Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 2 soạn chi tiết (chuẩn in) năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.7 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN CHI TIẾT
TUẦN 2 :
(Tiết 4-5)
Thứ hai ngày ... tháng ... năm 20...
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (Trả lời
được các câu hỏi : 1, 2, 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3
2. Thái độ : HS biết thực hiện việc tốt theo bạn nhỏ trong bài
3. Rèn KNS :
- Xác định giá trị : có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa
nhận người khác có những giá trị khác
- Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc câu
Tranh minh họa trong SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
- HS hát
B. Bài cũ:
- Gọi 1-2 HS trả lời đọc đoạn bài Tự thuật và - 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
hỏi :
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?


+ Em biết tên, quê quán, năm sinh …
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như + Nhờ vào bản tự thuật của bạn.
vậy ?
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi : tranh - HS quan sát, trả lời : tranh vẽ một bạn
vẽ gì ?
gái được nhận phần thưởng.
- GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài : Trong - HS lắng nghe
tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một
bạn gái tên Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối
năm lại được nhận một phần thưởng đặc biệt.
Đó là phần thưởng gì ? Truyện đọc này muốn
nói với các em điều gì ? Chúng ta hãy cùng
đọc truyện.
- Ghi tựa bài
- Nhắc lại tựa bài
Dịch vụ soạn giáo án

1

Điện thoại : 01686.836.514


2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
(pp thực hành, vấn đáp, nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng : giọng nhẹ
nhàng, cảm động.
- Gọi HS nêu từ khó đọc.

- GV chốt lại các từ khó đọc : bạn Lan, buồn,
bàn tán, vỗ tay, vang dậy.
- GV đọc mẫu từ : bạn Lan. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : buồn. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : bàn tán. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : vỗ tay. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : vang dậy. Gọi 2 HS đọc
lại.
- Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó.
- Bài tập đọc có bao nhiêu câu ?
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Cho HS chia đoạn.

- Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó :
+ GV đính bảng phụ ghi các câu khó.
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có
vẻ bí mật lắm. //
- GV đọc mẫu câu khó với cách ngắt giọng,
nhấn giọng đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : tốt
bụng.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
-GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bí
Dịch vụ soạn giáo án

2

- Chú ý lắng nghe.
- Vài HS nêu theo mình nghĩ.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- Cả lớp đồng thanh đọc.
- HS trả lời.
- Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp.
- Bài tập đọc gồm 3 đoạn :
+ Đoạn 1: đoạn số 1 trong SGK.
+ Đoạn 2: đoạn số 2 trong SGK.
+ Đoạn 3: đoạn số 3 trong SGK.
- HS nhận xét bạn chia đoạn.
- HS chú ý quan sát.


- Cả lớp lắng nghe.
- Lần lượt 2 HS đọc lại.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 3
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Lần lượt HS nêu.
Điện thoại : 01686.836.514


mật, sáng kiến.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
-GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : lặng
lẽ.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1
- Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2

- Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 3
- Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc lại toàn bài
- GV nhận xét.
Hoạt động của GV
3. Tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 1.
- Câu chuyện này nói về ai ?
- Bạn ấy có đức tính gì ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.

- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau.
- Tổ 1 đọc.
- Tổ 2 đọc.
- Tổ 3 đọc.
- Vài HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc to.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2
Hoạt động của HS
- HS đọc thầm.

- Câu chuyện này nói về bạn Na
- Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè.
- 1 HS đọc : Câu 1 : Hãy kể những việc
làm tốt của bạn Na ?
- Vài HS trả lời : Na sẵn sàng giúp đỡ bạn,
sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
- HS nhận xét bạn trả lời.

- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời
tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 2. - HS đọc thầm.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2
- 1 HS đọc : Câu 2 : Theo em điều bí mật
được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Vài HS trả lời : Các bạn đề nghị cô giáo
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2.
thưởng cho Na vì lòng tốt của Na dối với
mọi người.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời
tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 4
- HS đọc thầm.
- Gọi HS đọc câu hỏi 4
- 1 HS đọc : Câu 4 : Khi Na được phần
thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng
như thế nào ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4.

- Vài HS trả lời : Na , cô giáo và các bạn
Na, mẹ Na vui mừng.
+ Na vui mừng : đến mức tưởng nghe
nhầm, đỏ bừng mặt.
Dịch vụ soạn giáo án

3

Điện thoại : 01686.836.514


+ Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay
vang dậy.
+ Mẹ Na vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt.
- HS nhận xét bạn trả lời.

- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời
tốt.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính.
- Vài HS nêu : Câu chuyện đề cao lòng tốt
và khuyến khích HS làm việc tốt.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Nhận xét.
- Cho 2- 3 HS đọc nội dung chính
- HS đọc
- Cho cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
- Cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc.

- Mỗi nhóm 2HS.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng - HS lắng nghe
theo mục tiêu bài.
- HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS - HS luyện đọc theo nhóm.
yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Vài nhóm HS thi đọc.
- Gọi HS nhận xét chéo các nhóm.
- HS nhận xét
- Nhận xét tuyên dương
5. Củng cố :(Trải nghiệm, chia sẻ thông tin)
- Hôm nay học bài gì ?
- Phần thưởng
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1.
- Trả lời lại
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2.
- Trả lời lại
- GV hỏi :
- HS trả lời :
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
+ Cần biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập
+ Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn trong lớp? - Trả lời.
+ Hãy kể lại một việc làm giúp đỡ bạn của + HS kể….
em?
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- Lắng nghe
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà luyện đọc, xem lại bài

- Chuẩn bị bài : Làm việc thật là vui

TUẦN : 2 (Tiết 6)
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1,2), 4
2. Thái độ: HS áp dụng nhũng điều học được vào cuộc sống
Dịch vụ soạn giáo án

4

Điện thoại : 01686.836.514


II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2, thước đo.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ.
- Nhận xét.

- Cho cả lớp tiến hành đo dài quyển sách toán viết kết
quả vào bảng con.
- Nhận xét. Nhận xét chung phần KTBC.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu “ Tiết trước các em đã biết thêm các
kiến thức về dm hôm nay mình sẽ ôn tập lại các bài
đã học về đơn vị đo độ dài và bài mới là : Luyện
tập”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2. Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1:
Số
a.
? 10cm =……dm
1dm =……cm
b. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm
c. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
- Cho HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS trả lời miệng câu a
- Nhận xét
- Cho các em tự thực hành tìm trên thước thẳng câu
b.
- Bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- Câu c cho các em thực hành vẽ trên bảng con, 3 HS
vẽ trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
* Bài 2 :
a. Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm.
b. Số

?
2dm = …….cm

Hoạt động của HS
- Hát vui
- Đề-xi-mét
- Nhắc lại
- Thực hành làm bài
- Chú ý
- Lắng nghe

- Nối tiếp nhắc lại.

- Đọc theo yêu cầu
- Trả lời
- Nhận xét.
- Thực hành
- Vẽ theo yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu GV
- Nhận xét.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Câu a cho các em tìm trên thước thẳng của mình - Làm bài
tìm vạch chỉ 2dm.
- Cho vài HS chỉ rõ cho các bạn thấy.
- HS lên chỉ rõ vạch 2dm cho các
bạn thấy.
- Nhận xét.
- Nhận xét.

- Câu b cho các em làm bảng con
- HS làm bảng con
Dịch vụ soạn giáo án

5

Điện thoại : 01686.836.514


- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3:

Số

- Nhận xét.

?

a. 1dm = ….cm
3dm = cm
2dm = ….cm
5dm =….cm
b. 30cm =….dm 60cm =….dm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Giải thích yêu cầu bài tập, cho các em tự làm vào - Chú ý sau đó làm theo yêu cầu
vở cột 1, 2
- Quan sát lớp, gọi lần lượt 6 em làm trên bảng lớp.
- 6 em làm trên bảng lớp, lớp làm
vở

- Nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- GV ghi bảng :
- Chú ý.
+ Độ dài của bút chì là 16….
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2…
+ Độ dài một bước chân của Khoa là 30….
+ Bé Phương cao 12….
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Chú ý.
- Chia các em thành 8 nhóm để cấc em thảo luận làm - Làm nhóm
nhóm trên phiếu.
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu.
- Cho các nhóm HS trình bày
- HS trình bày
- Nhận xét, tuyên dương. Chốt :
- Nhận xét.
+ Độ dài của bút chì là 16cm
+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2dm
+ Độ dài một bước chân của Khoa là 30cm
+ Bé Phương cao 12dm
3. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- “Luyện tập”
- Cho HS thi giải toán :
- HS thi đua nhóm
4dm = …. cm, 40cm = … dm.

- Nhận xét. Tuyên dương
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
- HS lắng nghe
4. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn các em về xem bài vừa học, bài tiếp theo viết
bài 3 trong SGK trang 9 vào vở.

