Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics của Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 117 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS CỦA VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
H I NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Họ và tên sinh viên

: Lª ThÞ Thanh H-¬ng

Lớp

: Anh 4

Khoá

: 44 A

Giáo viên hướng dẫn

: TS. TrÞnh ThÞ Thu H-¬ng

Hà N i, tháng 5 năm 2009


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI M

ĐẦU ............................................................................................... 1

CHƯƠNG I: Lụ LUẬN CHUNG V DỊCH VỤ LOGISTICS ................. 3
I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ LOGISTICS .......................................................... 3
1. Liên Hợp Quốc ................................................................................... 4
2.

y ban Quản lý logistics c a Hoa Kỳ ................................................. 4

3. Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: .......................................... 4
4. Trong lĩnh vực quân sự ....................................................................... 5
5. Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233) .............................. 5
II. Đ C ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS ......................... 7
1. Đặc điểm c a dịch v logistics............................................................ 7
2. Vai trò c a logistics: ........................................................................... 9
3. Tác d ng c a dịch v logistics: ......................................................... 11
III. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA LOGISTICS ........................................... 14
1. Yếu tố vận tải ..................................................................................... 14
2. Yếu tố marketing ................................................................................ 18
3. Yếu tố phân phối ................................................................................ 21
4. Yếu tố quản trị ................................................................................... 23
IV. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA M T SỐ
QUỐC GIA TRÊN THẾ GI I....................................................................... 28
1. Singapore .......................................................................................... 28
2. Trung Quốc ....................................................................................... 31
3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................... 34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VN ........... 37

I. CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM .................. 37


1. Dịch v vận tải giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu ......................... 37
2. Dịch v vận tải giao nhận nội địa và phân phối hàng ........................ 39
3. Dịch v phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa ................................. 40
4. Dịch v kinh doanh kho bụi ............................................................... 40
II. THỰC TRẠNG HOẠT Đ NG LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ............. 41
1. Khuôn khổ pháp lý cho hoạt động logistics ........................................ 41
2. Cơ sở hạ tầng ở Việt Nam .................................................................. 44
2.1. H th ng c ng bi n Vi t Nam ...................................................... 44
2.2. H th ng đ

ng sông .................................................................. 46

2.3. H th ng đ

ng b ( H th ng đ

ng sắt và ô tô ) ...................... 46

2.4. H th ng c ng hàng không .......................................................... 49
3. Người cung cấp và sử d ng dịch v logistics tại Việt Nam ................. 51
3.1. Khái quát th c tr ng ho t đ ng logistics c a các doanh nghi p VN .... 51
3.2 Nhu c u v sử d ng d ch v logistics ............................................ 58
3.3 Ng

i cung c p d ch v logistics .................................................. 60

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG V DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM .... 62

1. Những thuận lợi trong hoạt động logistics tại Việt Nam .................... 63
1.1. Vi t Nam đư và đang đ a ra các chính sách h i nh p .................. 63
1.2. V trí đ a lỦ thu n l i ................................................................... 63
1.3. V n đ u t n ớc ngoài vào Vi t Nam ngày càng tăng ................. 64
1.4. S phát tri n m nh m c a công ngh thông tin .......................... 65
2. Những mặt yếu kém trong hoạt động logistics tại Việt Nam ............... 66
2.1. Cơ s h t ng logistics t i Vi t Nam còn nghèo nàn, quy mô nh
và ch a đồng b ................................................................................. 66
2.2. Quy mô doanh nghi p cung c p d ch v logistics nh , kinh doanh
manh mún .......................................................................................... 68
2.3. Cơ ch , chính sách pháp lu t liên quan đ n ho t đ ng logistics còn
b t c p và ch a đ y đ ....................................................................... 70


2.4. Nguồn nhân l c ngành d ch v logistics còn thi u v s l
y u v ch t l

ng và

ng ............................................................................... 71

2.5. Khó khăn v nguồn v n đ u t đ phát tri n logistics .................. 72
CHƯƠNG III: M T SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG V I YểU CẦU H I NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................................................. 74
I. YểU C U H I NH P KINH T

QU C T

CǛNG NH


CÁC CAM

K T C A VI T NAM TRONG LƾNH V C LOGISTICS ......................... 74
1. Xu hướng phát triển logistics trên thế giới ........................................ 74
2. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực logistics .................. 76
3. Đánh giá chung các cam kết c a Việt Nam trong lĩnh vực logistics .. 77
II. GI I PHÁP PHÁT TRI N CHO D CH V

LOGISTICS T I

VI T NAM ..................................................................................................... 81
1. Về khuôn khổ pháp lý cho hoạt động logistics.................................... 81
1.1 Xây d ng và hoàn thi n môi tr

ng pháp lỦ phát tri n d ch v

logistics nói chung và d ch v logistics trong ngành hàng h i nói riêng
........................................................................................................... 81
1.2. C n có m t cơ quan qu n lỦ d ch v logistics ............................. 84
1.3. Th c hi n t do hóa ho t đ ng logistics theo l trình vào t o thu n
l i cho d ch v này phát tri n ............................................................. 85
2. Về cơ sở hạ tầng ................................................................................ 86
2.1. Phát tri n cơ s h t ng và ph ơng ti n v t ch t kƿ thu t c a ngành
giao thông v n t i đồng b và tiên ti n ............................................... 86
2.2. Đ u t phát tri n h t ng công ngh thông tin ............................ 90
2.3. Đào tào và phát tri n nguồn nhân l c cho ngành d ch v logistics
........................................................................................................... 91
3. Về phía người cung cấp và người sử d ng ......................................... 92



3.1. Nâng cao năng l c và kh năng c nh tranh c a các doanh nghi p
cung c p d ch v logistics................................................................... 92
3.2.

ng d ng công ngh thông tin, đặc bi t là th ơng m i đi n tử vào

quá trình ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p .............................. 94
3.3. Liên k t và cổ ph n hoá-đ ng l c cho s phát tri n .................... 94
3.4. Tăng c

ng vai trò và s c ng tác chặt ch gi a các hi p h i

ngành ngh liên quan.......................................................................... 96
3.5. Xây d ng th ơng hi u và chi n l

c marketing nhằm khẳng đ nh

v trí c a mình .................................................................................... 97
KẾT LUẬN ................................................................................................. 99
TĨI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1: Chu i logistics ................................................................................... 6
Hình 2: Đánh giá chung v ch t l

ng c a các ph ơng th c v n t i ............. 15


Hình 3: Kênh phân ph i truy n th ng ........................................................... 22
Hình 4: K t h p các ho t đ ng trong qu n tr logistics ................................. 24
B ng 5: Các ch tiêu v logistics c a Singapore năm 2002 ậ 2007 ............... 30
B ng 6: Doanh thu từ ho t đ ng logistics t i Trung Qu c ............................ 32
Bi u đồ 7: Giá tr gia tăng c a ngành logistics Trung Qu c và t c đ tăng
tr

ng c a nó ............................................................................................... 33

