Khóa học TOÁN 10 – MOON.VN – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: LyHung95
02. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Thầy Đặng Việt Hùng – Moon.vn
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN
Ví dụ 1: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình:
(
a) m ( x − m ) = x + m − 2
)
b) m 2 + 2 x − 2m = x − 3
Lời giải:
a) m ( x − m ) = x + m − 2 ⇔ mx − x = m + x − 2 ⇔ ( m − 1) x = ( m − 1)( m + 2 ) . Biện luận:
Nếu m = 1 thì phương trình: 0 x = 0 nên có nghiệm với mọi x.
Nếu m ≠ 1 thì phương trình có nghiệm duy nhất: x = m + 2 .
Vậy m = 1: S = R; m ≠ 1: S = {m + 2} .
2
(
)
x=
2m − 3
.
m2 + 1
(
)
b) m 2 + 2 x − 2m = x − 3 ⇔ m 2 + 1 x = 2m − 3. Vì m 2 + 1 ≠ 0, ∀m nên phương trình luôn có nghiệm duy nhất
Ví dụ 2: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình
a) m ( x − m + 3) = m ( x − 2 ) + 6
b) m 2 ( x − 1) + m = x ( 3m − 2 )
Lời giải:
a) m ( x − m + 3) = m ( x − 2 ) + 6 ⇔ mx − m + 3m = mx − 2m + 6 ⇔ 0.x = m 2 − 5m + 6 ⇔ 0.x = ( m − 2 )( m − 3) .
Biện luận: Với m ≠ 2 và m ≠ 3, phương trình vô nghiệm
Với m = 2 hoặc m = 3, phương trình nghiệm đúng với mọi x.
2
(
)
b) m 2 ( x − 1) + m = x ( 3m − 2 ) ⇔ m 2 x − m 2 + m = 3mx − 2 x ⇔ m 2 − 3m + 2 x = m 2 − m
⇔ ( m − 1)( m − 2 ) x = m ( m − 1) . Biện luận:
Với m ≠ 1 và m ≠ 2, phương trình có nghiệm x =
Với m = 1, phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Với m = 2, phương trình vô nghiệm.
m
.
m−2
Ví dụ 3: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau:
a) m 2 ( x + 1) − 1 = ( 2 − m ) x
b)
( m − 2 ) x + 3 = 2m − 1
x +1
Lời giải:
( x + 1) − 1 = ( 2 − m ) x ⇔ m x + m − 1 = 2 x − mx
⇔ ( m 2 + m − 2 ) x = 1 − m 2 ⇔ ( m − 1)( m + 2 ) x = − ( m − 1)( m + 1) . Biện luận:
a) m
2
2
2
Nếu m ≠ 1 và m ≠ −2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = −
m +1
m+2
Nếu m = 1 thì mọi x đều là nghiệm của phương trình.
Nếu m = −2 thì phương trình vô nghiệm.
( m − 2 ) x + 3 = 2m − 1 ⇔ m − 2 x + 3 = 2m − 1 x + 1 ⇔ m + 1 x = 4 − 2m
b) Với điều kiện x ≠ −1 thì phương trình
(
)
(
)( ) (
)
x +1
(1)
Với m = −1 phương trình (1) vô nghiệm nên phương trình đã cho cũng vô nghiệm.
4 − 2m
. Nghiệm này thỏa mãn điều kiện x ≠ −1 khi và chỉ khi:
Với m ≠ −1 phương trình (1) có nghiệm x =
m +1
4 − 2m
≠ −1 ⇔ −2m + 4 ≠ − m − 1 ⇔ m ≠ 5.
m +1
Vậy, khi m = −1 hoặc m = 5 phương trình vô nghiệm.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN để tự tin hướng đến kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Khóa học TOÁN 10 – MOON.VN – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Khi m ≠ −1 và m ≠ 5 phương trình có nghiệm là x =
Facebook: LyHung95
4 − 2m
.
m +1
Ví dụ 4: [ĐVH]. Giải và biện luận theo tham số m các phương trình:
a) m ( m − 6 ) x + m = −8 x + m 2 − 2
b) 3m − x = 1 − 9m 2 x
Lời giải:
a) Phương trình tương đương:
m ( m − 6 ) x + m = −8 x + m 2 − 2 ⇔ m 2 − 6m + 8 x = m 2 − m − 2 ⇔ ( m − 2 )( m − 4 ) x = ( m + 1)( m − 2 ) . Biện luận:
(
)
m +1
.
m−4
Với m ≠ 2 và m m ≠ 4 , phương trình có nghiệm x =
Với m = 2, mọi x đều là nghiệm của phương trình.