Thứ ba ngày ... tháng ... năm 20...
TUẦN : 2 (Tiết 2)
Tự nhiên – xã hội
BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
Dịch vụ soạn giáo án

6

Điện thoại : 01686.836.514


1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính: xương đầu, xương mặt, xương
sườn, xương sống, xương tay, xương chân
* Biết được tên các khớp xương của cơ thể. Biết gãy xương sẽ bị đau và rất khó khăn khi
đi lại.
- Biết được vị trí của các xương và các khớp
2. Thái độ: Sinh hoạt đúng tư thế, ăn uống đủ chất để xương phát triển tốt
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Tranh minh họa (SGK)...

- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: Cho HS hát
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh làm động tác cử động các - HS thực hiện và phát biểu
khớp của cơ thể, hỏi:
+ Khi làm động tác thì cơ quan nào cử động ?
- Trả lời.
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Để biết trong cơ thể xương có vai trò như thế - HS lắng nghe
nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Bộ
Xương.”
- Giáo viên ghi tựa lên bảng.
- Học sinh lặp lại tựa bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh vẽ bộ xương.
(pp quan sát, nêu vấn đề)
+ Bước 1: làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ - Học sinh quan sát hình SGK. Học sinh
xương chỉ và nói tên 1 xương, khớp xương.
chỉ - nói tên xương, khớp xương.
- Giáo viên kiểm tra giúp học sinh.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên cho HS quan sát trong SGK
- HS quan sát và nêu tên các loại xương

- Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi :
- Theo em hình dạng, kích thước các xương có - HS : không
giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và - Hộp sọ giúp ta bảo vệ bộ não ….
của các khớp xương như bả vai, khuỷu tay, đầu
gối.
- Kết luận: Bộ xương của cơ thể có rất nhiều - Theo dõi và lắng nghe
xương , khoảng 200 chiếc với kích thước khác
nhau, làm thành một khung nâng và bảo vệ các
cơ quan quan trọng như: bộ não, tim, phổi …
nhờ xương có sự phối hợp điều khiển của hệ
thần kinh mà chúng ta cử động được.
* Hoạt động 2: Thảo luận và nêu cách gìn
Dịch vụ soạn giáo án

7

Điện thoại : 01686.836.514


giữ, bảo vệ bộ xương. (pp thảo luận nhóm)
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
+ Buớc 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên nêu câu hỏi
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi đúng tư
thế ?
+ Tại sao các em không nên mang vác vật nặng?

- Học sinh thảo luận tranh 2, 3

- HS quan sát
+ Tránh không bị cong cột sống

+ Nếu mang, vác vật nặng sẽ dẫn đến
cong vẹo cột sống.
+ Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? + Muốn xương phát triển tốt cần ngồi
học ngay ngắn, không mang vác vật
nặng.
- Kết luận: Chúng ta đang ở tuổi mới lớn, - Lắng nghe
xương còn mềm, nếu ngồi không học không
ngay ngắn, ngồi học không đúng tư thế, mang
xách vật nặng không đúng cách sẽ dẫn đến cong
vẹo cột sống.
3. Củng cố :
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời: Bộ xương
- Nếu bị gãy xương thì ta sẽ như thế nào ?
- HS trả lời: Ta sẽ khó đi lại và sẽ rất
đau …
- GD: Tránh chơi các trò chơi nguy hiểm …
- HS lắng nghe
4. Dặn dò :
- Xem lại bài, học bài.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Hệ cơ
- Nhận xét tiết học

TUẦN : 2 (Tiết 7)
Toán
SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU

I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
+ Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2(a, b, c), 3.
2. Thái độ: Chăm chú nghe giảng, làm bài cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi BT2…
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Dịch vụ soạn giáo án

8

Điện thoại : 01686.836.514


Hoạt động của GV
A. Ổn định: Cho HS hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS làm bảng con: 1dm = … cm
10cm = … dm ; 3dm = … cm
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Các em đã biết tên gọi các thành phần trong
phép cộng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
về tên gọi trong phép trừ qua bài : “Số bị trừsố trừ-hiệu.”

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
2. Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu: (pp vấn
đáp)
- Giáo viên viết bảng 59 – 35 = 24
- Giáo viên gọi học sinh đọc
- Chỉ từng số trong phép trừ và nêu:
+ 59 gọi là số bị trừ
+ 35 gọi là số trừ
+ 24 gọi là hiệu
- Giáo viên viết bảng như SGK
- Giáo viên chỉ từng số trong phép trừ và hỏi:
+ 59 gọi là gì?
+ 35 gọi là gì?
+ 24 gọi là gì?
- Viết phép trừ theo cột dọc trên bảng.
3. Thực hành: (pp thực hành, vấn đáp)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh quan sát và đọc mẫu phép
trừ
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là số
nào?
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta
làm thế nào?
- Cho HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét sửa bài
* Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập và hỏi:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì về cách tìm?