Hình 8: M ng l ới đ

ng sắt........................................................................ 47

B ng 9: Chi u dài c a các đ

ng chính tuy n c a m ng l ới đ

ng sắt Vi t

Nam ............................................................................................................. 48
B ng 10: Chi u dài c a các lo i đ

ng......................................................... 49

Bi u đồ 11: Cơ c u thành ph n kinh t kinh doanh d ch v logistics ............ 52
Bi u đồ 12: Giá tr h p đồng logistics 2005 ậ 2008 ...................................... 56
B ng 13: Kh i l

ng hàng hóa v n chuy n phân theo ngành v n t i ............ 57


Hình 14: Ph n trăm thuê ngoài theo ngành và theo lo i hình công ty ........... 58
Hình 15: Nhóm năm ho t đ ng logistics đ

c thuê ngoài ............................ 59


LỜI M

ĐẦU

Cách đây vài th kỷ, thu t ng Logistics đư đ
đ i và đ

c sử d ng trong quân

c hoàng đ Napoleon nhắc đ n trong câu nói nổi ti ng "Kẻ nghi p

d bàn v chi n thu t, ng

i chuyên nghi p bàn v logistics". Câu nói này đư

nói lên ph n nào tính h p d n c a logistics. Ngày nay, thu t ng logistics
đ

c sử d ng trong lƿnh v c kinh t nh m t ngành mang l i nhi u nguồn l i

to lớn không nh ng cho các doanh nghi p mà cho c n n kinh t qu c dân.
D ch v logistics là ngành d ch v xuyên su t quá trình s n xu t, phân
ph i l u thông hàng hoá, d ch v trong n n kinh t . Đây là m t công c h u
hi u h tr cho các doanh nghi p s n xu t kinh doanh có hi u qu , nâng cao

năng l c c nh tranh trên th ơng tr

ng.Với vai trò r t quan trọng và tác d ng

to lớn c a nó mà ngày nay trên th giới d ch v logistics đư tr nên phổ bi n
và r t phát tri n, đ

c các doanh nghi p coi là m t th vǜ khí c nh tranh mới

h tr tích c c cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p đ t
hi u qu cao.
Trong vài th p niên tr l i đây, d ch v
chóng và mang l i nh ng k t qu r t t t

logistics đư phát tri n nhanh

nhi u n ớc trên th giới, đi n hình

nh : Hà Lan, Thuỵ Đi n, Đan M ch, Mỹ...
Trong nh ng năm g n đây, cùng với s phát tri n c a n n kinh t , s
gia tăng c a ho t đ ng xu t nh p khẩu và đ u t , d ch v logistics t i Vi t
Nam đang có b ớc phát tri n m nh m và là m t trong nh ng ngành có ti m
năng phát tri n r t lớn.Gia nh p WTO, b ớc vào sân chơi toàn c u, các doanh
nghi p kinh doanh d ch v logistics s có cơ h i phát tri n nhanh. Tuy nhiên
cǜng s có nh ng khó khăn, thách th c b i hi n nay quy mô c a ph n lớn các
doanh nghi p logistics Vi t Nam còn nh , ti m l c tài chính y u nguồn nhân
l c cǜng h n ch nhi u mặt, thi u kinh nghi m th ơng tr

ng...đồng th i theo


cam k t gia nh p WTO, các công ty 100% v n n ớc ngoài s đ

c phép ho t

đ ng t i Vi t Nam.Vì v y, trong th i gian tới trong ngành d ch v logistics
n ớc ta s h a hẹn s c nh tranh r t gay gắt.

1


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Nh n th y rằng logistics là m t lƿnh v c còn khá mới mẻ

Vi t Nam

và có ti m năng phát tri n lớn trong th i gian tới b i v y em đư quy t đ nh
chọn đ tài: "Thực trạng và giải pháp phát triển dịch v logistics c a Việt
Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế " với mong mu n đóng góp
nh ng hi u bi t c a mình v lƿnh v c logistics đ nghiên c u nh ng v n đ cơ
b n v d ch v logistics cǜng nh th y đ

c s phát tri n c a d ch v này


Vi t Nam nh th nào.Từ đó có th đ a ra m t s gi i pháp nhằm phát tri n
d ch v logistics

Vi t Nam.

K t c u c a khóa lu n bao gồm 3 ch ơng:
Ch

ng I: LỦ lu n chung v d ch v logistics

Ch

ng II: Th c tr ng ho t đ ng d ch v logistics

Ch

ng III: M t s gi i pháp phát tri n d ch v logistics t i Vi t Nam

Vi t Nam.

đ đáp ng với yêu c u h i nh p kinh t qu c t .
Tuy nhiên do trình đ và đi u ki n nghiên c u có h n ch nên chắc
chắn khóa lu n này không th tránh kh i nhi u thi u sót. Em mong nh n đ
s đánh giá và góp Ủ c a các th y cô đ khóa lu n này đ

c

c hoàn ch nh hơn.

Cu i cùng, em xin bày t lòng bi t ơn sâu sắc tới TS. Tr nh Th Thu

H ơng, ng

i đư theo dõi sát sao, h tr và t n tình h ớng d n em trong su t

th i gian hoàn thành khoá lu n t t nghi p này.

2


CHƯƠNG I: Lụ LUẬN CHUNG V DỊCH VỤ LOGISTICS
I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ LOGISTICS
Cùng với s phát tri n c a l c l

ng s n xu t và s h tr đắc l c c a

cu c cách m ng khoa học kỹ thu t trên th giới, kh i l
phẩm v t ch t đ

ng hàng hóa và s n

c s n xu t ra ngày càng nhi u. Do kho ng cách trong các

lƿnh v c c nh tranh truy n th ng nh ch t l

ng hàng hóa hay giá c ngày

càng thu hẹp, các nhà s n xu t đư chuy n sang c nh tranh v qu n lỦ hàng tồn
kho, t c đ giao hàng, h p lỦ hóa quá trình l u chuy n nguyên nhiên v t li u
và bán thành phẩm, ầ trong c h th ng qu n lỦ phân ph i v t ch t c a
doanh nghi p. Trong quá trình đó, logistics có cơ h i phát tri n ngày càng

m nh m hơn trong lƿnh v c kinh doanh. Trong th i gian đ u, logistics ch
đơn thu n đ

c coi là m t ph ơng th c kinh doanh mới, mang l i hi u qu

cao cho các doanh nghi p. Cùng với quá trình phát tri n, logistics đư đ

c

chuyên môn hóa và phát tri n tr thành m t ngành d ch v đóng vai trò r t
quan trọng trong giao th ơng qu c t . Theo th ng kê c a công ty Armstrong
& Associates (Hoa Kỳ), tổng dung l

