hạn chế :M ột diện tích đất lớn bị nhiễm phèn, mặn; Cơ sở hạ tầng, giao thông,
thủy lợi và cơ sở chế biến vẫn chưa được hoàn thiện
- Thực trạng xản xuất lương thực:
+ Diện tích đất gieo trồng đạt gần 4 triệu ha
+ Năng suất lúa khá cao 50,4 tạ/ha vượt trên mức trung bình cả nước
+ Sản lượng lúa đạt khoảng 19 triệu tấn/ năm
+ Bình qn lương thực có hạt trên 1000kg/ ng/ năm gấp 2 lần cả nước
+ Các tỉnh trọng điểm lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng tháp, Long An
Hạn chế: Hệ số sử dụng đất NN thấp, diện tích lúa 2,3 vụ cịn ít
+ Khả năng khai hoang, cải tạo cịn lơn nhưng cần đầu tư nhiều cơng sức
* Khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm:
- Khả năng:
+ ĐBSCL có bờ biển dài trên 700 km, trữ lượng hải sản lớn

+ Nhiều luồng lạch của sông, các bãi triều và 1500km sông, kênh rạch thuận tiên cho ngành nuôi
trồng thủy sản lợ ngọt và nuôi vịt đàn
- Thực trạng:
Thuỷ sản: Sản lượng của vùng đạt 1,8 triệu tấn/ năm; Thuỷ sản nuôi trồng ngày càng chiếm ưu
thế;Tôm cá đông lạnh là những thuỷ sản ngày càng có giá trị xuất khẩu cao; Các tỉnh trọng điểm
ni trồng thuỷ sản: Kiên Giang, An Giang, Cà Mau
Thịt: Chủ yếu là đàn lợn( 3,8 triệu con) đàn bò( 50 vạn con) vịt đàn ( Hàng chục triệu con) góp
phần làm phong phú thêm nguồn thực phẩm
- Hướng phát triển: Khai thác hợp lí diện tích rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản và bảo vệ đa
dạng sinh học



×