Hoạt động của HS
- Hát
- Lớp làm bảng con: 1dm = 10cm
10cm = 1dm ; 3dm = 30 cm

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lặp lại tựa bài.

- Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng
hai mươi bốn.
- HS theo dõi và lặp lại

- HS trả lời:
+ Số bị trừ
+ Số trừ
+ Hiệu

- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát - trả lời:
- HS nêu: ….
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- Vài HS làm bảng phụ - lớp làm nháp,
nhận xét

- Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)
- Số bị trừ, số trừ của các phép tính.
- Tìm hiệu của phép trừ. Đặt tính theo cột
dọc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm bài sau đó 1 em lên sửa
bài.
- Gọi học sinh nhận xét, sửa bài của bạn sau - Nhận xét.
đó giáo79
viên nhận xét38
67
Dịch
vụ
soạn
Điện thoại : 01686.836.514
- GV
kếtánquả
9
- chốtgiáo
- đúng :
a)
b)
c)
25
12
33
54
26
34


TUẦN : 2 (Tiết 2)
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2)


I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian
biểu
* HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân
2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
- GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa nghe.
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng
giờ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ (hoạt động 3, tiết 1)
+ Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng (hoạt động 3, tiết 1)
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức:
-Hát vui
B. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Nhắc lại
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã học tập sinh hoạt - Nói theo yêu cầu
đúng giờ như thế nào.

- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực
hiện tốt.
- Nhận xét phần KTBC
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học - Chú ý
phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài
tập còn lại. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
-Nối tiếp nhắc lại
2. Bài mới :
* Bài tập 4: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước -Đọc yêu cầu.
các ý kiến em cho là đúng. (pp vấn đáp)
(tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt,
học tập đúng giờ và chưa đúng giờ)
a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng
giờ.
Dịch vụ soạn giáo án

10

Điện thoại : 01686.836.514


b. Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- Cho các em lấy thẻ màu ra chuẩn bị làm bài tập.
- GV hướng dẫn các em thực hiện: GV sẽ đính lần
lượt các ý lên bảng, ý nào em cho là đúng thì đưa

thẻ màu xanh, không đồng ý thì đưa thẻ màu đỏ.
Cho các em giải thích ý kiến của mình, sau đó cho
đưa thẻ lại để thống nhất ý kiến.
- Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ
màu
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 5: Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm
trong ngày bằng cách đánh số từ 1 đến 6.( đi đến
trường, về nhà, ăn cơm, nghỉ ngơi, tự học, chơi
-đọc truyện.) (pp thực hành)
(quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
- Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
- Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
- GV và cả lớp nhận xét
*Bài tập 6: Em hãy cùng bố mẹ lập thời gian biểu
của mình trong ngày. (Hoàn tất một nhiệm vụ )
(lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
- Cho 2 em đọc yêu cầu
- Hướng dẫn các em làm cách thực hiện
- Cho các em về nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu
trong ngày cho em
- Cho các em đọc câu : Giờ nào việc nấy, việc hôm
nay chớ để ngày mai.
3. Củng cố:
-Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3-4 HS nói lại các việc làm hằng ngày cần
phải làm đúng giờ.
- Nhận xét
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về thực hiện học tập, sinh hoạt đúng
giờ, cùng bố mẹ viết thời gian biểu vào VBT trong
ngày cho em.

- Lấy thẻ màu ra
- Chú ý

- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.

- Chú ý.
- Làm bài
- Nhận xét

- Đọc yêu cầu
- Chú ý
- HS lên kế hoạch nhà cùng bố mẹ
lập thời gian biểu trong ngày
- HS đọc
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 (Tiết 3)
Chính tả (tập chép)
PHẦN THƯỞNG
I MỤC TIÊU.

1. Kiến thức, kĩ năng:
Dịch vụ soạn giáo án

11

Điện thoại : 01686.836.514


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài Phần thưởng
- Làm được BT 3, 4, BT2b
2. Thái độ : Chăm chú nghe giảng, trình bày sạch sẽ, tư thế viết ngay ngắn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Nội dung bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: bảng con, VBT Tiếng Việt 2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: Cho HS hát
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc các từ khó cho học sinh viết: cây - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng
bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, cái sàng, con
sàn nhà.
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép - HS lắng nghe
bài đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập
đọc Phần thưởng. Sau đó làm các bài tập
chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng

chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
- Học sinh lặp lại tựa bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
(pp vấn đáp)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh - 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn cần
đọc đoạn cần chép.
chép.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Kể về bạn Na.
- Na là người thế nào ?
- Bạn Na là người tốt bụng.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- 2 câu
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài.
- Cuối, Na, Đây.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Có dấu chấm.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ - Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng ,
học sinh dễ lẫn, dễ sai.
nghị, người …
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
- 2 em lên bảng viết – học sinh còn lại viết
bảng con.
- Nhận xét uốn nắn và cho HS phân tích từ