ng th tr

Party Logistics) c a Hoa Kỳ tăng tr

ng logistics Bên th 3 (Third

ng với t c đ 18%/năm và đ t 77 tỷ

USD trong năm 2003.
Tuy nhiên, m t đi u khá thú v là logistics đ

c phát minh và ng d ng

l n đ u tiên không ph i trong ho t đ ng th ơng m i mà là trong lƿnh v c quân
s . Logistics đ

c các qu c gia ng d ng r t r ng rưi trong 2 cu c Đ i chi n


th giới đ di chuy n l c l

ng quân đ i cùng với vǜ khí có kh i l

đ m b o h u c n cho l c l

ng tham chi n. Hi u qu c a ho t đ ng logistics,

do đó là y u t có tác đ ng r t lớn tới thành b i trên chi n tr

ng lớn và

ng. Cu c đổ b

thành công c a quân đồng minh vào vùng Normandie tháng 6/1994 chính là
nh vào s n l c c a khâu chuẩn b h u c n và quy mô c a các ph ơng ti n
h uc nđ

c tri n khai. Sau khi chi n tranh th giới k t thúc, các chuyên gia

logistics trong quân đ i đư áp d ng các kỹ năng logistics c a họ trong ho t
3


đ ng tái thi t kinh t th i h u chi n. Ho t đ ng logistics trong th ơng m i l n
đ u tiên đ

c ng d ng và tri n khai sau khi chi n tranh th giới l n th 2 k t


thúc. Trong l ch sử Vi t Nam, 2 ng

i đ u tiên ng d ng thành công logistics

trong ho t đ ng quân s chính là vua Quang Trung-Nguy n Hu trong cu c
hành quân th n t c ra mi n Bắc đ i phá quân Thanh (1789) và sau đó là Đ i
t ớng Võ Nguyên Giáp trong chi n d ch Đi n Biên Ph (1954).
Tr i qua dòng ch y l ch sử, logistics đ

c nghiên c u và áp d ng sang

lƿnh v c kinh doanh. D ới góc đ doanh nghi p, thu t ng “logistics” th
đ

ng

c hi u là ho t đ ng qu n lỦ chu i cung ng (supply chain management)

hay qu n lỦ h th ng phân ph i v t ch t (physical distribution management)
c a doanh nghi p đó. Có r t nhi u khái ni m khác nhau v logistics trên th
giới và đ

c xây d ng căn c trên ngành ngh và m c đích nghiên c u v

d ch v logistics, tuy nhiên, có th nêu m t s khái ni m ch y u sau:
1. Liên Hợp Quốc (Khóa đào t o qu c t v v n t i đa ph ơng th c và qu n
lỦ logistics, Đ i học Ngo i Th ơng, tháng 10/2002): Logistics là ho t đ ng qu n
lỦ quá trình l u chuy n nguyên v t li u qua các khâu l u kho, s n xu t ra s n
phẩm cho tới tay ng
2.


i tiêu dùng theo yêu c u c a khách hàng

y ban Quản lý logistics c a Hoa Kỳ: Logistics là quá trình l p k ho ch,

chọn ph ơng án t i u đ th c hi n vi c qu n lỦ, ki m soát vi c di chuy n và
b o qu n có hi u qu v chi phí và ngắn nh t v th i gian đ i với nguyên v t
li u, bán thành phẩm và thành phẩm, cǜng nh các thông tin t ơng ng từ giai
đo n ti n s n xu t cho đ n khi hàng hóa đ n tay ng

i tiêu dùng cu i cùng đ

đáp ng yêu c u c a khách hàng
3. Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ-1988: Logistics là quá trình liên k
ho ch, th c hi n và ki m soát hi u qu , ti t ki m chi phí c a dòng l u chuy n
và l u tr nguyên v t li u, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan từ
đi m xu t x đ n đi m tiêu th , nhằm m c đích th a mưn nh ng yêu c u c a
khách hàng.
4


4. Trong lĩnh vực quân sự, logistics đ

c đ nh nghƿa là khoa học c a vi c

l p k ho ch và ti n hành di chuy n và t p trung các l c l

ng, ầ các mặt

trong chi n d ch quân s liên quan tới vi c thi t k và phát tri n, mua l i, l u

kho, di chuy n, phân ph i, t p trung, sắp đặt và di chuy n khí tài, trang thi t
b.
5. Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): Trong Lu t Th ơng
m i 2005, l n đ u tiên khái ni m v d ch v logistics đ

c pháp đi n hóa.

Lu t quy đ nh “D ch v logistics là ho t đ ng th ơng m i, theo đó th ơng
nhân tổ ch c th c hi n m t hoặc nhi u công đo n bao gồm nh n hàng, v n
chuy n, l u kho, l u bưi, làm th t c h i quan, các th t c gi y t khác, t
v n khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kỦ mư hi u, giao hàng hoặc các d ch v
khác có liên quan tới hàng hóa theo th a thu n với khách hàng đ h

ng thù

lao”.
Mặc dù có nhi u quan đi m khác nhau nh ng các khái ni m v d ch v
logistics có th chia làm hai nhóm:
Nhóm đ nh nghƿa hẹp mà tiêu bi u là đ nh nghƿa c a Lu t Th ơng m i
2005 có nghƿa hẹp, coi logistics g n nh t ơng t với ho t đ ng giao nh n
hàng hóa. Tuy nhiên cǜng c n chú Ủ là đ nh nghƿa trong Lu t Th ơng m i có
tính m , th hi n trong đo n in nghiêng “hoặc các d ch v khác có liên quan
tới hàng hóa”. Khái ni m logistics trong m t s lƿnh v c chuyên ngành cǜng
đ

c coi là có nghƿa hẹp, t c là ch bó hẹp trong ph m vi, đ i t

ngành đó (nh ví d

trên là trong lƿnh v c quân s ). Theo tr


ng c a

ng phái này,

b n ch t c a d ch v logistics là vi c t p h p các y u t h tr cho quá trình
v n chuy n s n phẩm từ nơi s n xu t tới nơi tiêu th . Theo họ, d ch v
logistics mang nhi u y u t v n t i, ng

i cung c p d ch v logistics theo khái

ni m này không có nhi u khác bi t so với ng

i cung c p d ch v v n t i đa

ph ơng th c (MTO).
Nhóm đ nh nghƿa th 2 v d ch v logistics có ph m vi r ng, có tác
đ ng từ giai đo n ti n s n xu t cho tới khi hàng hóa tới tay c a ng
5

i tiêu


dùng cu i cùng. Theo nhóm đ nh nghƿa này, d ch v logistics gắn li n c quá
trình nh p nguyên, nhiên v t li u làm đ u vào cho quá trình s n xu t, s n xu t
ra hàng hóa và đ a vào các kênh l u thông, phân ph i đ đ n tay ng