Với m = 4, phương trình vô nghiệm.
(
)
b) Ta có: 3m − x = 1 − 9m 2 x ⇔ 9m 2 x − x = 1 − 3m ⇔ 9m 2 − 1 x = 1 − 3m ⇔ ( 3m − 1)( 3m + 1) x = 1 − 3m
N ếu m = ±
1
1
thì phương trình có nghiệm duy nhất x =
.
3
3m + 1
1
thì phương trình 0 x = 0 : có nghiệm x tùy ý.
3
1
Nếu m = − thì phương trình 0 x = 2 : vô nghiệm.
3
1
1
1
1
Vậy: m = − : S = ∅; n = : S = R; m ≠ ± : S = −
.
3
3
3
3
m
+ 1
Nếu m =
Ví dụ 5: [ĐVH]. Tìm điều kiện để phương trình sau có tập nghiệm R
(
)
b) ( a + 2b − 1) x = a − b + 2
a) m3 − 2m 2 − m + 2 x = m 2 − 3m + 2
Lời giải:
a) Phương trình m − 2m − m + 2 x = m − 3m + 2 có tập nghiệm R khi:
(
)
−m+2=0
( m − 1) ( m
⇔
3
2
2
)
− m − 2 = 0 ( m − 1)( m + 1)( m − 2 ) = 0
m = 1
⇔
⇔
.
m = 2
( m − 1)( m − 2 ) = 0
( m − 1)( m − 2 ) = 0
b) Phương trình ( a + 2b − 1) x = a − b + 2 có tập nghiệm R khi:
3
2
m − 2m
2
m − 3m + 2 = 0
2
a + 2b − 1 = 0 a + 2b = 1
a = −1
.
⇔
⇔
a − b + 2 = 0
a − b = −2 b = 1
Ví dụ 6: [ĐVH]. Tìm điều kiện để phương trình
(
)
a) m 2 − m − 4 x = 2 x − m + 3 nhận mọi x ∈ [ 0;1] làm nghiệm.
b) a 2 x = a ( x + b ) − b có ít nhất 2 nghiệm phân biệt.
Lời giải:
a) Phương trình tương đương ⇔ m − m − 6 x = 3 − m .
(
2
)
2
m − m − 6 = 0
Vì phương trình nhận mọi x ∈ [ 0;1] làm nghiệm nên phương trình có tập là R, do đó
⇔ m = 3.
3 − m = 0
(
)
b) a 2 x = a ( x + b ) − b ⇔ a 2 − a x = ab − b ⇔ a ( a − 1) x = b ( a − 1)
a − 1
a ( a − 1) = 0
Điều kiện phương trình có ít nhất 2 nghiệm phân biệt là phương trình có vô số nghiệm:
⇔
.
a = b = 0
b ( a − 1) = 0
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) (m 2 + 2) x − 2m = x − 3.
b) m( x − m) = x + m − 2.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN để tự tin hướng đến kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
Khóa học TOÁN 10 – MOON.VN – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
Facebook: LyHung95
Bài 2: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) m( x − m + 3) = m( x − 2) + 6.
b) m 2 ( x − 1) + m = x(3m − 2).
Bài 3: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) (m 2 − m) x = 2 x + m 2 − 1.
b) (m + 1) 2 x = (2m + 5) x + 2 + m.
Bài 4: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số a, b, c:
a)
x−a
x −b
−b =
− a, (a, b ≠ 0).
a
b
b) (ab + 2) x + a = 2b + (b + 2a ) x.
Bài 5: [ĐVH]. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số a, b, c:
a)
x + ab x + bc x + b
+
+
= 3b (a, b, c ≠ −1).
a +1
c +1
b +1
b)
x −b −c x −c −a x − a −b
+
+
= 3, (a, b, c ≠ 0).
a
b
c
2
Bài 6: [ĐVH]. Tìm giá trị của m, n để các phương trình sau có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, nghiệm đúng
với mọi x thuộc R?
a) (m − 2) x = n − 1.
b) (m 2 + 2m − 3) x = m − 1.
Bài 7: [ĐVH]. Tìm giá trị của m, n để các phương trình sau có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, nghiệm đúng
với mọi x thuộc R?
a) (mx + 2)( x + 1) = (mx + m 2 ) x.
b) (m 2 − m) x = 2 x + m 2 − 1.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN để tự tin hướng đến kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!