* Chép bài:
- Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên - Học sinh chép bài.
bảng vào vở.
* Soát lỗi:
- Cho HS trao đổi vở xét lỗi chính tả
- HS trao đổi vở xét lỗi
*Chữa bài:
Dịch vụ soạn giáo án

12

Điện thoại : 01686.836.514


- GV thu 5 - 7 bài
- Nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
(pp thực hành, luyện tập)
* Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét. Chốt ý :
Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng.
* Bài tập 3,4:
- Yêu cầu cả lớp nối tiếp viết lên bảng phụ
các chữ cái
- Tổ chức cho HS đọc - HTL
- Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Nhận xét.

4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc lòng
bảng chữ cái.
- Tuyên dương những em viết đúng chính tả.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
5. Dặn dò :
- Về nhà tập viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1
dòng
- Xem trước bài kế tiếp
- Nhận xét tiết học

- 5 - 7 em nộp bài

- Điền vào chỗ trống ăn/ ăng.
- Chú ý.
- Làm bài bảng con từng từ

- HS nối tiếp viết trên bảng phụ: p , q , r ,
s , t , u , ư , v , x , y.
- Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng.
- Vài HS đọc
- Nhận xét.
- Chính tả tập chép : Phần thưởng
- HS xung phong đọc
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 (Tiết 2)
Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
(1 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
- Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2)
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi vào
cuối câu hỏi (BT4)
2. Thái độ : Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3 …
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
Dịch vụ soạn giáo án

13

Điện thoại : 01686.836.514


- Gọi 1 HS TB làm lại BT1
- 1-2 HS nêu 2-3 từ chỉ đồ dùng học tập, hoạt
động
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em học bài Mở rộng vốn từ: Từ
ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Ghi tựa bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi tìm
nhóm và trình bày kết quả vào bảng nhom
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Học: học bài, học tập, học hành, học sinh,
học phí, học đường, học kì …
+ Tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể
dục …
- Cho HS đọc lại các từ tìm được
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu
- Cho HS làm vở, mỗi em một câu
- Gọi vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Bé ngồi học bài
+ Em ngồi làm bài tập làm văn …
* Bài 3:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS thảo luận làm nhóm đôi và trình
bày

- Nhận xét sửa bài (ghi bảng). Chốt ý :
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ …
+ Bạn thân nhất của em là Thu …
* Bài 4:
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu
+ Các câu này dùng để làm gì ?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Cho HS làm vở và sửa bài
- Nhận xét sửa bài. Chốt :
+ Tên em là gì ? …
- GD: Cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi
Dịch vụ soạn giáo án

14

- HS nêu theo từng tranh
- HS: Chỉ đồ dùng: sách, tập …
Chỉ hoạt động: Nhảy, chạy …
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài

- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- 3 nhóm thi làm và nêu: …
- Nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS khá giỏi làm mẫu

- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- HS thảo luận và trình bày kết quả
- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu
+ Dùng để hỏi
+ Dấu hỏi
- HS suy nghĩ làm bài
- Nhận xét.
- HS nêu
Điện thoại : 01686.836.514


3. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
+ Dấu chấm hỏi được dùng khi nào ?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Nhận xét. Tuyên dương
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò :
- Về xem lại bài
- CB: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- Nhận xét tiết học

- Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi

+ Được dùng khi đặt câu hỏi
+ Dấu hỏi
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20...
TUẦN : 2 (Tiết 6)
Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Biết tham gia giúp việc nhà
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức về bản thân : ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì
- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có
ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc
+ Tranh minh họa trong SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài và hỏi:
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na ?
+ Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn
bạc là gì?
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng không? Vì sao?
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hằng ngày trong cuộc sống, các em thấy
mọi người đều hối hả làm việc, nhưng không
chỉ có con người làm việc, các con vật, đồ vật
Dịch vụ soạn giáo án

15

- Hát
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Na gọt bút chì cho Lan …
+ HS phát biểu: …
+ HStrả lời: Na xứng đáng được thưởng vì
Na là một người tốt…
- Nhận xét.
- HS lắng nghe