i tiêu

dùng cu i cùng. Nhóm đ nh nghƿa này c a d ch v logistics góp ph n phân

đ nh rõ ràng gi a các nhà cung c p từng d ch v đơn lẻ nh d ch v v n t i,
giao nh n, khai thuê h i quan, phân ph i, d ch v h tr s n xu t, t v n qu n
lỦ ầ với m t nhà cung c p d ch v logisitcs chuyên nghi p, ng

is đ m

nh n toàn b các khâu trong quá trình hình thành và đ a hàng hóa tới tay
ng

i tiêu dùng cu i cùng. Nh v y, nhà cung c p d ch v logistics chuyên

nghi p đòi h i ph i có chuyên môn, nghi p v v ng vàng đ cung c p d ch v
mang tính “trọn gói” cho các nhà s n xu t. Đây là m t công vi c mang tính
chuyên môn hóa cao. Ví d , khi m t nhà cung c p d ch v logistics cho m t
nhà s n xu t thép, anh ta s ch u trách nhi m cân đ i s n l
và l

ng c a nhà máy

ng hàng tồn kho đ nh p phôi thép, t v n cho doanh nghi p v chu

trình s n xu t, kỹ năng qu n lỦ và l p các kênh phân ph i, các ch ơng trình
makerting, xúc ti n bán hàng đ đ a s n phẩm đ n với ng

i tiêu dùng.

Khái ni m logistics theo nghƿa r ng luôn gắn li n với khái ni m chu i
logistics-khái ni m logistics xây d ng trên cơ s chu trình th c hi n. Chu i
logistics có th đ


c bi u di n d ới d ng l u đồ nh sau:
Hình 1: Chuỗi logistics

Đi m cung
c p ng/v t
li u (Raw
Material
Supply
Point)

Kho d tr
nguyên li u
(Raw
Material
Storage)

v/c
c

S n xu t
(Manufacturring)

Kho

Kho

Kho d tr
s n phẩm
(Finished
goods

storage)

Th tr ng
tiêu dùng
(Markets)

Nhà máy

Kho

A

Nhà máy

Kho

B

Logistics ngo i biên (Outbound logistics)

Logistics n i biên (Inbound logistics)

6


II. Đ C ĐIỂM VĨ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS
1. Đ c đi m c a d ch v logistics
Các chuyên gia nghiên c u v d ch v logistics đư rút ra m t s đặc đi m cơ
b n c a ngành d ch v này nh sau:
+ Logistics là tổng hợp các hoạt động c a doanh nghiệp trên 3 khía

cạnh chính, đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống
- Logistics sinh tồn có liên quan tới các nhu c u cơ b n c a cu c
s ng. Logistics sinh tồn đúng nh tên gọi c a nó xu t phát từ b n năng sinh
tồn c a con ng

i, đáp ng các nhu c u thi t y u c a con ng

bao nhiêu, khi nào c n và c n

i: c n gì, c n

đâu. Logistics sinh tồn là b n ch t và n n t ng

c a ho t đ ng logistics nói chung;
- Logistics ho t đ ng là b ớc phát tri n mới c a logistics sinh tồn và
gắn với toàn b quá trình và h th ng s n xu t các s n phẩm c a doanh
nghi p. Logistics ho t đ ng liên quan tới quá trình v n đ ng và l u kho c a
nguyên li u đ u vào vào trong, đi qua và đi ra kh i doanh nghi p, thâm nh p
vào các kênh phân ph i tr ớc khi đi đ n tay ng

i tiêu dùng cu i cùng;

- Logistics h th ng giúp ích cho vi c duy trì h th ng ho t đ ng. Các
y u t c a logistics h th ng bao gồm các máy móc thi t b , nguồn nhân l c,
công ngh , cơ s h t ng nhà x

ng, ầ

Logistics sinh tồn, ho t đ ng và h th ng có m i liên h chặt ch , t o
cơ s hình thành h th ng logistics hoàn ch nh.

+ Logistics hỗ trợ hoạt động c a các doanh nghiệp
Logistics h tr toàn b quá trình ho t đ ng c a doanh nghi p, ngay c
khi s n phẩm đư ra kh i dây chuy n s n xu t c a doanh nghi p và đ n tay
ng

i tiêu dùng. M t doanh nghi p có th k t h p b t c y u t nào c a

logistics với nhau hay t t c các y u t logistics tùy theo yêu c u c a doanh
nghi p mình. Logistics còn h tr ho t đ ng c a doanh nghi p thông qua

7


qu n lỦ di chuy n và l u tr nguyên v t li u đi vào doanh nghi p và bán
thành phẩm di chuy n trong doanh nghi p.
+ Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh c a dịch v vận tải giao
nhận, vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong logistics
Cùng với quá trình phát tri n c a mình, logistics đư làm đa d ng hóa
khái ni m v n t i giao nh n truy n th ng. Từ ch ch thay mặt khách hàng đ
th c hi n các khâu r i r c nh thuê tàu, l u c ớc, chuẩn b hàng, đóng gói
hàng, tái ch , làm th t c thông quan, ầ cho tới cung c p d ch v trọn gói từ
kho đ n kho (Door to Door). Từ ch đóng vai trò đ i lỦ, ng



c y thác

tr thành m t ch th chính trong các ho t đ ng v n t i giao nh n với khách
hàng, ch u trách nhi m tr ớc các nguồn lu t đi u ch nh. Ngày nay, đ có th
th c hi n nghi p v c a mình, ng


i giao nh n ph i qu n lỦ m t h th ng

đồng b từ giao nh n tới v n t i, cung ng nguyên v t li u ph c v s n xu t
kinh doanh, b o qu n hàng hóa trong kho, phân ph i hàng hóa đúng nơi, đúng
lúc, sử d ng thông tin đi n tử đ theo dõi, ki m tra, ầ Nh v y, ng
nh n v n t i tr thành ng

i giao

i cung c p d ch v logistics.

+ Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch v vận tải đa phương thức
Tr ớc đây, hàng hóa đi theo hình th c hàng lẻ từ n ớc xu t khẩu sang
n ớc nh p khẩu và tr i qua nhi u ph ơng ti n v n t i khác nhau, vì v y xác
su t r i ro m t mát đ i với hàng hóa là r t cao, và ng
nhi u h p đồng với nhi u ng
giới h n trong chặng đ

i gửi hàng ph i kỦ

i v n t i khác nhau mà trách nhi m c a họ ch

ng hay d ch v mà họ đ m nhi m. Tới nh ng năm

60-70 c a th kỷ XX, cách m ng container trong ngành v n t i đư đ m b o
an toàn và đ tin c y trong v n chuy n hàng hóa, là ti n đ và cơ s cho s ra
đ i và phát tri n v n t i đa ph ơng th c. Khi v n t i đa ph ơng th c ra đ i,
ch hàng ch ph i kỦ m t h p đồng duy nh t với ng


i kinh doanh v n t i đa

ph ơng th c (MTO-Multimodal Transport Operator). MTO s ch u trách
nhi m tổ ch c th c hi n toàn b vi c v n chuy n hàng hóa từ khi nh n hàng
8


cho tới khi giao hàng bằng m t ch ng từ v n t i duy nh t cho dù anh ta không
ph i là ng

i chuyên ch th c t . Nh v y, MTO

đây chính là ng

i cung

c p d ch v logistics.
2. Vai trò c a logistics:
Cùng với s phát tri n m nh m c a n n kinh t th giới theo h ớng toàn
c u hóa, khu v c hóa, d ch v logistics ngày càng đóng vai trò h t s c quan
trọng th hi n

nh ng đi m sau:

+ Là công c liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu (GVCGlobal Value Chain) như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng
thị trường cho các hoạt động kinh tế
Khi th tr
vi c m cửa th tr

ng toàn c u phát tri n với các ti n b công ngh , đặc bi t là

ng

các n ớc đang và ch m phát tri n, logistics đ

c các

nhà qu n lỦ coi nh là công c , m t ph ơng ti n liên k t các lƿnh v c khác
nhau c a chi n l

c doanh nghi p. Logistics t o ra s h u d ng v th i gian

và đ a đi m cho các ho t đ ng c a doanh nghi p. Th giới ngày nay đ

c

nhìn nh n nh các n n kinh t liên k t, trong đó các doanh nghi p m r ng
biên giới qu c gia và khái ni m qu c gia v th ơng m i ch đ ng hàng th 2
so với ho t đ ng c a các doanh nghi p, ví d nh th tr

ng tam giác bao

gồm 3 khu v c đ a lỦ: Nh t, Mỹ-Canada và EU. Trong th tr

ng tam giác

này, các công ty tr nên quan trọng hơn qu c gia vì quy n l c kinh t c a họ
đư v

t quá biên giới qu c gia, qu c t ch c a công ty đư tr nên m nh t. Ví


d nh ho t đ ng c a Toyota hi n nay, mặc dù ph n lớn cổ đông c a Toyota
là ng

i Nh t và th tr

xe Toyota bán t i Mỹ đ

ng quan trọng nh t c a Toyota là Mỹ nh ng ph n lớn
c s n xu t t i nhà máy c a Mỹ thu c s h u c a

Toyota. Nh v y, qu c t ch c a Toyota đư b m đi nh ng đ i với th tr

ng

Mỹ thì rõ ràng Toyota là nhà s n xu t m t s lo i xe ô tô và xe t i có ch t
l

ng cao.

9


+ Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa chu trình lưu
chuyển c a sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, ph kiện, …
tới sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử d ng.
Từ th p niên 70 c a th kỷ XX, liên ti p các cu c kh ng ho ng năng
l

ng bu c các doanh nghi p ph i quan tâm tới chi phí, đặc bi t là chi phí v n


chuy n. Trong nhi u giai đo n, lưi su t ngân hàng cǜng cao khi n các doanh
nghi p có nh n th c sâu sắc hơn v v n, vì v n b đọng l i do vi c duy trì quá
nhi u hàng tồn kho. Chính trong giai đo n này, cách th c t i u hóa quá trình
s n xu t, l u kho, v n chuy n hàng hóa đ

c đặt lên hàng đ u. Và với s tr

giúp c a công ngh thông tin, logistics chính là m t công c đắc l c đ th c
hi n đi u này.
+ Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
Trong quá trình s n xu t kinh doanh, nhà qu n lỦ ph i gi i quy t nhi u bài
toán hóc búa v nguồn nguyên li u cung ng, s l

ng và th i đi m hi u qu

đ bổ sung nguồn nguyên li u, ph ơng ti n và hành trình v n t i, đ a đi m,
khi bưi ch a thành phẩm, bán thành phẩm, ầ Đ gi i quy t nh ng v n đ này
m t cách có hi u qu không th thi u vai trò c a logistics vì logistics cho
phép nhà qu n lỦ ki m soát và ra quy t đ nh chính xác v các v n đ nêu trên
đ gi m t i đa chi phí phát sinh đ m b o hi u qu trong ho t đ ng s n xu t
kinh doanh.
+ Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo yếu tố đúng
thời gian-địa điểm (just in time)
Quá trình toàn c u hóa kinh t đư làm cho hàng hóa và s v n đ ng c a chúng
phong phú và ph c t p hơn, đòi h i s qu n lỦ chặt ch , đặt ra yêu c u mới
đ i với d ch v v n t i giao nh n. Đồng th i, đ tránh hàng tồn kho, doanh
nghi p ph i làm sao đ l

ng hàng tồn kho luôn là nh nh t. K t qu là ho t


đ ng l u thông nói chung và ho t đ ng logistics nói riêng ph i đ m b o yêu
10


c u giao hàng đúng lúc, k p th i, mặt khác ph i đ m b o m c tiêu kh ng ch
l

ng hàng tồn kho

m c t i thi u. S phát tri n m nh m c a tin học cho

phép k t h p chặt ch quá trình cung ng, s n xu t, l u kho hàng hóa, tiêu th
với v n t i giao nh n, làm cho c quá trình này tr nên hi u qu hơn, nhanh
chóng hơn, nh ng đồng th i cǜng ph c t p hơn.
3. Tác d ng c a d ch v logistics:
+ Dịch v logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí
trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp
Theo th ng kê c a m t s tổ ch c nghiên c u v logistics cǜng nh
Vi n nghiên c u logistics c a Mỹ cho bi t, chi phí cho ho t đ ng logistics
chi m tới kho ng 10-13% GDP

các n ớc phát tri n, con s này

các n ớc

đang phát tri n thì cao hơn kho ng 15-20% [21]. Theo th ng kê c a m t
nghiên c u, ho t đ ng logistics trên th tr
t c đ bình quân là 33%/1 năm và


ng Trung Qu c tăng tr

ng với

Brazil là 20%/1 năm. Đi u này cho th y

chi phí cho logistics là r t lớn. Vì v y, với vi c hình thành và phát tri n d ch
v logistics s giúp các doanh nghi p cǜng nh toàn b n n kinh t qu c dân
gi m đ

c chi phí trong chu i logistics, làm cho quá trình s n xu t kinh

doanh tinh gi n hơn và đ t hi u qu hơn. Gi m chi phí trong s n xu t, quá
trình s n xu t kinh doanh tinh gi n, hi u qu s n xu t kinh doanh đ
cao góp ph n tăng s c c nh tranh c a doanh nghi p trên th tr

c nâng

ng. Th c t

nh ng năm qua t i các n ớc Châu Ểu, chi phí logistics đư gi m xu ng r t
nhi u và còn có xu h ớng gi m n a trong các năm tới.
+ Dịch v logistics có tác d ng tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt
động lưu thông phân phối
Giá c hàng hóa trên th tr