Điện thoại : 01686.836.514



cũng làm việc , cũng bận rộn. Nhưng vì sao
bận rộn, vất vả mà ai cũng vui? Bài đọc hôm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
- Ghi tựa bài
2. Hướng dẫn luyện đọc :
(pp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng : rõ ràng,
hào hứng
- Gọi HS nêu từ khó đọc.
- GV chốt lại các từ khó đọc : quanh ta, rực
rỡ, sắc xuân, quét nhà, nhặt rau.
- GV đọc mẫu từ : quanh ta. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : rực rỡ. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : sắc xuân. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : quét nhà. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : nhặt rau. Gọi 2 HS đọc lại.
- Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó.
- Bài tập đọc có bao nhiêu câu ?
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Cho HS chia đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó :
+ GV đính bảng phụ ghi các câu khó.
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người đều làm
việc.//
+ Con tu hú kêu/ tú hú/ tu hú.// Thế là sắp
đến mùa vải chín.//
+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực

rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
- GV đọc mẫu câu khó ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : rực
rỡ, sắc xuân, tưng bừng.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- GV nhận xét, chốt ý.
Dịch vụ soạn giáo án

16

- Nhắc lại tựa bài
- Chú ý lắng nghe.
- Vài HS nêu theo mình nghĩ.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- Cả lớp đồng thanh đọc.
- HS trả lời.
- Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp.
- Bài tập đọc gồm 2 đoạn :

+ Đoạn 1: Từ đầu … tưng bừng
+ Đoạn 2: còn lại
- HS nhận xét bạn chia đoạn.
- HS chú ý quan sát.

- Cả lớp lắng nghe.
- Lần lượt 2 HS đọc lại.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
Điện thoại : 01686.836.514


- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bận
rộn.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1
- Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2
- Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 1
- Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất.

- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc lại toàn bài
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 1.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.

- 1 HS đọc đoạn 2.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau.
- Tổ 1 đọc.
- Tổ 2 đọc.
- Tổ 3 đọc.
- Vài HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc to.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc : Các vật và con vật xung
quanh ta làm những việc gì ?
- Vài HS trả lời :
+ Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm
đẹp mùa xuân
+ Con vật: gà trống đánh thức mọi người,
tu hú kêu ….
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em.

- HS nhận xét bạn trả lời.

- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời
tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 2. - HS đọc thầm.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2
- 1 HS đọc : Bé làm những việc gì ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2.
- Vài HS trả lời : Bé làm bài, đi học, quét
nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Ở nhà em làm gì giúp mẹ? (Tự nhận thức về - HS kể: …
bản thân)- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời - HS nhận xét bạn trả lời.
tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 3.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
- HS đọc thầm.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
- 1 HS đọc : Đặt câu với mỗi từ rực rỡ,
tưng bừng.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- Vài HS trả lời :
HS khá - giỏi làm mẫu:
Ngày tết, hoa mai nở rực rỡ
Ngày khai giảng thật tưng bừng
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời - HS nhận xét bạn trả lời.
tốt.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính :
- Vài HS nêu : Mọi người, vật đều làm

Dịch vụ soạn giáo án

17

Điện thoại : 01686.836.514


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Cho 2- 3 HS đọc nội dung chính
- Cho cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng
theo mục tiêu bài.
- HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS
yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS nhận xét chéo các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương
5. Củng cố : (Trình bày ý kiến, đặt câu hỏi)
- Hôm nay học bài gì ?
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1.
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2.
- Em đã làm gì để giúp gia đình ?
- Nhận xét. Tuyên dương
- GD HS: phải biết giúp đỡ gia đình
6. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài
- Chuẩn bị bài : Bạn của Nai Nhỏ


việc. Làm việc mang lại niềm vui.
- Nhận xét.
- HS đọc
- Cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
- Mỗi nhóm 2HS.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Vài nhóm HS thi đọc.
- HS nhận xét
- “Làm việc thật là vui”.
- Trả lời lại
- Trả lời lại
- HS nêu:….
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 (Tiết 8)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3, 4
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2...
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
- Hát vui
B. Kiểm tra bài cũ.
- Viết phép tính 24-11 = 13 lên bảng gọi lần lượt - Xác định theo yêu cầu.
HS xác định thành phần, tên gọi của chúng.
- Nhận xét.
- Cho lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm lần - Làm bài
Dịch vụ soạn giáo án

18

Điện thoại : 01686.836.514


lượt đặt tính rồi tính:
+ 83 – 23
+ 37 – 22
- Nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
C.Bài mới :
1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Tiết trước mình đã xác định
được thành phần, tên gọi trong phép trừ hôm nay
mình sẽ ôn tập lại để nắm vững hơn, và bài mới
hôm nay là bài Luyện tập.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2 Làm bài tập