ng chính bằng giá c

nơi s n xu t c ng


với chi phí l u thông. Chi phí l u thông hàng hóa, ch y u là phí v n t i
chi m m t tỷ l không nh và là b ph n c u thành giá c hàng hóa trên th
tr

ng, đặc bi t là hàng hóa trong buôn bán qu c t . V n t i là y u t quan
11


trọng c a l u thông. C. Mác đư từng nói “L u thông có Ủ nghƿa là hành trình
th c t c a hàng hóa trong không gian đ

c gi i quy t bằng v n t i”. V n t i

có nhi m v đ a hàng hóa đ n nơi tiêu dùng và t o kh năng đ th c hi n giá
tr và giá tr sử d ng c a hàng hóa. Trong buôn bán qu c t , chi phí v n t i
chi m tỷ trọng khá lớn, mà v n t i là y u t quan trọng nh t trong h th ng
logistics cho nên d ch v logistics ngày càng hoàn thi n và hi n đ i s ti t
ki m cho phí v n t i và các chi phí khác phát sinh trong quá trình l u thông
d n đ n ti t ki m và gi m chi phí l u thông. N u tính c chi phí v n t i, tổng
chi phí logistics (bao gồm đóng gói, l u kho, v n t i, qu n lỦ, ầ) ớc tính
chi m tới 20% tổng chi phí s n xu t

các n ớc phát tri n, trong khi đó n u

ch tính riêng chi phí v n t i có th chi m tới 40% giá tr xu t khẩu c a m t
s n ớc không có đ

ng b bi n.

+ Dịch v logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh c a các doanh

nghiệp vận tải giao nhận
D ch v logistics là lo i hình d ch v có quy mô m r ng và ph c t p
hơn nhi u so với ho t đ ng v n t i giao nh n thu n túy. Tr ớc kia, ng

i kinh

doanh d ch v v n t i giao nh n ch cung c p cho khách hàng nh ng d ch v
đơn gi n, thu n túy và đơn lẻ. Ngày nay, do s phát tri n c a s n xu t, l u
thông, các chi ti t c a m t s n phẩm có th do nhi u qu c gia cung ng và
ng

c l i m t lo i s n phẩm c a doanh nghi p có th tiêu th t i nhi u qu c

gia, nhi u th tr
ng

ng khác nhau, vì v y d ch v mà khách hàng yêu c u từ

i kinh doanh v n t i giao nh n ph i đa d ng và phong phú. Ng

iv nt i

giao nh n ngày nay đư tri n khai cung c p các d ch v nhằm đáp ng yêu c u
th c t c a khách hàng. Họ tr

thành ng

i cung c p d ch v

logistics


(logistics service provider). Rõ ràng, d ch v logistics đư góp ph n làm gia
tăng giá tr kinh doanh c a các doanh nghi p v n t i giao nh n.
Theo kinh nghi m

nh ng n ớc phát tri n cho th y, thông qua vi c sử d ng

d ch v logistics trọn gói, các doanh nghi p s n xu t có th rút ngắn th i gian
12


từ lúc nh n đơn hàng cho đ n lúc giao s n phẩm cho khách hàng từ 5-6 tháng
xu ng còn 2 tháng. Kinh doanh d ch v này có tỷ su t l i nhu n cao g p 3-4 l n
s n xu t và g p từ 1-2 l n các d ch v ngo i th ơng khác.
+ Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế
S n xu t có m c đích là ph c v tiêu dùng, cho nên trong s n xu t kinh
doanh, v n đ th tr

ng luôn là v n đ quan trọng và luôn đ

c các nhà s n

xu t và kinh doanh quan tâm. Các nhà s n xu t kinh doanh mu n chi m lƿnh
và m r ng th tr

ng cho s n phẩm c a mình ph i c n s h tr c a d ch v

logistics. D ch v logistics có tác d ng nh chi c c u n i trong vi c chuy n
d ch hàng hóa trên các tuy n đ


ng mới đ n các th tr

ng mới đúng yêu c u

v th i gian và đ a đi m đặt ra. D ch v logistics phát tri n có tác d ng r t lớn
trong vi c khai thác và m r ng th tr

ng kinh doanh cho các doanh nghi p.

+ Dịch v logistics phát triển góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu
chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh quốc tế
Th c ti n, m t giao d ch trong buôn bán qu c t th

ng ph i tiêu t n

các lo i gi y t , ch ng từ. Theo ớc tính c a Liên H p Qu c, chi phí v gi y
t đ ph c v mọi mặt giao d ch th ơng m i trên th giới hàng năm đư v

t

quá 420 tỷ USD. Theo tính toán c a các chuyên gia, riêng các lo i gi y t ,
ch ng từ r

m rà hàng năm kho n chi phí tiêu t n cho nó cǜng chi m tới hơn

10% kim ng ch m u d ch qu c t , nh h

ng r t lớn tới các ho t đ ng buôn

bán qu c t . Logistics đư cung c p các d ch v đa d ng trọn gói đư có tác

d ng gi m r t nhi u các chi phí cho gi y t , ch ng từ trong buôn bán qu c t .
D ch v v n t i đa ph ơng th c do ng

i kinh doanh d ch v logistics cung

c p đư lo i b đi r t nhi u chi phí cho gi y t th t c, nâng c p và chuẩn hóa
ch ng từ cǜng nh gi m kh i l

ng công vi c văn phòng trong l u thông

hàng hóa, từ đó nâng cao hi u qu buôn bán qu c t .
Ngoài ra, cùng với vi c phát tri n logistics đi n tử (electronic logistics) s t o
ra cu c cách m ng trong d ch v v n t i và logistics, chi phí cho gi y t ,
13


ch ng từ trong l u thông hàng hóa càng đ
d ch v logistics ngày càng đ

c gi m tới m c t i đa, ch t l

ng

c nâng cao s thu hẹp hơn n a c n tr v mặt

không gian và th i gian trong dòng l u chuy n nguyên v t li u và hàng hóa.
Các qu c gia s xích l i g n nhau hơn trong ho t đ ng s n xu t và l u thông.
III. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA LOGISTICS
1. Y u t v n t i
V n t i có vai trò đặc bi t quan trọng trong ho t đ ng logistics và vai

trò này s ngày càng tăng thêm, b i chi phí cho v n chuy n chi m t trọng
ngày càng lớn trong tổng chi phí logistics. Do đó, v n t i s có nh h

ng

tr c ti p đ n hi u qu ho t đ ng kinh doanh và kh năng c nh tranh c a tổ
ch c trên th ơng tr

ng. V n t i là c u n i gi a khách hàng c a công ty, nhà

cung c p nguyên li u thô, nhà x

ng, kho bưi và các b ph n khác trong kênh

phân ph i - các mắt xích trong dây chuy n logistics. Vi c l a chọn h th ng
v n t i nào đ n i các mắt xích này không ch tác đ ng đ n chi phí v n t i mà còn
nh h

ng đ n c chi phí đ v n hành ho t đ ng đây.