( pp vấn đáp , thực hành, thảo luận
nhóm)
BT1. Tính:
- GV ghi bảng :
88
49
64
96
57
36
15
44
12
53
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở, 5 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- Nhận xét. Chốt :
88
49
64
96
57
36
15
44
12
53
52

34
20
84
04
* Bài 2. Tính nhẩm:
- GV ghi bảng :
60 - 10 - 30 =
90 – 10 – 20 =
60 - 40=
90 – 30 =
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở cột 1, 2. GV nêu các
em nào làm nhanh làm thêm cột 3.
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt :
60 - 10 - 30 = 20
90 - 10 - 20 = 60
60 - 40 = 20
90 - 30 = 60
*Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số
trừ là:
- GV ghi bảng :
a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em làm bảng con, 3 em lần lượt làm
Dịch vụ soạn giáo án

19

- Chú ý
- Lắng nghe


- Nối tiếp nhắc lại.

- Chú ý.

- HS đọc yêu cầu
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét

- Chú ý.
- Đọc theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.

- Chú ý.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
Điện thoại : 01686.836.514


bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
*Bài 4. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may
túi. Hỏi mảnh vải còn lại mấy dm?
- Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Mảnh vải dài mấy dm ?
+ Cắt ra mấy dm ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Nhận xét.
- Cho các em làm vào phiếu nhóm sau khi chia
nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
9
Mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 (dm)
5
Đáp số: 4 dm
4
- Cho các em sửa bài nếu sai.
3. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho HS thi đua giải toán nhanh
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về xem lại bài vùa học.
- Xem bài tiếp theo và viết bài 1, 2 trang 10 vào
vở.

- Nhận xét
- Lớp đọc lại
- Đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi


- Nhận xét.
- Nêu cách làm
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi và làm bài theo
yêu cầu của GV.
- Nhận xét.

- Sửa bài nếu sai.
- “Luyện tập”
- HS thi đua giải toán theo nhóm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe

Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...
TUẦN : 2 (Tiết 2)
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần)
2. Thái độ : Tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung
- Học sinh: Tập viết, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
Dịch vụ soạn giáo án

20


Điện thoại : 01686.836.514


III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung
về tập viết
- Cho lớp viết chữ hoa A
- Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua
bài Chữ hoa Ă, Â
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập viết chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
(pp quan sát, vấn đáp)
- GV đính chữ hoa Ă, Â lên bảng và hỏi : hai chữ
này có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A ?
- Các dấu phụ nhìn như thế nào ?

Hoạt động của HS
- Hát
- HS đặt quyển tập viết trên bàn
- Lớp viết bảng con

- HS nghe
- Nhắc lại tựa bài


- HS quan sát và trả lời : Viết như
chữ A nhưng có thêm dấu phụ
- HS trả lời :
+ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét
cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của
chữ A
+ Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét
thẳng xiên nối với nhau, nhìn như
một chiếc nón úp xuống chính giữa
đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa - HS theo dõi
nhắc lại cách viết
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết
- HS theo dõi
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(pp thực hành, vấn đáp)
* Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích: - HS đọc và lắng nghe
Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức
ăn dễ dàng
* HD HS quan sát và nhận xét:
- HS quan sát, trả lời :
- Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời :
+ Chữ cao 2,5 li : A, k, h
+ Những chữ nào cao 2,5 li ?
+ Chữ cao 1 li : n, c, â, m, a, i

+ Những chữ nào cao 1 li ?
+ Cách nhau một khoảng bằng viết
+ Khoảng cách giữa các tiếng ?
chữ cái o
- GV lưu ý HS: Thanh nặng dưới â (chậm), thanh - HS theo dõi
ngã trên i (kĩ)
- HS lắng nghe

Dịch vụ soạn giáo án

21

Điện thoại : 01686.836.514


- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý
điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của
chữ n
* Hướng dẫn HS viết bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
* Hướng dẫn viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1
dòng chữ Ă cỡ nhỏ, một dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1
dòng chữ Ăn cỡ vừa, 3 dòng cụm từ ứng dụng
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV thu 5 - 7 bài, nhận xét bài viết
4. Củng cố:
- Vừa rồi tập viết chữ gì ?
- Gọi 2 HS thi viết chữ hoa Â

- GV nhận xét tuyên dương
- GD: Ghi nhớ để áp dụng viết bài
5. Dặn dò:
- Về viết bài tập ở nhà
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Nhận xét tiết học