Nh có ho t đ ng v n t i, th i gian và đ a đi m đ

c t i u hoá, đem l i giá

tr gia tăng cho doanh nghi p. Giá tr tăng thêm đó chính là dòng di chuy n
v t ch t c a hàng hoá đ n đ a đi m yêu c u và vào đúng th i gian yêu c u. Vì
th , l a chọn ph ơng th c v n t i là y u t then ch t trong xây d ng kênh
logistics hay kênh phân ph i.
L a chọn ph ơng th c v n t i có tác đ ng tr c ti p đ n hi u qu c a
kênh logistics hay ho t đ ng phân ph i hàng hoá. N u nh tr ớc đây, ng


i

ta mới ch sử d ng các ph ơng th c v n t i đơn lẻ đ chuyên ch hàng hoá,
thì ngày nay, s phát tri n c a v n t i đa ph ơng th c, c a d ch v logistics
đư đem l i nhi u thành công cho các doanh nghi p s n xu t, đặc bi t là các
doanh nghi p xu t khẩu. B i m i ph ơng th c v n t i đ u có nh ng đặc đi m
riêng, có nh ng đi m m nh và đi m y u. Vi c k t h p m t cách h p lỦ các

14


ph ơng th c v n t i s giúp t i u hoá quá trình phân ph i hàng hoá, đem l i
l i ích cho c nhà s n xu t l n ng

i tiêu dùng.

Hình 2: Đánh giá chung về chất lượng c a các phương thức vận tải
Đ
T cđ

ng b

Đ

ng sắt

Đ

ng thuỷ,


Đ

ng hàng

đ

ng bi n

không

cao

th p

th p

r t cao

r t cao

th p

r t th p

th p

Đ tin c y

r t cao


cao

cao

r t cao

An ninh

r t cao

cao

cao

r t cao

cao

r t cao

r t cao

r t cao

S linh ho t

r t cao

th p


th p

th p

Đ sẵn có

r t cao

th p

th p

th p

th p

r t cao

r t cao

r t th p

Kh năng
v n chuy n
door-to-door

Đ an toàn c a
hàng hoá


Hi u qu
sử d ng
năng l

ng

( Nguồn: Adjadjihoue [1995] )
m i qu c gia, m i khu v c, vi c l a chọn ph ơng th c v n t i l i
khác nhau, ph thu c vào m t lo t y u t nh di n tích, đ a hình, m t đ phân
b dân c , phân b các ngành công nghi p, m t đ c a m ng l ới giao thông
v n t i, cơ c u n n kinh t và các quy đ nh c a chính ph đi u ch nh ho t
đ ng v n t i, đ u t , các chính sách thu ...
Đ l a chọn đ

c quưng đ

ng v n chuy n và ph ơng th c v n

chuy n t i u đòi h i b ph n phân ph i, v n t i ph i nh n bi t đ
t

nh h

c các y u

ng chính. Có th chia thành hai nhóm là các nhân t bên ngoài và

các nhân t bên trong tác đ ng đ n quá trình ra quy t đ nh trên cơ s nh ng
ph ơng ti n v n t i sẵn có:
15



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

 Các nhân tố bên ngoài:
- Từ phía ch nh ph :
+ Khung pháp lỦ, các quy đ nh, lu t, l đi u ch nh ho t đ ng v n t i
+ Cơ s h t ng c a ngành giao thông v n t i
+ Các hi p đ nh song ph ơng, hi p đ nh khu v c v v n t i
- Từ phía khách hàng:
+ Kh i l

ng hàng c n chuyên ch , t n su t gửi hàng

+ Th i gian gửi hàng

 Các nhân tố bên trong:
- S n phẩm:
+ Giá tr , trọng l

ng c a m i đơn v hàng hoá

+ Đặc đi m c a hàng hoá ( d vỡ, d h ng, cồng k nhầ)
- Quy mô c a doanh nghi p

- Cơ c u/ tổ ch c c a doanh nghi p:
+ V trí c a ho t đ ng v n t i
+ Chính sách phân ph i s n phẩm
Trên cơ c xác đ nh các y u t tác đ ng bên trong và bên ngoài nêu
trên, d a vào các ph ơng ti n v n t i sẵn có hoặc đi thuê, doanh nghi p quy t
đ nh các ph ơng th c v n t i s sử d ng và cách k t h p các ph ơng th c đó
đ vi c chuyên ch hàng hoá đ t hi u qu nh t.
Đ i với các nhà xu t khẩu, y u t v n t i càng tr nên quan trọng hơn.
Họ không ch mu n gi m thi u chi phí và r i ro trong quá trình phân ph i
hàng hoá qu c t mà còn mu n đáp ng đúng lúc nhu c u đa d ng c a khách
hàng qu c t . Vi c chuyên ch hàng hoá qu c t t t y u ph i sử d ng nhi u
hơn m t ph ơng th c v n t i, và nhà xu t khẩu đ ng tr ớc r t nhi u s l a
chọn. So với v n chuy n n i đ a, v n chuy n c a họ s ph c t p hơn vì có
nhi u y u t

nh h

ng đ n vi c ra quy t đ nh hơn. Các y u t từ bên trong

doanh nghi p v n là nh ng v n đ thu c s n phẩm, thu c b n thân doanh
16


nghi p, nh ng đ

c m r ng hơn tr ớc. Ngoài giá tr , trọng l

ng, đặc đi m

c a s n phẩm, nhà xu t khẩu còn quan tâm đ n đ dài vòng đ i qu c t c a

s n phẩm, v trí c a s n phẩm so với s n phẩm cùng lo i trên th tr

ng qu c

t , t su t l i nhu n c a s n phẩmầ Nhà xu t khẩu cǜng ph i tính đ n v trí
c a các nhà máy, chi n l

c marketing xu t khẩu c a doanh nghi pầ Vì

khách hàng c a doanh nghi p là ng

i n ớc ngoài, nên các y u t bên ngoài

tác đ ng đ n vi c ra quy t đ nh s không còn giới h n

ph m vi qu c gia, mà

m r ng ra ph m vi qu c t . Đó là y u t liên quan đ n th tr
s l
kh i l

ng qu c t nh

ng nhà phân ph i trung gian/ khách hàng, m c đ d ch v khách hàng,
ng bán, ch t l

ng các nhà phân ph i, tri n vọng tăng tr

các y u t liên quan đ n môi tr


ngầ và

ng qu c t nh tiêu chuẩn cơ s h t ng, s

ổn đ nh v kinh t / chính tr , các qui đ nh c a qu c gia và qu c t , các rào c n
v h i quan, chi phí cho các nhà phân ph i trung gian.
Tr ớc đây, vi c cân nhắc và l a chọn ph ơng th c v n t i, phân ph i
hàng hoá nh trên do b ph n phân ph i c a các doanh nghi p s n xu t, xu t
khẩu đ m nh n. Nh ng ngày nay, đ t p trung vào s n xu t và nâng cao ch t
l