- HS viết bảng con
- HS viết vở và nộp vở

- Nộp bài
- HS trả lời: Chữ hoa : Ă, Â
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 ( Tiết 9)
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đếm, đọc các số trong phạm vi 100
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài
toán bằng một phép cộng
* BT cần làm: 1, 2 (a, b, c, d), 3 (cột 1,2), 4.
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Viết sẵn bi tập vo bảng phụ
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
- Hát vui
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Làm bài
theo bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính sau:
25 – 14 38 – 30 79 – 22 51 – 31
- Nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Chú ý
C. Bài mới:
Dịch vụ soạn giáo án

22

Điện thoại : 01686.836.514


1 Giới thiệu bài:
- GV giới trực tiếp tên bài mới là bài Luyện
tập chung.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2. Làm bài tập:
(pp thực hành, luyện tập, vấn đáp, thảo
luận nhóm)
Bài 1: Viết các số:
- GV ghi bảng :
a. Từ 40 đến 50.

b. Từ 68 đến 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50.
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- GV nhận xét. Chốt kết quả đúng.
- Cho các em đọc lại bài làm đúng:
a. Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46,
47, 48, 49, 50.
b. Từ 68 đến 74 : 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20,30, 40.
Bài 2: Viết
- GV ghi bảng :
a. Số liền sau của 59.
b. Số liền sau của 99
c. Số liền trước của 89.
d. Số liền trước của 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở câu a, b, c, d .
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt :
a. Số liền sau của 59 là 60
b. Số liền sau của 99 là 100
c. Số liền trước của 89 là 88
d. Số liền trước của 1 là 0
Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
- GV ghi bảng :
a. 32 + 43 87 – 35
b. 96 – 42 44 + 34
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho các em làm bảng con, 4 em lần lượt làm
bảng lớp cột 1, 2.
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt kết quả đúng
- Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
Bài 4 : Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát,
lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả
Dịch vụ soạn giáo án

23

- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhắc lại.

- Chú ý

- HS đọc yêu cầu
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét
- Đọc theo yêu cầu.

- Chú ý

- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nhận xét

- Chú ý
- Đọc yêu cầu
- Làm bài

- Đọc cách tính
Điện thoại : 01686.836.514


hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
- Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Lớp 2A có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+ Lớp 2B có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Nhận xét.
- Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thi làm
nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
18
Cả hai lớp có số học sinh là:
+
18 + 21 = 39 (học sinh )
21
Đáp số: 39 học sinh
39
- Cho các em sửa bài nếu sai.
3. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho HS thi đua giải toán :
24 + 15 ; 51 + 26
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên

dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm bài 4 lại vào vở
- Xem trước bài kế tiếp.

- Đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán.
+ 18 học sinh
+ 21 học sinh
+ Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang
tập hát?
- Nhận xét
- Nêu cách làm
- Thảo luận nhóm và làm bài theo yêu cầu
của GV.
- Nhận xét.

- Sửa bài nếu sai.
- “luyện tập chung”
- HS thi đua giải toán theo nhóm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 (Tiết 2)
Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết 2)
I./ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
2. Thái độ : - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II./ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Vật mẫu , quy trình gấp từng bước, giấy.
Dự kiến phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thực hành
- Học sinh: giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Dịch vụ soạn giáo án

24

Điện thoại : 01686.836.514


A. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp tên lửa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp tên lửa tiết 2 (thực hành)
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.

2. Tổ chức cho HS thực hành:
(pp thực hành)
- GV đính tranh quy trình và tên lửa mẫu lên bảng cho các
em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm.
- Cho HS tiến hành gấp cá nhân tên lửa.
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
* GD HS : giữ vệ sinh sau khi thực hành, dọn dẹp sạch sẽ
chỗ thực hành.
3. Củng cố:
-Cho HS nhắc lại tựa bài
- Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp tên lửa nhanh và đẹp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng cho tiết
sau học bài mới.
- Xem trước bài kế tiếp.

- Hát
- Nhắc lại
- Nêu các bước gấp tên lửa
- Mang đồ dùng cho GV KT

- Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại
- Quan sát

- Nhắc lại cách gấp
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- Chú ý
- “Gấp tên lửa (tiết 2)
- HS thi gấp tên lửa
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

TUẦN : 2 (Tiết 4)
Chính tả (Nghe - viết)
Làm việc thật là vui
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng
chữ cái (BT3)
2. Thái độ : Tư thế viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng và sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g / gh
- Học sinh: VBT TV2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
Dịch vụ soạn giáo án

25

Điện thoại : 01686.836.514



×