ng s n phẩm, các doanh nghi p này có xu h ớng th c hi n vi c phân ph i

s n phẩm qua các nhà cung c p d ch v logistics và v n t i. B i nh ng ng
này hi u rõ nh t u, nh

i

c đi m c a các lo i ph ơng th c v n t i, họ bi t k t

h p các ph ơng th c v n t i đ phân ph i s n phẩm m t cách hi u qu nh t.
Đặc bi t, các nhà cung c p d ch v logistics nắm rõ đ
đ n s n phẩm vì họ th

c các v n đ liên quan

ng ch u trách nhi m đóng gói, b c x p và v n chuy n

hàng hoá. M t s nhà cung c p d ch v logistics tuy không ch u trách nhi m
đóng gói hay kí mư hi u hàng hoá tr c ti p, nh ng họ có th t v n nh ng

ph ơng th c đóng gói và b c x p hàng thích h p nh t cǜng nh cách k t h p
t i u gi a các ph ơng th c v n t i.
Nói tóm l i, v n t i có nh h

ng lớn đ n ho t đ ng c a tổ ch c, nên các nhà

qu n tr , ph i luôn quan tâm đ n vi c cân nhắc, l a chọn các đi u ki n v n t i
17


v t t hàng hóa, l a chọn ph ơng th c v n t i, ng
chuy nầ đ có đ

i v n t i và l trình v n

c quy t đ nh đúng đắn, góp ph n nâng cao hi u qu ho t

đ ng c a tổ ch c.
2. Y u t marketing
Khái ni m "marketing" cǜng là m t khái ni m khá mới mẻ nh
"logistics". Marketing là m t quá trình cho phép m t tổ ch c t p trung các
nguồn l c và ph ơng ti n vào khai thác nh ng cơ h i và nhu c u th tr

ng.

Ngày nay, thành công c a nhi u doanh nghi p ho t đ ng trong lƿnh v c s n
xu t cǜng nh d ch v ch y u và tr ớc h t d a vào vi c hi u bi t và v n
d ng đúng đắn các ki n th c v marketing. M c tiêu c a ho t đ ng marketing
là thâm nh p đ


c vào nh ng th tr

ng nh t đ nh và t o ra đ

c các giao

d ch có kh năng sinh l i. Marketing t p trung vào vi c xác đ nh nhu c u c a
khách hàng và đáp ng nh ng nhu c u này bằng cách t p trung các nguồn l c
sẵn có.
Mặt khác logistics là chu i ho t đ ng nhằm m c đích tho mưn các nhu
c u c a khách hàng. Do đó, đ m t nhà cung c p d ch v logistics thành công,
ho t đ ng marketing ph i đ

c coi là m t công c quan trọng nhằm đ t đ

c

và duy trì th ph n. Nh ng nhà cung c p d ch v logistics hi n đ i là nh ng
ng

i bi t cách đi u ch nh d ch v c a mình liên t c đ tho mưn nhu c u

luôn luôn thay đổi c a th tr

ng. Chính vì th , trong các công ty cung c p

d ch v logistics ngày nay, d ch v khách hàng có vai trò đặc bi t quan trọng,
nó là đ u ra c a toàn b h th ng logistics và là ph n k t n i quan trọng gi a
ho t đ ng marketing và ho t đ ng logistics, nó h tr đắc l c cho y u t "đ a
đi m" (place) trong marketing - mix.

Cǜng nh logistics, có r t nhi u đ nh nghƿa khác nhau v d ch v khách
hàng. Nh ng khái quát nh t, d ch v khách hàng đ
pháp đ

c đ nh nghƿa là các bi n

c th c hi n trong h th ng logistics nhằm t o ra giá tr gia tăng cho

s n phẩm

m c cao nh t và với chi phí th p nh t. Giá tr gia tăng
18

đây chính


là s hài lòng c a khách hàng, nó là hi u s gi a giá tr đ u ra và giá tr đ u
vào, thông qua hàng lo t các ho t đ ng kinh t có quan h và tác đ ng t ơng
h với nhau. Do đó, d ch v khách hàng có nh h

ng r t lớn đ n th ph n,

đ n tổng chi phí b ra và cu i cùng là đ n l i nhu n c a doanh nghi p.
Các nghiên c u đư cho th y vi c thu hút khách hàng mới t n kém hơn
r t nhi u so với vi c gi nh ng khách hàng hi n t i. Do đó, v n đ duy trì m i
quan h b n hàng t t với khách hàng ph i đ

c đặt lên hàng đ u trong các

doanh nghi p. Vi c xác đ nh nh ng nhu c u c a khách hàng và cung c p các

d ch v theo nh ng nhu c u đó với chi phí hi u qu t i đa là trọng tâm c a
ho t đ ng logistics. M c đích là ph i "làm đúng ngay từ đ u" nhằm tránh x y
ra nh ng phàn nàn có th có. M t nghiên c u mới đây cho th y rằng đa s các
khách hàng có thái đ không hài lòng đ u ch m d t làm ăn với tổ ch c cǜ và
th

ng k với đ i tác mới nh ng chuy n không hay đư x y ra. Chính vì v y,

ch t l

ng c a d ch v khách hàng, từ nh ng giao d ch ban đ u với khách

hàng đ n vi c gi i quy t h p lỦ các v n đ phát sinh có Ủ nghƿa đặc bi t quan
trọng đ đ t đ

c nh ng m c đ cao trong d ch v khách hàng. Đi u này s

góp ph n nâng cao m c đ tho mưn c a khách hàng.
Ch t l

ng d ch v khách hàng ph thu c vào r t nhi u y u t . Có th

chia các y u t này thành ba nhóm chính:

 Các yếu tố trước giao dịch: ch y u t p trung vào vi c xây d ng

chính sách d ch v khách hàng và chuẩn b các đi u ki n th c hi n. Vi c này
có nh h

ng lớn đ n nh n th c c a khách hàng v tổ ch c cǜng nh m c đ


hài lòng c a họ. Chính sách d ch v khách hàng ph i đ

c xây d ng trên c

s nhu c u c a khách hàng và kh năng c a công ty, trong đó c n xác đ nh rõ
các d ch v khách hàng và tiêu chuẩn c a chúng cǜng nh các ch đ ki m
tra, báo cáo th c hi n d ch v . M t công vi c n a c n ti n hành tr ớc giao
d ch là giới thi u và cung c p các văn b n v chính sách d ch v khách hàng
c a công ty. N i dung văn b n ngoài vi c cung c p cho khách hàng nh ng
19


×